Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

phân tích hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.06 KB, 58 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIÊU LỆ ANH


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN
Ngành TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

12-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIÊU LỆ ANH
MSSV: 4104129

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN
Ngành TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


NGUYỄN PHÚ SON

12-2014


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, em xin đƣợc nói lời cảm ơn đến Quý thầy cô trƣờng Đại
học Cần Thơ nói chung và khoa Kinh tế - QTKD nói riêng đã tận tình chỉ dạy
em suốt thời gian theo học ở trƣờng không chỉ về chuyên môn mà còn kinh
nghiệm, đạo đức sống và làm việc. Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy TS.Nguyễn
Phú Son đã hết lòng giúp đỡ và hƣớng dẫn em trong suốt thời gian qua để em
có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn
thầy rất nhiều!
Cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long-chi nhánh Hậu Giang đã tạo điều kiện cho em đến ngân hàng tìm hiểu
tình hình thực tế tại đơn vị. Xin cảm ơn các anh chị ở các phòng tại chi nhánh
đã tận tình giúp đỡ và cung cấp những thông tin cần thiết cho đề tài của em.
Trong giới hạn về kiến thức tiếp thu đƣợc và hạn chế về thời gian, đề tài này
không tránh khỏi những sai sót, hạn chế, em kính mong sự đóng góp ý kiến từ
quý thầy cô để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu và kết quả
phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.


Cần Thơ, ngày 19 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

TIÊU LỆ ANH

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày........tháng........năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 3

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 3
2.1.1 Tổng quan về nguồn vốn .......................................................................... 3
2.1.2 Tổng quan về huy động vốn ..................................................................... 4
2.1.3 Tổng quan về tín dụng .............................................................................. 5
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 8
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................... 8
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................. 8
2.3 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 8
Chƣơng 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG ......................................................................................... 10
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 10
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 11
3.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh ............................................................................. 11
3.1.4 Công nghệ ............................................................................................... 12
iv


3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU
GIANG............................................................................................................. 13
Chƣơng 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY VỐN TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH HẬU GIANG ........................................................................... 17
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN......................................... 17
4.1.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng ............................................ 17
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng ................................... 19
4.1.3 Đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng ................................... 24

4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ................... 26
4.2.1 Phân tích tình hình cho vay theo thời hạn .............................................. 26
4.2.2 Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế............................................. 33
4.2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay vốn của ngân hàng ...................................... 39
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
CHO VAY VỐN CỦA MHB CHI NHÁNH HẬU GIANG ........................... 41
4.3.1 Đối thủ cạnh tranh................................................................................... 41
4.3.2 Uy tín ngân hàng ..................................................................................... 41
4.3.3 Khách hàng ............................................................................................. 42
4.3.4 Lãi suất .................................................................................................... 42
4.3.5 Các chƣơng trình khuyến mãi và tiện ích kèm theo ............................... 42
4.3.6 Các yếu tố khác ....................................................................................... 42
Chƣơng 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG ..................................... 43
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................................. 43
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 43
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 43
5.2 GIẢI PHÁP .............................................................................................. 44
v


5.2.1 Đối với huy động vốn ............................................................................. 44
5.2.2 Đối với cho vay vốn................................................................................ 44
Chƣơng 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 46
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 46
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 47
6.2.1 Kiến nghị đối với nhà nƣớc .................................................................... 47

6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................. 47
6.2.3 Kiến nghị đối với chính quyền tỉnh Hậu Giang ...................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của MHB chi nhánh Hậu Giang giai đoạn 20116/2014 .............................................................................................................. 16
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2011-6/2014 ............... 19
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn của MHB chi nhánh Hậu Giang trong giai
đoạn 2011-6/2014 ............................................................................................ 21
Bảng 4.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng giai
đoạn 2011-6/2014 ............................................................................................ 25
Bảng 4.4 Tình hình tín dụng phân theo thời hạn của MHB chi nhánh Hậu
Giang giai đoạn 2011-6/2014 .......................................................................... 27
Bảng 4.5 Tình hình cho vay vốn phân theo thành phần kinh tế của MHB giai
đoạn 2011 – 6/2014.......................................................................................... 34
Bảng 4.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay vốn của MHB chi nhánh Hậu
Giang giai đoạn 2011-6/2014 ......................................................................... 39

