Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ cái bè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 120 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG CẨM HUYỀN

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ CÁI BÈ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 10-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG CẨM HUYỀN
MSSV: 4114111

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ CÁI BÈ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS. VÕ THÀNH DANH
Tháng 10-2014


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Kinh tế QTKD, đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm để em có thể thực hiện tốt đề
tài. Qua ba năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ, được sự quan tâm, dạy
dỗ tận tình của quý thầy cô đã giúp em trang bị được nhiều kiến thức bổ ích là
hành trang để em vững bước vào đời.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Võ Thành Danh đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình và đóng góp những ý kiến quý báu giúp em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó xin cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Cái Bè đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng em cũng không thể tránh khỏi những
sai sót. Rất mong sự đóng góp của quý thầy cô để bài luận văn của em được
hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, hạnh phúc. Chúc
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cái Bè ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm ơn và chúc các thầy cô nhiều sức khỏe!
Cần Thơ, ngày 12 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Dương Cẩm Huyền

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa vào nghiên cứu của
tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa từng dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 12 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Dương Cẩm Huyền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Cái Bè, ngày ... tháng ... năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ..............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................3
2.1.1 Lao động ................................................................................................3
2.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................3
2.1.1.2 Phân loại ..............................................................................................3
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về tiền lương.........................................................3
2.1.2.1 Khái niệm về tiền lương.......................................................................3
2.1.2.2 Chức năng của tiền lương ....................................................................4
2.1.2.3 Nguyên tắc tổ chức tiền lương .............................................................5
2.1.2.4 Phương pháp tính lương .......................................................................6
2.1.3 Hình thức trả lương ................................................................................6
2.1.3.1 Hình thức trả lương theo thời gian .......................................................7
2.1.3.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm ......................................................8
2.1.3.3 Hình thức trả lương hỗn hợp ................................................................9
2.1.4 Quỹ lương và các khoản trích theo lương.............................................. 10
2.1.4.1 Quỹ lương.......................................................................................... 10
2.1.4.2 Các khoản trích theo lương ................................................................ 10
2.1.5 Tổ chức hạch toánkế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...... 12
2.1.5.1 Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương ............................................................................................................. 12
2.1.5.2 Hạch toán số lượng lao động.............................................................. 13
2.1.5.3 Hạch toán thời gian lao động ............................................................. 13
2.1.5.4 Hạch toán kết quả lao động ................................................................ 13
2.1.5.5 Chứng từ kế toán ............................................................................... 14

iv


2.1.5.6 Sổ sách kế toán .................................................................................. 16
2.1.5.7 Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ............ 21

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 26
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 26
2.2.1.1 Số liệu thứ cấp ................................................................................... 26
2.2.1.2 Số liệu sơ cấp..................................................................................... 26
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 26
2.2.2.1 Phương pháp so sánh ......................................................................... 27
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn ......................................................... 27
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CÁI BÈ .............................................................. 29
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ........................................................................ 29
3.1.1 Thông tin chung.................................................................................... 29
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 29
3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................ 30
3.1.3.1 Chức năng ......................................................................................... 30
3.1.3.2 Nhiệm vụ ........................................................................................... 30
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................... 31
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................... 31
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận....................................................... 31
3.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ............................................................. 33
3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 33
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận....................................................... 33
3.3.3 Chế độ kế toán ...................................................................................... 34
3.3.4 Hình thức kế toán ................................................................................. 34
3.3.5 Phương pháp kế toán ............................................................................ 35
3.4 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ........ 36
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............. 41
CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CÁI BÈ .... 42
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ..... 42
4.1.1 Tình hình chung về lao động.................................................................42

4.1.2 Phân loại lao động ................................................................................ 42
4.1.2.1 Phân loại theo trình độ ....................................................................... 42
4.1.2.2 Phân loại theo giới tính ...................................................................... 45

v


4.1.2.3 Phân loại theo độ tuổi ........................................................................ 46
4.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG .................................................................48
4.2.1 Quỹ lương ............................................................................................ 48
4.2.2 Hình thức trả lương .............................................................................. 48
4.2.3 Phương pháp tính lương ....................................................................... 51
4.2.4 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng ................................................ 51
4.2.4.1 Danh mục chứng từ ........................................................................... 51
4.2.4.2 Sổ sách kế toán .................................................................................. 52
4.2.4.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................. 52
4.2.5 Trình tự hạch toán ................................................................................ 52
4.2.6 Trình tự ghi sổ ...................................................................................... 65
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUỸ LƯƠNG CỦA CÔNG TY ................... 65
4.3.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương .................................65
4.3.2 Phân tích tỷ suất chi phí lương .............................................................. 66
4.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương và các khoản trích theo
lương ............................................................................................................. 68
4.3.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quỹ lương ................................... 69
4.3.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quỹ lương giai đoạn 2011 – 2012
...................................................................................................................... 69
4.3.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quỹ lương giai đoạn 2012 – 2013
...................................................................................................................... 73
CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CÁI BÈ ............................................ 76
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG .............................................................................. 76
5.1.1 Đánh giá về công tác quản lý và sử dụng lao động ................................ 76
5.1.2 Đánh giá công tác kế toán ..................................................................... 76
5.2 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG ................................................................................ 76
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ................................... 78
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 80
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 80
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 82
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 83
vi


