Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

lập kế hoạch marketing cho dịch vụ 3g của công ty thông tin di động mobifone chi nhánh an giang tại thành phố long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 99 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUỲNH KIM NGÂN

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
CHO DỊCH VỤ 3G CỦA CÔNG TY
THÔNG TIN DI ĐỘNG MOBIFONE
CHI NHÁNH AN GIANG
TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành kinh doanh quốc tế
Mã số ngành: 52340120

Tháng 11-2014


MỤC LỤC

Trang
GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 3
1.3.1 Giới hạn thời gian ................................................................................................. 3
1.3.2 Giới hạn không gian ............................................................................................. 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 5


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................... 5
2.1.1 Các định nghĩa cơ bản .......................................................................................... 5
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 13
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... 17
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ........................................................................................... 17
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG MOBIFONE17
3.1.1 Lịch sử phát triển ............................................................................................... 17
3.1.2 Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh ...................................................................... 18
3.1.3 Vị thế của công ty trên thị trường ...................................................................... 19
3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty thông tin di động Mobifone........................... 20
3.1.5 Sản phẩm và dịch vụ của công ty ...................................................................... 23
3.2 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG CHI NHÁNH AN GIANG .... 25
3.2.1 Bộ máy quản lý và các bộ phận chức năng ........................................................ 30
3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Mobifone Chi Nhánh An Giang ................. 31
3.2.3 Thuận lợi và khó khăn của chi nhánh ................................................................ 36
CHƯƠNG 4 ....................................................................................................................... 38
LẬP KẾ HOẠCH MARKETING ................................................................................... 38
4.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH ............................................................................... 38
4.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ............................................................ 38
4.2.1 Môi trường vĩ mô ............................................................................................... 38
4.3 TÌNH HÌNH CẠNH TRANH ................................................................................... 47
4.3.1 Đối thủ Viettel .................................................................................................... 47
4.3.1 Các dịch vụ 3G của Viettel ................................................................................ 48
4.3.2 Giá cước 3G của Viettel .................................................................................... 49
4.3.3 So sánh dịch vụ 3G giữa đơn vị và đối thủ Viettel ............................................ 50
4.4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG ........................................................... 52
4.4.1 Phân tích môi trường nội bộ .............................................................................. 52

4.4.2 Năng lực cung cấp dịch vụ 3G của Mobifone chi nhánh An Giang .................. 61
i


4.5 PHÂN TÍCH SWOT VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC ........................................... 62
4.5.1 Điểm mạnh ......................................................................................................... 62
4.5.2 Điểm yếu ............................................................................................................ 64
4.5.3 Cơ hội ................................................................................................................. 64
4.5.4: Đe dọa ............................................................................................................... 65
4.5.5 Phân tích các chiến lược..................................................................................... 70
4.6 MỤC TIÊU MARKETING ..................................................................................... 71
4.7 CHIẾN LƯỢC MARKETING ................................................................................. 71
4.7.1 Chiến lược cạnh tranh ........................................................................................ 71
4.7.2 Chiến lược định vị thị trường ............................................................................ 71
4.8 CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING CỤ THỂ ......................................................... 73
4.8.1 Chiến lược sản phẩm cho dịch vụ 3G ................................................................ 73
4.8.2 Chiến lược giá cả................................................................................................ 74
4.8.3 Chiến lược phân phối ......................................................................................... 75
4.8.4 Chiến lược chiêu thị ........................................................................................... 77
4.8.5 Kế hoạch về chất lượng phục vụ ........................................................................ 81
4.9 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ................................................. 83
4.10 KẾ HOẠCH VỀ KINH PHÍ ................................................................................... 85
4.11 CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG ......................................................................... 85
4.12 THỰC HIỆN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH MARKETING ... 86
4.12.1 Kiểm soát kế hoạch phát triển thuê bao 3G năm 2014-2015 ........................... 86
4.12.2 Đánh giá kết quả của một số kế hoạch marketing trọng điểm ......................... 87
CHƯƠNG 5 ....................................................................................................................... 89
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHO DỊCH VỤ 3G ...................................... 89
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .............................................................................. 89
5.2 GIẢI PHÁP ............................................................................................................... 89

5.2.1 Phân khúc khách hàng rõ ràng hơn .................................................................... 89
5.2.2 Tạo dựng hình ảnh tốt về mặt chất lượng dịch vụ ............................................. 90
5.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác Marketing .............................................................. 90
CHƯƠNG 6 ....................................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 92
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 92
5.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 93
5.2.1 Một số kiến nghị với Công ty di động Mobifone............................................... 93
5.2.2 Một số kiến nghị với Mobifone chi nhánh An Giang ........................................ 93

ii


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Ma trận SWOT ……………………………………………….15
Hình 3.1 Hoạt động kinh doanh 2010 – 2013 của công ty Mobifone …..21
Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Mobifone chi nhánh An Giang ………...28
Hình 4.3 Thị phần 3G của các mạng viễn thông năm 2013 ……….……48
Hình 4.1. Sơ đồ kênh phân phối của chi nhánh Mobifone An Giang….. 57
Hình 4.2: Cơ cấu nhân sự phân theo trình độ (năm 2013) ……………...60
Hình 4.4 Ma trận SWOT của Mobifone chi nhánh An Giang ………… 68
Hình 4.5 : Định vị thị trường …………………………………………...72

