TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
SƠN THANH TIỀN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã ngành: 52340201
Tháng 11/2014
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
SƠN THANH TIỀN
4114312
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
QUÁCH DƢƠNG TỬ
Tháng 11/2014
ii
LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng và nhờ sự chỉ dẫn tận tình
của quý thầy cô ở trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô trực thuộc
khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã giúp em có đƣợc những kiến thức
trong quá trình học tập cũng nhƣ trong thực tiễn. Với những kiến thức đƣợc
học tại trƣờng và những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sóc
Trăng đã giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp đại học của mình. Em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trực thuộc khoa Kinh tế & Quản trị
kinh doanh đã tận tình chỉ dạy trong suốt khoảng thời gian em theo học tại
trƣờng. Đặc biệt em gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy Quách Dƣơng Tử
trực thuộc bộ môn Kinh tế - Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh với sự chỉ
dạy tận tình và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của Thầy đã góp phần
làm cho luận văn của em hoàn thành tốt hơn.
Bên cạnh đó em xin gửi lời biết ơn chân thành đến Ban Giám đốc, lãnh
đạo ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Sóc Trăng, các đơn vị Phòng ban, các cô chú, anh chị trong ngân hàng
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em thực tập tốt tại ngân hàng, cũng nhƣ
những hƣớng dẫn nhiệt tình, giúp em hiểu hơn về tính thực tế trong chuyên
ngành của mình trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng.
Tuy nhiên, với lƣợng kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực tập ngắn
ngủi nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy kính mong đƣợc
sự góp ý của quý Cơ quan và quý thầy cô để luận văn của em đƣợc hoàn chỉnh
hơn.
Cuối lời, em kính chúc quý thầy cô, các cô chú, anh chị tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Sóc Trăng
luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt, luôn vui vẻ trong cuộc sống và thành đạt
trong công việc.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày...tháng...năm 2014
Ngƣời thực hiện
Sơn Thanh Tiền
iii
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày...tháng 11 năm 2014.
Ngƣời thực hiện
Sơn Thanh Tiền
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày....tháng 11 năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
v
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 3
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 3
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 3
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại............................................................. 4
2.1.2 Hoạt động của ngân hàng ......................................................................... 4
2.1.3 Chức năng ngân hàng thƣơng mại ............................................................ 5
2.1.4 Vốn hoạt động của NHTM ....................................................................... 7
2.1.5 Hoạt động huy động vốn của NHTM ....................................................... 9
2.1.7. Ý nghĩa của hoạt động huy động vốn .................................................... 15
2.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn....................................... 16
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 18
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 18
2.2.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu ...................................................................... 19
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 20
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH SÓC TRĂNG ................................................................. 20
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................... 20
3.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt NamChi nhánh Sóc Trăng (BIDV Sóc Trăng) ........................................................ 20
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG ............................................... 22
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 23
vi
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .................................................. 24
3.3 CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG........ 31
3.3.1 Chức năng hoạt động: ............................................................................. 31
3.3.2 Phạm vi hoạt động .................................................................................. 32
3.4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SÓC
TRĂNG ............................................................................................................ 32
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Sóc Trăng giai đoạn 20112013 ................................................................................................................. 32
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ MỤC TIÊU ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TRONG GIAI ĐOẠN 2012- 2015 ................... 38
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................. 38
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................. 38
3.5.3 Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Ngân hàng trong giai đoạn năm
2012 - 2015 ...................................................................................................... 40
CHƢƠNG 4 ..................................................................................................... 41
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH SÓC TRĂNG ................................................................................... 41
4.1 PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN
2011 ĐẾN 6/2014 ............................................................................................ 41
4.1.1 Quy mô vố n của ngân hàng .................................................................... 41
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng ........................................................... 44
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG GIAI
ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014............................................. 45
4.2.1 Phân tích tình hình huy đô ̣ng vố n của ngân hàng ................................... 45
4.2.2 Phân tích vốn huy động theo hình thức huy động. ................................. 47
4.2.2 Phân tích nguồ n vố n huy đô ̣ng theo đối tƣợng khách hàng ................... 50
4.2.3 Phân tích vố n huy đô ̣ng theo kỳ ha ̣n ....................................................... 53
4.2.4 Phân tich vố n huy đô ̣ng theo loại tiền .................................................... 59
4.3 PHÂN TÍCH CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TỪ
NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2013 .......................................................................... 62
