Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long phòng giao dịch quận ô môn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 109 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ TRÚC LINH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - PHÒNG
GIAO DỊCH QUẬN Ô MÔN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52 34 02 01

Tháng 12 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ TRÚC LINH
MSSV/HV: 4114254

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - PHÒNG
GIAO DỊCH QUẬN Ô MÔN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52 34 02 01



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM HÀ

Tháng 12 năm 2014

i


LỜI CẢM TẠ
Sau bốn năm học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ và khoảng thời gian
thực tập tốt nghiệp tại Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Phòng giao dịch Quận Ô Môn, em đã học đƣợc nhiều kiến thức rất bổ ích từ
sách vở cùng với những kinh nghiệm trong thực tế nhờ sự giảng dạy của các
Thầy Cô trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và các Thầy Cô khoa Kinh tế
Quản trị kinh doanh nói riêng, cũng nhƣ sự giúp đỡ hết lòng của các Anh Chị
đang làm việc tại ngân hàng. Đó là một quá trình kết hợp giữa các lý thuyết
học đƣợc ở trƣờng và thực tế tiếp xúc với môi trƣờng bên ngoài, tạo điều kiện
cho em nắm vững hơn những kiến thức về chuyên ngành của mình đồng thời
hiểu biết hơn những kinh nghiệm cũng nhƣ cách làm việc bên ngoài xã hội.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu, cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Hà đã nhiệt tình hƣớng dẫn em
trong quá trình thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn các Anh Chị tại
ngân hàng đã nhiệt tình hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập, giúp em có thể
áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên dù đã hết sức cố gắng trong
quá trình thực hiện luận văn vẫn không tránh khỏi có những sai sót. Em rất
mong những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy Cô và các Anh Chị để bài làm
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô đang công tác tại trƣờng Đại

học Cần Thơ, ban lãnh đạo ngân hàng và các Anh Chị ở các phòng ban dồi
dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc và cuộc sống.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Trúc Linh

ii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Trúc Linh

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................
.........................................................................................................
..........................................................................................................

..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

iv


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................ 2
1.3.2 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.3 Phạm vi thời gian .................................................................................... 2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3
2.1 Phƣơng pháp luận ...................................................................................... 3
2.1.1 Một số khái niệm liên quan .................................................................... 3
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại........................................................ 3
2.1.1.2 Hoạt động cho vay ............................................................................... 3
2.1.1.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................................... 3
2.1.2.2 Đối tƣợng cho vay tiêu dùng ............................................................... 3
2.1.2.3 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ........................................................ 4
2.1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng ................................................................. 6

2.1.2.5 Vai trò của cho vay tiêu dùng .............................................................. 8
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ................. 10
2.1.3.1 Các chỉ tiêu định tính ........................................................................... 10
2.1.3.2 Các chỉ tiêu định lƣợng ........................................................................ 11
2.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng ...................... 14
2.1.4.1 Các nhân tố khách quan ....................................................................... 14
2.1.4.2 Các nhân tố chủ quan ........................................................................... 17
2.1.5 Xu hƣớng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay .............................. 19
v


2.1.6 Các khái niệm khác ................................................................................. 20
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 21
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 21
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích ........................................................................... 21
2.3 Lƣợc khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu .............................. 21
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG - PHÒNG GIAO DỊCH QUẬN Ô MÔN........... 23
3.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long - Phòng giao dịch quận Ô Môn .............................................................. 23
3.1.1 Lịch sử hình thành phát triển của ngân hàng MHB Việt Nam ............... 23
3.1.2 Khái quát về Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Phòng giao dịch Quận Ô Môn. ........................................................................ 24
3.1.2.1 Tổng quan ............................................................................................ 24
3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 24
3.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................. 25
3.2 Giới thiệu về các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại MHB ........................... 27
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng Giao Dịch Quận Ô Môn ....................... 28
3.4 Thuận lợi và khó khăn chung của Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng

Sông Cửu Long - Phòng Giao Dịch Quận Ô Môn .......................................... 32
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 32
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 32
3.5 Phƣơng hƣớng hoạt động của ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông
Cửu Long - Phòng Giao Dịch Quận Ô Môn năm 2014 ................................... 33
3.5.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng MHB .......................................... 33
3.5.2 Mục tiêu phấn đấu của MHB Ô Môn trong năm 2014 ........................... 34
3.6 Quy trình cho vay tiêu dùng tại MHB Ô Môn ........................................... 35
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
PHÒNG GIAO DỊCH QUẬN Ô MÔN QUA BA NĂM 2011-2013 VÀ 6
THÁNG ĐẦU 2014 ......................................................................................... 40

vi


4.1 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long - Phòng Giao Dịch Quận Ô Môn ................................ 40
4.1.1 Quy mô vốn huy động ............................................................................ 40
4.1.2 Cơ cấu ..................................................................................................... 43
4.2 Phân tích tình hình cho vay của ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long - Phòng Giao Dịch Quận Ô Môn .......................................... 46
4.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2011-2013 .............................. 48
4.2.2 Tình hình tín dụng 6 tháng đầu năm 2013-2014 .................................... 49
4.3 Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng Tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng Giao Dịch Quận Ô Môn ...................... 50
4.3.1 Cho vay tiêu dùng theo nguồn thu nhập ................................................. 51
4.3.1.1 Doanh số cho vay................................................................................. 51
4.3.1.2 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng ..................................................... 54
4.3.1.3 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng ...................................................................... 57

