Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ CẨM TÚ

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN
Ngành TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

05-2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ CẨM TÚ
MSSV: 4105712

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN
Ngành TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN



05-2015


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, em xin được nói lời cảm ơn đến Quý thầy cô trường Đại học
Cần Thơ nói chung và khoa Kinh tế - QTKD nói riêng đã tận tình chỉ dạy em
suốt thời gian theo học ở trường không chỉ về chuyên môn mà còn kinh nghiệm,
đạo đức sống và làm việc. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Ths.Trương Thị Bích
Liên đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian qua để em có
thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn cô rất
nhiều!
Cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long-chi nhánh Hậu Giang đã tạo điều kiện cho em đến ngân hàng tìm hiểu tình
hình thực tế tại đơn vị. Xin cảm ơn các anh chị ở các phòng tại chi nhánh đã tận
tình giúp đỡ và cung cấp những thông tin cần thiết cho đề tài của em. Trong giới
hạn về kiến thức tiếp thu được và hạn chế về thời gian, đề tài này không tránh
khỏi những sai sót, hạn chế, em kính mong sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu và kết quả phân
tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 10 tháng 05 năm 2014

Sinh viên thực hiện

LÊ CẨM TÚ

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày........tháng........năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Chương 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................. 3

2.1.1 Khái quát về tín dụng và phân loại tín dụng ............................................. 3
2.1.2 Chức năng tín dụng ................................................................................... 4
2.1.3 Khái quát về tín dụng ngắn hạn ................................................................ 4
2.1.4 Quy trình cấp tín dụng .............................................................................. 7
2.1.5 Các chỉ đánh giá hoạt động tín dụng ........................................................ 8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 9
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 9
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 9
2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 9
Chương 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG ......................................................................................... 11
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 11
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 12
iv


3.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh ............................................................................. 12
3.1.4 Công nghệ ............................................................................................... 13
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT
TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG
.......................................................................................................................... 13
Chương 4
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU
GIANG............................................................................................................. 17
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN......................................... 17
4.1.1 Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng ........................................ 17

4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng ................................... 18
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG ................... 21
4.2.1 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn ................................................... 21
4.2.2 Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế ............................. 24
4.2.3 Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế ..................................... 28
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................. 35
4.3.1 Dư nợ trên vốn huy động ........................................................................ 35
4.3.2 Tỷ lệ nợ quá hạn ..................................................................................... 36
4.3.3 Hệ số thu nợ ............................................................................................ 36
4.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐÔNG TÍN DỤNG ............ 37
4.4.1 Đối thủ cạnh tranh................................................................................... 37
4.4.2 Uy tín của ngân hàng .............................................................................. 37
4.4.3 Khách hàng ............................................................................................. 37
4.4.4 Lãi suất .................................................................................................... 38
4.4.5 Các chương trình tiện ích kèm theo ........................................................ 38
4.4.6 Các yếu tố khác ....................................................................................... 38
Chương 5

v


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG ................................................. 39
5.1 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ................................................................. 39
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 39
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 39
5.2 GIẢI PHÁP .............................................................................................. 40
5.2.1 Đối với huy động vốn ............................................................................. 40
5.2.2 Đối với cho vay vốn................................................................................ 40

5.2.3 Đối với việc thu nợ ................................................................................. 41
5.2.4 Đối với nợ xấu ........................................................................................ 42
Chương 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 42
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 42
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 43
6.2.1 Kiến nghị đối với nhà nước .................................................................... 43
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 43
6.2.3 Kiến nghị đối với chính quyền tỉnh Hậu Giang ...................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 45

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của MHB chi nhánh Hậu Giang giai đoạn 20122014 ................................................................................................................. 14
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2012-2014 .................. 17
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn của MHB chi nhánh Hậu Giang trong giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 19
Bảng 4.3 Tình hình tín dụng ngắn hạn của ngân hàng giai đoạn 2012-2014 .. 22
Bảng 4.4 Tình hình cho vay ngắn hạn của thành phần kinh tế cá nhân giai đoạn
2012-2014 ........................................................................................................ 24
Bảng 4.5 Tình hình cho vay ngắn hạn của thành phần kinh tế là TCKT giai đoạn
2012 –2014 ...................................................................................................... 26
Bảng 4.6 Tình hình cho vay ngắn hạn của nhóm ngành Nông-lâm-thủy sản giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................. 28
Bảng 4.7 Tình hình cho vay ngắn hạn của nhóm ngành Thương mại-dịch vụ giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................. 30
Bảng 4.8 Tình hình cho vay ngắn hạn của nhóm ngành Xây dựng giai đoạn