iii


DANH MỤC BẢNG
Trang


Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Mobifone chi nhánh……...34
An Giang …………………………………………………………….….34
Bảng 4.2 So sánh dịch vụ 3G giữa Mobifone và đối thủ Viettel ……….51
Bảng 4.1 Tình hình kinh doanh dịch vụ 3G của Mobifone chi nhánh…..54
An Giang …………………………………………………………….….54
Bảng 4.3: Kinh phí dự kiến cho các hoạt động chiêu thị………….…… 84
Bảng 4.6 Kế hoạch chi phí cho các hoạt động Marketing……….……...85

iv


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, môi trường cạnh
tranh ngày càng quyết liệt cùng với đó là các khái niệm kinh doanh mới không ngừng
được hoàn thiện và luôn thay đổi trong xã hội kinh doanh hiện đại.
Điều đó đòi hỏi các nhà quản trị phải nỗ lực không ngừng trong công tác quảng
cáo và tiếp thị. Thông qua các hoạt động marketing, công ty sẽ thể hiện được sự nổi
trội và khác biệt đối với các đối thủ cạnh tranh trong ngành, đồng thời thu hút sự
quan tâm của khách hàng. Mặt khác, các doanh nghiệp cần thiết phải hoạch định và
triển khai một công cụ kế hoạch hoá chiến lược Marketing mới có đủ tính linh hoạt
để ứng phó với những thay đổi của thị trường. Chiến lược Marketing được xây dựng
trên cơ sở phân tích và dự đoán các môi trường kinh doanh, lợi thế kinh doanh của
doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có được những thông tin tổng quát về môi
trường kinh doanh bên ngoài cũng như nội lực của doanh nghiệp để đạt được các
mục tiêu Marketing.
Viễn thông là một trong số ít những ngành vẫn giữ được đà tăng trưởng khi nền

kinh tế suy thoái. Trong khi điện thoại cố định đang phát triển cầm chừng, thậm chí
phát triển âm tại một số khu vực thì các dịch vụ di động và dữ liệu ngày càng phát
triển mạnh mẽ. Trong bối cảnh như vậy, việc đầu tư phát triển mạng 3G đã đem lại
những thành công
Thị trường viễn thông Việt Nam tiếp tục đạt được các bước tiến vượt bậc. Cạnh
tranh sôi động nhất đang diễn ra trên thị trường di động giữa 5 nhà cung cấp dịch vụ
như Mobifone, Viettel, Vinaphone, Gmobile(beeline), Vietnamobile. Qua đó thúc
đẩy thị trường di động đạt mức tăng trưởng nhanh. Ngành Công nghệ thông tin và
Viễn thông (CNTT-VT) đã đóng góp trực tiếp 5-6% vào GDP quốc gia. Mức tăng
trưởng trung bình của ngành này vào khoảng 20-15%/năm. Bản thân công nghệ thông
tin – viễn thông là một ngành công nghiệp lớn, là nền tảng và đòn bẩy để thúc đẩy
các ngành kinh tế khác (Thanh Thủy, 2013).
Song song với sự phát triển của các thiết bị thông tin hiện đại là nhu cầu khai
thác internet của người tiêu dùng. Điện thoại thông minh, máy tính bảng, laptop…
1


đang được đa số người tiêu dùng lựa chọn vì tính tiện ích mà các sản phẩm này mang
lại. Vì vậy các khái niệm về wifi, 3G càng được người tiêu dùng quan tâm.
Nếu như wifi bó buộc người tiêu dùng trong một phạm vi hẹp thì 3G đang là sự
lựa chọn tối ưu hiện nay cho mọi người. Với tình hình cạnh tranh như hiện nay, Công
Ty Thông Tin Di Động Mobifone là một trong những nhà mạng hàng đầu tại Việt
Nam, chiếm được thị phần khá cao trên thị trường viễn thông. Khách hàng ngày càng
quan tâm đến các sản phẩm, dịch vụ của công ty, trong đó dịch vụ 3G được khách
hàng lưu ý đến nhiều nhất.
Tuy nhiên, một thực tế cho thấy giá cước dịch vụ 3G đang tăng cao từ 50.000
đồng đến 70.000 đồng. Giá cước cao sẽ gây nhiều bâng khuâng cho người tiêu dùng
khi lựa chọn và trung thành với nhà mạng hiện tại cũng như tương lai, bên cạnh đó
nhà mạng cũng gặp nhiều khó khăn khi cố gắng giữ vững và mở rộng thị phần hiện
tại. Vì vậy, vấn đề cần thiết và cấp bách hiện nay là Công Ty Thông Tin Di Động

Mobifone cần tạo ra được giải pháp tối ưu nhất thông qua việc hoạch định và thực
hiện chiến lược Marketing phù hợp, mang lại hiệu quả nhất cho công ty cũng như
cho dịch vụ 3G. Đây chính là nội dung của đề tài “Lập kế hoạch marketing cho
Dịch Vụ 3G của Công Ty Thông Tin Di Động Mobifone Chi Nhánh An Giang
tại Thành Phố Long Xuyên”

