Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thịnh phát lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.12 KB, 58 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN AN KHANG

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THỊNH PHÁT LỘC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

05-2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN AN KHANG
MSSV: 4114839

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THỊNH PHÁT LỘC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN

Tháng 05 – năm 2015


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, xin chân thành cám ơn quý thầy cô trƣờng Đại học Cần
Thơ, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản trị Kinh Doanh đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý giá suốt 4 năm trên giảng đƣờng
Đại Học. Xin cám ơn gia đình tôi, những ngƣời đã chu cấp vật chất lẫn tinh
thần trong suốt quá trình học tập xa nhà. Cám ơn cô Phan Thị Ngọc
Khuyên đã rất nhiệt tình hƣớng dẫn, chỉ ra những sai sót trong bài nghiên
cứu để tôi kịp thời sửa chữa và rút kinh nghiệm.
Xin cám ơn ban lãnh đạo Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thịnh Phát
Lộc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi đến thực tập, tiếp xúc với môi trƣờng
làm việc thực tế, đặc biệt các anh chị phòng Kế toán đã cung cấp cho tôi rất
nhiều số liệu quý giá phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài này.
Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế, nên đề tài không tránh khỏi
những hạn chế thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý từ quý thầy cô và
các anh chị trong công ty để tôi có thể khắc phục đƣợc nhƣợc điểm, tích
lũy kinh nghiệm cho công việc sau này.
Cuối cùng, xin kính gửi lời chúc sức khỏe, thành đạt tới những ngƣời
thân trong gia đình, quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ và ban lãnh đạo công ty.
Trân trọng kính chào!

Cần Thơ, ngày 05 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Trần An Khang


i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam đoan đề tài này do chính bản thân tôi thực hiện, số liệu
thu thập trực tiếp từ công ty và kết quả phân tích đều trung thực, đề tài
không trùng khớp với bất kì luận văn hay đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 05 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Trần An Khang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Sinh viên Trần An Khang, lớp Kinh doanh quốc tế - Khóa 37, Khoa
Kinh tế - Quản trị Kinh Doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ thực tập tại Công
ty TNHH Thịnh Phát Lộc từ ngày 12/01/2015 đến ngày 28/03/2015 để thực
hiện đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Thịnh Phát Lộc”. Qua quá trình thực tập, công ty có những nhận xét nhƣ
sau:

·············································································
·····················································································
·····················································································

·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
·····················································································
Ngày…. tháng…. Năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................ 1
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................ 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................... 2

1.3.1. Không gian nghiên cứu ............................................................... 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................. 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 2
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................ 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm và vai trò của thị trƣờng ............................................. 4
2.1.2 Khái niệm và vai trò của nhập khẩu ............................................. 5
2.1.3 Khái niệm, nội dung, ý nghĩa và vai trò của phân tích hoạt động
kinh doanh ................................................................................................ 7
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh ................................ 13
2.1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình nhập khẩu của công ty ....... 14
2.1.6 Các qui định của chính phủ về nhập khẩu linh kiện ôtô ............. 18
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 19
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ....................................................... 19
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ...................................................... 19
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THỊNH PHÁT LỘC ............................................................................. 21
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN, CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY ................................... 21
iv


3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................. 21
3.1.2 Chức năng ................................................................................... 21
3.1.3 Nhiệm vụ .................................................................................... 21
3.1.4 Quyền hạn ................................................................................... 22
3.2 CƠ CẤU QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ................... 22
3.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc và các phòng ban ............... 22

3.2.2 Đặc điểm của việc kinh doanh linh kiện ôtô ............................... 23
3.3 TỔNG QUAN KẾT QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2012-2014 ......................................................................... 23
3.3.1 Doanh thu ................................................................................... 23
3.3.2 Chi phí ........................................................................................ 24
3.3.3 Lợi nhuận ................................................................................... 24
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HĐKD CỦA CÔNG TY TỪ
2012-2014 ................................................................................................ 25
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU LINH KIỆN ÔTÔ CỦA
CÔNG TY TNHH THỊNH PHÁT LỘC .................................................. 25
4.1.1 Phân tích tình hình nhập khẩu linh kiện ôtô của công ty theo thị
trƣờng và nhà cung ứng trong giai đoạn 2012-2014 ................................ 25
4.1.2 Phân tích tình hình nhập khẩu linh kiện ôtô của công ty theo nhóm
sản phẩm giai đoạn 2012-2014 ................................................................ 27
4.2 PHÂN TÍCH MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH
NHẬP KHẨU VÀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............................. 31
4.2.1 Các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô ........................................... 31
4.2.2 Các nhân tố thuộc môi trƣờng vi mô ........................................... 31
4.2.3 Các nhân tố thuộc nội bộ công ty ................................................ 32
4.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2012-2014 ..................................................................... 33
4.3.1 Doanh thu .................................................................................... 33
4.3.2 Chi phí ......................................................................................... 36
4.3.3 Lợi nhuận .................................................................................... 37
v