2012-2014 ....................................................................................................... 31
Bảng 4.9 Tình hình cho vay ngắn hạn của các nhóm ngành khác giai đoạn
2012-2014 ....................................................................................................... 33
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của MHB chi
nhánh Hậu Giang 2012-2014 .......................................................................... 35

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MHB

Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long

ATM

Automatic teller machine

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

VHĐ

Vốn huy động


ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

TGCKH

Tiền gửi có kỳ hạn

DSTN
DSCV

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

viii


CHƯƠNG 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Các hoạt động kinh tế càng phát triển, việc sản xuất và trao đổi hàng hoá
được mở rộng trong và ngoài nước. Hơn nữa, trong nền kinh tế thị trường ở Việt
Nam nói riêng và hầu hết các nước trên thế giới nói chung thì sự tồn tại của các
ngân hàng có một vị trí vô cùng quan trọng. Để thực hiện tốt các chính sách của
Nhà nước về khuyến khích phát triển nền kinh tế và cải thiện môi trường đầu tư
thì nhu cầu về vốn đã không ngừng tăng lên. Hoạt động huy động vốn và cho
vay vốn không những là nghiệp vụ quan trọng nhất của ngân hàng mà còn góp

một phần không nhỏ vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bởi lẽ, vốn là tiền
đề của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Ở Việt Nam hiện nay, vốn đang trở
thành một vấn đề cấp thiết cho quá trình tăng trưởng, phát triển của các doanh
nghiệp và của cả nền kinh tế. Tuy nhiên, việc huy động được nguồn vốn lớn để
cung cấp cho cả nền kinh tế thì đó thật sự là một thách thức đối với nền kinh tế
và cả hệ thống các ngân hàng thương mại. Vì vậy, việc tăng cường công tác huy
động vốn, đảm bảo chất lượng và số lượng nguồn vốn luôn là vấn đề mà ngân
hàng thương mại nào cũng quan tâm.
Vốn dĩ là một ngân hàng trẻ và được Ngân hàng Nhà nước xếp vào nhóm
những tổ chức tín dụng hoạt động lành mạnh, ổn định, an toàn và được cấp mức
tăng trưởng tín dụng cao, tuy nhiên ở địa bàn tỉnh Hậu Giang, Ngân hàng phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu Giang vẫn còn nhiều thách
thức cần phải vượt qua. Ngân hàng phải làm thế nào để huy động và đáp ứng
được cơn khát vốn để phát triển nền kinh tế của tỉnh Hậu Giang. Bên cạnh đó,
vấn đề thu hồi cũng đáng được ngân hàng quan tâm và đưa ra hướng thực hiện
một cách hiệu quả nhất. Vấn đề này không chỉ là vì lợi ích của ngân hàng, mà
còn là trách nhiệm đối với cả nền kinh tế.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và bằng những kiến thức có được, em
quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh
Hậu Giang”. Đề tài nêu lên thực trạng cùng với các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng. Từ đó đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng này.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tính dụng ngắn hạn của Ngân
hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) - Chi nhánh Hậu Giang.
Từ đó đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát kết quả hoạt đông kinh doanh của Ngân hàng phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu Giang qua 3 năm từ 20122014
- Phân tích khái quát hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của Ngân
hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu Giang qua 3
năm 2012-2014.
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng Phát triển
nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu Giang
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Hậu
Giang.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long - Chi nhánh Hậu Giang.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 05/01/2015 đến ngày 20/04/2015. Số
liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2012-2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng và các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long - Chi nhánh Hậu Giang.