4.3.1.4 Nợ xấu cho vay tiêu dùng .................................................................... 60
4.3.2 Cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo ............................................ 63
4.3.2.1 Doanh số cho vay................................................................................. 63
4.3.2.2 Doanh số thu nợ ................................................................................... 66
4.3.2.3 Dƣ nợ cho vay ...................................................................................... 69
4.3.2.4 Nợ xấu .................................................................................................. 71
4.4 Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển
Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng Giao Dịch Quận Ô Môn ............... 73
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG - PHÒNG GIAO DỊCH QUẬN Ô MÔN ................................... 80
5.1 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 80
5.1.1 Những hạn chế ........................................................................................ 80
5.1.2 Nguyên nhân ........................................................................................... 81
5.1.2.1 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................ 81
5.1.2.2 Nguyên nhân khách quan ..................................................................... 81
5.2 Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ..................................... 82
vii


5.2.1 Hoàn thiện thủ tục, quy trình và sản phẩm cho vay tiêu dùng ............... 82
5.2.2 Đa dạng hóa hình thức, phƣơng thức và đối tƣợng cho vay tiêu dùng... 82
5.2.3 Xây dựng chính sách khách hàng đúng đắn và có hiệu quả ................... 83
5.2.4 Đẩy mạnh hoạt động marketing trong hoạt động cho vay tiêu dùng ...... 84
5.2.5 Tăng cƣờng áp dụng những kỹ thuật - công nghệ mới trong hoạt động
cho vay tiêu dùng ............................................................................................. 84
5.2.6 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..................................................... 85
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 87
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 87
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 87

6.2.1 Đối với Nhà nƣớc và các ban ngành địa phƣơng ................................... 87
6.2.3 Đối với Ngân hàng cấp trên .................................................................... 89
6.2.3 Đối với MHB Ô Môn .............................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91

viii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của MHN Ô Môn giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng đầu 2013-2014 ............................................................. 29
Bảng 3.2 Quy trình cấp tín dụng của MHB PGD Ô Môn ............................... 36
Bảng 4.1 Quy mô vốn huy động của MHB Ô Môn 2011-2013 và 6 tháng đầu
2013-2014 ........................................................................................................ 41
Bảng 4.2 Cơ cấu vốn huy động của MHB Ô Môn giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu 2013-2014 ....................................................................................... 44
Bảng 4.3 Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng MHB Ô Môn qua ba
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu 2013-2014 ..................................................... 47
Bảng 4.4 Doanh số cho vay tiêu dùng theo nguồn thu nhập của MHB Ô Môn
2011-2013 và 6 tháng đầu 2013-2014 ............................................................. 52
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo nguồn thu nhập của MHB Ô
Môn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2013-2014 ..................................................... 55
Bảng 4.6 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng phân theo nguồn thu nhập của MHB Ô
Môn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2013-2014 ..................................................... 58
Bảng 4.7 Nợ xấu cho vay tiêu dùng phân theo nguồn thu nhập 2011-2013 và 6
tháng đầu 2013-2014 ....................................................................................... 61
Bảng 4.8 Doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của MHB Ô
Môn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2013-2014..................................................... 64

Bảng 4.9 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại MHB
Ô Môn từ 2011-2013 và 6 tháng đầu 2013-2014 ............................................ 67
Bảng 4.10 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại MHB Ô Môn
từ 2011-2013 và 6 tháng đầu 2013-2014 ......................................................... 70
Bảng 4.11 Nợ xấu cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo từ 2011-2013 và
6 tháng đầu 2013-2014 .................................................................................... 72
Bảng 4.12 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay tiêu dùng tại MHB Ô Môn
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu 2013-2014 ............................................. 75

ix


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của MHB PGD Quận Ô Môn .................................. 25
Hình 3.2 Quy trình ra quyết định cấp tín dụng dƣới 200 triệu đồng ............... 37
Hình 3.3 Quy trình ra quyết định cấp tín dụng trên 200 triệu dƣới 2 tỷ .......... 38

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL :

Đồng Bằng Sông Cửu Long

NHNN :

Ngân hàng Nhà nƣớc


NHTM :

Ngân hàng thƣơng mại

TP

:

Thành phố

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TD

:

Tín dụng

PGD

:

Phòng giao dịch

CBKD


:

Cán bộ kinh doanh

UBTD

:

Ủy ban tín dụng

PKD

:

Phòng Kinh doanh



:

Giám đốc

PGĐ

:

Phó giám đốc

CBRR


:

Cán bộ rủi ro

QLRR

:

Quản lý rủi ro

TG

:

Tiền gửi

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ nhƣ

hiện nay, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng gay gắt về cả mức
độ, phạm vi và sản phẩm dịch vụ cung ứng trên thị trƣờng điều đó đã buộc các
ngân hàng phải đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ của
mình.
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trƣờng, hàng hóa tiêu dùng ngày
càng đa dạng, phong phú về chủng loại, phù hợp với mọi đối tƣợng khách
hang, khi đó nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời ngày một tăng lên. Tuy nhiên,
không phải ai cũng có đủ khả năng tài chính để có thể ngay lập tức thỏa mãn
nhu cầu của mình, đặc biệt là với các hàng hóa đắt tiền nhƣ nhà ở, ô tô… theo
đó, cho vay tiêu dùng ra đời và ngày càng trở thành mục tiêu mà các ngân
hàng hƣớng tới. Có thể nói, chƣa bao giờ thị trƣờng cho vay tiêu dùng lại sôi
động nhƣ hiện nay, các ngân hàng liên tục đƣa ra các sản phẩm mới, hoàn
thiện các sản phẩm ban đầu nhằm giúp cho khách hàng nhận đƣợc sự phục vụ
tốt nhất có thể.
Chỉ trong một thời gian ngắn sau khi các sản phẩm cho vay tiêu dùng ra
đời, số lƣợng khách hàng tìm tới ngân hàng ngày càng tăng lên đã đem lại lợi
nhuận không nhỏ cho ngân hàng. Mặc dù vậy, so với các sản phẩm cho vay
khác hiện nay, cho vay tiêu dùng vẫn chiếm một tỷ trọng khá thấp cả về doanh
số và dƣ nợ cho vay nên thực sự chƣa phát huy đƣợc hết tiềm lực vốn có của
nó.
Ở Việt Nam, hoạt động cho vay tiêu dùng mới chỉ đƣợc các ngân hàng
thƣơng mại chú ý khoảng 15 năm trở lại đây, và hiện nay, đây là mảng thị
trƣờng tiềm năng mà tất cả các ngân hàng đều hƣớng tới. Việt Nam với dân số
khoảng 90 triệu ngƣời và mức thu nhập của ngƣời dân ngày càng tăng hứa hẹn
sẽ là sân chơi bán lẻ rộng lớn cho các ngân hàng thƣơng mại nói riêng và tất cả
các tổ chức tín dụng nói chung.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng trong
đời sống xã hội nói chung và toàn hệ thống ngân hàng nói riêng, sau một thời
gian thực tập tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long Phòng
giao dịch Quận Ô Môn, em xin chọn đề tài:


1


”Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Phát triển
nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng giao dịch Quận Ô Môn” làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Phát triển nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng giao dịch Quận Ô Môn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Phát
triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng giao dịch Quận Ô Môn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng giao
dịch Quận Ô Môn.
- Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng giao dịch Quận Ô Môn
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long - Phòng giao dịch Quận Ô Môn
1.3.2 Đối tƣợng nghiên cứu
- Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long - Phòng giao dịch Quận Ô Môn.
- Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu năm 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2014
1.3.3 Phạm vi thời gian
- Đề tài đƣợc nghiên cứu dựa trên tình hình hoạt động của Ngân hàng

Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Phòng giao dịch Quận Ô Môn
trong giai đoạn 2011 đến 6 thàng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ 8/2014 đến 12/2014

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Pháp lệnh “Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính”
ban hành ngày 23 tháng 05 năm 1990, “Ngân hàng Thƣơng mại là một tổ chức
kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực
hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh toán”
2.1.1.2 Hoạt động cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. (Theo Quy chế
cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng số 1627/2001/QĐNHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc)
2.1.1.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay, qua đó Ngân hàng chuyển
cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một lƣợng giá trị
(tiền) trong một khoảng thời gian nhất định, với những thỏa thuận mà hai bên
đã kí kết (về số tiền cấp, thời gian cấp, lãi suất phải trả…) nhằm giúp cho hách
hàng có thể sử dụng những hàng hóa dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả,
tạo điều kiện cho họ có thể hƣởng một cuộc sống cao hơn.

2.1.2.2 Đối tượng cho vay tiêu dùng
Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng rất đa dạng, có thể khái quát thành các
nhóm sau:
- Nhóm đối tƣợng có thu nhập thấp: Những ngƣời có thu nhập thấp thì
thông thƣờng nhu cầu vay để tiêu dùng không cao và bị giới hạn bởi thu nhập,
việc vay vốn chỉ nhằm cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.
- Nhóm đối tƣợng có thu nhập trung bình: Nhóm đối tƣợng này muốn
vay để tiêu dùng hơn là dùng chính tiền tích lũy, dự phòng của mình để chi
tiêu. Do đó, nhóm đối tƣợng này có nhu cầu vay vốn tăng mạnh so với nhóm
đối tƣợng có thu nhập thấp.
3