4.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỜI ......................................................................... 39
4.4.1 Tỉ suất khả năng lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) ................. 41

4.4.2 Tỉ suất khả năng lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) .............. 41
4.4.3 Tỉ suất khả năng lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........ 41
CHƢƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NHẬP KHẨU ................................................................. 41
5.1 TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HĐKD CỦA
CÔNG TY ................................................................................................. 42
5.2 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY............................. 43
5.3 GIẢI PHÁP ....................................................................................... 43
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 45
6.1. KẾT LUẬN ..................................................................................... 45
6.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................... 45
6.2.1 Về phía nhà nƣớc và các ngành liên quan .................................... 45
6.2.2 Về phía công ty ............................................................................ 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 47

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Kim ngạch nhập khẩu theo nhà cung ứng của Công ty TNHH
Thịnh Phát Lộc giai đoạn 2012–2014 ....................................................... 26
Bảng 4.2 Kim ngạch nhập khẩu theo nhóm sản phẩm của Công ty TNHH
Thịnh Phát Lộc giai đoạn 2012–2014 ....................................................... 30
Bảng 4.3 Báo cáo kết quả HĐKD Công ty TNHH Thịnh Phát Lộc
giai đoạn 2012–2014 ................................................................................. 35
Bảng 4.4: Tổng lợi nhuận của Công ty TNHH Thịnh Phát Lộc giai đoạn
2012- 2014 ................................................................................................ 38
Bảng 4.5 Các chỉ số liên quan đến lợi nhuận của công ty TNHH
Thịnh Phát Lộc giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................... 40


vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình phân tích lợi nhuận ..................................................... 11
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Thịnh Phát Lộc ............. 22
Hình 4.1 Cơ cấu giá trị nhập khẩu phụ tùng ôtô của Công ty TNHH
Thịnh Phát Lộc tại thị trƣờng Trung Quốc, 2012-2014 ........................... 27
Hình 4.2 Cơ cấu nhập khẩu phụ tùng ôtô của Công ty TNHH
Thịnh Phát Lộc theo nhóm sản phẩm, 2012-2014 ................................... 28

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

WTO

:

Tổ chức thƣơng mại thế giới


HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

XK

:

Xuất khẩu

NK

:

Nhập khẩu

XNK

:

Xuất nhập khẩu

TPHCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh


ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế tất yếu ở hầu hết các
quốc gia trên thế giới. Việc Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới
WTO đƣợc xem nhƣ một dấu mốc quan trọng tạo ra nhiều cơ hội để hội
nhập nhanh chóng với nền kinh tế thế giới. Thông qua đó, mở cửa thị
trƣờng để khai thác lợi thế từ hội nhập đã đem lại nhiều kết quả khả quan
trong vấn đề tăng trƣởng kinh tế, giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực
cạnh tranh trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Việc khai thác những lợi
thế ấy không chỉ dừng lại ở hoạt động xuất khẩu mà còn đem lại thuận lợi
cho hoạt động nhập khẩu các nguồn nguyên vật liệu, trang thiết bị, máy
móc, linh kiện từ nƣớc ngoài, đáp ứng đƣợc nhu cầu hàng hóa, phục vụ
công tác sản xuất của doanh nghiệp. Đặc biệt là linh kiện ôtô vì nƣớc ta
không có nhiều công ty có thể tự sản xuất đƣợc. Có thể nói, đây là hoạt
động quan trọng có đóng góp không nhỏ vào sản xuất chung của nền kinh
tế, trong bối cảnh hiện nay, các dịch vụ chuyên chở, vận chuyển nguyên vật
liệu, hàng hóa và con ngƣời phát triển nhanh chóng.
Tuy đây là một hoạt động kinh doanh có thị trƣờng rộng lớn nhƣng
việc các công ty khác cũng nhận ra đƣợc cơ hội kinh doanh này nên ngày
càng có nhiều công ty cạnh tranh với nhau. Thêm vào đó, theo Tổng cục
hải quan, từ ngày 01-01-2012, việc phân loại, tính thuế đối với bộ linh kiện
ôtô rời đồng bộ hoặc không đồng bộ có thuế suất thuế nhập khẩu từ 0%
đến 74%. Đây là một mức thuế nhập khẩu khá cao so với các ngành khác.
Trong tình hình đầy khó khăn nhƣ thế, công ty TNHH Thịnh Phát Lộc
cũng chịu tác động không ít do giá bán linh kiện ôtô luôn ở mức cạnh tranh,

làm cho doanh thu của công ty năm 2014 giảm 10,80% so với năm trƣớc
đó. Chính vì lý do đó mà tác giả chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Thịnh Phát Lộc” để có thể đánh giá đƣợc
tình hình nhập khẩu linh kiện ôtô của công ty trong những năm vừa qua, từ
đó phát huy đƣợc những lợi thế hiện có, khắc phục đƣợc những khó khăn
còn tồn tại để công ty nâng cao vị thế của mình trong hàng ngũ các doanh
nghiệp cùng lĩnh vực trong cả nƣớc.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
1