4.3.1 Phân tích kết quả huy đô ̣ng vố n của ngân hàng ..................................... 62
4.3.2 Đánh giá rủi ro trong công tác huy động vố n và nguồ n vố n huy đô ̣ng
đƣơ ̣c của ngân hàng ......................................................................................... 66
CHƢƠNG 5 ..................................................................................................... 70
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................... 70
vii
5.1 ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CÒN TỒN TẠI TRONG NGÂN
HÀNG .............................................................................................................. 70
5.1.1 Đánh giá điểm mạnh và những thuận lợi trong hoạt động huy động vốn
.......................................................................................................................... 70
5.1.2 Đánh giá điểm yếu và những khó khăn trong hoạt động huy động vốn . 71
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC VỐN HUY ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG ................................................................................................. 71
5.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ......................................................... 71
5.2.2 Mở rộng mạng lƣới giao dịch ................................................................. 73
5.2.3 Chính sách về con ngƣời......................................................................... 73
CHƢƠNG 6 ..................................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 75
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 75
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 76
6.2.1 Đối với NHNN ........................................................................................ 76
6.2.2 Đối với Chính phủ .................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78
viii
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Sóc Trăng giai
đoạn 2011- 2013 .............................................................................................. 33
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Sóc Trăng giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.................................... 36
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn từ 2011-2013 41
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn tại BIDV Sóc Trăng giai đoạn từ 6 tháng đầu
năm 2013 và 2014 ............................................................................................ 43
Bảng 4.3 Vốn huy động theo hình thức huy động qua 3 năm 2011 - 2013 ..... 47
Bảng 4.4 Vốn huy động theo hình thức huy động giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013 và 2014 .................................................................................................... 49
Bảng 4.5: Vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng của BIDV Sóc trăng giai
đoạn 2011 - 2013 ............................................................................................. 50
Bảng 4.6 Vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng của BIDV Sóc trăng giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ............................................................... 50
Bảng 4.7: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của BIDV Sóc Trăng giai đoạn
2011- 2013 ....................................................................................................... 53
Bảng 4.8: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của BIDV Sóc Trăng giai đoạn
6 tháng đầu năm 2013 và 2014: ....................................................................... 57
Bảng 4.9 Tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ của BIDV Sóc Trăng giai
đoạn 2011- 2013 .............................................................................................. 59
Bảng 4.10: Tình hình huy động vốn theo loại tiền của BIDV Sóc Trăng giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ............................................................... 60
Bảng 4.11: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
BIDV – Chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2011- 6 tháng đầu năm 2014 ........... 62
Bảng 4.12: Tình trạng rút vốn trƣớc hạn của khách hàng tại BIDV Sóc Trăng
giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................... 68
ix
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Chức năng của ngân hàng thƣơng mại .............................................. 5
Hình 2.2: Các hình thức huy động vốn của NHTM .......................................... 9
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức BIDV Sóc Trăng ....................................................... 23
Hình 4.1: Tỷ trọng các loại nguồn vốn của BIDV Sóc Trăng 2011- 2013...... 44
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNN:
NHTM:
TMCP:
BIDV:
triển Việt Nam
AGRIBANK:
VIETCOMBANK:
Việt Nam
VIETTINBANK:
Nam
TK:
TPHCM:
VHĐ:
VĐC:
NV:
VHĐCKH:
VHĐKKH:
GAP:
RSA:
RSL:
QĐ:
CP:
NH:
CT:
LN:
ROA:
CAR:
VNĐ:
GTCG:
TGTKKKH:
TGTKCKH:
TGNH:
TGDH:
ĐBSCL:
EXIMBANK:
ACB:
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Thƣơng mại cổ phần
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
Ngân hàng Nông nghiệp
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt
Tài khoản
Thành phố Hồ Chí Minh
Vốn huy động
Vốn điều chuyển
Nguồn vốn
Vốn huy động có kỳ hạn
Vốn huy động không kỳ hạn
Khe hở nhạy cảm với lãi suất
Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
Quyết định
Chính phủ
Ngân hàng
Chủ tịch
Lợi nhuận
Khả năng sinh lời
Năng lực tài chính
Việt nam đồng
Giấy tờ có giá
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền gửi ngắn hạn
Tiền gửi dài hạn
Đồng bằng sông cửu long
Ngân hàng Xuất nhập khẩu
Ngân hàng Á châu
xi
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đối với mọi quốc gia, mọi nền kinh tế thì nhu cầu về vốn, luân chuyển
vốn là vô cùng quan trọng. Bên cạnh thị trƣờng vốn đang ngày càng phát triển
để giúp các tổ chức kinh tế huy động vốn trực tiếp thì phải kể đến hoạt động
của các ngân hàng thƣơng mại trong lĩnh vực này. Ngân hàng luôn đƣợc xem
nhƣ một ngành xƣơng sống, vừa huy động vốn nhàn rỗi trong dân cƣ và từ các
tổ chức tín dụng, vừa tiến hành phân phối lại nguồn vốn cho các tổ chức, cá
nhân cần vốn để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng,…Đây có thể xem là một
trong những đóng góp quan trọng nhất của ngành ngân hàng đối với nền kinh
tế. Bên cạnh đó ngân hàng còn đóng góp tích cực vào việc điều tiết sự lƣu
thông tiền tệ, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho chính phủ trong việc kiềm chế lạm
phát, nhận định, đánh giá nhịp độ phát triển từ đó đƣa ra những chính sách phù
hợp để phát triển kinh tế vĩ mô. Chính vì tầm quan trọng này nên việc giữ cho
hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng ổn định là một việc hết sức
quan trọng. Bởi lẽ nếu xảy ra bất ổn có thể lan rộng ra toàn nền kinh tế dẫn
đến suy thoái, trực tiếp đe dọa nhiều mặt đối với quốc gia.