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MHB

Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long


ATM

Automatic teller machine

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

VHĐ

Vốn huy động

TNV

Tổng nguồn vốn

TGKH

Tiền gửi khách hàng

TGTCTD

Tiền gửi tổ chức tín dụng

DN


Dƣ nợ

viii


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Các hoạt động kinh tế càng phát triển, việc sản xuất và trao đổi hàng hoá
đƣợc mở rộng trong và ngoài nƣớc. Hơn nữa, trong nền kinh tế thị trƣờng ở
Việt Nam nói riêng và hầu hết các nƣớc trên thế giới nói chung thì sự tồn tại
của các ngân hàng có một vị trí vô cùng quan trọng. Để thực hiện tốt các chính
sách của Nhà nƣớc về khuyến khích phát triển nền kinh tế và cải thiện môi
trƣờng đầu tƣ thì nhu cầu về vốn đã không ngừng tăng lên. Hoạt động huy
động vốn và cho vay vốn không những là nghiệp vụ quan trọng nhất của ngân
hàng mà còn góp một phần không nhỏ vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Bởi lẽ, vốn là tiền đề của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở Việt
Nam hiện nay, vốn đang trở thành một vấn đề cấp thiết cho quá trình tăng
trƣởng, phát triển của các doanh nghiệp và của cả nền kinh tế. Tuy nhiên, việc
huy động đƣợc nguồn vốn lớn để cung cấp cho cả nền kinh tế thì đó thật sự là
một thách thức đối với nền kinh tế và cả hệ thống các ngân hàng thƣơng mại.
Vì vậy, việc tăng cƣờng công tác huy động vốn, đảm bảo chất lƣợng và số
lƣợng nguồn vốn luôn là vấn đề mà ngân hàng thƣơng mại nào cũng quan tâm.
Vốn dĩ là một ngân hàng trẻ và đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc xếp vào nhóm
những tổ chức tín dụng hoạt động lành mạnh, ổn định, an toàn và đƣợc cấp
mức tăng trƣởng tín dụng cao, tuy nhiên ở địa bàng tỉnh Hậu Giang, Ngân
hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu Giang vẫn còn
nhiều thách thức cần phải vƣợt qua. Ngân hàng phải làm thế nào để huy động
và đáp ứng đƣợc cơn khát vốn để phát triển nền kinh tế của tỉnh Hậu Giang.

Đó không chỉ là vì lợi ích của ngân hàng, mà còn là trách nhiệm đối với cả nền
kinh tế.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và bằng những kiến thức có đƣợc,
em quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả huy động vốn và cho
vay vốn tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi
nhánh Hậu Giang”. Đề tài nêu lên thực trạng huy động vốn cùng với các yếu
tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng. Từ đó đề xuất một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay vốn tại
ngân hàng này.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của Ngân
hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) - Chi nhánh Hậu
Giang. Từ đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động, cho
vay vốn của ngân hàng này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu Giang.
- Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của Ngân
hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu Giang.
- Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay vốn của ngân hàng Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu Giang
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn và cho vay vốn tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Hậu Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian

Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long - Chi nhánh Hậu Giang.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 21/11/2014. Số
liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng, các nhân tố ảnh hƣởng và các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động huy động vốn và cho vay vốn tại Ngân hàng phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu Giang.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về nguồn vốn
2.1.1.1 Khái niệm nguồn vốn
Phần nguồn vốn gồm có nợ phải trả và vốn chủ sở hữu (Liabilities and
equity) đƣợc thể hiện một cách cụ thể từng nguồn hình thành giá trị tiền tệ do
ngân hàng huy động, tạo lập dùng để đầu tƣ và thực hiện nghiệp vụ kinh
doanh khác.
(Thái Văn Đại, 2013, trang 1)
2.1.1.2 Các khoản mục nguồn vốn
Bộ phận lớn nhất thuộc nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại là tiền gửi
của khách hàng là cá nhân và các doanh nghiệp.
- Tiền gửi của Kho bạc: Do quan hệ giao dịch và thanh toán giữa các
ngân hàng và kho bạc nên các kho bạc có thể mở tài khoản và gửi tiền vào các
ngân hàng thƣơng mại để tiện lợi cho các quan hệ này.
- Tiền gửi của khách hàng:

+ Tiền gửi thanh toán: là loại tiền gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào cho
nhu cầu thực tế. Loại tiền gửi này còn gọi là tiền gửi phát hành séc, nghĩa là
chúng có thể đƣợc rút ra bằng cách phát hành séc. Loại tiền gửi này luôn đáp
ứng cho chủ tài khoản các giao dịch thanh toán của họ.
+ Tiền gửi tiết kiệm: là phƣơng thức phổ biến nhất đối với công chúng
phản ánh trong các tài khoản tiết kiệm và bằng các thẻ tiết kiệm. Những loại
ký thác này có thể rút ra bình thƣờng bất cứ lúc nào, nhƣng về phƣơng diện kỹ
thuật, tại một số ngân hàng theo quy định của họ cần phải có thời gian nhất
định.
+ Kỳ phiếu: là giấy nợ đƣợc ngân hàng phát hành ra công chúng để
huy động theo điều luật của ngân hàng nhƣ là bộ phận nguồn vốn của ngân
hàng.
+ Chứng chỉ tiền gửi: các khách hàng là cá nhân, công ty, doanh
nghiệp có thể mua chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng, loại huy động vốn này
hiện nay chiếm tỷ trọng khác lớn trong tổng số tiền gửi của khách hàng.

