Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

phân tích hiệu quả kỹ thuật và các chỉ tiêu tài chính trong mô hình trồng rau diếp cá của nông hộ tại xã thuận an, thị xã bình minh, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NHỰT TÂN

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT VÀ
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH TRONG
MÔ HÌNH TRỒNG RAU DIẾP CÁ
CỦA NÔNG HỘ TẠI XÃ THUẬN AN,
THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số ngành: 52620115

Tháng 11 năm 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NHỰT TÂN
MSSV: 4114648

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT VÀ
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH TRONG
MÔ HÌNH TRỒNG RAU DIẾP CÁ
CỦA NÔNG HỘ Ở XÃ THUẬN AN,
THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp
Mã ngành: 52620115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ CẨM LÝ

Tháng 11 năm 2014

ii


LỜI CẢM TẠ
Sau 3 năm học tập tại Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh trường Đại học
Cần Thơ. Hôm nay, với những kiến thức đã học được ở trường và những kinh
nghiệm thực tế trong quá trình học tập, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình. Nhân quyển luận văn này, em xin chân thành cảm ơn đến:
Chân thành biết ơn cô Huỳnh Thị Cẩm Lý đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là các
Thầy (Cô) khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh đã dày công truyền đạt kiến thức
cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn các cô chú, các anh chị phòng kinh tế thị xã Bình Minh,
các chú, các anh khuyến nông tại các xã, các ấp đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
thực hiện luận văn của mình.
Cuối lời, em kính chúc quý Thầy, Cô khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
cùng quý Cô Chú, Anh/Chị tại phòng kinh tế thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long và
các chú, các anh tại các xã, ấp được dồi dào sức khỏe, công tác tốt, luôn vui vẻ
trong cuộc sống và thành đạt trong công việc.
Trân trọng kính chào!


Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Người thực hiện

Trần Nhựt Tân

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tối thực hiện, các số liệu trong quá
trình thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Người thực hiện

Trần Nhựt Tân

iv


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………….……………………………………………………
…………………………….………………………………………………………
……………………………….

Cần Thơ, ngày.….tháng…..năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

v


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…..………………………………………………………………………………….
.…………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
…..………………………………………………………………………………….
.…………………………………………………………………………………..…
………………………………………………………………………………..……
……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………...……………
……………………………………………………………………..………………
…………………………………………………………………..…………………
………………………………………………………………..……………………
……………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………..…………………………
………………………………………………………..……………………………
……………………………………………………..………………………………
…………………………………………………..…………………………………
………………………………………………..……………………………………
…………………………………………...................................................................

Cần Thơ, ngày….tháng…. năm 2014
Giảng viên hướng dẫn
(ký tên và ghi họ tên)

vi


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................... 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
1.4.1 Không gian nghiên cứu ..................................................................................... 3

1.4.2 Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.4.4 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 4
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 5
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm về hộ nông dân ................................................................................ 5
2.1.2 Tài nguyên của nông hộ .................................................................................... 5
2.1.3 Kinh tế của nông hộ ........................................................................................... 5
2.1.4 Khái niệm về sản xuất và hàm sản xuất .......................................................... 6
2.1.4.1 Khái niệm về sản xuất ............................................................................ 6
2.1.4.2 Khái niệm về hàm sản xuất .................................................................... 6
2.1.4.3 Hàm sản xuất Cobb – Douglas ............................................................... 7
2.1.4.4 Khái niệm về hiệu quả kỹ thuật .............................................................. 7
i


2.1.4.5 Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên ............................................................... 9
2.1.5 Khái niệm và các chỉ tiêu tài chính ................................................................. 10
2.1.5.1 Khái niệm về chi phí ............................................................................ 10
2.1.5.2 Lợi nhuận .............................................................................................. 10
2.1.5.3 Năng suất .............................................................................................. 11
2.1.5.4 Doanh thu ............................................................................................. 11
2.1.6 Các chỉ số tài chính .......................................................................................... 11
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................... 12
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 14
2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .............................................................. 14
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 14
2.3.3 Phương pháp phân tích .................................................................................... 15
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 20