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng từng giai đoạn ................ 11
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CPTMDV Cái Bè năm
2011-2013 ..................................................................................................... 36
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ của công ty CPTMDV
Cái Bè năm 2013-2014 .................................................................................. 39
Bảng 4.1: Cơ cấu lao động theo trình độ tại công ty CPTMDV Cái Bè .......... 42
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động theo giới tính tại công ty CPTMDV Cái Bè ......... 45
Bảng 4.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại công ty CPTMDV Cái Bè ........... 46
Bảng 4.4: Tình hình quỹ lương kế hoạch và thực tế của công ty năm 2013 .... 66
Bảng 4.5: Tỉ suất chi phí lương của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ................ 67

Bảng 4.6 Mối liên hệ giữa số lượng lao động và doanh thu, lợi nhuận .......... 68
Bảng 4.7: Tình hình doanh thu và quỹ lương giai đoạn 2011 – 2012 ............. 69
Bảng 4.8: Tình hình doanh thu và năng suất lao động giai đoạn 2011 – 2012 71
Bảng 4.9: Tình hình doanh thu và quỹ lương giai đoạn 2012 – 2013 ............. 73
Bảng 4.10: Tình hình doanh thu và năng suất lao động giai đoạn 2012 - 2013
...................................................................................................................... 74

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................ 18
Hình 2.2 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Nhật ký-sổ cái ............................ 19
Hình 2.3 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................... 20
Hình 2.4 Trình tự ghi sổ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................... 21
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán tiền lương phải trả NLĐ – tài khoản 334 ............... 24
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương-tài khoản 338 .............. 24
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán các khoản trích trước-tài khoản 335 .................... 25
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 31
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 33
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức kế toán Nhật kí chứng từ của công ty .................... 35
Hình 4.1 Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2011 ......................................... 43
Hình 4.2 Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2012 ......................................... 43
Hình 4.3 Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2013 ......................................... 43
Hình 4.4 Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2011 ........................................ 45
Hình 4.5 Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2012 ........................................ 45
Hình 4.6 Cơ cấu lao động theo giới tính năm 2013 ........................................ 46
Hình 4.7 Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2011 .......................................... 47

Hình 4.8 Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2012 .......................................... 47
Hình 4.9 Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2013 .......................................... 47
Hình 4.10 Lưu đồ thanh toán tiền lương của công ty ..................................... 54
Hình 4.11 Sơ đồ hạch toán TK 334 – Phải trả người lao động ....................... 60
Hình 4.12 Sơ đồ hạch toán TK 3382 – Kinh phí công đoàn ........................... 61
Hình 4.13 Sơ đồ hạch toán TK 3383 – Bảo hiểm xã hội ................................ 62
Hình 4.14 Sơ đồ hạch toán TK 3384 – Bảo hiểm y tế .................................... 63
Hình 4.15 Sơ đồ hạch toán TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp......................... 64
Hình 4.16 Sơ đồ trình tự ghi sổ các nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương ............................................................................................. 65
viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
LĐTL
SXKD
TSCĐ
NLĐ
KQKD
GTGT
TNDN
CDCV
NCTT
TK
KTT
NKCT


: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Kinh phí công đoàn
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Lao động tiền lương
: Sản xuất kinh doanh
: Tài sản cố định
: Người lao động
: Kết quả kinh doanh
: Giá trị gia tăng
: Thu nhập doanh nghiệp
: Chức danh công việc
: Nhân công trực tiếp
: Tài khoản
: Kế toán trưởng
: Nhật ký chứng từ

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường rộng mở như hiện nay, sự cạnh tranh giữa
các tổ chức kinh tế ngày càng trở nên gay gắt hơn. Vì vậy, muốn phát triển bền
vững, không chỉ đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết nắm bắt xu hướng thị
trường mà còn phải chú trọng các yếu tố trong nội bộ để điều tiết cho phù hợp
với các chính sách, quy định của Nhà nước và tình hình thực tiễn của công ty
mình. Trong đó, yếu tố con người luôn đặt lên vị trí hàng đầu.