- Nhóm đối tƣợng có thu nhập cao: Nhóm đối tƣợng này vay tiêu dùng
nhằm tăng khả năng thanh toán và coi đó nhƣ một khoản linh hoạt để chi tiêu
khi mà tiền tích lũy của họ chƣa cao hay lợi nhuận do đầu tƣ mang lại chƣa
thu đƣợc. Đây là nhóm đối tƣợng có những khoản tiêu dùng lớn và thƣờng
xuyên. Do đó, các ngân hang thƣơng mại cần dùng những biện pháp thích hợp
để tiếp cận và mở rộng nhóm đối tƣợng này.
2.1.2.3 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
a) Quy mô khoản vay tiêu dùng nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Với mục đích vay để tiêu dùng nên các khoản vay thƣờng không lớn.
Hơn nữa, nhu cầu của dân cƣ với các loại hàng hóa xa xỉ là không cao hoặc
ngƣời vay cũng đã có một khoản tiền tích lũy trƣớc đối với các loại tài sản có
giá trị lớn. Tuy vậy, vay tiêu dùng lại là nhu cầu vay vốn khá phổ biến, đa
dạng và thƣờng xuyên đối với mọi tầng lớp dân cƣ nên mặc dù mỗi món vay
tiêu dùng có quy mô nhỏ nhƣng do số lƣợng các khoản vay lớn khiến cho tổng
quy mô cho vay tiêu dùng của các ngân hàng thƣờng khá lớn.
b) Lãi suất cho vay tiêu dùng cao hơn lãi suất của các loại cho vay trong
lĩnh vực thương mại và công nghiệp:

Các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao nhất và chi phí lớn nhất
trong danh mục cho vay của ngân hàng cho nên khi khách hàng vay ngân hàng
theo hình thức này thƣờng phải chấp nhận một lãi suất tƣơng đối cao. Hơn
nữa, quy mô của hợp đồng vay thƣờng nhỏ mà số lƣợng lại lớn, chi phí tổ
chức cho vay cao cũng làm cho lãi suất cho vay tiêu dùng cao. Khi đƣa ra mức
lãi suất cho vay tiêu dùng, các ngân hàng thƣờng phải dự tính đến yếu tố lãi
suất huy động đầu vào sẽ biến đổi nhƣ thế nào để làm căn cứ xác định lãi suất
cho vay tiêu dùng. Do vậy mà lãi suất của khoản cho vay tiêu dùng thƣờng
không linh hoạt nhƣ các khoản cho vay khác với lãi suất thoả thuận, tuỳ thuộc
vào sự thay đổi của thị trƣờng. Tuy nhiên, đây vẫn đƣợc coi là khoản mục cho
vay mang lại lợi nhuận khá cao cho ngân hàng.
c) Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ:
Số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào nhu cầu tiêu dùng
của dân cƣ và cầu có khả năng thanh toán của họ. Do đó, nó có tính nhạy cảm
theo chu kỳ. Số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng sẽ tăng lên trong thời kỳ
kinh tế phát triển. Lúc này, ngƣời dân có mức thu nhập tƣơng đối cao và ổn
định, tình hình kinh tế xã hội đầy lạc quan. Và ngƣợc lại, trong thời kỳ nền
kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều các nhân và hộ gia đình sẽ cảm thấy không
mấy tin tƣởng vào tƣơng lai, nhất là khi họ thấy nhu cầu của họ giảm xuống.
Lúc này, mọi ngƣởi có xu hƣớng tiết kiệm hơn là tiêu dùng. Do đó, việc vay
4


ngân hàng nói chung và vay tiêu dùng nói riêng sẽ hạn chế, làm cho số lƣợng
các khoản cho vay tiêu dùng giảm xuống trầm trọng.
d) Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất chưa linh hoạt.
Khách hàng vay tiêu dùng thƣờng ít nhạy cảm với lãi suất, họ thƣờng chỉ
quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp
đồng. Do đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh đƣợc điều chỉnh
lãi suất theo lãi suất thị trƣờng, lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng đƣợc ấn định

tại một mức nhất định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất đƣợc ấn
định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những
khoản vay trung dài hạn, lãi suất cho vay thƣờng đƣợc điều chỉnh mỗi năm
một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động cộng với một biên độ nhất định tuỳ
theo từng ngân hàng.
e) Cho vay tiêu dùng có mức rủi ro cao
Rủi ro trong vay tiêu dùng cao hơn cho vay kinh doanh. Điều này xuất
phát từ hai nguyên nhân sau:
- Thứ nhất, rủi ro về lãi suất : Do đặc điểm cho vay tiêu dùng thƣờng có
lãi suất không linh hoạt, đối với các khoản cho vay ngắn hạn thƣờng áp dụng
lãi suất cố định, đối với các khoản cho vay trung và dài hạn thƣờng 1 năm mới
thực hiện điều chỉnh lãi suất. Do đó, đối với ngân hàng dễ gặp phải rủi ro về
lãi suất khi lãi suất cho vay trên thị trƣờng có xu hƣớng gia tăng trong tƣơng
lai.
- Thứ hai, cho vay tiêu dùng dễ gặp rủi ro đạo đức của khách hàng. Khả
năng hoàn trả vốn vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu
nhập của ngƣời đi vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân này có
thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ
hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hƣởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng.
Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng sức khoẻ của ngƣời đi vay, tình trạng
công việc làm ăn không tốt…ảnh hƣởng trực tiếp đến năng lực tài chính của
khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố
khách quan nhƣ hạn hán mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả
năng mất việc cao…cũng là những nguy cơ ảnh hƣởng đến khả năng hoàn trả
của khách hàng
f) Về chi phí và lợi nhuận của cho vay tiêu dùng:
- Về chi phí: Trong danh mục cho vay của ngân hàng, cho vay tiêu dùng
đƣợc xem là khoản mục cho vay có chi phí cao nhất. Do các khoản cho vay
tiêu dùng thƣờng có quy mô nhỏ mà số lƣợng lại nhiều nên chi phí cho các
5