Phân tích tình hình HĐKD, chủ yếu là hoạt động nhập khẩu linh kiện
ôtô của công ty TNHH Thịnh Phát Lộc. Thông qua đó đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng HĐKD của công ty TNHH Thịnh
Phát Lộc giai đoạn 2012-2014.
Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến HĐKD của công
ty.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao kết quả HĐKD cho
công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Thịnh Phát Lộc
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12 tháng 01 năm 2015 đến ngày 04
tháng 05 năm 2015.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình nhập khẩu linh kiện ôtô của công

ty TNHH Thịnh Phát Lộc
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phạm Thị Duyên, 2012. “Hoàn thiện hoạt động nhập khẩu linh kiện
của Công ty cổ phần ôtô TMT”, luận văn tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Kinh
Tế Quốc Dân. Đề tài sử dụng phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và số tƣơng
đối để làm rõ nội dung, nghiên cứu chi tiết về hiệu quả hoạt động nhập
khẩu linh kiện ôtô của công ty giai đoạn 2008-2011, qua việc phân tích một
số chỉ tiêu về hiệu quả chung của công ty, hiệu quả kinh doanh nhập khẩu
của công ty,... Bên cạnh đó, còn thông qua việc đánh giá hiệu quả kinh
doanh nhập khẩu của công ty để đề ra một số giải phát giúp công ty nâng
cao hiệu quả nhập khẩu trong thời gian tới.
Nguyễn Phan Kiều Vân, 2012. “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
lợi nhuận tại công ty thép Tây Đô”. Luận văn tốt nghiệp trƣờng Đại học
Cần Thơ. Đề tài thực hiện để đánh giá thực trạng kết quả HĐKD của công
ty thép Tây Đô; Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận là khối
lƣợng hàng hóa tiêu thụ, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, mức độ ảnh hƣởng của doanh nghiệp; Đề ra các giải pháp
nâng cao lợi nhuận cho công ty đƣợc xác định là mục tiêu của đề tài.
Khổng Thị Thu Hằng, 2009. “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu
quả nhập khẩu nguyên vật liệu và kinh doanh tại Công ty TNHH
2


Hinsitsu Screen Việt Nam”, luận văn tốt nghiệp trƣờng Đại học Ngoại
thƣơng. Đề tài thực hiện nhằm tìm hiểu hoạt động nhập khẩu nguyên vật
liệu của công ty Hitsitsu Screen tại Việt Nam, đƣa ra các nhân tố có khả
năng ảnh hƣởng đến tình hình nhập khẩu nguồn vật tƣ của công ty, phân
tích kết quả HĐKD và đề xuất một số giải pháp, phƣơng hƣớng hoạt động
trong thời gian tới.


3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Khái niệm và vai trò của thị trƣờng
2.1.1.1 Khái niệm thị trường
Có 2 khái niệm về thị trƣờng. Theo nghĩa đơn giản, thị trƣờng là nơi
ngƣời mua và ngƣời bán gặp nhau để trau đổi sản phẩm và dịch vụ một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Trên thị trƣờng, các quyết định của ngƣời lao
động, ngƣời tiêu dùng và của các DN đều tác động đến quan hệ cung cầu
thông qua giá cả. Tuy nhiên, hiện nay ở tất cả các nƣớc có nền kinh tế thị
trƣờng, tác động đến quan hệ cung cầu theo cơ chế gián tiếp còn có các
quyết định của chính phủ từng nƣớc.
Tuy nhiên, theo quan niệm hiện đại, để gọi là thị trƣờng thì phải hội
đủ các điều kiện nhƣ phải có ít nhất một nhóm khách hàng tiềm tàng, khách
hàng phải có sức mua nhất định và khả năng chi trả, khách hàng có nhu cầu
chƣa đƣợc thỏa mãn và sẵn lòng chi trả. (Lƣu Thanh Đức Hải,2007).
2.1.1.2. Vai trò của thị trường
Thị trƣờng có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế quốc gia.
Trong nền kinh tế hàng hóa, các nhà sản xuất sẽ sản xuất ra hàng hóa để
bán, phục vụ nhu cầu của khách hàng. Vì thế, doanh nghiệp không thể tồn
tại một cách riêng lẻ mà mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải gắn
với thị trƣờng.
DN chịu sự chi phối của thị trƣờng hay nói cách khác thị trƣờng đã
tác động và có ảnh hƣởng quyết định tới mọi khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh của DN. Thị trƣờng càng mở rộng và phát triển thì lƣợng hàng
hoá tiêu thụ đƣợc càng nhiều và khả năng phát triển sản xuất kinh doanh