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình kinh doanh hiện tại của Chi Nhánh Mobifone An Giang và
đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô tác động đến dịch vụ 3G để lập kế
hoạch Marketing cho dịch vụ 3G nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của dịch vụ
3G và thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng đồng thời.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu làm rõ các vấn đề sau:
Mục tiêu 1: Phân tích môi trường bên ngoài Mobifone chi nhánh An Giang và
dịch vụ 3G để nhận ra những cơ hội và đe dọa của môi trường kinh doanh.
2


Mục tiêu 2: Phân tích môi trường nội bộ của Mobifone chi nhánh An Giang để
nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị và của dịch vụ 3G.
Mục tiêu 3: Lập kế hoạch marketing cho Dịch Vụ 3G của Công Ty Thông Tin
Di Động Mobifone Chi Nhánh An Giang tại Thành Phố Long Xuyên.
Mục tiêu 4: Đề ra một số giải pháp Marketing cho dịch vụ 3G của Mobifone
chi nhánh An Giang tại địa bàn thành phố Long Xuyên.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1

Giới hạn thời gian


Thu thập và xử lý số liệu qua các năm 2011, 2012, 2013 để thực hiện kế hoạch
cho năm 2014-2015. Thời gian thực hiện đề tài từ 11/08/2014 đến 17/11/2014
1.3.2 Giới hạn không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty di động Mobifone chi nhánh An Giang.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu việc lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ 3G của công ty Di
Động Mobifone chi nhánh An Giang.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
 Nguyễn Khánh Nguyên, 2010 . Lập kế hoạch marketing năm 2010 cho dịch vụ
internet Mega VNN của Viễn Thông Vĩnh Long, Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ.
Nội dung: Đánh giá về hiện trạng tổ chức kinh doanh và công tác Marketing tại
đơn vị Viễn Thông Vĩnh Long. Qua đo phát hiện những mặt hạn chế trong hoạt động
kinh doanh và Marketing dịch vụ Internet Mega VNN. Từ đó là cơ sở để đề xuất một
số giải pháp trong Marketing và kinh doanh dịch vụ Internet Mega VNN.
Luận văn đã nên lên được những bước phát triển của Internet Việt Nam và của
đơn vị Vĩnh Long. Làm nổi bật điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị cũng như những cơ
hội và đe dọa của thị trường. Có sự đầu tư thích hợp vào việc thu thập số liệu sơ cấp
trên địa bàn Thành Phố Vĩnh Long.
Tuy nhiên: Những giải pháp tác giả đưa ra chưa được cụ thể, do đó bài nghiên
cứu chưa đi sâu vào giải thích và xây dựng một cách hiệu quả các chiến lược phù hợp
với bộ máy hoạt động của công ty.
3


 Nhóm sinh viên, 2011. Lập kế hoạch Marketing cho Beeline tại thị trường Việt
Nam vào năm 2011 thông qua gói cước mới Big2. Trường Đại Học Công Nghiệp
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Nội dung: Trước sự cạnh tranh không ngừng của thị trường viễn thông Việt
Nam, nhóm nghiên cứu đã đánh giá tình hình hoạt động Marketing của công ty, sức
ép từ môi trường bên ngoài và lập ra kế hoạch Marketing cho gói cước Big2 của

Beeline. Việc lập kế hoạch cho một công ty mới như Beeline là một sự khó khăn
không nhỏ cho các nhà hoạch định chiến lược, tuy nhiên bài viết đã mạnh dạn thể
hiên những khía cạnh màu sắc khác nhau để đưa ra được một kế hoạch Marketing
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và giữ vững thị phần.
Tuy nhiên bài viết chưa phân tích rõ thực trạng của các yếu tố bên ngoài và bên
trong công ty, nên các chiến lược đưa ra còn tồn tại những thiếu sót. Đồng thời, bài
viết không sử dụng mô hình nào để phân tích nên còn thiếu tính chặt chẽ, nội dung
tương đối rời rạc, chưa đi sâu vào phân tích tầm quan trọng của gói cước Big2 đôi
với hoạt động kinh doanh của đơn vị. Mặt khác, chưa có các chiến lược cụ thể phù
hợp với hiện trạng của công ty hiện tại.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các định nghĩa cơ bản
2.1.1.1 Giới thiệu về dịch vụ 3G
3G là thuật ngữ dùng để chỉ các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 (Third
Generation). Mạng 3G (Third-generation technology) là thế hệ thứ ba của chuẩn công
nghệ điện thoại di động, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải
dữ liệu, gửi email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...). 3G cung cấp cả hai hệ thống là chuyển
mạch gói và chuyển mạch kênh. Hệ thống 3G yêu cầu một mạng truy cập radio hoàn
toàn khác so với hệ thống 2G hiện nay. Điểm mạnh của công nghệ này so với công
nghệ 2G và 2.5G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng
cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau. Với
công nghệ 3G, các nhà cung cấp có thể mang đến cho khách hàng các dịch vụ đa
phương tiện, như âm nhạc chất lượng cao; hình ảnh video chất lượng và truyền hình
số; Các dịch vụ định vị toàn cầu (GPS); E-mail;video streaming; High-ends games;...