khoản vay nhƣ lập hồ sơ, thẩm định… là khá lớn vì đây là quy trình bắt buộc
của hoạt động cho vay, không thể cắt bớt. Mặt khác, khách hàng lại thƣờng là
cá nhân nên việc thu thập thông tin khách hàng thƣờng gặp nhiều khó khăn, độ
chính xác lại không cao. Vì vậy việc quyết định cấp tín dụng, kiểm tra, giám
sát và thu nợ cũng tốn kém nhiều chi phí của ngân hàng. Ngoài ra, do cho vay
tiêu dùng là một hình thức mới phát triển gần đây. Cho nên để thu hút khách
hàng cũng nhƣ quảng bá hình ảnh của ngân hàng, ngân hàng thƣờng phải tiến
hành các chƣơng trình quảng cáo để giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của mình
tới khách hàng.
- Về lợi nhuận: Do rủi ro và chi phí tính trên một đơn vị tiền tệ của cho
vay tiêu dùng lớn nên ngân hàng thƣờng đặt lãi suất cao đối với các khoản cho
vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, số lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng rất lớn làm
cho tổng lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động cho vay tiêu dùng của các ngân hàng
thƣơng mại là rất đáng kể.
g) Chất lượng các thông tin khách hàng cung cấp cho ngân hàng thường
không cao
Với các khoản cho vay tiêu dùng, khách hàng đa số là cá nhân và hộ gia
đình. Do đóm các thông tin tài chính của khách hàng chủ yếu là việc xem xét
và đánh giá nguồn trả nợ bao gồm các khoản thu nhập, các tài sản thuộc quyền
sở hữu của khách hàng… Nhƣng các nguồn trả nợ này lại rất khó cho ngân
hàng trong việc thu thập và đánh giá một cách chính xác.
2.1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng
a) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của khách hàng:
- Cho vay tiêu dùng cƣ trú (Residential Mortgage Loan): Là khoản tín
dụng đƣợc cấp nhằm tài trợ cho nhu cầu mua, xây dựng, cải tạo nhà cho khách
hàng (cá nhân hay hộ gia đình). Đặc điểm của những món vay này là quy mô
thƣờng lớn, thời gian dài.
- Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú (Non-residential Mortgage Loan): Đây là

những khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống nhƣ mua sắm
phƣơng tiện, đồ dung, du lịch, học hành, y tế hoặc giải trí...thƣờng có quy mô
nhỏ, thời gian tài trợ ngắn.
b) Căn cứ vào cách thức hoàn trả:
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Ngƣời đi vay trả nợ cho ngân hàng (gồm cả
gốc và lãi) theo nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định do ngân hàng quy định
(tháng hoặc quý).Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc

6


những khách hàng mà thu nhập định kỳ của họ không đủ để thanh toán hết số
nợ trong một lần.
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp:
+ Cho vay tiêu dùng trả một lần: đây là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền đi
vay của khách hàng sẽ đƣợc thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến
hạn. Đặc điểm của khoản tín dụng này thƣờng là có quy mô nhỏ và thời hạn
vay ngắn.
+ Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: đây là các khoản cho vay tiêu dùng, trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc thấu
chi dựa trên tài khoản vãng lai.
c) Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay:
- Cho vay đảm bảo bằng lƣơng hay thu nhập: là loại hình cho vay không
cần có tài sản đảm bảo, mà ngân hàng cho vay dựa trên thu nhập của khách
hàng. Đối tƣợng khách hàng của loại hình tín dụng này là các khách hàng có
việc làm ổn định, thu nhập ngoài việc đủ trang trải các chi tiêu thƣờng xuyên
còn có đủ tích luỹ để trả nợ vay (ví dụ nhƣ công nhân viên chức…)
- Cho vay cầm cố, thế chấp: Đây là loại hình cho vay cần có tài sản đảm
bảo. Thời hạn cho vay đƣợc quy định căn cứ theo loại, tính chất, điều kiện bảo
quản của tài sản và thƣờng tƣơng đối ngắn.

- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ khoản vay: Hình thức
này áp dụng chủ yếu đối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài nhƣ
cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, cho vay mua sắm phƣơng
tiện đi lại.
d) Căn cứ vào hình thức cho vay
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay, trong đó ngân hàng
mua những khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa
hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng. Giữa ngân hàng và công ty bán lẻ sẽ ký một
Hợp đồng mua bán nợ, ngân hàng sẽ đƣa ra các điều kiện về đối tƣợng khách
hàng đƣợc bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại sản phẩm đƣợc bán chịu.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức cho vay, trong đó ngân hàng
tiếp xúc trực tiếp với khách hàng của mình, việc thu nợ cũng đƣợc tiến hành
trực tiếp bởi chính ngân hàng.
e) Căn cứ theo thời hạn cho vay
- Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là các khoản vay tiêu dùng có thời hạn cho
đến 12 tháng.
7


- Cho vay tiêu dùng trung hạn: là các khoản vay tiêu dùng có thời hạn từ
12 tháng cho đến 60 tháng.
- Cho vay tiêu dùng dài hạn: là các khoản vay tiêu dùng có thời hạn từ 60
tháng trở lên.
f) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay tiêu dùng
mà khoản vay của khách hàng phải đƣợc đảm bảo bằng các tài sản cầm cố thế
chấp.
- Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay tiêu
dùng mà ngân hàng chỉ dựa trên uy tín và khả năng tài chính của khách hàng
để quyết định cho vay.

2.1.2.5 Vai trò của cho vay tiêu dùng
a) Đối với khách hàng
Có thể nói, tiêu dùng là nhu cầu tất yếu của con ngƣời, đã là con ngƣời
trong xã hội và trong thời đại nào thì cũng không thể không có nhu cầu về ăn,
mặc, ở, đi lại…Nếu trong hoàn cảnh khó khăn con ngƣời chỉ có nhu cầu ăn no
mặc ấm thì trong điều kiện kinh tế phát triển hơn nhu cầu đó chuyển dần thành
ăn ngon mặc đẹp. Trong điều kiện hiện nay, khi đời sống nhân dân ngày càng
đƣợc nâng cao, nhu cầu tiêu dùng của nhiều cá nhân đang tăng lên, đặc biệt
với các hàng hoá có giá trị lớn nhƣ ô tô, xe máy, mua sắm nhà cửa. Cho vay
tiêu dùng đem lại cơ hội cho khách hàng thoả mãn những nhu cầu thiết yếu
cũng nhƣ xa xỉ đó.
Khách hàng là ngƣời hƣởng lợi trực tiếp khi sử dụng các sản phẩm cho
vay tiêu dùng của ngân hàng. Họ có thể đƣợc hƣởng các tiện ích ngay khi
chƣa tích lũy đủ tiền để trang trải cho các nhu cầu mua sắm, chi tiêu, đặc biệt,
trong trƣờng hợp cá nhân hộ gia đình có nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách
nhƣ chi tiêu cho giáo dục và y tế. Mặt khác, ngƣời tiêu dùng hiện đại cũng biết
cách thoải mãn nhu cầu của mình ngay cả khi chƣa tích luỹ đủ tiền thông qua
cho vay tiêu dùng. Nếu khách hàng đợi đến khi tích luỹ đủ tiền thì rõ ràng nhu
cầu của họ đƣợc thoả mãn nhƣng khoảng thời gian để họ thoả mãn đã giảm đi
đáng kể, ngoài ra, còn chƣa tính đến khả năng trƣợt giá. Sự phát triển của hoạt
động cho vay tiêu dùng cũng đồng nghĩa với việc ngƣời tiêu dùng sẽ càng có
nhiều cơ hội để thoả mãn những nhu cầu của mình. Vì vậy, cho vay tiêu dùng
ngày càng trở nên quen thuộc và đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của
ngƣời dân.

8


b) Đối với ngân hàng
Nếu cho vay tiêu dùng đem lại cho ngƣời tiêu dùng cơ hội để thoả mãn

những nhu cầu của mình, thì đối với ngân hàng, đó là một nguồn thu nhập
đáng kể. Hoạt động cho vay tiêu dùng đã xuất hiện từ lâu trong ngân hàng ở
các nƣớc phát triển và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu của ngân hàng.
Tiềm năng sinh lợi từ các khách hàng cá nhân là vô hạn vì chừng nào còn có
con ngƣời thì nhu cầu tiêu dùng vẫn luôn tồn tại và không phải tất cả mọi
ngƣời có thể có nguồn thu nhập để thoả mãn nhu cầu đó.
Bên cạnh đó, trong điều kiện thị trƣờng tín dụng doanh nghiệp đang cạnh
tranh mạnh mẽ, hoạt động cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng quan hệ
với khách hàng, mở rộng thị trƣờng, đa dạng hoá hoạt động tín dụng. Đây là
phân đoạn thị trƣờng mà các NHTM có quy mô nhỏ có thể hƣớng đến và phát
triển để mở rộng thị phần của mình.
Ngoài ra, mục tiêu hoạt động của các ngân hàng là tối đa hoá lợi nhuận
và phân tán rủi ro, nên cho vay tiêu dùng với đặc điểm có trị giá khoản vay
nhỏ và số lƣợng món vay lớn sẽ tạo điều kiện nâng cao thu nhập và phân tán
rủi ro cho ngân hàng. Điều này tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của
ngân hàng nói riêng và của thị trƣờng tài chính nói chung.
Tuy nhiên, để phát triển cho vay tiêu dùng đòi hỏi số lƣợng nhân viên và
mạng lƣới phục vụ rộng khắp, dẫn đến việc tốn kém chi phí và yêu cầu ngân
hàng phải có năng lực quản lý tốt.
c) Đối với các công ty bán lẻ
Mục tiêu của các công ty là tối đa hoá giá trị tài sản của công ty mà chủ
yếu là kiêm đƣợc lợi nhuận lớn nhất. Do vậy họ tìm mọi cách để tiêu thụ hàng
hoá của mình. Thế nhƣng không phải lúc nào khách hàng cũng có đủ nguồn tài
chính để chi trả cho các hàng hoá dịch vụ mà họ muốn mua. Hàng hoá sản
xuất ra thì không thể để ùn tắc mãi trong kho. Hình thức cho vay tiêu dùng ra
đời đã đáp ứng đƣợc cả lợi ích của công ty và khách hàng. Công ty có thể tiêu
thụ sản phẩm nhanh chóng hơn, thu hồi vốn nhanh hơn, có điều kiện để mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Do vậy có khá nhiều công ty lựa chọn hình
thức này.
d) Đối với nền kinh tế