3


+ Tiền gửi có kỳ hạn khác: tiền gửi của cá nhân, các tổ chức theo kỳ
hạn nhất định của ngân hàng, khi đến hạn mới rút ra. Trong trƣờng hợp đặc
biệt cần ngƣời gửi tiền cũng có thể rút tiền trƣớc kỳ hạn, nhƣng không đƣợc
hƣởng lãi suất kỳ hạn.
- Tiền gửi của các ngân hàng khác: để tiện lợi cho việc giao dịch và
thanh toán giữa các ngân hàng mở tài khoản và gửi tiền qua lại với nhau.
- Vay ngắn hạn: đây là khoản vay của ngân hàng nhằm bổ sung cho vốn
hoạt động kinh doanh của mình, có thể vay từ Ngân hàng Trung ƣơng hoặc từ
các ngân hàng khác trong nƣớc và ngoài nƣớc.
- Nợ dài hạn: các khoản vay dài hạn từ các ngân hàng khác, có thể trong
nƣớc hoặc từ nƣớc ngoài.

- Nợ phải trả khác: các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của
ngân hàng, nhƣ phải trả ngƣời bán, ngƣời cung cấp, phải nộp ngân sách nhà
nƣớc, phải trả công nhân viên.
- Vốn chủ sở hữu: vốn chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ từ phát hành cổ
phiếu phổ thông, các quỹ dự trữ của ngân hàng, thu nhập chƣa phân phối.
(Thái Văn Đại và cộng sự, 2010, trang 48, 49)
2.1.2 Tổng quan về huy động vốn
2.1.2.1 Khái niệm về huy động vốn
Luật các tổ chức tín dụng có quy định: ngân hàng đƣợc nhận tiền gửi của
các tổ chức và cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới các hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại giấy tờ có giá và các loại tiền
gửi khác.
(Thái Văn Đại, 2013, trang 4)
2.1.2.2 Các hình thức huy động vốn
* Huy động vốn bằng tiền gửi
Tiền gửi là số tiền của khách hàng gửi tại ngân hàng dƣới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác.
Tiền gửi đƣợc hƣởng lãi hoặc không hƣởng lãi và phải đƣợc hoàn trả cho
ngƣời gửi tiền. Tiền gửi huy động của ngân hàng đƣợc chia theo nhóm khách
hàng tổ chức và khách hàng cá nhân.
(Thái Văn Đại, 2013, trang 5)
* Vốn huy động bằng các chứng từ có giá

4


Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và
ngƣời mua giấy tờ có giá của ngân hàng phát hành.

(Thái Văn Đại, 2013, trang 8)
* Nguồn vốn đi vay
Trong những trƣờng hợp cần vốn gấp với số lƣợng lớn hoặc cần thiết để
bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc ngân hàng thƣơng mại phải đi vay
của các ngân hàng khác hoặc của ngân hàng trung ƣơng.
(Thái Văn Đại, 2013, trang 9)
2.1.2.4 Các chỉ số phân tích huy động vốn
* Chỉ số 1: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng
Tỷ trọng % từng
khoản từng khoản mục
=
nguồn vốn

Số dƣ từng khoản mục nguồn vốn
x 100
Tổng nguồn vốn

Chỉ số này cho biết tỷ trọng từng khoản mục nguồn vốn trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng, qua đó ta có thể xác định đƣợc cơ cấu nguồn vốn
nhƣ thế nào là hợp lý nhằm đạt hiệu quả trong kinh doanh của ngân hàng.
* Chỉ số 2: Cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng
Tỷ trọng % từng số dƣ
từng loại tiền gửi

Số dƣ từng loại tiền gửi

=

x 100
Tổng vốn huy động


Qua chỉ số này xác định đƣợc cơ cấu vốn huy động phù hợp vào từng
thời kỳ để từ đó nâng cao hiệu quả trong công tác huy động vốn.
2.1.3 Tổng quan về tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hoá. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức vay mƣợn và có hoàn trả. Ngày nay, tín dụng đƣợc hiểu theo
những định nghĩa sau:

5


- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái
kinh tế hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán...dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia.
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
(Thái Văn Đại, 2013, trang 38)
2.1.3.2 Các hình thức tín dụng
* Tín dụng theo thời hạn
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà ngƣời đi vay đƣợc quyền sử
dụng vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi ngƣời
vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.

(Thái Văn Đại, 2013, trang 44)
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn vay dƣới một năm, thƣờng nhằm mục
đích bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh và
phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trong xã hội.
- Tín dụng trung hạn: Thời hạn từ 1 đến 5 năm, khách hàng thƣờng vay
để mua sắm tài sản cố định, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ.
- Tín dụng dài hạn: Thời hạn cho vay trên 5 năm, thƣờng để cấp vốn cho
xây dựng cơ bản, đầu tƣ cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
(Thái Văn Đại và cộng sự, 2010, trang 32)
* Tín dụng theo thành phần kinh tế
Là hình thức tín dụng cho các chủ thể là các thành phần kinh tế khác
nhau trong nền kinh tế, có thể chia ra thành 2 nhóm chủ thể trong nền kinh tế
nhƣ sau:
- Cá nhân: là các cá thể, hộ gia đình. Vay vốn với tƣ cách là 1 cá nhân
hợp pháp, chủ yếu vay vốn để phục vụ cho nhu cầu ngắn hạn.