2



CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng và phân loại tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế-xã hội. Ngày nay tín dụng được định nghĩa là quan hệ kinh tế được
biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho
người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể chia làm nhiều loại khác nhau tùy theo mục
đích nghiên cứu. Tuy nhiên người ta thường phân loại theo một số tiêu thức
như sau:
a. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn vay
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng, thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về
vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu
dùng của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng và thường được dùng để cho vay phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố
định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời
hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
đểcung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp

ứng nhu cầu tiêu dùng, loại tín dụng này có xu hướng ngày càng tăng lên.
c. Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay

3


- Tín dụng có đảm bảo: là loại tính dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp,
chiết khấu và bảo lãnh.
- Tín dụng không có đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra không cần tài sản tương đương thế chấp. Loại tín dụng này thường được áp
dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân
hàng đồng thời khách hàng này phải có tình hình tài chính tốt và uy tín với
ngân hàng.
2.1.2 Chức năng của tín dụng
2.1.2.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên
- Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua
tín dụng số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
- Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên được phân phối lại.
2.1.2.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy
lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.3 Khái quát về tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoảng cho vay dưới 12 tháng và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung việc thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục
vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

2.1.3.1 Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.3.2 Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với các bên để làm
căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện

4


cho vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình
sử dụng tiền vay.
Các khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ
bản sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoảng vay,
tùy thuộc vào môi trường kinh doanh…
 Chú ý: Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam.
+ Pháp nhân phải có năng lực và pháp luật hành vi dân sự.

+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành
vi dân sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp luật
và hành vi dân sự.
2.1.3.3 Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoảng chi phí cho quá trình sản
xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời gian nhất định.
- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
Giá trị vật tư, hàng hóa máy móc thiết bị và các khoảng chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống, đầu tư và phát
triển.

5


Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoảng lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.3.4 Thời hạn cho vay
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay
cho đến hết thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
2.1.3.5 Các phương thức cho vay

Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng
được phép thỏa thuận với khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho
vay:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo dự án.
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay hợp vốn.
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên ngân hàng chỉ áp
dụng 2 phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và
phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.3.6 Các biện pháp đảm bảo tín dụng
Để ngăn ngừa và bù đắp sự thiệt hại về phương diện tài chính cho ngân
hàng và hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể
trong nền kinh tế thì các ngân hàng đã sử dụng các phương thức đảm bảo như
sau: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh, số dư bù, bảo đảm bằng tài sản
hình thành từ vốn vay, tín chấp …
6


2.1.4 Quy trình cấp tín dụng
Quy trình cấp tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng
từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng cho đến khi quyết định cho vay,
giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Quy trình cấp tín dụng căn bản
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc với khách

hàng, thu thập các thông tin:
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
- Khả năng sử dụng vốn của khách hàng
- Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách
hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
 Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro , dự đoán khả
năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và
hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía
khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay
đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn
mực tín dụng đã kí kết trong hợp đồng tín dụng.
Bước 5: giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực
tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách
hàng..., để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng
* Chỉ tiêu: Dư nợ ngắn hạn trên nguồn vốn huy động (%)
Dư nợ ngắn hạn trên
nguồn vốn huy động
động


Dư nợ ngắn hạn

=

x 100%
7Nguồn vốn huy động


Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động và cho vay, giúp phân
tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động được.
Đây cũng là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng.
* Chỉ tiêu: Hệ số thu nợ ngắn hạn (%)
Doanh số thu nợ ngắn hạn đến hạn
Hệ số thu nợ
ngắn hạn

=

x 100%

Doanh số cho vay ngắn hạn

Chỉ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của Ngân hàng, hệ số
này lớn thì cho thấy công tác thu hồi nợ của ngân hàng được thực hiện tốt.
* Chỉ tiêu: Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng)
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Vòng quay vốn tín dụng


=

x 100%
Dư nợ ngắn hạn bình quân

Chỉ số này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
vay nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn tức là thời gian thu hồi nợ vay nhanh,
tương ứng với sự hoạt động hiệu quả của ngân hàng.
* Chỉ tiêu: Nợ xấu ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn(%)
Nợ xấu ngắn
hạn/dư nợ ngắn
hạn

Nợ xấu ngắn hạn

=

x 100%
Dư nợ ngắn hạn

Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân
hàng này cao. Chỉ số này thường tối đa không được vượt quá 5% theo quy định
của ngân hàng Nhà nước.