Nghiệp vụ huy động vốn càng đặc biệt quan trọng hơn đối với ngân hàng
bởi nguồn vốn huy động chiếm một tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu nguồn vốn
của các ngân hàng thƣơng mại. Để đảm bảo nguồn vốn hoạt động, các ngân
hàng phải liên tục, linh hoạt dùng nhiều công cụ để huy động vốn từ nền kinh
tế. Hai sản phẩm lớn nhất trong lĩnh vực này có thể kể đến là: sản phẩm tiền
gửi và giây tờ có giá. Nghiệp vụ huy động chủ yếu chịu tác động từ sự ảnh
hƣởng của lãi suất trên thị trƣờng.
Với điều kiện kinh tế trong những năm gần đây, đặc biệt là giai đoạn
2010 đến năm 2013 cũng nhƣ sự phát triển của xã hội đã làm ảnh hƣởng
không nhỏ đến công tác huy động vốn của các ngân hàng. Kinh tế thế giới và
trong nƣớc giai đoạn 2011 đến nay liên tục biến động, lạm phát tăng cao bất
chấp những nổ lực kiềm chế của chính phủ. Thị trƣờng bất động sản đóng
băng, biến động của giá vàng…để thoát khỏi khủng hoảng và hồi phục lại nền
kinh tế, khung lãi suất đã đƣợc hạ thấp nhằm giúp các doanh nghiệp dễ dàng
tiếp cận vốn hơn. Điều này càng gây khó khăn hơn cho các ngân hàng để huy
động đƣợc nguồn vốn. Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầy tƣ và phát triển
Việt Nam cũng không nằm ngoài thực trạng trên. Tƣơng ứng với từng điều
kiện kinh tế của từng vùng, từng tỉnh mà mỗi chi nhánh của ngân hàng lại phải
1
có những biện pháp riêng để đối mặt, giải quyết khó khăn đảm bảo huy động
vốn cho hoạt động kinh doanh.
BIDV - Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng là một trong những chi nhánh quan
trọng của hệ thống BIDV. Là một ngân hàng lớn, đóng vai trò quan trọng trên
địa bàn tỉnh, cung ứng một lƣợng vốn khá lớn cho các doanh nghiệp. Nhƣng
trong những năm gần đây, tiêu biểu là năm 2012 công tác huy động vốn của
chi nhánh đang gặp khá nhiều khó khăn. Do sự cạnh tranh từ các chi nhánh
của cách ngân hàng khác, thị phần bị cắt xẻ khá nhiều, thêm vào đó là sự cạnh
tranh về lãi suất huy động. Sự phấn đấu của tập thể cán bộ của BIDV – Chi
nhánh Sóc Trăng tuy đã góp phần giúp ngân hàng phần nào vƣợt qua những
khó khăn trƣớc mắt nhƣng vẫn còn một số hạn chế nhất định. Xuất phát từ tầm
quan trọng của ngành Ngân hàng, thực trạng hiện nay trong công tác huy động
tôi xin chọn đề tài “phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP
đầu tƣ và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sóc Trăng” để làm rõ lý thuyết, tiếp
xúc thực tế cũng nhƣ tìm ra hƣớng giải quyết cho Ngân hàng TMCP đầu tƣ và
phát triển Việt Nam- Chi nhánh Sóc Trăng, giúp cho hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng đƣợc ổn định hơn trong thời gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát
triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh sóc trăng từ đó tìm ra giải pháp nâng cao
công tác huy động vốn tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát về nguồn vốn tại ngân hàng BIDV giai đoạn 2011- 6/2014.
- Phân tích công tác huy động vốn tại ngân hàng BIDV giai đoạn 20116/2014.
- Đánh giá công tác huy động vốn tại ngân hàng BIDV giai đoạn 20116/2014 từ đó tìm ra những tồn tại và nguyên nhân trong công tác huy động vốn
của ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác huy động vốn của
ngân hàng trong thời gian tới.
2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt
Nam (BIDV) chi nhánh sóc trăng.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu đƣợc thu thập từ các báo cáo tài chính của ngân hàng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Đề tài đƣợc thực hiện từ 08/2014 đến 11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP đầu
tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh sóc trăng.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Lê Hồng Trúc (2014), Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển nhà thành phố Hồ Chí
Minh chi nhánh Cần Thơ” Đại Học Cần Thơ. Tác giả đã phân tích tình hình
huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng HD Cần Thơ. Từ những cơ sở phân
tích tác giả đã đƣa ra những nhận xét về vấn đề phân tích và đƣa ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng. Ngoài
ra tác giả còn đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu Chi phí vốn huy động / Tổng
nguồn vốn để thấy đƣợc Ngân hàng phải bỏ ra bao nhiêu chi phí để đảm bảo
đƣợc nguồn vốn huy động, từ đó đánh giá đƣợc mức độ hợp lý trong cơ cấu
huy động của Ngân hàng.