Sự tăng trƣởng của một nền kinh tế đƣợc thể hiện qua mức cầu tiêu dùng
hàng hoá của dân cƣ và mức sống chung của nhân dân đƣợc nâng cao. Vì vậy,
hoạt động cho vay tiêu dùng là tác nhân hỗ trợ tích cực nhằm thúc đẩy chi tiêu

9


của cá nhân và hộ gia đình, từ đó kích thích các nhu cầu trong nƣớc, tạo điều
kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
- Trƣớc hết, từ nguồn tài chính mà cho vay tiêu dùng đem đến cho khách
hàng sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng, từ đó làm gia tăng cầu trong nƣớc trong
cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu từ nƣớc ngoài
(hoạt động xuất khẩu), do đó thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
- Thứ hai, cho vay tiêu dùng đƣợc xem nhƣ công cụ chủ đạo nhằm xoá
bỏ vòng luẩn quẩn: thu nhập thấp - tiết kiệm ít - tiêu dùng ít - sản lƣợng thấp.
Với những chƣơng trình cho vay tiêu dùng lớn, ngƣời dân sẽ có nguồn tài
chính một cách nhanh chóng để trang trải cho các hoạt động nhƣ học tập, chữa
bệnh, mua nhà, sửa chữa nhà ở và sắm sửa các đồ dùng gia đình, góp phần cải
thiện đời sống vật chất cũng nhƣ tinh thần của nhân dân.
- Thứ ba, cho vay tiêu dùng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế bởi lẽ tiêu dùng
tăng, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp đƣợc mở rộng, tạo ra nhiều
công ăn việc làm cho ngƣời lao động, từ đó làm tăng thu nhập, tiết kiệm của
cá nhân tăng, mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển dịch vụ của các tổ
chức tín dụng. Thị trƣờng tài chính đƣợc mở rộng sẽ làm tăng khả năng tiếp
cận các nguồn vốn đối với khách hàng, thúc đẩy sự cạnh tranh trên thị trƣờng,
nâng cao chất lƣợng dịch vụ của các chủ thể hoạt động cung cấp trên thị
trƣờng. Sự phát triển bền vững của thị trƣờng tài chính cũng chính là nền tảng
cho sự tăng trƣởng bền vững của nền kinh tế.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng
2.1.3.1 Các chỉ tiêu định tính

a) Đảm bảo nguyên tắc cho vay:
Một tổ chức kinh tế hoạt động đều dựa trên các nguyên tắc nhất định. Do
đặc thù của ngân hàng là một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó ảnh
hƣởng sâu sắc đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nƣớc, do vậy có
các nguyên tắc khác nhau. Trong đó, nguyên tắc cho vay là một nguyên tắc
quan trọng đối với mỗi ngân hàng.
Trong “Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng” ban
hành theo quyết định số: 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Thống đốc ngân hàng nhà nƣớc:
Tại điều 6: Nguyên tắc cho vay quy định rõ:
“ Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải bảo đảm:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
10


2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.”
b) Danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng
Danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng cũng đƣợc xem là một trong
những tiêu thức phản ánh sự phát triển cho vay tiêu dùng. Một danh mục sản
phẩm đa dạng, phù hợp với nhiều đối tƣợng khách hàng sẽ thu hút đƣợc nhiều
khách hàng, có nghĩa là ngân hàng đã chú trọng tới phát triển sản phẩm cho
vay tiêu dùng.
c) Hạn mức cho vay tiêu dùng
Hạn mức cho vay tiêu dùng có tác động trực tiếp tới sự phát triển cho
vay tiêu dùng. Khách hàng thƣờng có xu hƣớng tìm ngân hàng có hạn mức
cao hơn để vay, nhƣ vậy thì số vốn họ đƣợc sử dụng sẽ nhiều hơn. Tuy nhiên
ngân hàng không thể chạy theo tăng mãi hạn mức của mình để thu hút khách
hàng bởi nhƣ vậy rủi ro cho ngân hàng là rất lớn. Bởi vậy việc xác định hạn
mức hợp lý để vừa bảo đảm yếu tố an toàn vừa bảo đảm tính cạnh tranh cho