6


- Tổ chức kinh tế: bao gồm các doanh nghiệp, công ty, tổ chức tín dụng
khác. Vay vốn chủ yếu để phục vụ cho nhu cầu tái sản xuất, mở rộng kinh
doanh của mình. Chủ yếu là vay vốn trung và dài hạn
2.1.3.3 Các chỉ số phân tích tín dụng
* Chỉ số 1: Tổng dƣ nợ trên nguồn vốn huy động (%)
Tổng dƣ nợ trên
nguồn vốn huy động

Tổng dƣ nợ

=


x 100
Tổng nguồn vốn huy động

Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động và cho vay, giúp
phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động
đƣợc. Đây cũng là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
ngân hàng.
* Chỉ số 2: Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

x 100
Doanh số cho vay

Chỉ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của Ngân hàng, hệ số
này lớn thì cho thấy công tác thu hồi nợ của ngân hàng đƣợc thực hiện tốt.
* Chỉ số 3: Doanh số thu nợ trên dƣ nợ bình quân (vòng)
Doanh số thu nợ

=

Vòng quay vốn tín dụng

x 100
Dƣ nợ bình quân

Chỉ số này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi

nợ vay nhanh hay chậm.
* Chỉ số 4: Nợ xấu trên tổng dƣ nợ (%)
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

=

x 100
Tổng dƣ nợ

Chỉ số này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của

7


ngân hàng này cao. Chỉ số này thƣờng tối đa không đƣợc vƣợt quá 5% theo
quy định của ngân hàng Nhà nƣớc.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc thu thập trực tiếp tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long - chi nhánh Hậu Giang trong giai đoạn 2011-6/2014, cụ thể
hơn là:
+ Các số liệu cụ thể đƣợc thu thập trực tiếp tại phòng Khách hàng, phòng
Kế toán và các phòng có liên quan tại Ngân hàng. Đây là các số liệu chi tiết về
hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của ngân hàng.
+ Các văn bản hƣớng dẫn thực hiện, Quyết định, Nghị định, Thông tƣ
liên quan đến vấn đề tín dụng ngắn hạn của Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nƣớc
Việt Nam và ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long đƣợc thu
thập tại Ngân Hàng.

2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Số liệu đƣợc phân tích theo phƣơng pháp:
+ So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số kỳ sau so với kỳ
gốc của chỉ tiêu nghiên cứu.
+ So sánh tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số kỳ phân tích so
với kỳ gốc của chỉ tiêu nghiên cứu.
Từ kết quả biến động của năm sau so với năm trƣớc, từ đó đánh giá đƣợc
hiệu quả công tác huy động vốn và cho vay vốn của Ngân hàng, qua đó đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác huy động vốn và cho
vay vốn của Ngân hàng.
2.3 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Lê Xuân Trƣờng, Tài chính ngân hàng K36, Đại học Cần Thơ, với đề
tài: “Phân tích hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt - Sở giao dịch Hậu Giang”: phân
tích cơ cấu nguồn vốn, phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn và cho
vay vốn, đánh giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Bƣu điện Liên Việt Sở giao dịch Hậu Giang. Từ đó, đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay
vốn tại ngân hàng này.

8


- Nguyễn Thị Mộng Khanh, Kế toán tổng hợp K31, Đại học Cần Thơ,
với đề tài: “Phân tích tình hình huy động và cho vay tại ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài phân tích tình hình huy động vốn và cho
vay tại ngân hàng, tìm hiểu về tình hình hoạt động của ngân hàng, các mặt
mạnh và mặt yếu để có thể đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
- Hà Minh Thảo, Tài chính ngân hàng 2-K35, Đại học Cần Thơ, với đề