2.1.1.2 Marketing:
Có nhiều định nghĩa về Marketing, bài viết nêu ra một số định nghĩa cơ bản:
Theo quan niệm truyền thống: Marketing gồm các hoạt động sản xuất và kinh
doanh có liên quan đến việc hướng dòng sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu
dùng một cách tối ưu.
Theo quan niệm hiện đại: Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ
chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra và
biến sức mua của người tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thê đến
việc chuyển sản phẩm đó đến người tiêu thụ một cách tối ưu.
Định nghĩa của Philip Kotler: Marketing là quá trình quản lý xã hội thông qua
sự sáng tạo của cá nhân và tập thể thay đổi sự tiêu thụ. Là tự dao giao dịch trao đồi

5


sản phẩm và các khác, để từ đó biết được nhu cầu xã hội. Định nghĩa này nhấn mạnh
5 vấn đề sau:
+ Marketing là một hoạt động mang tính sáng tạo.
+ Marketing là hoạt động trao đổi tự nguyện.
+ Marketing là hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu con người
+ Marketing là một quá trình quản lý
+ Marketing là mối dây liên hệ giữa xã hội và công ty, xí nghiệp.
Định nghĩa của hiệp hội Marketing Mỹ: Marketing là quá trình hoạch định và
quản lý thực hiện việc đánh giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch
vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân, của
tố chức và xã hội.
Định nghĩa theo quan niệm mới: Marketing thiết lập, duy trì và giữ vững mối
quan hệ với khách hàng, các đối tác có liên quan để làm thỏa mãn mục tiêu của thành
viên này.
Một cách ngắn gọn, Marketing được xem là một hoạt động tiếp thị hay tiếp

cận thị trường nhằm thực hiện công việc: tìm kiếm, xác định nhu cầu, thị hiếu thỏa
mãn. Tổ chức sản xuất, cung ứng thõa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
2.1.1.3 Kế hoạch Marketing
Định nghĩa: Là một tài liệu văn bản xuất phát từ sự phân tích thị trường và môi
trường trong đó người ta đề ra những chiến lược lớn cùng với những mục tiêu ngắn
hạn và trung hạn cho cả công ty hoặc một chủng loại sản phẩm cụ thể; sau đó người
ta xác định các phương tiện cần có để đạt mục tiêu trên và những hành động cần thực
hiện; cuối cùng người ta tính toán những khoản thu, chi để thiết lập ngân sách được
thể hiện trong một bảng theo dõi đi kèm theo kế hoạch, cho phép kiểm tra thường
xuyên việc thực hiện kế hoạch.
Kế hoạch Marketing chủ yếu trình bày:
+ Những gì mà công ty hy vọng sẽ đạt được
6


+ Những cách thức để đạt được chúng
+ Khi nào có thể đạt được
Vai trò của việc lập kế hoạch Marketing trong hoạt động kinh doanh:
Kế hoạch Marketing cung cấp phương hướng chung và các hướng dẫn cụ thể
để tiến hành những hoạt động theo đúng mục tiêu của tổ chức, giúp cho doanh nghiệp
có cái nhìn khái quát về công ty của mình đồng thời nhận ra được các yếu tố sau:
+ Nhận biết của người tiêu dùng về sản phẩm của công ty
+ Thị phần hiện tại và mong đợi có tính khả thi của tổ chức đối với thị phần của
mình
+ Phương tiện phân phối
+ Chiến lược truyền tải thông tin
+Ngân sách và thời gian để thực hiện mục tiêu
+Tiềm năng và lợi nhuận liên quan
+ Tài chính cần có để thực hiện kế hoạch
Nếu công ty biết phối hợp tốt các thành phần của Marketing sẽ mang lại lợi ích

rất lớn cho công ty giúp hạn chế rủi ro trong kinh doanh, tạo điều kiên kinh doanh
thuận lợi, có nhiều cơ hội phát triển, thu được lợi nhuận tối đa và ổn định.
Marketing hỗn hợp trong kinh doanh dịch vụ:
Marketing hỗn hợp trong kinh doanh dịch vụ là sự kết hợp các yếu tố Marketing
như sản phẩm, giá, phân phối, giao tiếp, con người, quá trình, dịch vụ, khách hàng
nhằm duy trì sự thích nghi chiến lược giữa các yếu tố bên trong của công ty với những
yêu cầu bắt buộc và bất định của thị trường.
2.1.1.4 Nội dung của kế hoạch Marketing
a) Tóm lược nội dung của kế hoạch

7


Tóm lược nội dung của kế hoạch bao gồm những phát hiện và đề xuất chính,
những vấn đề chính khái quát của kế hoạch.
b) Đánh giá hiện trạng về Marketing
Là trình bày những số liệu cơ bản có liên quan về sản phẩm, giá cả, phân phối,
chiêu thị, quá trình dịch vụ, dịch vụ khách hàng, con người.
- Tình hình chiêu thị: các hình thức khuyến mại, quảng cáo của công ty, mức
độ đáp ứng thị trường, hiệu quả chiêu thị.
- Tình hình giá cả: so sánh giá với đối thủ cạnh tranh, chính sách giá.
- Tình hình sản phẩm: sản phẩm tiêu thụ, điểm mạnh yếu.
- Tình hình phân phối: quy mô, tầm quan trọng của từng kênh phân phối.
- Quá trình dịch vụ: quy trình dịch vụ khách hàng, khả năng đápứng.
- Dịch vụ khách hàng: chính sách chăm sóc khách hàng, mức độ hài lòng của
khách hàng.
- Con người: thái độ phục vụ, trình độ chuyên môn.
c) Phân tích tình hình nội bộ:
Phân tích tình hình sản phẩm, kết quả hoạt động kinh doanh, những yếu tố nôi
bộ của Doanh Nghiệp để có thể đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của Doanh