của DN càng cao và ngƣợc lại. Do đó có thể nói rằng còn thị trƣờng thì còn
sản xuất kinh doanh, mất thị trƣờng thì sản xuất kinh doanh bị đình trệ và
các DN sẽ có nguy cơ bị phá sản. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại, thị
trƣờng có vai trò quyết định tới sự tồn tại và phát triển của DN.
Mỗi DN hoạt động trên thƣơng trƣờng đều có một vị thế cạnh tranh
nhất định. Thị phần (phần thị trƣờng mà DN chiếm lĩnh đƣợc) phản ánh thế
và lực của DN trên thƣơng trƣờng. Thị trƣờng mà DN chinh phục đƣợc
càng lớn chứng tỏ khả năng thu hút khách hàng càng mạnh, số lƣợng sản
4


phẩm tiêu thụ đƣợc càng nhiều và do đó mà vị thế của DN càng cao. Thị
trƣờng rộng giúp cho việc tiêu thụ thuận lợi hơn dẫn tới doanh thu và lợi
nhuận tăng nhanh hơn, tạo điều kiện cho DN tái đầu tƣ hiện đại hoá sản
xuất, đa dạng hoá sản phẩm, tăng thêm khả năng chiếm lĩnh và mở rộng thị
trƣờng. Khi đó thế và lực của DN cũng đƣợc củng cố và phát triển.
2.1.2 Khái niệm và vai trò của nhập khẩu
2.1.2.1 Khái niệm nhập khẩu
Nhập khẩu là hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ từ các tổ chức kinh tế
hoặc công ty nƣớc ngoài sau đó tiến hành tiêu thụ hàng hóa, vật tƣ nhập
khẩu tại thị trƣờng nội địa hoặc tái xuất khẩu với mục đích thu lợi nhuận,
nối liền sản xuất giữa các quốc gia với nhau.
2.1.2.2 Vai trò của nhập khẩu
Nhập khẩu cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào nhƣ vật tƣ, máy
móc thiết bị hiện đại góp phần làm cho sản xuất hàng hóa phát triển. Qua
đó, các quốc gia có thể chủ động hội nhập kinh tế thế giới, tận dụng đƣợc
những lợi thế do thị trƣờng thế giới mang lại để có thể thúc đẩy nền kinh tế
quốc dân.
Nhập khẩu đóng vai trò thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của quốc gia. Khi nhập khẩu đƣợc các loại vật tƣ, công nghệ tiên tiến thì

các ngành kinh tế trọng điểm nhƣ điện-điện tử, chế biến dầu khí, chế biến
nông sản… sẽ đƣợc duy trì và ổn định. Ngoài ra, các hoạt động thƣơng mại
nhƣ vận tải, bảo hiểm, ngân hàng có thể phát triển nhanh chóng nhờ vào
hoạt động xuất nhập khẩu.
Nhập khẩu còn là nguồn cung cho xuất khẩu, nói cách khác có thể
dựa vào nhập khẩu mà đẩy mạnh xuất khẩu. Với những trang thiết bị sản
xuất hiện đại, tƣ liệu sản xuất do hoạt động nhập khẩu mang lại sẽ làm tăng
chất lƣợng hàng hóa, tạo điều kiện thuận lợi để hàng nội địa có thể dễ dàng
xuất khẩu ra thị trƣờng thế giới.
Nhập khẩu góp phần ổn định xã hội, nâng cao mức sống của nhân
dân qua việc đáp ứng đƣợc nhu cầu về hàng tiêu dùng mà trong nƣớc
không sản xuất đƣợc hoặc sản xuất không đủ. Bên cạnh đó, tạo điều kiện
để mở ra những ngành nghề mới, tạo ra công ăn việc làm cho hàng triệu lao
động, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nƣớc.
2.1.2.3 Ý nghĩa của nhập khẩu