tài: “Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang”.
Đề tài đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình nguồn vốn
và tín dụng chung của ngân hàng, cụ thể hơn là phân tích tình hình cho vay và
thu hồi vốn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, phân tích hoạt động tín dụng đối
với đối tƣợng doanh nghiệp nói trên thông qua một số chỉ tiêu tài chính và đề
xuất một số giải pháp nhằm mở rộng, nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Nguyễn Hà Minh Ngọc, Đại học Cần Thơ, với đề tài: “Phân tích hiệu
quả sử dụng nguồn vốn tại ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Cần
Thơ”. Đề tài phân tích tình hình huy động vốn thông qua phân tích cho vay,
dƣ nợ và các chỉ tiêu tài chính của ngân hàng để thấy đƣợc hiệu quả sử dụng
vốn. Qua đó đề tài rút ra những gì đạt đƣợc, chƣa đạt đƣợc và đƣa ra giải pháp
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sao cho phù hợp với tình hình chung của
nền kinh tế, phù hợp với định hƣớng phát triển của đất nƣớc, địa phƣơng.
- Ƣng Trần Thị Cẩm Thƣơng, Kế toán-Kiểm toán 2 - K33, Đại học Cần
Thơ với đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thông chi nhánh Bình Minh”. Đề tài phân tích
hoạt động cho vay ngắn hạn và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng để thấy
rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là việc sử dụng vốn cho vay
tại ngân hàng. Từ đó phát huy những thế mạnh cũng nhƣ tìm ra những hạn chế
trong việc cho vay tại ngân hàng, đồng thời đƣa ra các biện pháp nâng cao
hiệu quả và giảm thiểu rủi ro cho vay của ngân hàng.

9


CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên ngân hàng: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Hậu Giang
Địa chỉ: 305 Trần Hƣng Đạo, TP.Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
Điện thoại: (0711) 3 580405
Fax: (0711) 3 878261
Website: />- Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Hậu Giang đƣợc thành lập
theo Quyết định số 84/2005/QĐ-NHN-HĐQT ngày 15/9/2005 của Chủ tịch
Hội đồng Quản trị Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL, trên cơ sở nâng cấp từ
chi nhánh cấp II Vị Thanh. Việc thành lập Chi nhánh Hậu Giang là để tăng
cƣờng sức mạnh huy động vốn và cho vay hỗ trợ nhân dân xây dựng, phát
triển nhà ở và mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống tại địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
- Mặc dù Chi nhánh mới thành lập còn nhiều khó khăn, nhƣng nhờ sự
quan tâm, chỉ đạo sâu sắc của cấp ủy Đảng, chính quyền và ngân hàng cấp
trên, sự hỗ trợ tận tình của các ban, ngành đoàn thể địa phƣơng cũng nhƣ sự
đoàn kết của tập thể cán bộ - công nhân viên, chi nhánh đã đi vào hoạt động
ổn định và phát triển.
- MHB Hậu Giang hiện có các sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng
hiện đại, chuyên nghiệp nhƣ: Huy động vốn bằng VNĐ (tiết kiệm không kỳ
hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm tích lũy, kỳ phiếu…) các dịch vụ thanh toán
qua ngân hàng, dịch vụ chuyển tiền Western Union, cho vay đáp ứng mọi nhu
cầu vay vốn hợp pháp cho tất cả các thành phần kinh tế (cho vay bổ sung vốn
lƣu động, cho vay tiêu dùng, cho vay thấu chi, cho vay mua xe ô tô, cho vay
xây dựng và sửa chữa nhà ở, cho vay mục tiêu nhà, cho vay dự án nhà ở, cho
vay dự án AFD, cho vay dự án RDF…và đặc biệt là dịch vụ về thẻ ATM đã
đƣợc triển khai tại Siêu thị Co-op Mart Vị Thanh để tạo thói quen chi tiêu,
mua sắm bằng thẻ ATM cho khách hàng tại Hậu Giang, dần dần tiến tới đa

10


dạng hóa dịch vụ, tiện ích hiện đại, nhằm quảng bá thƣơng hiệu MHB tại địa
phƣơng.
- Từ khi MHB Hậu Giang chính thức đi vào hoạt động tại địa bàn tỉnh
Hậu Giang đến nay, MHB Hậu Giang đã góp phần tích cực vào sự phát triển
của ngành ngân hàng và của tỉnh Hậu Giang, cũng nhƣ góp phần vào thành
công chung của hệ thống MHB trên cả nƣớc.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức
Phòng Hành chính
nhân sự

Giám đốc

Phó Giám đốc
phụ trách tín dụng

Phó Giám đốc
phụ trách kế toán

Phòng Kế toán Ngân quỹ

Phòng
Giao dịch

Phòng
Kinh doanh

Phòng Quản lý

rủi ro

Phòng
Nguồn vốn

Phòng Hỗ trợ
kinh doanh

Nguồn: Phòng hành chính nhân sự MHB chi nhánh Hậu Giang

3.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh
Để đáp ứng nhu cầu về sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng đồng thời
nhằm đem lại sự thuận lợi, ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu
Long đã mở rộng và đa dạng hóa các loại hình hoạt động cụ thể nhƣ sau:
- Huy động vốn từ nhiều nguồn: vốn huy động từ dân cƣ và các tổ chức
kinh tế; tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng; vốn vay Ngân hàng Nhà nƣớc;
vốn uỷ thác đầu tƣ; vốn khác; và các quỹ.
- Hoạt động tín dụng: cho vay đối với doanh nghiệp lớn; cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ; và cho vay cá nhân.