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............................. 20
3.1 GIỚI THIỆU VỀ THỊ XÃ BÌNH MINH , TĨNH VĨNH LONG .................... 20
3.1.1 Đặc diểm tự nhiên ............................................................................................ 20
3.1.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................... 20
3.1.1.2 Lịch sử hình thành ................................................................................ 20
3.1.1.3 Đất đai .................................................................................................. 21
3.1.1.4 Thời tiết, khí hậu và sông ngòi ............................................................. 23
3.1.1.5 Đặc điểm địa hình................................................................................. 23
3.1.2 Đặc điểm về văn hóa – xã hội ......................................................................... 23
3.1.2.1 Đơn vị hành chính ................................................................................ 23
3.1.2.2 Dân số và lao động ............................................................................... 24
3.1.2.3 Giáo dục................................................................................................ 26
3.1.2.4 Y tế ....................................................................................................... 26
3.1.2.5 Cơ sở hạ tầng – kỹ thuật ....................................................................... 26
ii


3.1.3 Đặc điểm về kinh tế ......................................................................................... 26
3.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI THỊ XÃ BÌNH MINH ...... 28
3.2.1 Về trồng trọt ..................................................................................................... 28
3.2.1.1 Cây lúa .................................................................................................. 28
3.2.1.2 Cây màu ................................................................................................ 30
3.2.1.3 Cây ăn trái............................................................................................. 31
3.2.2 Về chăn nuôi .................................................................................................... 33
3.2.3 Về thủy sản....................................................................................................... 35
3.3 SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI Ở XÃ THUẬN AN, THỊ
XÃ BÌNH MINH .................................................................................................. 36
3.3.1 Tình hình kinh tế .............................................................................................. 36
3.3.1.1 Tình hình sản xuất nông nghiệp ........................................................... 36
3.3.1.2 Tiểu thủ công nghiệp- thương mại và dich vụ ..................................... 37

3.3.2 Tình hình văn hóa – xã hội.............................................................................. 37
3.3.2.1 Giáo dục................................................................................................ 37
3.3.2.2 Y tế - xã hội .......................................................................................... 37
3.4 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT RAU DIẾP CÁ TẠI XÃ THUẬN AN, THỊ XÃ
BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG ...................................................................... 38
3.4.1 Một số đặc điểm về rau diếp cá ...................................................................... 38
3.4.1.1 Nguồn gốc ............................................................................................ 38
3.4.1.2 Đặc điểm sinh học ................................................................................ 38
3.4.1.3 Giá trị dinh dưỡng ................................................................................ 38
3.4.1.4 Giá trị kinh tế ........................................................................................ 38
3.4.2 Quy trình canh tác rau diếp cá ........................................................................ 39
3.4.2.1 Cách trồng ............................................................................................ 39
3.4.2.2 Thời vụ ................................................................................................. 39
3.4.2.3 Làm đất ................................................................................................. 39
iii


3.4.2.4 Nhân giống ........................................................................................... 39
3.4.2.4 Bón phân ............................................................................................... 39
3.4.2.6 Phòng trừ sâu bệnh hại và thu hoạch .................................................... 39
3.4.3 Diện tích, năng suất, sản lượng rau diếp cá giai đoạn 2011 – 2013 ............. 40
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 42
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KỸ THUẬT VÀ CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
TRONG MÔ HÌNH TRỔNG RAU DIẾP CÁ ..................................................... 42
CỦA NÔNG HỘ TẠI XÃ THUẬN AN, ............................................................. 42
THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG ........................................................ 42
4.1 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT RAU DIẾP CÁ CỦA NÔNG HỘ................... 42
4.1.1 Đặc điểm chung về nguồn lực nông hộ .......................................................... 42
4.1.1.1 Số nhân khẩu và lao động gia đình....................................................... 42
4.1.1.2 Độ tuổi và số năm kinh nghiệm trồng rau diếp cá của nông hộ ........... 43