5


Là hoạt động quan trọng của thƣơng mại quốc tế, nhập khẩu tác
động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất cũng nhƣ đời sống
trong nƣớc.
Nhập khẩu bổ sung các hàng hóa trong nƣớc không sản xuất đƣợc
hoặc nhập khẩu thay thế những hàng hóa mà sử dụng các mặt hàng sản
xuất trong nƣớc sẽ không có lợi bằng nhập khẩu. Hai hoạt động này nếu
đƣợc sử dụng linh hoạt sẽ tác động tích cực đến sự phát triển của nền kinh
tế.
Nhập khẩu cân đối ba yếu tố sản xuất là công cụ lao động, đối
tƣợng lao động và lao động.
2.1.2.4 Các hình thức nhập khẩu chủ yếu

Nhập khẩu trực tiếp: Trong hình thức nhập khẩu này, doanh nghiệp
đƣợc cấp giấy phép nhập khẩu sẽ trực tiếp mua hàng hóa từ nƣớc ngoài mà
không qua trung gian, bên xuất khẩu sẽ giao hàng trực tiếp cho bên nhập
khẩu. Nhiệm vụ của doanh nghiệp nhập khẩu là tiến hành hỏi hàng, đàm
phán và kí hợp đồng thƣơng mại với đối tác cũng nhƣ phải chịu các chi phí
trong giao dịch, nghiên cứu thị trƣờng, giao nhận kho bãi… Đây là hình
thức nhập khẩu phổ biến mà các doanh nghiệp hiện nay sử dụng vì nó đảm
bảo sự thống nhất giữa các khâu của quá trình nhập khẩu.
Nhập khẩu ủy thác: Đối với hình thức này, ngƣời mua hàng không
trực tiếp đứng tên để ký kết hợp đồng ngoại thƣơng mà giao cho một trung
gian thƣơng mại. Doanh nghiệp trung gian này sẽ đứng ra ủy thác, ký kết
và thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng bằng chính nguồn vốn của nhà nhập
khẩu. Đồng thời, nhà nhập khẩu hàng hóa sẽ trả cho doanh nghiệp trung
gian ấy một khoản phí gọi là tiền ủy thác thƣờng là 1-2% tổng giá trị của
hợp đồng.
Nhập khẩu gia công: Bên nhận gia công sẽ tiến hành nhập khẩu
hàng hóa từ bên đặt gia công để gia công theo những quy định trong hợp
đồng ký kết giữa 2 bên. Hàng hóa gia công là các nguyên liệu, vật liệu để
thực hiện việc gia công theo yêu cầu của bên đặt gia công. Bên đặt gia công
có trách nhiệm nhận hàng đã gia công và trả tiền cho bên gia công.
Tạm nhập tái xuất: Là hình thức doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa
từ nƣớc khác không phải để tiêu thụ mà tiếp tục xuất khẩu sang quốc gia
khác vì mục tiêu lợi nhuận. Hình thức này hàng hóa không qua gia công,
chế biến.

6


2.1.3 Khái niệm, nội dung, ý nghĩa và vai trò của phân tích hoạt
động kinh doanh

2.1.3.1 Khái niệm
“HĐKD là toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, nó phản ánh qua các chỉ tiêu
kinh tế của doanh nghiệp”. (Phạm Văn Dƣợc và cộng sự (2004), giáo trình
Phân tích HĐKD)
“Phân tích HĐKD là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá
trình và kết quả của HĐKD, các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giả pháp để nâng cao hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. (Trịnh Văn Sơn (2005), giáo
trình Phân tích HĐKD, Đại học Huế, trang 4).
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh
giá toàn bộ quá trình và kết quả của HĐKD, các nguồn tiềm năng cần khai
thác ở doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp để
nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích kết quả HĐKD là đi sâu và nghiên cứu quá trình và kết
quả HĐKD theo yêu cầu quản lý, căn cứ vào các tài liệu hạch toán, thông
tin kinh tế khác, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tƣợng kinh tế nhằm
làm rõ bản chất kinh doanh, tìm ra nguồn tiềm năng cần khai thác, trên cở
sở đó đề ra các giải phát nâng cao hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp.
Phân tích kết quả HĐKD là đánh giá triễn vọng và rủi ro của công
ty nhằm mục đích đƣa ra quyết định kinh doanh của công ty. Trong đó,
quyết định kinh doanh của công ty là gia tăng cổ phiếu hay giá trị nợ, đánh
giá rủi ro tín dụng, dự báo thu nhập, kiểm toán, đàm phán, bồi thƣờng và
quyết định kinh doanh khác.
Nhƣ vậy, từ các khái niệm và quan điểm trên có thể hiểu một cách
ngắn gọn nhất, phân tích kết quả HĐKD là quá trình nhận biết bản chất và
sự tác động các mặt của HĐKD, là quá trình nhận thức và cải tạo HĐKD
một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh
nghiệp và phù hợp với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm
mang lại hiệu quả kinh tế cao.