11


- Dịch vụ thanh toán: hoạt động thanh toán trong nƣớc; hoạt động thanh
toán quốc tế; hoạt động thanh toán biên mậu.
- Dịch vụ thẻ ATM: chuyển khoản liên ngân hàng tại ATM, dịch vụ SMS
Banking.
3.1.4 Công nghệ
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: việc không ngừng bổ sung các công
nghệ hiện đại đã hỗ trợ các giao dịch điện tử qua máy ATM, máy POS, SMS

banking hiện tại cũng nhƣ giao dịch ngân hàng qua Internet, các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác trong tƣơng lai. MHB đã kết nối hệ thống với
Liên minh Thẻ Banknetvn và Smartlink, tạo điều kiện cho các khách hàng có
thể sử dụng thẻ
để giao dịch tại tất cả các máy ATM trên toàn quốc và
hệ thống máy POS của Liên minh Thẻ Banknetvn. MHB cũng đã là thành viên
của Tổ chức thẻ VISA và là đại lý ứng tiền mặt của Vietcombank đối với các
thƣơng hiệu thẻ quốc tế khác. Theo đó, hệ thống máy ATM của MHB chấp
nhận thanh toán tất cả thẻ của thành viên thuộc Liên minh Thẻ Banknetvn,
Smartlink và thẻ mang thƣơng hiệu Visa/Plus, MasterCard, Diners Club, JCB,
American Express, UnionPay.
Trong năm 2010, MHB đã triển khai thành công chƣơng trình Intellect,
thuộc Dự án Corebanking – Ngân hàng cốt lõi, một dự án đã làm thay đổi rất
lớn về công nghệ và qui trình giao dịch của MHB. Trong thời gian sắp tới,
Ban Quản lý dự án Core Banking sẽ cho ra đời những sản phẩm với công nghệ
mới nhƣ sản phẩm dịch vụ Ngân hàng điện tử, hệ thống quản lý CRM, BI,
HRMS … với mục tiêu phục vụ khách hàng tốt nhất và quản lý giao dịch công
nghệ hiện đại nhất và tập trung nhất.
Với quyết tâm tiến tới hoạt động theo chuẩn mực quốc tế, MHB đang
phát triển hệ thống thông tin quản lý với sự hỗ trợ từ World Bank, theo dự án
hiện đại hóa ngân hàng, nhằm đảm bảo thực thi đúng theo các yêu cầu báo cáo
do luật pháp qui định. Ngoài ra, MHB còn có kế hoạch củng cố hệ thống thông
tin quản lý, có khả năng xử lý các yêu cầu quản lý hiệu quả danh mục cho vay,
lãi suất, ngoại hối, quản lý rủi ro vốn khả dụng. MHB đã hoàn tất 2 năm
thực hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật SECO là dự án nằm trong chƣơng trình
chung của Chính phủ Thụy Sĩ nhằm trợ giúp tiến trình tái cấu trúc lại các định
chế tài chính Việt Nam, cụ thể, giúp MHB cơ cấu tổ chức lại Ngân hàng theo
những tiêu chuẩn và thông lệ Quốc tế về quản trị ngân hàng, sẵn sàng cho tiến
trình hội nhập.


12


3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG

Trong thị trƣờng cạnh tranh gay gắt thì việc tạo ra lợi nhuận tối đa với
chi phí hợp lý nhất luôn là vấn đề quyết định. Đây chính là kết quả phản ánh
rõ nét nhất hiệu quả sử dụng vốn. Cùng tìm hiểu kết quả kinh doanh của MHB
chi nhánh Hậu Giang qua bảng số liệu. (Xem bảng 3.1 trang 16)
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy thu nhập của ngân hàng liên tục tăng
trong giai đoạn 2011 – 6/2014, tuy nhiên, tốc độ tăng trƣởng năm sau thấp hơn
năm trƣớc. Cụ thể, thu nhập năm 2012 đạt 32.505 triệu đồng, tăng 29,96% so
với năm trƣớc đó. Sang đến năm 2013, chỉ tiêu này đã tăng thêm 4.025 triệu
đồng, tƣơng ứng với tỷ lệ tăng trƣởng là 12,38%, một tỷ lệ tăng trƣởng chƣa
nổi bật. Thêm một điều đáng lƣu tâm nữa là chỉ trong vòng 6 tháng đầu năm
2014, thu nhập của MHB chi nhánh Hậu Giang đã đạt mốc 23.250 triệu đồng,
sắp xỉ 64% so với cả năm 2013, dự đoán đến hết năm 2014, thu nhập sẽ tăng
trƣởng thêm khoảng 20% -30% so với cả năm 2013. Thu nhập của ngân hàng
chủ yếu từ 2 nguồn, thu nhập từ lãi và thu nhập ngoài lãi.
Thu nhập từ lãi luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu của ngân hàng và tỷ trọng
này có xu hƣớng tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2011, thu nhập từ lãi chiếm
97,68% trong tổng thu nhập. Tỷ trọng này tăng giảm biên động rất nhỏ và đều
đặn qua các năm, đến tháng 6 năm 2014 tỷ trọng này đã đạt 97,20%. Điều này
cho thấy nguồn thu từ lãi vay là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của
ngân hàng. Thông qua sự gia tăng nhanh chóng của tổng thu nhập, ta cũng
phần nào thấy đƣợc sự biến động của khoản mục thu nhập từ lãi này. Năm
2011, khoản mục này đạt 24.502 triệu đồng, qua năm 2012 tăng thêm 7.248
triệu đồng, tƣơng ứng với 29,58%. Sang đến năm 2013, khoản mục này đạt
mốc 35.700 triệu đồng, tăng 12,44% so với năm trƣớc đó. Không dừng lại ở