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập trực tiếp tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long - chi nhánh Hậu Giang trong giai đoạn 2012-2014, cụ thể hơn là:


8


+ Các số liệu cụ thể được thu thập trực tiếp tại phòng Khách hàng, phòng
Kế toán và các phòng có liên quan tại Ngân hàng. Đây là các số liệu chi tiết về
hoạt động huy động vốn và cho vay vốn của ngân hàng.
+ Các văn bản hướng dẫn thực hiện, Quyết định, Nghị định, Thông tư liên
quan đến vấn đề tín dụng ngắn hạn của Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam và ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long được thu thập tại
Ngân Hàng.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Số liệu được phân tích theo phương pháp:
+ So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số kỳ sau so với kỳ
gốc của chỉ tiêu nghiên cứu.

  1  0
Ghi chú:
Y0 : chỉ tiêu năm trước
Y 1 : chỉ tiêu năm sau
∆Y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp so sánh tuyệt đối này sử dụng để so sánh số liệu năm tính
với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên
nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ So sánh tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số kỳ phân tích so
với kỳ gốc của chỉ tiêu nghiên cứu.

% 


100

0

Ghi chú:
Y0 : chỉ tiêu năm trước.
Y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆Y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
9


%Y : là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân phát sinh và đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời.
2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Lê Xuân Trường, Tài chính ngân hàng K36, Đại học Cần Thơ, với đề tài:
“Phân tích hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng Thương mại
cổ phần Bưu điện Liên Việt - Sở giao dịch Hậu Giang”: phân tích cơ cấu
nguồn vốn, phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn và cho vay vốn, đánh
giá tình hình huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng Thương mại cổ phần
Bưu điện Liên Việt Sở giao dịch Hậu Giang. Từ đó, đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn và cho vay vốn tại ngân hàng này.
- Hà Minh Thảo, Tài chính ngân hàng 2-K35, Đại học Cần Thơ, với đề tài:
“Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hậu Giang”.
Đề tài đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình nguồn vốn và
tín dụng chung của ngân hàng, cụ thể hơn là phân tích tình hình cho vay và thu
hồi vốn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, phân tích hoạt động tín dụng đối với
đối tượng doanh nghiệp nói trên thông qua một số chỉ tiêu tài chính và đề xuất
một số giải pháp nhằm mở rộng, nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng doanh

nghiệp vừa và nhỏ.
- Ưng Trần Thị Cẩm Thương, Kế toán-Kiểm toán 2 - K33, Đại học Cần
Thơ với đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thông chi nhánh Bình Minh”. Đề tài phân tích hoạt
động cho vay ngắn hạn và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng để thấy rõ hơn
tình hình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là việc sử dụng vốn cho vay tại ngân
hàng. Từ đó phát huy những thế mạnh cũng như tìm ra những hạn chế trong
việc cho vay tại ngân hàng, đồng thời đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả
và giảm thiểu rủi ro cho vay của ngân hàng.
- Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Phát
triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Hậu Giang” được thực hiện
trong khoảng thời gian từ tháng 12/2014 đến tháng 4/2015, tại địa bàn Tỉnh Hậu
Giang. Đề tài vẫn là phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn bao gồm các hoạt

10


động huy động vốn và cho vay vốn, tuy nhiên việc phân tích số liệu là hoàn toàn
mới cả về không gian lẫn thời gian.

11


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Tên ngân hàng: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Hậu Giang
Địa chỉ: 305 Trần Hưng Đạo, TP.Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
Điện thoại: (0711) 3 580405
Fax: (0711) 3 878261
Website: />- Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Hậu Giang được thành lập
theo Quyết định số 84/2005/QĐ-NHN-HĐQT ngày 15/9/2005 của Chủ tịch Hội
đồng Quản trị Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL, trên cơ sở nâng cấp từ chi
nhánh cấp II Vị Thanh. Việc thành lập Chi nhánh Hậu Giang là để tăng cường
sức mạnh huy động vốn và cho vay hỗ trợ nhân dân xây dựng, phát triển nhà ở
và mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống tại địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
- Mặc dù Chi nhánh mới thành lập còn nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự quan
tâm, chỉ đạo sâu sắc của cấp ủy Đảng, chính quyền và ngân hàng cấp trên, sự
hỗ trợ tận tình của các ban, ngành đoàn thể địa phương cũng như sự đoàn kết
của tập thể cán bộ - công nhân viên, chi nhánh đã đi vào hoạt động ổn định và
phát triển.
- MHB Hậu Giang hiện có các sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng hiện
đại, chuyên nghiệp như: Huy động vốn bằng VNĐ (tiết kiệm không kỳ hạn, tiết
kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm tích lũy, kỳ phiếu…) các dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng, dịch vụ chuyển tiền Western Union, cho vay đáp ứng mọi nhu cầu vay
vốn hợp pháp cho tất cả các thành phần kinh tế (cho vay bổ sung vốn lưu động,
cho vay tiêu dùng, cho vay thấu chi, cho vay mua xe ô tô, cho vay xây dựng và
sửa chữa nhà ở, cho vay mục tiêu nhà, cho vay dự án nhà ở, cho vay dự án AFD,
cho vay dự án RDF…và đặc biệt là dịch vụ về thẻ ATM đã được triển khai tại
Siêu thị Co-op Mart Vị Thanh để tạo thói quen chi tiêu, mua sắm bằng thẻ ATM
cho khách hàng tại Hậu Giang, dần dần tiến tới đa dạng hóa dịch vụ, tiện ích
hiện đại, nhằm quảng bá thương hiệu MHB tại địa phương.
12