4.1.1.3 Trình độ học vấn................................................................................... 45
4.1.1.4 Diện tích trồng rau diếp cá của nông hộ............................................... 46
4.1.2 Lý do nông hộ trồng rau diếp cá ..................................................................... 46
4.1.3 Nguồn vốn sản xuất ......................................................................................... 47
4.1.4 Tham gia tập huấn kỹ thuật ............................................................................. 48
4.1.5 Nguồn thông tin khoa học kỹ thuật của các nông hộ .................................... 48
4.1.6 Đặc điểm tiêu thụ ............................................................................................. 49
4.1.7 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ rau diếp cá
của nông hộ .................................................................................................................... 49
4.1.7.1 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất rau diếp cá ................ 49
4.1.7.2 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiêu thụ rau diếp cá ................. 51
4.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA MÔ HÌNH TRỒNG RAU
DIẾP CÁ CỦA NÔNG HỘ TẠI XÃ THUẬN AN, THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH
VĨNH LONG ........................................................................................................ 53
4.2.1 Phân tích các khoản mục về chi phí của nông hộ trồng rau diếp cá ............. 53
iv


4.2.1.1 Chí phí cơ bản ...................................................................................... 53
4.2.1.2 Chi phí sản xuất trong vụ ..................................................................... 56
4.2.2 Phân tích giá bán, doanh thu, lợi nhuận từ việc trồng rau diếp cá ................ 59
4.2.3 Phân tích các tỷ số tài chính khác trong mô hình trông rau diếp cá của nông
hộ tại xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long .............................................. 60
4.3.1 Kết quả ước lượng mô hình sản xuất Cobb– Douglas biên ngẫu nhiên....... 62
4.3.2 Ước tính mức hiệu quả kỹ thuật ..................................................................... 65
4.3.3 Năng suất mất đi do kém hiệu quả kỹ thuật ................................................... 66
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KỸ THUẬT TỪ VIỆC TRỒNG RAU
DIẾP CÁ ĐỐI VỚI NÔNG HỘ TẠI XÃ THUẬN AN, ...................................... 67
THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG ........................................................ 67
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QÚA TRÌNH SẢN XUẤT

RAU DIẾP CÁ TẠI XÃ THUẬN AN, THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH
LONG ................................................................................................................... 67
5.1.1 Thuận Lợi ......................................................................................................... 67
5.1.2 Khó khăn .......................................................................................................... 68
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KỸ THUẬT MÔ
HÌNH TRỒNG RAU DIẾP CÁ ............................................................................ 69
5.2.1 Giải pháp về kỹ thuật sản xuất ........................................................................ 69
5.2.2 Giải pháp về khâu tiêu thụ sản phẩm.............................................................. 70
CHƯƠNG 6 .......................................................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 72
6.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 72
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 73
6.2.1 Đối với các nông hộ........................................................................................ 73
6.2.2 Đối với địa phương và cơ quan chức năng .................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 74

v


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu số mẫu điều tại xã Thuận An, thị xã Bình Minh năm 2014 .. 15
Bảng 3.2: Tình hình sử dụng đất của thị xã Bình Minh năm 2011 – 2013 ..... 22
Bảng 3.3: Tình hình dân số xã hội ở thị xã Bình Minh .................................... 25
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất nông nghiêp-công nghiệp- thủy sản của thị xã Bình Minh
giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................................... 27
Bảng 3.5: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa ở thị xã Bình Minh từ năm 2011 –
2013 .............................................................................................................. 29
Bảng 3.6 Diện tích, sản lượng cây màu giai đoạn 2011 – 2013 ....................... 30
Bảng 3.7: Diện tích và sản lượng cây ăn trái giai đoạn 2011- 2013 .................. 31

Bảng 3.8: Số lượng và sản lượng thịt gia súc, gia cầm của thị xã Bình Minh giai
đoạn 2011-2013 ................................................................................................. 33
Bảng 3.9: Diện tích, sản lượng thủy sản của thị xã Bình Minh giai đoạn 2011-2013
.............................................................................................................. 35
Bảng 3.10: Diện tích, năng suất, sản lượng rau diếp cá giai đoạn 2011-2013 .. 40
Bảng 4.11: Số nhân khẩu và lao động của nông hộ ........................................... 42
Bảng 4.12: Độ tuổi của chủ hộ ....................................................................... 43
Bảng 4.13: Kinh nghiệm của chủ hộ .............................................................. 44
Bảng 4.14: Trình độ học vấn của chủ hộ