Riêng với hoạt động sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động chính là
nòng cốt quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Người lao động
chỉ phát huy hết năng lực của mình khi công sức họ bỏ ra được đền bù xứng
đáng thông qua tiền lương. Bên cạnh chức năng đảm bảo cuộc sống cho người
lao động, tiền lương được sử dụng như một đòn bẩy kinh tế quan trọng, kích
thích, động viên người lao động gắn bó với công việc, phát huy sáng tạo trong
lao động, thúc đẩy sản xuất phát triển. Hơn nữa, khi lợi ích người lao động
được đảm bảo bằng mức lương thỏa đáng, sẽ tạo sự gắn kết người lao động
với mục tiêu và lợi ích của doanh nghiệp, xóa bỏ đi sự ngăn cách giữa người
sử dụng lao động với người lao động, làm cho người lao động có trách nhiệm
hơn với công việc. Khi đó năng suất lao động tăng lên, sẽ làm lợi nhuận doanh
nghiệp tăng, từ đó lợi ích của người cung ứng sức lao động cũng tăng theo.
Ngoài ra, tiền lương cũng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành
sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra, qua đó sẽ ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh hay lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, đối với doanh nghiệp,
việc xây dựng một hệ thống hạch toán tiền lương sao cho đảm bảo hoạt động
sản xuất kinh doanh phát triển và đạt lợi nhuận, vừa đảm bảo cuộc sống cho
người lao động là một trong những công tác hàng đầu nhằm ổn định nhân lực
phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
Thêm vào đó, cùng với tiền lương doanh nghiệp còn phải tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích bảo hiểm xã
hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm
thất nghiệp (BHTN). Nguồn quỹ trên nhằm đảm bảo quyền lợi của người lao
động và cũng là một phần nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà
nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương, em đã chọn đề tài: “ Kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Cái Bè”
cho luận văn tốt nghiệp của mình, với mong muốn đi sâu nghiên cứu về hệ
1



thống tiền lương và các khoản trích theo lương, đồng thời dùng kiến thức đã
học để hoàn thiện hơn công tác hạch toán kế toán tiền lương tại công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ
Cái Bè. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế
toán tiền lương tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Cái Bè.
- Phân tích tình hình quỹ lương và các nhân tố ảnh hưởng quỹ lương tại
công ty cổ phần thương mại dịch vụ Cái Bè.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán
tiền lương tại công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Cái Bè.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thu thập số liệu: từ 01/01/2011 đến 30/06/2014.
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: từ 08/2014 đến 11/2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ
phần thương mại dịch vụ Cái Bè.

2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Lao động
2.1.1.1 Khái niệm
Lao động là sự hao phí có mục đích thể lực và trí lực của con người
nhằm tác động vào các vật tự nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu
của con người hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
2.1.1.2 Phân loại
a) Theo thời gian lao động
- Lao động thường xuyên: là lực lượng do doanh nghiệp quản lý và trực
tiếp trả lương.
- Lao động thời vụ: là lực lượng làm tại doanh nghiệp do các ngành khác
chi trả lương như cán bộ chuyên trách đoàn thể, sinh viên thực tập...
b) Theo quan hệ với quá trình sản xuất
- Lao động trực tiếp: là những người trực tiếp tiến hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Lao động gián tiếp: gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh.
c) Theo chức năng của lao động
- Lao động sản xuất: bao gồm những người tham gia trực tiếp hoặc gián
tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ
như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng...
- Lao động bán hàng: là những lao động tham gia vào hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ như nhân viên bán hàng, nghiên cứu thị
trường...
- Lao động quản lý: là những lao động chịu trách nhiệm quản trị kinh
doanh và quản lý hành chính như nhân viên hoạch định chiến lược, lập kế
hoạch bán hàng...
2.1.2 Những vấn đề cơ bản về tiền lương

2.1.2.1 Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người
lao động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất và
tinh thần trong cuộc sống gia đình và xã hội. Nếu gọi sức lao động là hàng hóa
thì tiền lương là giá của hàng hóa sức lao động. Nói cách khác tiền lương là sự
3


thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về mức độ trả
lương với một công việc cụ thể được thực hiện trong những điều kiện làm việc
nhất định. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, đồng
thời cũng là một khoản chi phí sản xuất hình thành nên giá thành sản phẩm,
dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra. Nó thường sử dụng để khuyến khích tinh
thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động.
Chúng ta cần phân biệt giữa hai khái niệm tiền lương sau:
-Tiền lương danh nghĩa:là số lượng tiền mà người lao động nhận được
khi hoàn thành một khối lượng công việc nhất định. Số tiền này ít hay nhiều
phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động, trình độ, kinh nghiệm,… ngay
trong quá trình lao động.
- Tiền lương thực tế:là số lượng hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà người
lao động mua được bằng tiền lương danh nghĩa. Tiền lương thực tế phụ thuộc
vào hai yếu tố: tổng số tiền nhận được (tiền lương danh nghĩa) và chỉ số giá cả
hàng hóa tiêu dùng.
Tiền lương danh nghĩa
Tiền lương thực tế =
(2.1)
Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng
Một số khái niệm khác liên quan đến tiền lương:
-Tiền lương tối thiểu: là tiền lương trả cho lao động giản đơn nhất trong
điều kiện bình thường của xã hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ.