2.1.3.2 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
Bao gồm các nội dung về mua hàng, vận chuyển, thanh toán hợp
đồng, bán hàng và các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả HĐKD.
7


Đa số các hoạt động nhập khẩu hiện nay đƣợc vận chuyển bằng
đƣờng biển. Hàng hóa đƣợc chở từ nƣớc này sang nƣớc khác bằng đƣờng
biển và đƣợc giao đến nơi nêu trong hợp đồng.
Hợp đồng mua bán ngoại thƣơng ra đời cùng với sự hình thành và
phát triển của thƣơng mại quốc tế. Bản chất cuả nó là hợp đồng mua bán
nói chung, nhƣng đƣợc diễn ra trên một phạm vi địa lý rộng lớn thống nhất
về ý trí giữa các bên trong quan hệ mua bán hàng hoá.
Theo công ƣớc Viên 1980 thì hợp đồng mua bán ngoại thƣơng còn
gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng mua bán quốc tế là sự thoả thuận
giữa các đƣơng sự có trụ sở kinh doanh ở các nƣớc khác nhau, theo đó một
bên gọi là bên xuất khẩu ( bên bán) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu
của một bên khác gọi là bên nhập khẩu ( bên mua ). Một tài sản nhất định,
gọi là hàng hoá; bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
Điều cốt lõi của hợp đồng nhập khẩu là sự thoả thuận giữa các bên
ký kết. Nếu không có sự “ thuận mua vừa bán” thì không có mua bán,
không có hợp đồng. Hình thức của sự thoả thuận cũnglà hình thức của hợp
đồng. Thoả thuận viết làm nên hợp đồng văn bản .ở nƣớc ta hình thức duy
nhất hợp pháp đối với hợp đồng nhập khẩu là văn bản. Hợp đồng văn bản
la bản hợp đồng có chữ ký của hai bên mua bán, thƣ từ, hoặc điện tín, điện
chữ(fax) trao đổi giữa các bên nhƣ bản chào hàng, chấp nhận chào hàng và
xác nhận đơn đặt hàng.
Hợp đồng nhập khẩu đƣợc phân làm hai loại sau:
Thứ nhất là hợp đồng nhập khẩu trực tiếp : theo hợp đồng này
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đứng ra ký kết hợp đồng nhập

khẩu một loại hàng hoá nhất định nào đó, để đáp ứng nhu cầu kinh doanh
sản xuất của doanh nghiệp đó . Mọi chi phí do doanh nghiệp chịu.
Thứ hai là hợp đồng nhập khâủ uỷ thác doanh nghiệp ngoại thƣơng
dƣới danh nghĩa của mình ký kết hợp đồng nhập khẩu với nhà cung cấp
nƣớc ngoài mua một hoặc một số hàng hoá nhất định những hàng hoá này
không phải nhập về để sản xuất kinh doanh cho công ty, mà là cho một đơn
vị đặt hàng nào khác nhờ nhập khẩu hộ chi phí cho quá trình nhập khẩu này
sẽ do bên đặt uỷ thác chịu, đơn vị nhập khẩu chỉ nhận đƣợc thù lao gọi là
hoa hồng do bên đặt uỷ thác trả.
Tuỳ thuộc vào tính chất, đặc điểm của hàng hoá, Hoặc tùy thuộc vào
tập quán buôn bán giữa các bên, mà nội dung của hợp đồng có thể khác
nhau. Có những hợp đồng đƣa ra rất nhiều những điều khoản, điều kiện hết
8


sức chặt chẽ và chi tiết, nhƣng có những hợp đồng lại chỉ đƣa ra những
điều khoản cơ bản nhất và hết sức đơn giản . Nhƣng thông thƣờng một hợp
đồng mua bán hàng hoá quốc tế thƣờng gồm hai phần là: những điều trình
bày và các điều khoản, điều kiện.
Bán hàng bao gồm các nội dung chính về doanh thu, lợi nhuận, chi
phí.
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu. Doanh
thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
hoạt động tài chính và các hoạt động bất thƣờng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
nhƣ: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm
cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: Tiền lãi
(Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái
phiếu), thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng
sáng chế, nhãn mác thƣơng mại… ), cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập
về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán, thu nhập chuyển nhƣợng, cho
thuê cơ sở hạ tầng, thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác, chênh lệch lãi
do bán ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn.
Doanh thu từ các hoạt động bất thƣờng: Là các khoản thu từ các
hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên nhƣ: thu từ việc bán vật tƣ hàng hóa,
công cụ dụng cụ đã phân bố hết… các khoản thu từ việc chuyển nhƣợng
thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi đƣợc, hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho…
Chi phí: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh hoặc một chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Nói cách khác, chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm. Các loại chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí khác.
Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch

9


vụ, bất động sản đầu tƣ bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có
liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi
phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo…
Chi phí tài chính: Phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính

bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động
đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán..., dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh
khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
Chi phí quản lí doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có
liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng ra đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp
bao gồm nhiều loại nhƣ chi phí quản lý kết quả tiêu thụ hàng hoá, quản lý
hành chính và chi phí chung khác.
Lợi nhuận chịu tác động của hai nhân tố doanh thu và chi phí, do đó sự
biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của hai nhân tố này. Tuy
nhiên, doanh thu và lợi nhuận lại chịu tác động của các nhân tố khác.
Công thức: Lợi Nhuận = Doanh Thu – Chi Phí
Sự biến động doanh thu hoạt động sản suất kinh doanh là tích số
của sự biến động của sản lƣợng tiêu thụ và sự biến động của đơn giá. Ngoài
ra còn các yếu tố khác là doanh thu tài chính, doanh thu từ hoạt động khác,
nhƣng sự ảnh hƣởng này không quá lớn đối với một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh.
Công thức: Doanh Thu = Sản Lƣợng Tiêu Thụ * Giá Bán
Sự biến động chi phí sản xuất kinh doanh là tổng sự biến động của
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công
thức xác định:
Chi Phí = Giá Vốn Hàng Bán + CP Bán Hàng + CP Quản Lý
DN

10


Lợi Nhuận

Trƣớc Thuế

Doanh Thu

Sản Lƣợng
Tiêu Thụ

Giá Bán

Chi Phí

Giá Vốn
Hàng Bán

Chi Phí
Bán
Hàng

Chi Phí Quản Lý
Doanh Nghiệp

Hình 2.1 Mơ hình phân tích lợi nhuận

Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích lợi nhuận
Khả năng sinh lời là nhóm chỉ tiêu phản ánh một cách tổng qt
năng lực kinh doanh, cho phép doanh nghiệp đánh giá đƣợc tình trạng tăng
trƣởng, giúp doanh nghiệp điều chỉnh lại cơ cấu tài chính và hoạch định
chiến lƣợc ngăn ngừa rủi ro ở mức độ tốt nhất, đề xuất hƣớng phát triển
tƣơng lai. Các hệ số sinh lời là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ để so sánh hiệu quả sử dụng vốn, mức

lãi của doanh nghiệp. Bao gồm một số chỉ số sau:
 Tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE (Return On Equyty)
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho
các chủ nhân của doanh nghiệp đó. Tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là
chỉ tiêu để đánh giá mục tiêu đó và cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bình
qn tham gia vào kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Nếu ROE q lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự có của cơng ty chiếm
tỉ trọng nhỏ so với tổng nguồn vốn. Việc huy động vốn q nhiều có thể
ảnh hƣởng đến độ lành mạnh trong kinh doanh của cơng ty.
Cơng thức: ROE 

Lợ i nhuậ n sau thuế
Vố n chủ sở hữ u

 Tỉ suất sinh lời trên tài sản ROA (Return On Assets)
Chỉ số ROA cho nhà phân tích thấy đƣợc khả năng bao qt của
cơng ty trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp nhà
phân tích xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn
chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của cơng ty tốt, cơng ty có cơ cấu tài sản hợp
11


lý, cơng ty có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trƣớc
những biến động của nền kinh tế.
Nếu ROA q lớn nhà phân tích sẽ lo lắng vì rủi ro ln song hành
với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh ROA giữa các kỳ hạch tốn đối chiếu
với sự di chuyển của các loại tài sản, nhà phân tích có thể rút ra ngun
nhân thành cơng hoặc thất bại của cơng ty.
Cơng thức: ROA 


Lợ i nhuậ n sau thuế
Tổ ng tà i sả n

 Tỉ suất sinh lời trên doanh thu ROS (Return On Sales)
Phản ánh trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu.
Cơng thức: ROS 

Lợ i nhuậ n sau thuế
Doanh thu

Nhìn chung tỉ suất này cao là tốt, nhƣng khơng phải lúc nào giá trị
của nó cao cũng tốt vì tỉ suất này cao do giá thành giảm thì tốt nhƣng nó
cao do giá bán tăng lên trong trƣờng hợp cạnh tranh khơng đổi thì khơng
tốt vì tính cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ bị giảm dẫn đến việc tiêu thụ sẽ
bị giảm, từ đó làm cho doanh thu và lợi nhuận cũng giảm theo. Vì vậy, để
đánh giá chỉ tiêu này đƣợc chính xác thì phải đặt nó trong một ngành cụ thể
và so sánh nó với năm trƣớc và chỉ tiêu của ngành.
2.1.3.3 Ý nghĩa và vai trò của phân tích kết quả HĐKD
Ý nghĩa
Phân tích kết quả HĐKD trong doanh nghiệp có ý nghĩa cho các
đối tƣợng sau:
 Nhà quản trị doanh nghiệp
Cung cấp cho nhà quản trị các thơng tin về: Kết quả thực hiện các
mục tiêu của kế hoạch kinh doanh; Lợi thế, khó khăn, rủi ro và xu hƣớng
phát triển trong thời gian tới; Ngun nhân ảnh hƣởng đến kết quả thực
hiện các mục tiêu kinh doanh; Khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Giúp
nhà quản trị đề ra các quyết định quản lý nhƣ: Lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh thích hợp cho kỳ sau; Đề ra các biện pháp giúp nâng cao hiệu quả
kinh doanh.