Vũ Thị Hồng Ngọc (2009), Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích tình hình huy
động vốn và cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Kế sách tỉnh Sóc Trăng” Đại Học Cần Thơ. Đề tài phân tích về thực
trạng huy động vốn tại Agribank chi nhánh Kế sách tỉnh Sóc Trăng. Tác giả đã
phân tích đƣợc các yếu tố khách quan từ môi trƣờng bên ngoài và nhân tố chủ
quan đến từ nội bộ bên trong Ngân hàng. Từ đó đề ra giải pháp nhằm giúp
nâng cao hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng.
3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Theo Điều 4.2, Luật các Tổ chức Tín dụng của Việt Nam số
47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Ngân
hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác xã”.
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc ra đời và phát triển gắn liền với nền sản
xuất hàng hóa, kinh doanh tiền tệ hay thực chất là kinh doanh quyền sử dụng
vốn. Có nhiều nhận định khác nhau để diễn đạt về hoạt động của các Ngân
hàng thƣơng mại. Thế nhƣng ở Việt Nam, Theo Điều 4.3, Luật các Tổ chức
Tín dụng của Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, “Ngân hàng
thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định Luật này nhằm mục tiêu
lợi nhuận”.
Với khái niệm trên thì ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng bằng cách huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát
hành giấy tờ có giá, rồi sử dụng số vốn huy động đó vào nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, làm dịch vụ thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho tất cả
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân.
2.1.2 Hoạt động của ngân hàng
Có nhiều cách để phân chia hoạt động của các NHTM, tuy nhiên theo
Điều 4.12, Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày
16/06/2010:
a) Nhận tiền gửi
b) Cấp tín dụng
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Nhận tiền gửi là nghiệp vụ đầu tiên của NHTM, nghiệp vụ này ra đời gắn
liền với sự phát triển của các NHTM. Tiền gửi là bộ phận quan trọng nhất và
thƣờng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn của một NHTM. NHTM mở tài
khoản và giữ tiền cho các tổ chức và các cá nhân. Theo Điều 4.13, Luật các Tổ
chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: “Nhận tiền gửi
4
là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận.”
Theo Điều 4.14, Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12
ngày 16/06/2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.”
Theo Điều 4.15, Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12
ngày 16/06/2010: “Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung
ứng phƣơng tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy
nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thƣ tín dụng và các dịch vụ
thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.”
2.1.3 Chức năng ngân hàng thƣơng mại
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng và hệ thống ngân hàng đang
phát triển, chức năng của các ngân hàng thƣơng mại đƣợc biểu diển qua sơ đồ
sau:
Chức năng ngân hàng
thƣơng mại
Trung
gian
tín
dụng
Trung
gian
thanh
toán
Cung
ứng
dịch vụ
ngân
hàng
Tạo
bút
tiền tệ
Nguồn: Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010. Giáo trình Tiền tệ ngân hàng. Trường
Đại học Cần Thơ, Cần Thơ
Hình 2.1: Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
2.1.3.1 Trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thƣơng mại. Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010. Giáo
5
trình Tiền tệ ngân hàng, trang 41. Trƣờng Đại học Cần Thơ, Cần Thơ. Chức
năng này đƣợc thể hiện bằng một số nghiệp vụ cụ thể sau:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân bằng nội
tệ và ngoại tệ.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức, cá nhân.
- Phát hành giấy tờ có giá.
- Cấp tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn.
- Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác.
2.1.3.2 Trung gian thanh toán
NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Việc NHTM thực hiện chức
năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế.
Trong chức năng này NHTM thực hiện các hoạt động:
- Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân.
- Quản lý việc cung cấp các phƣơng tiện thanh toán.
- Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán.
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010. Giáo trình Tiền tệ ngân
hàng, trang 42. Trƣờng Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
2.1.3.3 Cung ứng các dịch vụ ngân hàng
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010. Giáo trình Tiền tệ ngân
hàng, trang 43. Trƣờng Đại học Cần Thơ, Cần thơ. Kinh doanh các dịch vụ
ngân hàng bao gồm: Thu, phát tiền mặt; mua bán vàng bạc, tiền tệ; máy rút
tiền tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thƣơng
phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận uỷ thác cho vay của
các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc; đại lý
cho thuê tài chính, chứng khoán, bảo hiểm... và các dịch vụ ngân hàng khác
đƣợc Nhà nƣớc và Ngân hàng Nông nghiệp cho phép.