Nó là cơ sở là nền tảng để xác định mức lương trả cho các loại lao động khác
và là công cụ để nhà nước quản lý và kiểm tra việc trao đổi mua bán sức lao
động.
- Tiền lương cơ bản: là tiền lương được chính thức ghi trong các hợp
đồng lao động, các quyết định về lương hay qua các thỏa thuận chính thức.
Tiền lương cơ bản phản ánh giá trị của sức lao động và tầm quan trọng của
công việc mà người lao động đảm nhận. Trong khu vực Nhà nước tiền lương
cơ bản được xác định như sau:
Tiền lương cơ bản = Tiền lương tối thiểu × Hệ số lương(2.2)
* Ý nghĩa:Tiền lương là khoản thu nhập chính và cũng có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với người lao động. Ngoài việc giúp họ an tâm về cuộc sống,
đảm bảo về năng lực, tiền lương còn khiến người lao động yêu nghề, tận tâm
với công việc, hăng hái, nhiệt tình để tìm tòi, sáng tạo ra những phương pháp,
cách thức mới nhằm cải tiến quy trình công nghệ, nâng cao năng suất lao động
và chất lượng sản phẩm.
2.1.2.2 Chức năng của tiền lương
Ý nghĩa của tiền lương đối với người lao động, đối với doanh nghiệp sẽ
vô cùng to lớn nếu đảm bảo đầy đủ các chức năng sau:
4


- Chức năng thước đo giá trị sức lao động: Trả lương một cách hợp lý và
khoa học sẽ là đòn bẩy quan trọng hữu ích nhằm kích thích người lao động
làm việc một cách hiệu quả.
- Chức năng tái sản xuất lao động:Quá trình tái sản xuất lao động được
thực hiện bởi việc trả công cho người lao động thông qua lương.Bản chất của
tái sản xuất lao động là có được một tiền lương sinh hoạt nhất định để họ có
thể duy trì và phát triển sức lao động mới, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao
trình độ, hoàn thiện kĩ năng lao động.
- Chức năng là công cụ quản lý của doanh nghiệp: Để đạt được mục đích

lợi nhuận, nhà quản trị phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có
nghệ thuật các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Người quản lý lao động có
thể tiến hành kiểm tra, giám sát người lao động của mình thông qua việc trả
lương cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và
hiệu quả cao nhất. Người sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lượng và
chất lượng để trả công xứng đáng cho người lao động.
- Chức năng kích thích lao động: Trả lương một cách hợp lý và khoa học
sẽ là đòn bẩy quan trọng hữu ích nhằm kích thích người lao động làm việc một
cách hiệu quả.
- Chức năng tích lũy: Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo
duy trì được cuộc sống hàng ngày trong thời gian làm việc và còn dự phòng
cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động hay gặp rủi ro.
2.1.2.3 Nguyên tắc tổ chức tiền lương
Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận với nhau những
quyền lợi và nghĩa vụ của đôi bên thông qua hợp đồng lao động. Trong điều
55 – Bộ luật lao động thì tiền lương của người lao động do hai bên: người sử
dụng lao động và người lao động thỏa thuận trong hợp đồng lao động và dựa
trên cơ sở năng suất lao động chất lượng, hiệu quả công việc. Hoặc dựa vào
thời gian lao động, sản phẩm.
Điều 90, chương VI về tiền lương của Bộ luật lao động năm 2012 quy
định như sau: Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận bao gồm mức lương
theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào năng suất lao động và chất
lượng công việc và phải đảm bảo 4 nguyên tắc sau:
- Áp dụng trả lương ngang nhau cho lao động cùng một đơn vị sản xuất
kinh doanh, không phân biệt tuổi tác, dân tộc, giới tính.
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền lương.

5



- Đảm bảo mối tương quan hợp lý về tiền lương giữa những người làm
nghề khác nhau trong các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân.
- Đảm bảo tiền lương thực tế tăng khi tăng tiền lương danh nghĩa.
2.1.2.4 Phương pháp tính lương
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 thì tiền lương trả
cho người lao động được tính theo chế độ cấp bậc. Tiền lương cấp bậc là tiền
lương áp dụng cho công nhân căn cứ trên số lượng và chất lượng lao động.
Theo chế độ này doanh nghiệp phải áp dụng hoặc vận dụng các thang lương,
mức lương hiện hành của nhà nước.
- Thang lương: là biểu hiện xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương theo
trình tự và theo cấp bậc giữa các công nhân cùng nghề hoặc nhiều nghề giống
nhau. Mỗi thang lương đều có hệ số cấp bậc và tỷ lệ tiền lương ở các cấp bậc
khác nhau so với lương tối thiểu.
- Mức lương: là lượng tiền trả cho người lao động cho một đơn vị thời
gian (giờ, ngày, tháng...) phù hợp với các cấp bậc trong thang lương. Thông
thường nhà nước chỉ quy định mức lương bậc I hoặc mức lương tối thiểu với
hệ số lương của cấp bậc tương ứng.
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật: là quy định về mức độ phức tạp của công
việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở một bậc nào đó phải
biết gì về mặt chuyên môn và phải làm được gì về mặt thực hành.
Ngoài ra, cán bộ quản lý trong doanh nghiệp được thực hiện chế độ tiền
lương theo chức vụ thông qua các bảng lương chức vụ do nhà nước quy định.
Bảng lương chức vụ quy định các nhóm chức vụ, bậc lương, hệ số lương và
mức lương cơ bản.
Theo quy định hiện hành tại Nghị định 66/2013/ NĐ-CP, mức lương tối
thiểu chung áp dụng chính thức kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013 là 1.150.000
đồng/ người/ tháng.
2.1.3 Hình thức trả lương