- Từ khi MHB Hậu Giang chính thức đi vào hoạt động tại địa bàn tỉnh Hậu
Giang đến nay, MHB Hậu Giang đã góp phần tích cực vào sự phát triển của
ngành ngân hàng và của tỉnh Hậu Giang, cũng như góp phần vào thành công
chung của hệ thống MHB trên cả nước.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức
Phòng Hành chính
nhân sự

Giám đốc

Phó Giám đốc
phụ trách tín dụng

Phó Giám đốc
phụ trách kế toán

Phòng Kế toán Ngân quỹ

Phòng
Giao dịch

Phòng Quản lý
rủi ro

Phòng
Kinh doanh

Phòng
Nguồn vốn


Phòng Hỗ trợ
kinh doanh

Nguồn: Phòng hành chính nhân sự MHB chi nhánh Hậu Giang

3.1.3 Nghiệp vụ kinh doanh
Để đáp ứng nhu cầu về sự phát triển của nền kinh tế thị trường đồng
thời nhằm đem lại sự thuận lợi, ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu
Long đã mở rộng và đa dạng hóa các loại hình hoạt động cụ thể như sau:
- Huy động vốn từ nhiều nguồn: vốn huy động từ dân cư và các tổ chức
kinh tế; tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng; vốn vay Ngân hàng Nhà nước;
vốn uỷ thác đầu tư; vốn khác; và các quỹ.
- Hoạt động tín dụng: cho vay đối với doanh nghiệp lớn; cho vay đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ; và cho vay cá nhân.
- Dịch vụ thanh toán: hoạt động thanh toán trong nước; hoạt động thanh
toán quốc tế; hoạt động thanh toán biên mậu.

13


- Dịch vụ thẻ ATM: chuyển khoản liên ngân hàng tại ATM, dịch vụ SMS
Banking.
3.1.4 Công nghệ
- Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: việc không ngừng bổ sung các
công nghệ hiện đại đã hỗ trợ các giao dịch điện tử qua máy ATM, máy POS,
SMS banking hiện tại cũng như giao dịch ngân hàng qua Internet, các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác trong tương lai. MHB đã kết nối hệ thống với
Liên minh Thẻ Banknetvn và Smartlink, tạo điều kiện cho các khách hàng có
thể sử dụng thẻ
để giao dịch tại tất cả các máy ATM trên toàn quốc và