2.1.3.4 Tạo tiền bút tệ
Theo Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010. Giáo trình Tiền tệ ngân
hàng, trang 43 - 44. Trƣờng Đại học Cần Thơ, Cần Thơ. Chức năng tạo tiền
đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng
và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng
sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách
hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài
6
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của
tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với
chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
2.1.4 Vốn hoạt động của NHTM
Theo điều 4.1, Nghị định 57/2012/NĐ-CP thì vốn hoạt động của tổ chức
tín dụng gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn khác theo quy định của
pháp luật. Đối với hoạt động của NHTM không thể bỏ qua tầm quan trọng
hàng đầu của yếu tố vốn. Nó thể hiện khả năng lớn mạnh của một ngân hàng
và kỳ vọng về lợi nhuận khổng lồ mang về từ việc sử dụng vốn hợp lý. Tổng
nguồn vốn của NHTM bao gồm các yếu tố chính nhƣ vốn tự có, vốn huy
động, vốn vay, vốn điều chuyển (nếu có) và các nguồn vốn khác.
2.1.4.1 Vốn tự có
Vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp và
đƣợc tạo ra trong quá trình kinh doanh dƣới dạng lợi nhuận giữ lại.
Theo Thông tƣ số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 của NHNN, vốn
tự có của NHTM bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
Vốn cấp 1 bao gồm:
- Vốn điều lệ (vốn đã đƣợc cấp, vốn đã góp) tối thiểu phải bằng vốn pháp
định do chính phủ qui định;
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
- Quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ;
- Lợi nhuận không chia;
- Thặng dƣ cổ phần đƣợc tính vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ đi
phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có).
Vốn cấp 2 bao gồm:
- 50% số dƣ có tài khoản đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của
pháp luật;
- 40% số dƣ có tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính theo quy định của
pháp luật;
- Quỹ dự phòng tài chính;
- Trái phiếu chuyển đổi do tổ chức tín dụng phát hành.
7
Vốn tự có quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, cụ thể vốn tự có
là cơ sở để xác định giới hạn huy động vốn của ngân hàng. Nó còn là yếu tố để
các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỉ lệ an toàn trong kinh doanh
ngân hàng (Theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990 thì một ngân hàng không
đƣợc phép huy động vốn quá 20 lần so với vốn tự có vì nó ảnh hƣởng đến
năng lực chi trả của ngân hàng). Cũng theo điều 8 thông tƣ này quy định, một
ngân hàng khi cho vay đối với một khách hàng thì tổng dƣ nợ cho vay cao
nhất không đƣợc phép vƣợt quá 15% vốn tự có của ngân hàng. Theo Thái Văn
Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng thương mại, trang
2 – 4. Trƣờng Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
2.1.4.2 Vốn huy động
Theo Nghị định 57/2012/NĐ-CP thì Vốn huy động của NHTM bao gồm:
- Vốn huy động tiền gửi của các tổ chức và cá nhân;
- Vốn nhận ủy thác đầu tƣ;
- Vốn vay các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong và ngoài nƣớc;
- Vốn vay Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam;
- Phát hành các giấy tờ có giá.
Theo Thái Văn Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân
hàng thương mại, trang 5- 8. Trƣờng Đại học Cần Thơ, Cần thơ.
2.1.4.3 Vốn vay
Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Các NHTM vay và cho vay lẫn nhau
trên thị trƣờng tiền tệ liên ngân hàng theo phƣơng thức tự vay tự trả để giúp
các NHTM cân đố vốn một cách kịp thời. Theo Thái Văn Đại, 2012. Giáo
trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng thương mại, trang 8- 9. Trƣờng
Đại học Cần Thơ, Cần thơ.
Vay từ Ngân hàng Trung ƣơng: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu
cầu cấp bách trong chi trả của các NHTM. Trong trƣờng hợp thiếu hụt dự trữ,
Ngân hàng thƣơng mại thƣờng vay Ngân hàng nhà nƣớc. Hình thức cho vay
chủ yếu của Ngân hàng nhà nƣớc là tái cấp vốn, tái chiết khấu giấy tờ có giá.
Theo Thái Văn Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng
thương mại, trang 9. Trƣờng Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
2.1.4.4 Vốn điều chuyển
Vốn điều chuyển là nguồn vốn mà chi nhánh điều chuyển từ hội sở hay
các chi nhánh khác trong cùng hệ thống khi nguồn vốn huy động không đủ để
8
đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh của ngân hàng. Vốn điều chuyển không thuộc
bộ phận nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại mà nó chỉ tồn tại ở các chi
nhánh ngân hàng. Nguồn vốn điều chuyển có lãi suất cao hơn vốn huy động,
chênh lệch với lãi suất cho vay theo biên độ không đƣợc vƣợt quá 0,3%.