Nghiệp trong bối cảnh của môi trường kinh doanh bên ngoài. Vì vậy nhà quản trị sẽ
có nhận thức tốt hơn về hoàn cảnh nội tại nhờ phân tích các yếu tố chủ yếu sau:
* Các yếu tố của nguồn nhân lực: nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng
đối với sự thành công của Doanh Nghiệp. Vì chính co người thu thập dữ liệu, hoạch
định mục tiêu,lựa chọn và thực hiện kiểm tra các chiến lược của Doanh Nghiệp và
để có kết quả tốt thì không thể thiếu những con ngươi làm việc hiệu quả. Khi phân
tích về nguồn nhân lực của doanh Nghiệp cần chú ý những nội dung: trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm, tay nghề và tư cách đạo đức của cán bộ nhân viên; các chính sách
nhân sự của Doanh Nghiệp; khả năng cân đối giữa mức độ sử dụng nhân công ở mức
độ tối đa và tối thiểu, mức quan tâm và trình độ của ban lãnh đạo cao nhất,…
8


* Yếu tố Marketing: Chức năng của bộ phận Marketing bao gồm việc phân tích,
lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chương trình đã đặt ra, duy trì
các mối quan hệ và tro đổi với khách hàng theo nguyên tắc đôi bên cùng có lợi. Do
vậy, nói chung nhiệm vụ của công tác quản trị marketing là điều chỉnh mức độ, thời
gian và tính chất của nhu cầu giữa khách hàng và doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu
đề ra.
d) Phân tích môi trường vĩ mô
Phân tích những khía cạnh chính của các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh
hưởng đến Doanh Nghiệp trong thời điểm lập kế hoạch Marketing, để tìm những cơ
hội cũng như nguy cơ làm ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến khả năng thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng của Doanh Nghiệp. Các ảnh hưởng của môi trường vĩ mô là:
-Ảnh hưởng kinh tế: Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế gồm: xu hướng tổng sản
phẩm quốc dân, lãi suất và xu hướng của lãi suất, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, tỷ lệ
lạm phát, xy hướng của tỷ giá hối đoái.
-Ảnh hưởng văn hóa- xã hội: Bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp
nhận và tôn trọng bởi một xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể. Sự tác động của các
yếu tố văn hóa- xã hội thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác,

nhiều lúc khó mà nhận biết được.
Tuy nhiên, môi trường văn hóa- xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các hoạt
động kinh doanh, thường là các yếu tố sau: quan niệm về thẩm mỹ, đạo đức, lối sống,
nghề nghiệp; những phong tục, tập quán, truyền thống, những quan tâm ưu tiên của
xã hội; trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội,…
- Ảnh hưởng của pháp luật, chính phủ và chính trị: Các yếu tố chính trị và pháp
luật có ảnh hưởng ngày càng to lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp, nó bao gồm:
hệ thống các quan điểm chính sách của chính phủ, hệ thống luật pháp hiện hành, các
xu hướng ngoại giao của chính phủ, những diễn biến chính trị trong nước, khu vực
và trên toàn thế giới. Doanh Nghiệp phải tuân theo các quy định về thuế, chovay, an
toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường…
Tác động của chúng đối với chính sách trong kinh doanh từ lâu đã được các
doanh nghiệp thừa nhận. Trong rất nhiều trường hợp, các điều kiện tự nhiên trờ thành
9


một yếu tố rất quan trọng đề hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch
vụ.
-Ảnh hưởng công nghệ: Ngày càng có nhiều công nghệ tiên tiến ra đời, tạo cơ
hội cũng nhưng nguy cơ đối với tất cả ngành và các Doanh Nghiệp. Sự phát triển của
công nghệ có thể làm nên thị trường mới, kết quà là sự sinh sôi của những sản phẩm
mới, làm thay đổi các mối quan hệ cạnh tranh trong ngành và làm cho các sản phẩm
hiện có trở nên lạc hậu.
e) Phân tích SWOT
Từ những điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội cũng như nguy cơ đã phân tích,
chọn ra những yếu tố chính và quan trọng nhất có ảnh hưởng đến chiến lược
marketing để thành lập bảng phân tích SWOT
f) Mục tiêu marketing
Nêu lên những mục tiêu marketing mong muốn đạt được trong khoảng thời gian
nhất định nào đó như:

-

Mục tiêu tài chính:

+ Doanh thu bán.
+ Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu.
+ Lợi nhuận.
-

Mục tiêu markeitng:

+ Độ nhận biết thương hiệu.
+ Mức độ thâm nhập thị trường.
+ Độ hài lòng của khách hàng.