đó, chỉ tính đến 6 tháng đầu năm 2014 thôi mà doanh thu từ lãi đã đạt con số
22.600 triệu đồng, tăng 12,05% so với cùng kì năm 2013. Tuy trần lãi suất cho
vay của ngân hàng không ngừng đƣợc hạ xuống theo điều chình của Ngân
hàng Nhà nƣớc, nhƣng nhìn chung doanh thu từ lãi của ngân hàng luôn tăng
qua các năm. Việc đẩy mạnh công tác cho vay của ngân hàng là nguyên nhân
chính dẫn tới sự gia tăng mạnh mẽ của thu nhập từ lãi ở các năm qua. Thêm
vào đó là do ngân hàng không ngừng đa dạng hóa các gói sản phẩm cho vay,
phối hợp với các ban ngành giảm bớt các thủ tục cho vay, có các chƣơng trình
tiền gửi dự thƣởng, xây dựng nhiều chính sách tín dụng, cho vay phục vụ nhà
ở nhƣ là: nâng hạn mức cho vay thông thƣờng không cần tài sản thế chấp lên
đến 70% giá trị phƣơng án xin vay, thời gian cho vay lên đến 180 tháng đối
với cá nhân và có chính sách hỗ trợ lãi suất đối với những đối tƣợng khách

13


hàng thuộc đối tƣợng trồng cà phê, cao su, đối tƣợng ngành may mặc,… Ngân
hàng đã xuất sắc trong việc tận dụng những thế mạnh đã có để đẩy mạnh công
tác cho vay, mở rộng thị trƣờng cho vay, dự đoán là thu nhập từ lãi cũng sẽ
tiếp tục tăng mạnh trong thời gian sắp tới.
Bên cạnh nguồn thu từ lãi, ngân hàng còn có thêm các khoản thu nhập
khác nhƣ: thu nhập từ hoạt động dịch vụ, thu từ hoạt động kinh doanh ngoại
hối, thu nhập từ chứng khoán đầu tƣ và các nguồn thu từ các hoạt động khác.
Các nguồn thu này tuy đa dạng nhƣng lại chiếm tỷ trọng không cao trong tổng
thu nhập, và tỷ trọng này ổn định qua các năm. Tuy tăng giảm không nhiều về
mặt tỷ trọng, nhƣng giá trị tuyệt đối cuả khoản mục này tăng không đều qua
các năm. Ở năm 2011 đạt giá trị 510 triệu đồng, đến năm 2013 đã đạt 830
triệu đồng, và đến hết 6 tháng đầu năm 2013 đã đạt 460 triệu đồng. Sự gia tăng
này là do ngân hàng không ngừng bổ sung thêm các dịch vụ ngân hàng nhƣ Ebanking, Top-up, Bill payment,… và đẩy mạnh các hoạt động nhƣ đầu tƣ
chứng khoán, kinh doanh ngoại hối và các dịch vụ khác.

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng giống nhƣ bất kì hoạt động
của các tổ chức kinh tế nào khác, tức là để tạo ra nguồn thu cho mình thì phải
tốn chi phí. Và chi phí của ngân hàng gắn liền với chi phí huy động vốn để cho
vay. Dựa vào bảng số liệu ta có thể thấy cùng với sự gia tăng không ngừng của
doanh thu thì các khoản chi phí của ngân hàng cũng gia tăng không kém. Cụ
thể, năm 2012, chi phí đã tăng 6.679 triệu đồng so với năm 2011. Sang năm
2013, tỷ lệ gia tăng của chỉ tiêu này là 12,79% so với năm trƣớc đó và trong 6
tháng đầu năm 2014, tổng chi phí của ngân hàng ở mức 19.730 triệu đồng, xấp
xỉ 63,48% tổng chi phí của năm 2013 và tăng 2,49% so với cùng kì năm trƣớc
đó. Do để đáp ứng nhu cầu cho vay, ngân hàng phải trả một khoản phí cho
nguồn vốn huy động đƣợc đƣợc. Do đó, doanh thu tăng mạnh cũng kéo chi phí
tăng mạnh theo. Tổng chi phí của ngân hàng bao gồm chi phí từ lãi và chi phí
ngoài lãi.
Chi phí từ lãi luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi phí trong suốt
giai đoạn 2011 – 6/2014, bởi cho huy động vốn là hoạt động cơ bản và chủ
yếu của ngân hàng. Ở năm 2011, chi phí lãi chiếm tỷ trọng 95,35%, tỷ trọng
này biến động biên độ rất nhỏ qua các năm, đến tháng 6/2014, khoản mục này
chiếm 94,42% trong tổng chi phí. Nhìn chung, chi phí lãi trong giai đoạn này
có giảm qua các năm, nhƣng tỷ lệ giảm không đáng kể và điều đó là lẽ hiển
nhiên vì chi phí lãi biến động theo doanh số huy động. Năm 2011, ngân hàng
chỉ phải chi ra 19.907 triệu đồng để trả lãi, nhƣng đến năm 2012, con số mà
ngân hàng phải chi ra để trả lãi là 26.271 triệu đồng và là 29.580 triệu đồng ở
năm 2013 (tăng 12,06% so với năm 2012). Đến 6 tháng đầu năm 2014, chi phí
14