2.1.5 Hoạt động huy động vốn của NHTM
2.1.5.1 Các hình thức huy động vốn
Theo Thái Văn Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân
hàng thương mại, trang 5. Trƣờng Đại học Cần Thơ, Cần thơ. Vốn huy động
là tài sản bằng tiền của tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng đang tạm thời quản
lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, đây là nguồn vốn chủ yếu và quan
trọng nhất của bất kỳ NHTM nào. Các hình thức huy động của NHTM đƣợc
khái quát bằng sơ đồ sau:
Huy động vốn tiền
gửi
Tiền gửi các TCKT
Tiền gửi tiết kiệm
Phát hành GTCG
Các hình thức huy
động vốn của
NHTM
Nguồn vốn đi vay
Nguồn vốn khác
Nguồn: Theo Thái Văn Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng
thương mại. Trường Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
Hình 2.2: Các hình thức huy động vốn của NHTM
Huy động vốn tiền gửi
a. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
- Tiền gửi không kỳ hạn: Loại tiền gửi này của doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân gửi và ngân hàng với mục đích chính để thực hiện các khoản
chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Theo Thái Văn Đại,
2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng thương mại, trang 6.
Trƣờng Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
9
Với nội dung chi trả nhƣ vậy và việc sử dụng séc để thanh toán nên tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn còn đƣợc gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán hay
tài khoản séc. Đặc điểm của tiền gửi không kỳ hạn là ngƣời gửi tiền có thể gửi
và rút tiền ra bất kỳ lúc nào trong phạm vi số dƣ tài khoản. Với tình chất linh
hoạt của số dƣ và ngƣời gửi tiền đƣợc hƣởng các tiện ích thanh toán, nên tiền
gửi thanh toán thƣờng không đƣợc ngân hàng trả lãi, hoặc đƣợc trả lãi nhƣng
với mức lãi suất thấp.
Tiền gửi không kỳ hạn đƣợc phản ảnh trên tài khoản có tên gọi “tài
khoản tiền gửi không kỳ hạn” hay còn gọi là tài khoản thanh toán. Tính chất
của tài khoản thanh toán là luôn luôn dƣ Có. Tuy nhiên, nếu giữa ngân hàng
và ngƣời gửi tiền thỏa thuận với nhau sử dụng hình thức thấu chi tài khoán thì
tài khoản này có thể dƣ Có và cũng có thể dƣ Nợ (nên còn đƣợc gọi là TK
vãng lai). Ngân hàng không khống chế số dƣ Có nhƣng khống chế số dƣ Nợ
theo một hạn mức đã thỏa thuận giữa ngân hàng và ngƣời gửi tiền. Ví dụ: Hạn
mức thấu chi là 100 triệu đồng thì dƣ Nợ cao nhất của tài khoản thanh toán
cũng là 100 triệu đồng.
Tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng phản ảnh mối quan hệ
kinh tế, pháp lý giữa ngân hàng với ngƣời gửi tiền nên giữa ngân hàng với
ngƣời gửi tiền phải tuân thủ quy chế về mở và sử dụng tài khoản tiền gửi do
Thống đốc NHNN ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan, đồng thời chủ TK phải làm thủ tục mở TK và đăng ký mẫu chữ ký của
chủ TK và kế toán trƣởng, mẫu con dấu tại các ngân hàng mở TK. Ngân hàng
đƣợc từ chối thanh toán nếu ngƣời gửi tiền vị phạm quy định quản lý TK
thanh toán và chế độ chứng từ kế toán ngân hàng.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Loại tiền gửi này của các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân gửi vào NHTM với mục đích để hƣởng lãi.
+ Đặc điểm của tiền gửi có kỳ hạn là ngƣời gửi tiền chỉ đƣợc lĩnh tiền
sau một thời hạn nhất định từ một vài tháng đến một vài năm. Tuy nhiên, do
những lý do khác nhau, ngƣời gửi tiền có thể rút tiền trƣớc hạn, trƣờng hợp
này ngƣời gửi tiền không đƣợc hƣởng lãi, hoặc đƣợc hƣởng theo lãi suất thấp,
tùy theo quy định của mỗi ngân hàng.
+ Tiền gửi có kỳ hạn đƣợc phản ảnh trên tài khoản có tên gọi “tiền gửi có
kỳ hạn”. Theo Thái Văn Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của
Ngân hàng thương mại, trang 6. Trƣờng Đại Học Cần Thơ, Cần thơ.
b. Tiền gửi dân cư
10
Theo Thái Văn Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân
hàng thương mại, trang 7. Trƣờng Đại Học Cần Thơ, Cần Thơ. Tiền gửi dân
cƣ là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, đƣợc
xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ chức nhân
tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
tiền gửi.
Mục đích của ngƣời gửi tiết kiệm là để hƣởng lãi và để tích lũy, do vậy
tài khoản tiền gửi tiết kiệm không đƣợc dùng để phát hành séc hay thực hiện
các khoản thanh toán khác ngoại trừ ngƣời gửi tiền đề nghị trích tài khoản tiền
gửi tiết kiệm để trả nợ vay hay chuyển sang một tài khoản khác của chính chủ
tài khoản.