Có nhiều hình thức trả lương khác nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động
kinh doanh, tính chất công việc, trình độ quản lý mà các doanh nghiệp chọn
lựa hình thức phù hợp. Các doanh nghiệp thường áp dụng 2 chế độ trả lương
cơ bản, phổ biến là:
- Chế độ trả lương theo thời gian làm việc.
- Chế độ trả lương theo khối lượng sản phẩm (hay công việc hoàn thành).
Tương ứng với hai chế độ tính lương nói trên là hai hình thức tiền lương:
- Hình thức tiền lương thời gian.
- Hình thức tiền lương sản phẩm.

6


2.1.3.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người lao động
theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.
Tiền lương tính theo thời gian có thể được thực hiện theo tháng, ngày
hoặc giờ làm việc tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao
động của doanh nghiệp.
Tiền lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản
đơn hay tính theo thời gian có thưởng.
Công thức tính tiền lương theo thời gian:
a) Lương tháng
Hình thức này phù hợp với nhân viên quản lý, nhân viên hành chính sự
nghiệp hoặc trả cho người thợ có tay nghề bậc cao, tạo ra các sản phẩm tinh
xảo, chất lượng quan trọng hơn số lượng. Cơ sở để tính là “Bảng chấm công”
hàng tháng. Tiền lương cơ bản hàng tháng của người lao động được tính như
sau:
Số ngày
Hệ số lương ×Mức lương tối thiểu

Tiền lương cơ
=
× làm việc (2.3)
bản tháng
Số ngày làm việc theo chế độ
thực tế
b) Lương ngày
Trả cho người lao động căn cứ vào mức lương ngày và số ngày làm việc
thực tế trong tháng. Lương ngày thường áp dụng để trả lương cho lao động
trực tiếp hưởng lương thời gian, tính lương cho người lao động trong những
ngày hội họp, học tập hoặc làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ để tính trợ cấp
BHXH.
Tiền lương tháng
(2.4)
Lương ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ
c) Lương tuần
Được áp dụng trả cho các đối tượng lao động có thời gian lao động
không ổn định mang tính chất thời vụ.
Tiền lương tháng × 12 tháng
Lương tuần =
(2.5)
Số tuần làm việc theo chế độ
d) Lương giờ
Áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp trong thời gian làm việc
không hưởng lương theo sản phẩm. Ưu điểm của hình thức này là đã tận dụng
được thời gian lao động của công nhân nhưng nhược điểm là vẫn chưa gắn
tiền lương với kết quả của từng người lao động, theo dõi phức tạp.

7



Lương giờ

=

Tiền lương ngày
Số tuần làm việc theo chế độ (8 giờ)

(2.6)

2.1.3.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo
kết quả lao động – khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành, bảo đảm
yêu cầu chất lượng đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị sản
phẩm, công việc đó.
a) Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế
Với cách này, tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếp
theo số lượng sản phẩm đã hoàn thành đúng quy định chất lượng sản phẩm,
đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định. Hình thức này áp dụng rộng rãi đối
với người trực tiếp sản xuất, trong điều kiện quá trình lao động của họ mang
tính chất tương đối độc lập, có thể định mức và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
một cách cụ thể và riêng biệt.
Đơn giá tiền lương xác định như sau:
ĐG = L/T hoặc ĐG = L × T
Trong đó: ĐG: Đơn giá sản phẩm
L: Lương theo cấp bậc
Q: Mức sản lượng
T: Mức thời gian
Tiền lương trả

Số lượng sản
đơn giá
theo sản phẩm =
phẩm hoàn thành
×
tiền lương (2.7)
trực tiếp
đúng quy cách
1 sản phẩm
b) Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp
Hình thức này áp dụng đối với lao động gián tiếp phục vụ sản xuất
hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất.
Tiền lương được
lĩnh trong tháng

=

Tiền lương được lĩnh
×
của bộ phận trực tiếp

Tỉ lệ lương
gián tiếp

(2.8)

Tỉ lệ hưởng lương của bộ phận gián tiếp do đơn vị xác định căn cứ vào
tính chất, đặc điểm của lao động gián tiếp phục vụ sản xuất. Cách tính lương
này có tác dụng làm cho những người phục vụ sản xuất quân tâm đến kết quả
hoạt động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ.