10


g) Chiến lược marketing
- Cách tiếp cận sản phẩm- thị trường: chiến lược thâm nhập thị trường, chiến
lược mở rộng thị trường, chiến lược phát triển sản phẩm, chiến lược đa dạng hóa.
- Chiến lược cạnh tranh: dựa vào những chiến lược chung của công ty để đề
ra chiến lược cạnh tranh cụ thể cho từng sản phẩm của mình sao cho phù hợp với
chiến lược chung đó. Chiến lược cạnh tranh nhằm làm rõ các vấn đề như sau:
+ Cạnh tranh nhờ giá thấp hay sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ, con người,
hình ảnh công ty.
+ Cạnh tranh trong nhiều phạm vi rộng ( nhiều phân khúc khách hàng khác
nhau) hay trong phạm vi hẹp ( chỉ một phân khúc nhỏ).
+ Cạnh tranh theo kiểu đối đầu trực tiếp đối với đối thủ hay bắt chước họ hoặc
tìm cách tránh né họ ở một phân khúc riêng.

-Cách tiếp cận về phối hợp các biến số marketing- mix: chiến lược sản phẩm,
chiến lược định giá, chiến lược phân phối, chiến lược chiêu thị.

 Chiến lược sản phẩm:
Bất kì sản phẩm hay dịch vụ nào cũng đều gồm 3 phần:
-Phần lõi: Là lợi ích, sự thỏa mãn mà người mua có được khi mua hay sử dụng
dịch vụ.
- Phần phụ gia: Là những dịch vụ và lợi ích bổ sung.
Trước đây, người tiêu dùng chỉ quan tâm đến những giá trị “cốt lõi” của sản
phẩm. Ngày nay, phần “ phụ gia” càng được chú ý quan tâm. Chính các giá trị bổ
sung này sẽ góp phần làm thỏa mãn nhu cầu cá nhân ngày càng tăng của khách hàng,
là cơ sở để các nhà kinh doanh sử dụng để gia tăng tính cạnh tranh của sản phẩm.

 Chiến lược giá:
Giá cả đóng vai trò quan trọng đối với bất kì sản phẩm hay dịch vụ. Có nhiều
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá:
11


-Yếu tố bên trong: dựa trên chiến lược, mục tiêu của công ty về những định
hướng hoạt động như: tiếp thị, hoạch định giá, phương thức phân phối.
-Yếu tố bên ngoài: môi trường kinh doanh, khả năng cạnh tranh của các đối thủ,
sản phẩm thay thế, nhu cầu và khả năng cung ứng,…

 Chiến lược phân phối:
Xác định kênh phân phối hợp sẽ giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình đến
tay người tiêu dùng theo đúng mục têu đề ra, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Việc lựa chọn kênh phân phối dựa trên các yêu tố: đặc tính của thị
trường, đặc tính của sản phẩm, các đối tác hoặc trung gian, khả năng tài chính, nguồn
cung ứng sản phẩm đầu vào. Chính các yếu tố này sẽ giúp cho các doanh nghiệp lựa

chọn một kênh phân phối hợp lý.

 Chiến lược chiêu thị:
Hoạt động khuyến mại là một công cụ quan trọng tron hoạt động marketing của
Doanh Nghiệp, được đáp ứng với nhiều hình thức khác nhau:
-Quảng cáo: giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh lâu dài của tổ chức, tạo sự
nổi bật của nhãn hiệu, giúp giải thích về sản phẩm và dịch vụ, khuếch trương hình
ảnh thông qua các sự kiện. Hoạch định chiến lược quảng cáo phải dựa trên việc xác
định: phương tiện, đối tượng, tần suất,… quảng cáo.
-Xúc tiến bán hàng: sử dụng nhiều phương tiện khác nhau nhằm thúc đẩy nhu
cầu và khả năng tiêu thụ sản phẩm: đối với khách hàng ( mẫu, phiếu, giảm giá, ưu
đãi…), đố với nhà cung cấp trong gian ( thưởng theo doanh số, quà…), đối với nhân
viên bán hàng ( thưởng theo sản phẩm…)
-Cổ động trực tiếp và bán hàng cá nhân: phương thức này sử dụng khá phổ biến
và hiệu quả. Cổ động trực tiếp nhằm: tìm kiếm khách hàng mới, thuyết phục khách
hàng về sản phẩm của doanh nghiệp, thỏa mãn các yêu cầu thắc mắc của họ.
h) Tổ chức và thực hiện
Cho biết cụ thể các giải pháp cần triển khai việc bố trí nhân lực, ngân sách và
thời gian tiến hành để thực hiện chiến lược markeitng.
12


i) Đánh giá kết quả hoạt động
Dựa vào các mục tiêu marketing dã đề ra và dựa vào các chi phí ước lượng,
doanh thu tăng lên ta có thể tính được lợi nhuận mà kế hoạch đem lại.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các phòng ban Mobifone chi nhánh An Giang về
các kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình nhân sự qua các năm 2011,2012,2013.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

Mục tiêu 1 và mục tiêu 2: Phương pháp so sánh: là phương pháp xem xét 1 chỉ
tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở ( chỉ tiêu gốc). Phương
pháp này dùng để đánh giá tình hình hoạt động của chi nhánh qua các năm. Có 2
phương pháp so sánh:
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆𝑦 =