hệ thống máy POS của Liên minh Thẻ Banknetvn. MHB cũng đã là thành viên
của Tổ chức thẻ VISA và là đại lý ứng tiền mặt của Vietcombank đối với các
thương hiệu thẻ quốc tế khác. Theo đó, hệ thống máy ATM của MHB chấp nhận
thanh toán tất cả thẻ của thành viên thuộc Liên minh Thẻ Banknetvn, Smartlink
và thẻ mang thương hiệu Visa/Plus, MasterCard, Diners Club, JCB, American
Express, UnionPay.
Trong năm 2010, MHB đã triển khai thành công chương trình Intellect,
thuộc Dự án Corebanking – Ngân hàng cốt lõi, một dự án đã làm thay đổi rất
lớn về công nghệ và qui trình giao dịch của MHB. Trong thời gian sắp tới, Ban
Quản lý dự án Core Banking sẽ cho ra đời những sản phẩm với công nghệ mới
như sản phẩm dịch vụ Ngân hàng điện tử, hệ thống quản lý CRM, BI, HRMS
… với mục tiêu phục vụ khách hàng tốt nhất và quản lý giao dịch công nghệ
hiện đại nhất và tập trung nhất.
Với quyết tâm tiến tới hoạt động theo chuẩn mực quốc tế, MHB đang
phát triển hệ thống thông tin quản lý với sự hỗ trợ từ World Bank, theo dự án
hiện đại hóa ngân hàng, nhằm đảm bảo thực thi đúng theo các yêu cầu báo cáo
do luật pháp qui định. Ngoài ra, MHB còn có kế hoạch củng cố hệ thống thông
tin quản lý, có khả năng xử lý các yêu cầu quản lý hiệu quả danh mục cho vay,
lãi suất, ngoại hối, quản lý rủi ro vốn khả dụng. MHB đã hoàn tất 2 năm thực
hiện dự án hỗ trợ kỹ thuật SECO là dự án nằm trong chương trình chung của
Chính phủ Thụy Sĩ nhằm trợ giúp tiến trình tái cấu trúc lại các định chế tài chính
Việt Nam, cụ thể, giúp MHB cơ cấu tổ chức lại Ngân hàng theo những tiêu
chuẩn và thông lệ Quốc tế về quản trị ngân hàng, sẵn sàng cho tiến trình hội
nhập.
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH HẬU GIANG

Trong thị trường cạnh tranh gay gắt thì việc tạo ra lợi nhuận tối đa với
chi phí hợp lý nhất luôn là vấn đề quyết định. Đây chính là kết quả phản ánh
14



rõ nét nhất hiệu quả sử dụng vốn. Cùng tìm hiểu kết quả kinh doanh của MHB
chi nhánh Hậu Giang qua bảng số liệu.
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB chi nhánh Hậu Giang giai
đoạn 2012 - 2014
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch
Chỉ tiêu

2012

2013

2014
2013/2012
Số tiền

%

2014/2013
Số tiền

%

Thu nhập

25.012

32.505


36.530

7.493 29,26

4.025 12,38

Thu nhập từ lãi

24.502

31.750

35.700

7.248 29,58

3.950 12,44

510

755

830

245 48,04

Chi phí

20.877


27.556

31.080

6.679 31,99

3.524 12,79

Chi phí từ lãi

19.907

26.271

29.580

6.364 31,97

3.309 12,60

970

1.285

1.500

315 32,47

215 16,73


4.135

4.949

5.450

814 19,69

501 10,12

Thu nhập ngoài lãi

Chi phí ngoài lãi
Lợi nhuận

75

Nguồn: Phòng kế toán

Dựa vào bảng số liệu, ta thấy thu nhập của ngân hàng tăng liên tục trong
giai đoạn 2012 – 2014, tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng năm sau thấp hơn năm
trước. Cụ thể, thu nhập năm 2013 đạt 32.505 triệu đồng, tăng 29,96% so với
năm trước đó. Sang đến năm 2014, chỉ tiêu này đã tăng thêm 4.025 triệu đồng,
tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng là 12,38%, một tỷ lệ tăng trưởng tuy chưa nổi
bật nhưng phần nào cũng cho thấy được tính ổn định trong thu nhập của ngân
hàng. Thu nhập của ngân hàng chủ yếu từ 2 nguồn, thu nhập từ lãi và thu nhập
ngoài lãi.
Thu nhập từ lãi luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu của ngân hàng và tỷ trọng
này có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2012, thu nhập từ lãi chiếm

97,68% trong tổng thu nhập. Tỷ trọng này tăng giảm biên động rất nhỏ và đều
đặn qua các năm. Điều này cho thấy nguồn thu từ lãi vay là nguồn thu chủ yếu
và quan trọng nhất của ngân hàng. Thông qua sự gia tăng nhanh chóng của tổng
thu nhập, ta cũng phần nào thấy được sự biến động của khoản mục thu nhập từ
lãi này. Năm 2012, khoản mục này đạt 24.502 triệu đồng, qua năm 2013 tăng
thêm 7.248 triệu đồng, tương ứng với 29,58%. Sang đến năm 2014, khoản mục
này đạt mốc 35.700 triệu đồng, tăng 12,44% so với năm trước đó. Tuy trần lãi
suất cho vay của ngân hàng không ngừng được hạ xuống theo điều chình của
15

9,93


×