c)Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt
Để khuyến khích người công nhân có ý thức trách nhiệm trong sản xuất,
công tác, doanh nghiệp có chế độ tiền thưởng khi người công nhân đạt được
những chỉ tiêu mà doanh nghiệp đã quy định như thưởng về chất lượng sản
phẩm tốt, thưởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư.
8


Trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư,
không đảm bảo ngày công quy định... thì có thể phải chịu mức tiền phạt trừ
vào mức tiền lương theo sản phẩm mà họ được hưởng.
Thực chất của hình thức trả lương này là sự kết hợp giữa tiền lương trích
theo sản phẩm với chế độ tiền thưởng, phạt mà doanh nghiệp quy định. Hình
thức này đánh vào lợi ích người lao động, làm tốt được thưởng, làm ẩu phải
chịu mức phạt tương ứng, do đó, tạo cho người công nhân có ý thức công việc,
hăng say lao động.
d) Hình thức trả lương theo sản phẩm lũy tiến
Theo hình thức này, ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp còn
tuỳ theo mức độ vượt mức sản xuất sản phẩm để tính thêm một khoản tiền
lương theo tỉ lệ luỹ tiến. Trường hợp này được áp dụng khi doanh nghiệp cần
đẩy mạnh tiến độ thi công hoặc thực hiện công việc có tính đột xuất, công việc
cần hoàn thành sớm.
e) Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể
Hình thức này áp dụng cho những công việc nặng nhọc có định mức thời
gian dài, cá nhân từng người không thể làm được hoặc làm được nhưng không
đảm bảo tiến độ, đòi hỏi phải áp dụng lương sản phẩm tập thể. Khi áp dụng
hình thức này phải chú ý tới cách chia lương sao đảm bảo công bằng, hợp lý,
phải chú ý tới tình hình thực tế của từng công nhân về sưc khỏe, về sự cố gắng
trong lao động.
f) Hình thức trả lương theo sản phẩm khoán quỹ

Quỹ tiền lương = Số sản phẩm hoàn thành × Đơn giá lương(2.9)
Tiền lương cá nhân = Hệ số cá nhân × Quỹ lương
(2.10)
Hệ số cá nhân dựa vào mức độ phức tạp của vị trí công việc, thể lực yêu
cầu, năng suât lao động của cá nhân… HÌnh thức trả lương này áp dụng cho
nhóm người có chung sản phẩm cuối cùng mà công việc có tính chuỗi liên
quan chặt chẽ với nhau.
g) Hình thức trả lương khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng
Tiền lương được tính theo đơn giá tổng hợp cho sản phẩm hoàn thành
đến công việc cuối cùng. Hình thức tiền lương này áp dụng cho từng bộ phận
sản xuất.
2.1.3.3 Hình thức trả lương hỗn hợp
Đối với một số công việc khó áp dụng rạch ròi các hình thức trả lương do
không tính trước được thời gian, không định lượng được khối lượng công việc
cũng như năng suất hoàn thành, người ta kết hợp các hình thức trả lương trên
để xây dựng nên hình thức mới gọi là tiền lương hỗn hợp.

9


2.1.4 Quỹ lương và các khoản trích theo lương
2.1.4.1 Quỹ lương
Quỹ lương là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động
thuộc quản lý của mình, bao gồm nhiều khoản như lương thời gian (tháng,
tuần,...), lương sản phẩm, phụ cấp (cấp bậc, chức vụ,...).
Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ tiền lương của doanh nghiệp
được chia thành 2 loại:
- Tiền lương chính: là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời
gian làm nhiệm vụ đã quy định, bao gồm lương cấp bậc, các khoản phụ cấp
thường xuyên và các loại thưởng trong sản xuất .

- Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong những thời
gian không làm nhiệm vụ nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như
tiền lương trong thời gian nghỉ phép, thời gian làm nghĩa vụ xã hội, hội họp,
học tập, ngừng sản xuất ...
2.1.4.2 Các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương là những quỹ xã hội hình thành từ nguồn
đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động nhằm trợ cấp cho
người lao động và đối tượng gặp rủi ro. Kế toán các khoản trích theo lương là
nhằm phản ánh tình hình trích, nộp, thanh toán các khoản BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ giữa doanh nghiệp với người lao động, với cơ quan chức năng
về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong kỳ kế toán.
Theo quy định từ ngày 01/01/2014, các khoản trích theo lương người lao
động gồm 4 khoản trích: BHXH, BHTN, BHYT và KPCĐ. Căn cứ để trích
các khoản này là dựa vào tiền lương cơ bản và một số khoản phụ cấp có tính
ổn định như lương của người lao động.
a) Bảo hiểm xã hội:Quỹ được lập nhằm tạo ra nguồn tài trợ cho công
nhân viên trong trường hợn ốm đau, thai sản, tai nạn lao động … Quỹ BHXH
được hình thành do việc trích lập vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và khấu trừ vào lương của người lao động theo chế độ quy định. Tỷ lệ
trích BHXH hàng tháng là 26% theo tiền lương và phụ cấp (chức vụ, thâm
niên vượt khung; trong đó doanh nghiệp chi cho người lao động là 18% (tính
vào chi phí cho đối tượng sử dụng lao động), người lao động đóng góp 8%
được trừ vào lương hàng tháng. (Tỷ lệ trích BHXH hàng tháng áp dụng trong
giai đoạn 2010- 2011 là 22%, giai đoạn 2012- 2013 là 24%).
b) Bảo hiểm y tế: Quỹ được lập để phục vụ cho việc bảo vệ và chăm sóc
sức khỏe cho người lao động như: khám và chữa bệnh. Theo quy định của chế
độ chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHYT được hình thành do trích lập vào chi