Xét về tính chất kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm đƣợc chia thành 2 loại là: tiết
kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm ngƣời gửi tiền có
thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trƣớc vào bất kỳ ngày làm việc nào
của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền chỉ
có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức
nhận tiền gửi tiết kiệm.
Trƣờng hợp ngƣời gửi tiền rút tiền trƣớc hạn thì phải có sự thỏa thuận
với nơi nhận gửi tiền ngay khi gửi và ngƣời gửi tiền chỉ đƣợc hƣởng lãi suất
không vƣợt quá lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Nếu ngƣời gửi tiền
không có sự thỏa thuận trƣớc thì vẫn đƣợc lĩnh ra trƣớc hạn nhƣng phải chịu
một mức phí đối với khoản tiền tiết kiệm rút trƣớc hạn và hƣởng lãi suất nhƣ
trƣờng hợp trên.
Xét về mục đích gửi tiền, tiền gửi tiết kiệm đƣợc phân thành:
+ Tiết kiệm xây dựng nhà ở.
+ Tiết kiệm mua sắm tài sản có giá trị cao.
+ Tiết kiệm hƣởng lãi và dự thƣởng.
+ v.v…
Tiền gửi tiết kiệm đƣợc phản ảnh trên các tài khoản “tài khoản tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn”, “tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn”, “tài khoản tiết kiệm
khác”.
Cá nhân ngƣời gửi tiền có đủ điều kiện theo quy chế gửi tiền tiết kiệm
đứng tên chủ tài khoản tiền gửi tiết kiệm. Nếu nhiều ngƣời cùng sở hữu, số
tiền gửi theo đúng pháp luật thì đứng tên đồng chủ tài khoản tiền gửi tiết kiệm.
11
Phát hành các giấy tờ có giá
Theo Thái Văn Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân
hàng thương mại, trang 8. Trƣờng Đại Học Cần Thơ, Cần thơ. Các giấy tờ có
giá là các công cụ Nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị
trƣờng. Nguồn vốn này tƣơng đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào
đó. Theo điều 2.1 thông tƣ 34/2013/TT-NHNN, ngày 31/12/2013 định nghĩa:
“Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài phát hành với ngƣời mua giấy tờ có giá trong
một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác.” Lãi suất của
loại này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên thƣờng cao hơn
lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thƣờng.
Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành gồm kỳ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ tiền gửi có mệnh giá. Theo chuẩn mực kế toán số 16, các doanh nghiệp
trong đó có NHTM phát hành giấy tờ có giá theo 3 phƣơng thức là phát hành
giấy tờ có giá ngang giá, phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu và phát hành
giấy tờ có giá có phụ trội.
- Phát hành giấy tờ có giá ngang giá: là phát hành giấy tờ có giá đúng
bằng mệnh giá của giấy tờ có giá (giá bán giấy tờ có giá = mệnh giá giấy tờ có
giá). Trƣờng hợp này xảy ra khi lãi suất thị trƣờng bằng lãi suất danh nghĩa
của giấy tờ có giá phát hành.
- Phát hành giấy tờ có giá có chiết khấu: là phát hành giấy tờ có giá với
giá thấp hơn mệnh giá của giấy tờ có giá (giá bán giấy tờ có giá < mệnh giá
của giấy tờ có giá). Phần chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá của
giấy tờ có giá gọi là chiết khấu giấy tờ có giá. Trƣờng hợp này thƣờng xảy ra
khi lãi suất thị trƣờng lớn hơn lãi suất danh nghĩa của giấy tờ có giá phát hành
đƣợc các nhà đầu tƣ chấp nhận.
- Phát hành giấy tờ có giá phụ trội: là phát hành giấy tờ có giá với giá
cao hơn mệnh giá của giấy tờ có giá (giá bán giấy tờ có giá > mệnh giá của
giấy tờ có giá). Phần chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá của giấy
tờ có giá gọi là phụ trội giấy tờ có giá. Trƣờng hợp này thƣờng xảy ra khi lãi
suất thị trƣờng nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa đƣợc các nhà đầu tƣ chấp nhận.
Nguồn vốn vay
Nguồn vốn đi vay nhằm tạo khả năng thanh toán cho NHTM. Nguồn vốn
đi vay đƣợc hình thành bởi:
12
- Vay các tổ chức tín dụng trong nƣớc.
- Vay các ngân hàng nƣớc ngoài.
- Vay Ngân hàng Nhà nƣớc.
Khi vay vốn các NHTM phải thực hiện quy định của chế độ tín dụng
hiện hành và hợp đồng tín dụng với cƣơng vị là ngƣời đi vay. Theo Thái Văn
Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng thương mại, trang
8- 9. Trƣờng Đại Học Cần Thơ, Cần thơ.