𝑦1
∗ 100 − 100%
𝑦𝑛

𝑦1 : chỉ tiêu năm sau
𝑦𝑛 : chỉ tiêu năm trước
∆𝑦 : Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp nhằm làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu trong thời gian
nghiên cứu. Việc so sánh tóc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm cho thấy được
sự tác động có liên quan đến các hoạt động trong phân tích. Từ đó có sự nhận diện
rõ các hoạt động trong nghiên cứu.
+Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết qủa của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
13


∆𝑦 = 𝑦1 − 𝑦0
𝑦0 : chỉ tiêu năm trước
𝑦1 : chỉ tiêu năm sau
∆𝑦 : là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm sau so với năm trước của chỉ
tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh

tế. Từ đó có cách đánh giá chính xác các hoạt động phân tích.
Mục tiêu 3:Phương pháp phân tích SWOT
Từ những phân tích để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và những nguy
cơ ta chọn ta các yếu tố chính quan trọng nhất có ảnh hưởng đến chiến lược marketing
để thành lập bảng ma trận SWOT. Xây dựng các chiến lược cho riêng công ty để
nhằm tìm kiếm thị trường mới, mở rộng thị trường, khả năng đem lại lợi ích cho
khách hàng nhiều hơn khi khách hàng sử dụng dịch vụ của mình, khả năng cạnh tranh
với đối thủ cạnh tranh cũng như sự phản ứng kịp thời đối với những sự biến động bất
ngờ của thị trường.

14


SWOT

T: Đe doạ
O: Cơ hội
(Threats)
(Opportunities)
T1, T2, T3, T4,…
O1, O2, O3, O4,…
Liệt kê các đe doạ bên
Liệt kê các cơ hội bên
ngoài doanh nghiệp
ngoài doanh nghiệp

Nhóm chiến lược S+O Sử
S: Điểm mạnh
dụng những điểm mạnh
(Strengths)

doanh nghiệp có được để
S1, S2, S3, S4,…
Liệt kê các điểm mạnh của khai thác các cơ hội hấp
doanh nghiệp
dẫn bên ngoài
W: Điểm yếu
(Weaknesses)
Nhóm chiến lược W+O
Cải thiện những điểm yếu
W1, W2, W3, W4,…
Liệt kê các điểm yếu của bên trong để khai thác các
doanh nghiệp
cơ hội bên ngoài

Nhóm chiến lược
S+T Sử d ụng các
điểm mạnh để tránh
khỏi hay giảm bớt ảnh
hưởng của các mối đe
dọa bên ngoài
Nhóm chiến lược
W+T Cải thiện điểm
yếu bên trong để tránh
hay giảm bớt ảnh
hưởng của mối đe dọa
bên ngoài

Hình 2.1: Ma trận SWOT
Phân tích các chiến lược trình bày các chiến lược con của bốn nhóm chiến lược vừa
tìm được một cách tổng quát nhất. Mục đích là liệt kê các khả năng có thể có trước

khi đưa ra quyết định cuối cùng.
-Chiến lược SO: Sử dụng những điểm mạnh bên trong để tận dụng những cơ
hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức của họ ở cị trí mà
nhửng điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi dụng những xu hướng và
biến cố của môi trường bên ngoài. Thông thường thì tổ chức theo đuổi chiến lược
WO, ST hay WT để tổ chức có thể ở vị trí mà họ có thể áp dụng các chiến lược SO.
-Chiến lược WO: Nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận
dụng những chiến lược bên ngoài.
-Chiến lược ST: Sử dụng các điểm mạnh của công ty để tránh khỏi hay giảm
đi những ảnh hưởng đe dọa của bên ngoài.
15


- Chiến lược WT: Là chiến thuật phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm
yếu bên trong và tránh những mối đe dọa của môi trường bên ngoài.

16


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG
MOBIFONE
3.1.1 Lịch sử phát triển
Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT). Được thành lập vào ngày 16 tháng
04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin di
động GMS 900/1800 với thương hiệu MobiFone, đánh dấu cho sự khởi đầu của
ngành thông tin di động Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức thiết
kế xây dựng, phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di

động.
1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông Đinh Văn
Phước.
1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II.
1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) với
Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển); Thành lập Trung tâm Thông tin di động
Khu vực III.
2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik; Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thông (nay
là Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết định chính thức về việc cổ phần hoá Công
ty Thông tin di động;Ông Lê Ngọc Minh lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di
động thay Ông Đinh Văn Phước (về nghỉ hưu).
2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV.
2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm
thành lập Công ty thông tin di động;Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng;
Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đang chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị phần thuê bao
di động tại Việt Nam.