10



phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và khấu trừ vào lương của người
lao động theo chế độ quy định. Tỷ lệ trích BHYT hàng tháng là 4.5% theo tiền
lương và phụ cấp (chức vụ, thâm niên vượt khung, thâm niên nghề); trong đó,
doanh nghiệp chi cho người lao động là 3% (tính vào chi phí cho đối tượng sử
dụng lao động), người lao động đóng góp 1.5% được trừ vào lương hàng
tháng. Doanh nghiệp nộp hết 4.5% cho cơ quan BHYT.
c) Bảo hiểm thất nghiệp: Quỹ BHTN được lập ra nhằm hỗ trợ người thất
nghiệp để thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ
bị mất thu nhập do thất nghiệp và nguồn hình thành như BHXH. Tỷ lệ trích
BHTN hàng tháng là 3% theo tiền lương và phụ cấp (chức vụ, thâm niên vượt
khung, thâm niên nghề); trong đó, doanh nghiệp chi cho người lao động là 1%
(tính vào chi phí cho đối tượng sử dụng lao động), người lao động đóng góp
1% được trừ vào lương hàng tháng, ngân sách nhà nước hỗ trợ 1%. Doanh
nghiệp nộp 2% và ngân sách chuyển 1% cho cơ quan BHXH.
d) Kinh phí công đoàn: Kinh phí công đoàn được lập để phục vụ chi tiêu
cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền của người
lao động; được hình thành do trích lập vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tỷ lệ trích KPCĐ hàng tháng là 2% do doanh nghiệp chịu (tính
vào chi phí cho đối tượng sử dụng lao động). Doanh nghiệp nộp 1% cho liên
đoàn lao động địa phương, 1% giữ lại để chi cho hoạt động công đoàn doanh
nghiệp.
Bảng 2.1 Tỷ lệ các khoản trích theolương áp dụng từng giai đoạn
Các khoản
lương
1. BHXH
2.BHYT
3.BHTN
4.KPCĐ
Cộng


2011-2012
2012-2013
DN NLĐ Cộng DN NLĐ Cộng
16,0
6,0 22,0 17,0
7,0 24,0
3
1,5
4,5
3
1,5
4,5
1,0
1,0
2,0 1,0
1,0
2,0
2,0
2,0 2,0
2,0
22,0
8,5 30,5 23,0
9,5 32,5

ĐVT: %
2014 trích
DN NLĐ Cộng
18,0
8,0 26,0

3
1,5
4,5
1,0
1,0
2,0
2,0
2,0
24 10,5 34,5

Nguồn: Luật Bảo hiểm xã hội.

Tóm lại: Các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ thực hiện trong
năm 2014 được trích theo tỷ lệ tổng số 34,5% tiền lương và phụ cấp của người
lao động trong đó:
- Doanh nghiệp chi 24% đưa vào chi phí của bộ phận sử dụng người lao
động.
- Cá nhân đóng góp 10,5% được trừ vào tiền lương hàng tháng của người
lao động.
11


Trong tổng tỷ lệ trích 34,5% doanh nghiệp nộp 26% BHXH, 2% BHTN,
4,5% BHYT, 2% KPCĐ;
Kể từ 01/01/2014 BHXH có thay đổi và tăng đến 26% so với 24% của
giai đoạn 2012 – 2013. Các khoản trích khác không thay đổi.
Trường hợp một số doanh nghiệp có số công nhân nghỉ phép năm không
đều đặn hoặc doanh nghiệp sản xuất theo tính chất thời vụ thì kế toán phải
dùng phương pháp trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp
sản xuất. Việc trích trước sẽ tiến hành đều đặn vào giá thành sản phẩm và coi

như là một khoản chi phí phải trả.
Cách tính như sau:
Tổng tiền lương nghỉ phép theo kế
Tiền lương
Mức
hoạch năm của công nhân sản xuất
thực tế phải trả
trích =
×
(2.11)
cho công nhân
Tổng tiền lương phải trả theo kế
trước
sản xuất
hoạch năm của công nhân sản xuất

Tỷ lệ trích
trước

Tổng tiền lương nghỉ phép theo kế
hoạch năm của công nhân sản xuất
=
Tổng tiền lương phải trả theo kế hoạch
năm của công nhân sản xuất