ngân hàng cần rất đƣợc chú trọng.
d) Phạm vi cung ứng sản phẩm cho vay tiêu dùng
Phạm vi cung ứng sản phẩm cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào khả năng
cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trƣờng cũng nhƣ là chất lƣợng của sản phẩm. Dựa
trên những lợi thế về sản phẩm, về công nghệ, ngân hàng có thể mở rộng
phạm vi hoạt động cho vay tiêu dùng. Khi ấy không chỉ còn là giữ chân các
khách hàng trong khu vực mà còn thu hút thêm đƣợc lƣợng khách hàng từ các
địa bàn khác. Để làm đƣợc điều này, ngân hàng còn cần phải nghiên cứu và
đánh giá đƣợc khả năng và tiềm lực của các ngân hàng khác để có chính sách
cạnh tranh cụ thể, từ đó mà có thể ngày càng phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng của ngân hàng mình.
2.1.3.2 Các chỉ tiêu định lượng
Chỉ tiêu định lƣợng giúp cho ngân hàng có cách đánh giá cụ thể hơn về
mặt chất lƣợng tín dụng, giúp các ngân hàng có các biện pháp xử lý kịp thời
những khoản vay kém chất lƣợng. Các chỉ tiêu cụ thể mà các ngân hàng
thƣờng dùng là:
a) Doanh số cho vay tiêu dùng:
Doanh số cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong thời kỳ nhất định thƣờng là một năm.
nhằm thỏa mản những nhu cầu chi tiêu trƣớc khi họ có khả năng chi trả.

11


Doanh số cho vay tiêu dùng phản ánh kết quả về việc phát triển, mở
rộng hoạt động cho vay tiêu dùng và tốc độ tăng trƣởng tín dụng của ngân
hàng. Nếu nhƣ các nhân tố khác cố định thì doanh số cho vay tiêu dùng càng
cao phản ánh việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng càng
tốt, ngƣợc lại doanh số cho vay tiêu dùng của ngân hàng mà giảm trong khi cố
định các yếu tố khác thì chứng tỏ hoạt động của ngân hàng là không tốt.

Ngoài ra ngân hàng còn dùng chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh tỷ trọng cho
vay tiêu dùng trong tổng số cho vay của ngân hàng.

Doanh số CVTD
Tỷ trọng cho vay tiêu dùng (%) =

*100%
Tổng doanh số cho vay

b) Doanh số thu nợ trong cho vay tiêu dùng:
Doanh số thu nợ trong cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh
tổng số tiền ngân hàng đã thu hồi đƣợc sau khi đã giải ngân cho khách hàng
trong một thời kỳ.
Để phản ánh tình hình thu nợ cho vay tiêu dùng, ngân hàng còn sử dụng
chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh tỷ trọng thu hồi đƣợc trong tổng doanh số cho vay
của Ngân hàng trong từng thời kỳ. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng công thức:

Doanh số thu nợ CVTD
Hệ số thu hồi nợ (%) =

*100%
Doanh số CVTD

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay tiêu dùng nhất
định thì Ngân hàng sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao
càng tốt.
c) Nợ xấu trong cho vay tiêu dùng:
Nợ xấu trong cho vay tiêu dùng là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền
ngân hàng chƣa thu hồi đƣợc sau một thời gian nhất định kể từ ngày khoản

vay đƣợc cho vay cho đến hạn thanh toán tại thời điểm đang xem xét.
Bên cạnh chỉ tiêu tuyệt đối ngân hàng cũng thƣờng xuyên sử dụng các
chỉ tiêu nhƣ:
12


Nợ xấu CVTD
Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng (%) =

*100%

Tổng dƣ nợ CVTD

Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lƣợng tín
dụng đầu tƣ cho vay tiêu dùng, cho biết việc khách hàng không thực hiện đƣợc
việc trả nợ đúng hạn theo cam kết. Chất lƣợng nghiệp vụ của ngân hàng càng
cao khi chỉ số này càng thấp.
d) Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng:

Doanh số thu nợ CVTD
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Dƣ nợ bình quân CVTD

*100%

Trong đó:
Dƣ nợ bình quân cho vay tiêu dùng =

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ

2

Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ quay vòng nhanh hay chậm đồng nghĩa với thời gian
thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì
đƣợc coi là tốt và việc đầu tƣ càng đƣợc an toàn.
e) Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này nhằm xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động
vào việc CVTD. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân
hàng với nguồn vốn huy động.
Tỷ lệ dƣ nợ CVTD/Vốn huy động (%) =

Dƣ nợ CVTD
Vốn huy động

*100%

f) Tỷ lệ dư nợ CVTD trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tƣ vào CVTD của ngân hàng so với
tổng nguồn vốn, hay dƣ nợ CVTD chiếm bao nhiêu % trong tổng nguồn vốn
sử dụng của ngân hàng.
13


×