lãi đã đạt sắp xỉ 62,98% chi phí lãi của năm 2013. Nguyên nhân là do ngân
hàng phải tăng cƣờng huy động vốn để phục vụ việc đẩy mạnh công tác cho
vay, do đó nguồn lãi phải trả cho nguồn vốn huy động tăng lên không ngừng.
Thêm vào đó, do sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thƣơng mại khác

trên địa bàn tỉnh nhƣ: Agribank, Sacombank, Kiên Long Bank,… nên ngân
hàng phải tăng lãi suất huy động nhằm thu hút một lƣợng vốn đủ lớn để đáp
ứng nhu cầu mở rộng sản xuất của các cá nhân, tổ chức kinh tế đang tăng lên
không ngừng trên địa bàn tỉnh nhà.
Bên cạnh chi phí lãi, ngân hàng còn có các loại chi phí khác nhƣ: chi phí
từ hoạt động dịch vụ, chi phí từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, chi phí hoạt
động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng,… đƣợc gọi chung là chi phí ngoài lãi.
Xu hƣớng biến động của khoản mục này giống nhƣ xu hƣớng biến động của
các khoản mục đã phân tích phía trên, tức là nó tăng không ngừng qua các
năm. Chi phí ngoài lãi của ngân hàng ở năm 2011 là 970 triệu đồng, tăng dần
qua các năm, đến tháng 6 đầu năm 2014 đạt giá trị 1.100 triệu đồng. Điều đặc
biệt ở khoản mục là chỉ trong 6 tháng đầu năm 2014 thôi, mà khoản mục này
đã đạt giá trị cao đáng lƣu tâm so với năm 2013 (1.500 triệu đồng). Sự gia
tăng bất thƣờng này là do khoản mục chi phí hoạt động tăng nhanh trong 6
tháng đầu năm 2014.
Lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu vì bất kì một tổ chức kinh tế nào
muốn tồn tại và phát triển bắt buộc phải làm ăn có hiệu quả. Trong nền kinh tế
thị trƣờng với sự cạnh tranh gay gắt thì việc tối đa hoá lợi nhuận và giữ chi phí
ở mức hợp lý nhất là điều cốt lõi mà ngân hàng nào cũng phải nắm bắt thật tốt
mới có thể tồn tại và phát triển đƣợc. Nhìn chung, lợi nhuận của ngân hàng
cũng tăng dần qua các năm giống nhƣ các khoản mục khác. Năm 2012, lợi
nhuận đạt 4.949 triệu đồng, tăng 19,69% so với năm 2011, đến năm 2013, tỷ
lệ tăng trƣởng của khoản mục này là 10,12% tƣơng ứng với 501 triệu đồng.
Trong vòng 6 tháng đầu năm 2014, lợi nhuận ngân hàng đạt 3.520 triệu đồng,
xấp xỉ 64,59% tổng lợi nhuận trong năm 2013. Tuy rằng 3 khoản mục doanh
thu, chi phí, lợi nhuận đều có xu hƣớng biến động giống nhau, tức là đều tăng
qua các năm, nhƣng mà ở khoản mục lợi nhuận lại có sự khác biệt. Năm 2013,
tốc độ tăng trƣởng của lợi nhuận chỉ đạt 10,12% chứ không tăng nhƣ tổng chi
phí (12,79%) hay tổng thu nhập (12,38%), thậm chí tỷ lệ tăng trƣởng còn thấp
hơn so với năm 2012 (19,69%). Điều này không phải phản ánh là ngân hàng

sử dụng nguồn vốn không hiệu quả, mà là do ngân hàng sử dụng chính sách lãi
suất cạnh tranh, sử dụng nguồn vốn dồi dào để thu hút thị phần vay vốn trên
thị trƣờng tỉnh nhà, tạo đà để đạt tốc độ tăng trƣởng cao trong thời gian sắp
tới.
15


×