 Ngân hàng, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp

12


Cung cấp cho ngân hàng, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp các thông tin về:
Hiệu quả kinh doanh; Khả năng thanh toán nợ; Tỉ số nợ, quan hệ giữa vốn
vay và vốn chủ sở hữu; Lợi thế, khó khăn, rủi ro và xu hƣớng phát triển
kinh doanh. Giúp cho các ngân hàng, nhà đàu tƣ, nhà cung cấp ra quyết
định nhƣ: Cho vay, đầu tƣ và bán chịu.
 Nhà nƣớc
Cung cấp cho Nhà nƣớc thông tin của doanh nghiệp hoặc một lĩnh
vực kinh tế nào đó: Hiệu quả kinh doanh; Lợi thế, nguy cơ, mối đe dọa, xu
hƣớng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Để từ đó Nhà nƣớc có thể
đƣa ra những giải pháp kiểm soát nền kinh tế, hoạch định các chính sách
kinh tế vĩ mô thích hợp cho đất nƣớc.
Vai trò
Phân tích kết quả HĐKD cho phép doanh nghiệp đánh giá việc thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những chỉ tiêu đặt ra đƣợc thực hiện
tới đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan và đề ra biện
pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để khả năng tiềm tàng sẵn có
của doanh nghiệp. Điều này cũng có nghĩa là phân tích kết quả HĐKD
không chỉ là điểm kết thúc của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mà còn là
điểm bắt đầu của một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới. Kết quả trong phân
tích và những dự đoán trong phân tích sắp tới sẽ là những căn cứ quan
trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lƣợc phát triển và lựa chọn
phƣơng án tối ƣu. Có nhƣ vậy, doanh nghiệp mới đứng vững trên thị
trƣờng và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, vừa phải tích lũy
vốn mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa phải đảm bảo nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho ngƣời lao động và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.

2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu mức doanh lợi :

Lợi nhuận

Hệ số doanh lợi của doanh thu =

Doanh thu

Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu mang lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận
Chỉ tiêu vốn

Lợi nhuận

Mức sinh lợi vốn có định =

Nguyên giá bình quân tài sản cố định

13


Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố
định làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận

Mức sinh lợi vốn lƣu động =

Lợi nhuận
Vốn lƣu động bình quân


Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lƣu động bình quân làm ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận
Chỉ tiêu lao động
Doanh thu bình quân một lao động =

Doanh thu
Tổng số lao động

Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể làm ra đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu

Mức sinh lợi của một lao động =

Lợi nhuận
Tổng số lao động

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của mỗi ngƣời lao động
vào lợi nhuận
2.1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình hình nhập khẩu của công ty
2.1.5.1 Các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô
Bao gồm: Kinh tế, văn hóa xã hội, chính sách tiền tệ và tỷ giá hối
đoái, các rào cản thuế quan và phi thuế quan, môi trƣờng chính trị pháp luật.
Kinh tế: Trong yếu tố kinh tế, có 3 vấn đề cần quan tâm:
Sự phát triển của sản xuất trong và ngoài nƣớc: Nếu các sản phẩm
đƣợc sản xuất trong nƣớc có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân về
chất lƣợng lẫn số lƣợng thì các sản phẩm này có khả năng cạnh tranh mạnh
mẽ đối với các mặt hàng nhập khẩu. Ngƣợc lại, khi các sản xuất ở nội địa
kém phát triển, không đủ khả năng cung ứng các mặt hàng đòi hỏi trình độ
kĩ thuật cao hoặc các sản phẩm sản xuất ở nƣớc ngoài có chất lƣợng cao,
tiện dụng, giá rẻ thì nhu cầu nhập khẩu sẽ tăng lên, sản xuất trong nƣớc dễ

dàng bị “lép vế”. Xuất phát từ động cơ bảo vệ nền sản xuất trong nƣớc mà
chính phủ các quốc gia trên thế giới đặt ra những rào cản ngăn chặn luồng
hàng nhập khẩu nhƣ công cụ thuế quan và phi thuế quan.
14


×