Các nguồn vốn khác
Bao gồm vốn tài trợ, ủy thác đầu tƣ, vốn để cho vay đồng tài trợ, nhận
vốn liên doanh, liên kết… Theo Thái Văn Đại, 2012. Giáo trình Nghiệp vụ
kinh doanh của Ngân hàng thương mại, trang 9. Trƣờng Đại Học Cần Thơ,
Cần Thơ.
2.1.5.2 Đặc điểm của vốn huy động
- Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn hơn hết trong tổng
nguồn vốn của NHTM, các NHTM hoạt động đƣợc chủ yếu là nhờ vào nguồn
vốn này.
- Về mặt lý thuyết vốn huy động là nguồn vốn không ổn định vì khách
hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc gì, do đó Ngân hàng cần
phải duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để sẳn sàng đáp ứng nhu cầu rút
tiền của khách hàng.
- Chi phí sử dụng vốn tƣơng đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào
rất lớn. Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gây gắt giữa các Ngân hàng, vì
vậy các Ngân hàng không ngừng hoàn thiện lãi suất, tạo sự hấp dẫn.
- Ngân hàng không đƣợc sử dụng nguồn vốn này để đầu tƣ, chỉ đƣợc sử
dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh.
2.1.5.3 Lãi suất huy động vốn
Lãi suất huy động vốn là loại lãi suất mà các tổ chức tín dụng sử dụng
để huy động vốn cho các mục tiêu hoạt động kinh doanh của mình, nhƣ lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn (LKK), lãi suất tiền gửi có kỳ hạn (LCK), lãi suất
tiền gửi của các tổ chức kinh tế (LTC), lãi suất tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ
(Ldc). Những loại lãi suất huy động vốn này thƣờng chúng có mối liên quan
với nhau: LKK < LCK; LTC< Ldc. Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự
(2010), Quản trị Ngân hàng Thương mại hiện đại, trang 93, Nhà xuất bản
Phƣơng Đông, Nhà sách Kinh tế, TP.HCM.
2.1.5.4. Các nguyên tắc huy động vốn:
13
Trong hoạt động huy động vốn của NHTM phải tuân thủ các nguyên tắc
sau:
Tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy động vốn:
- Hoàn trả nợ gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện
- Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo qui định hiện thời
- Giữ bí mật số dƣ và hoạt động tài khoản của khách hàng
- Không đƣợc che dấu những khoản tiền lớn và thất thƣờng (thực hiện
các quy định của pháp lệnh chóng rữa tiền).
Ngăn ngừa sự giảm súc bất thƣờng của nguồn vốn:
- Tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu
rút tiền trong mọi tình huống.
- Ngăn chặn phao tin đồn nhãm.
- Có phƣơng án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi sự cố xảy ra.
2.1.6 Các loại rủi ro thƣờng gặp trong huy động vốn
* Rủi ro thanh khoản: Những tác động bất ngờ có thể làm giảm đáng kể
nguồn vốn của ngân hàng. Khi đó ngân hàng phải đƣơng đầu với sự sụt giảm
ngân quỹ to lớn và buộc phải tìm vay nguốn khác với chi phí cao hơn.
* Rủi ro lãi suất: Qui mô và chi trả lãi của mỗi nguồn vốn tiềm năng tỏ
ra nhạy cảm nhƣ thế nào đối với những thay đổi của lãi suất thị trƣờng? Nói
cách khác, nhu cầu của khách hàng trong mỗi loại nguồn vốn có độ co giãn
đối với thay đổi lãi suất ra sao? Và mức chênh lệch lãi suất của ngân hàng
tƣơng quan giữa tỷ suất sinh lời bình quân của tài sản sinh lời và chi phí bình
quân của nguồn vốn huy động trả lãi sẽ chịu tác động ra sao trƣớc bất kỳ sự
thay đổi lãi suất thị trƣờng nào?
Rủi ro lãi suất ảnh hƣởng đến ngân hàng theo 2 cách:
- Cách 1: Đó là sƣ̣ chênh lê ̣ch trong nguồ n vố n và tải sản của ngân hàng .
Sƣ̣ phản ƣ́ng khác nhau của các tài khoản khác nhau chính là nguyên nhân dẫn
đến rủi ro lãi suấ t của ngân hàng. Viê ̣c không cân đố i giƣ̃a tài sản có laĩ suấ t cố
đinh
̣ và tài sản có laĩ suấ t thay đổ i , nguồ n vố n laĩ suấ t cố đinh
̣ và nguồ n vố n
theo laĩ suấ t thay đổ i cho thấ y ngân hàng đang thuâ ̣n lơ ̣i hay khó khăn k hi laĩ
suấ t thay đổ i .
- Cách 2: Rủi ro lãi suất do sự không khớp nhau về thời gian sử dụng vốn
và nguồn vốn của ngân hàng.
14