Mức tiền lương
nghỉ phép

=


Tiền lương thực tế
phải trả

×

×

100%

Tỷ lệ trích trước

(2.12)

(2.13)

2.1.5 Tổ chức hạch toánkế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
2.1.5.1 Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
a) Yêu cầu
Yêu cầu của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là phải dựa
trên văn bản quy định của Nhà nước, các thông tư của Bộ lao động, thương xã
hội hướng dẫn để giải quyết các chế độ của người lao động như: chế độ tiền
lương, chế độ thanh toán BHXH khi người lao động nghỉ việc, ốm đau, tai
nạn, thai sản …
- Dựa theo trình tự kế toán để thực hiện các khoản chi.
- Phải đảm bảo tính đúng, đủ theo quy định của chế độ Nhà nước.
- Chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải rõ ràng,
cụ thể để đảm bảo cho việc lưu trữ hồ sơ và thanh toán cho người lao động.


12


b) Nhiệm vụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ tổng hợp số liệu
về số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động.
- Tính lương, các khoản phải trả, phải nộp, phụ cấp, trợ cấp cho người
lao động, phân bổ tiền lương cho các đối tượng sử dụng.
- Hướng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán phân xưởng, tổ đội các
phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ hạch toán ban đầu về lao động tiền
lương.
- Mở sổ sách cần thiết và hạch toán các nhiệm vụ về lao động tiền lương
đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng về lao động, quỹ
lương.
- Tính khấu hao phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương,
các khoản trích theo lương và chi sản xuất kinh doanh của các bộ phận của các
đơn vị sử dụng lao động.
2.1.5.2 Hạch toán số lượng lao động
Để quản lý lao động về mặt số lượng, doanh nghiệp lập sổ danh sách
người lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lương lập (lập chung cho toàn
doanh nghiệp và lập riêng cho từng phòng ban) nhằm nắm chắc cơ cấu, tình
hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
doanh nghiệp còn căn cứ vào sổ lao động (mở riêng cho từng người lao động)
để quản lý nhân sự cả về số lượng, chất lượng, tính biến động và chấp hành
chế độ đối với lao động.
2.1.5.3 Hạch toán thời gian lao động
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công (được lập
riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất); trong đó ghi rõ ngày làm
việc, ngày nghỉ của mỗi người lao động. Bảng chấm công do tổ trưởng (hoặc

trưởng các phòng ban trực tiếp ghi và để nơi công khai để mỗi người trong
doanh nghiệp kiểm tra thời gian lao động. Cuối tháng, bảng chấm công được
tập hợp lại để tính lương cho từng bộ phận, tổ, đội sản xuất
2.1.5.4 Hạch toán kết quả lao động
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban
đầu khác nhau, tùy theo loại hình và đặc điểm sản xuất ở từng doanh nghiệp.
Mặc dù có hình thức khác nhau, các chứng từ này đều bao gồm các nội dung
cơ bản như tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số
lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu, kỳ hạn và chất lượng công việc hoàn
thành. Đó chính là “Hợp đồng giao khoán”, “Phiếu xác nhận sản phẩm, công
13


việc hoàn thành” hay “Phiếu báo làm thêm giờ’... Các chứng từ này sau đó
được chuyển về phòng kế toán doanh nghiệp để làm căn cứ tính lương, tính
thưởng
2.1.5.5 Chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20/03/2006, các
chứng từ ban đầu dùng trong hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động, tiền
lương gồm các biểu mẫu sau:
- Bảng chấm công(Mẫu số 01a – LĐTL): dùng để theo dõi ngày công
thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ việc, nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả
lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong công
ty.
Hàng ngày tổ trưởng (Trưởng ban, phòng, nhóm,...) hoặc người được ủy
quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng
người trong ngày.Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký
vào Bảng chấm công và chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan
như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không

hưởng lương,... về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu qui ra công để tính
lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm
công của từng người tính ra số ngày công.
Bảng chấm công được lập hằng tháng, mỗi bộ phận lập thành 2 liên, 1
liên gửi cho phòng kế toán cùng các chứng từ liên quan, 1 liên lưu rại phòng,
ban, phân xưởng để kiểm tra, đối chiếu khi trả lương.
- Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu số 01b – LĐTL):Theo dõi ngày
công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc
thanh toán cho người lao động trong đơn vị.
Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, tổ nhóm...) hoặc người được uỷ quyền
căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của bộ phận mình
để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày. Cuối tháng, người chấm
công, phụ trách bộ phận có người làm thêm ký và giám đốc hoặc người được
uỷ quyền duyệt vào bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển bảng chấm công
làm thêm giờ cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối
chiếu, quy ra công để thanh toán (trường hợp thanh toán tiền). Kế toán căn cứ
vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công thực tế của người
lao động.
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02 – LĐTL):làm căn cứ để thanh
toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho

14


×