17


2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và
Truyền thông trao tặng; VMS - MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G; Thành
lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản.
7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu
2013: Kỷ niệm 20 năm thành lập Công ty Thông tin di động và đón nhận Huân
chương Độc lập Hạng Ba
3.1.2 Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh
3.1.2.1 Tầm nhìn

Trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của các bên hữu quan trong lĩnh vực
viễn thông ở Việt Nam và Quốc tế.
3.1.2.2 Sứ mệnh
Mọi công nghệ viễn thông tiên tiến nhất sẽ được ứng dụng vì nhu cầu của khách
hàng.
Lúc nào cũng sáng tạo để mang tới những dịch vụ giá trị gia tăng mới cho khách
hàng.
Mọi thông tin đều được chia sẻ một cách minh bạch nhất.
Nơi gửi gắm và chia sẻ lợi ích tin cậy nhất của cán bộ công nhân viên, khách
hàng, cổ đông và cộng đồng.
3.1.2.3 Giá trị cốt lõi
Minh bạch: Sự minh bạch được thể hiện từ nhận thức tới hành động của từng
cá thể trong toàn Công ty. Quản trị minh bạch, hợp tác minh bạch, trách nhiệm minh
bạch và quyền lợi minh bạch
Đồng thuận: Đề cao sự đồng thuận và gắn bó trong một môi trường làm việc
thân thiện, chia sẻ để phát triển MobiFone trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của
các bên hữu quan trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam và Quốc tế.

18


Uy tín: Tự hào về sự vượt trội của một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực
thông tin di động ở Việt Nam. Khách hàng luôn được quan tâm phục vụ và có nhiều
sự lựa chọn. Sự gần gũi cùng với bản lĩnh tạo nên sự khác biệt giúp MobiFone có
một vị trí đặc biệt trog lòng khách hàng.
Sáng tạo: Không hài lòng với những gì đang có mà luôn mơ ước vươn lên, học
tập, sáng tạo, và đổi mới để thỏa mãn ngày càng tốt hơn những nhu cầu ngày càng
cao và liên tục thay đổi của thị trường.
Trách nhiệm: Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống
của MobiFone. Chúng tôi cam kết cung cấp cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ

thông tin di động ưu việt, chia sẻ và gánh vác những trách nhiệm với xã hội vì một
tương lai bền vững.
3.1.2.4 Chuẩn mực văn hóa của công ty
 Dịch vụ chất lượng cao
 Lịch sự và vui vẻ
 Minh bạch và hợp tác
 Nhanh chóng và chính xác
 Tận tụy và sáng tạo
3.1.3 Vị thế của công ty trên thị trường
Là một công ty thông tin do động lớn trên thị trường, nắm giữ 32% phần (năm
2013) đồng thời là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại Việt
Nam ( từ năm 2005-2008) được khách hàng yêu mến , bình chọn cho giải thưởng
mạng thông tin do động tốt nhất trong năm tại lễ trao giải Việt Nam Mobile Awards
do tạp chí Echip Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2009, Mobifone vinh dự nhận
giải thưởng mạng di động tốt nhất năm 2008 do bộ thông tin và truyền thông Việt
Nam trao tặng.( Mobifone.com.vn, 2014)
Trong quá trình xây dựng và phát triển, công ty đã đạt được nhiều thành tích
tiêu biểu, nhận được nhiều giải thưởng quan trọng và cacsd danh hiệu danh giá:
19


- Đón nhận Huân chương Độc Lập Hạng Ba của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
vào năm 2013.
- Năm 2013, đạt Chỉ số tín nhiệm Doanh nghiệp phát triển bền vững Sustainable Development Business của tổ chức đánh giá và chứng nhận
InterConformity – Cộng hòa Liên bang Đức (Châu Âu) và Hội đồng Viện Doanh
nghiệp Việt Nam
- Được trao tặng danh hiệu Thương hiệu xuất sắc – Excellent Brand 2013 của
Hội sở hữu trí tuệ TP.HCM
- Năm 2011 đạt danh hiệu "Anh Hùng Lao Động" do Nhà nước trao tặng nhằm
ghi nhận những đóng góp của MobiFone vào sự phát triển kinh tế, xã hội của đất

nước trong suốt 18 năm hình thành và phát triển.
- Giải thưởng "Doanh Nghiệp Viễn Thông Di Động Có Chất Lượng Dịch Vụ
Tốt Nhất" năm 2010 do Bộ thông tin và Truyền thông trao tặng tại Lễ trao giải
VICTA 2010.
- Danh hiệu “Mạng Di Động Được Ưa Chuộng Nhất Năm 2010” do độc giả
báo VietnamNet và tạp chí EchipMobile bình chọn.
3.1.4 Tình hình hoạt động của công ty thông tin di động Mobifone
Tình hình doanh thu:
Doanh thu của một công ty có ý nghĩa quan trọng và có sức ảnh hưởng rất lớn
đến lợi nhuận của một công ty. Bởi vì doanh thu của một doanh nghiệp là toàn bộ giá
trị hàng hóa, dịch vụ thực hiện được trong một chu kỳ kinh doanh. Doanh thu có ảnh
hưởng rất lớn đến lợi nhuận của một công ty, doanh thu càng cao thì càng mang lại
nhiều lợi nhuận. Chính vì vậy mà doanh thu là yếu tố được các nhà quản lý quan tâm
hàng đầu cùng với yếu tố lợi nhuận.
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của phòng kế hoạch kinh
doanh Mobifone An Giang qua ba năm (2011-2013); sự chênh lệch danh thu qua các
kỳ được thể hiện rõ ràng và tổng doanh thu của công ty qua ba năm tăng lên ổn định.

20


×