...................................................... 45

Bảng 4.15: Diện tích đất trồng của nông hộ ................................................... 46
Bảng 4.16: Lý do trồng rau diếp cá của nông hộ ............................................... 47
Bảng 4.17: Nguồn kiến thức khoa học kỹ thuật ............................................. 48
Bảng 4.18: Thuận lợi từ việc sản xuất rau diếp cá

........................................ 50

Bảng 4.19: Khó khăn từ việc sản xuất rau diếp cá ........................................... 50
Bảng 4.20 Thuận lợi trong quá trình tiêu thụ rau diếp cá

............................. 51

Bảng 4.21: Khó khăn trong quá trình tiêu thụ rau diếp cá ................................ 52
vi


Bảng 4.22: Chi phí cơ bản trên cho việc trồng rau diếp cá


....................... 53

Bảng 4.23: Các khoản mục chi phí trung bình cho việc trồng rau diếp cá trên vụ
trong năm 2014 .................................................................................................. 56
Bảng 4.24: Doanh thu của nông hộ ................................................................... 59
Bảng 4.25: Các chỉ số tài chính trong vụ trồng rau diếp cá ............................... 60
Bảng 4.26: Kết quả ước lượng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên .......................... 62
Bảng 4.27: Phân phối mức hiệu quả kỹ thuật mô hình nghiên cứu trên vụ
sản xuất ............................................................................................................. 65
Bảng 4.28: Năng suất mất đi do kém hiệu quả kỹ thuật .................................... 66

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Hiệu quả kỹ thuật theo cách tiếp cận đầu vào .................................... 8

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV

:

Bảo vệ thực vật

CP


:

Chi phí

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

DT

:

Doanh thu

ĐVT

:

Đơn vị tính

HTX RAT

:

Hợp tác xã rau an toàn

LĐGĐ


:

Lao động gia đình

LT:

:

Lợi nhuận

MLE

:

Ước tính khả năng tối đa

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Vietgap

:

Thực hành sản xuất nông nghiệp sạch

ix



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là một vùng đất rộng lớn giàu tiềm năng
phát triển kinh tế, vùng sản xuất nông nghiệp và thủy sản lớn nhất cả nước. ĐBSCL
có khoảng 1,1 triệu ha đất phù sa, phân bố tại các tỉnh ĐBSCL dọc hai bên bờ sông
Hậu và sông Tiền. Đây là vùng đất tốt, thành phần cơ giới nặng rất thích hợp cho
sản xuất lúa, nếp, các loại cây màu và cây ăn quả (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008).
Vĩnh Long là một trong những tỉnh thuộc ĐBSCL, là vùng chuyên canh sản
xuất nông nghiệp, luôn có chủ chương chính sách quan tâm đến việc phát triển nền
nông nghiệp của tỉnh một cách bền vững. Mỗi vùng trực thuộc tỉnh Vĩnh Long cũng
có thế mạnh về sản phẩm nông nghiệp như cam sành Tam Bình, huyện Trà Ôn với
các loại cây ăn quả có giá trị cao như chôm chôm, sầu riêng, măng cụt… Riêng thị
xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long không những nổi tiếng về bưởi năm roi Bình
Minh, cải Xà Lách Xoong, cam sành…Hơn nữa, thị xã Bình Minh là nơi có truyền
thống lâu đời và có thế mạnh với nhiều hoa màu như rau xà lách xoong, rau diếp
cá, dưa leo, bắp... Thuận An là một xã thuộc thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Xã
có diện tích 20,04 km², dân số năm 2012 là 16.368 người, mật độ dân số đạt 816
người/km². Đồng thời, Xã Thuận An là địa phương trọng điểm cung cấp rau diếp
cá chiếm 89,22% (nguồn: niên giám thống kê 2013) cho khu vực và thành phố Hồ
Chí Minh. Tuy được trồng không lâu nhưng rau diếp cá được xem là loại cây trồng
mang lại hiệu quả cao. Đây là loại cây màu dễ trồng, dễ thích nghi với điều kiện tự
nhiên của vùng, thời gian trồng và thu hoạch ngắn chỉ từ khi trồng khoảng 60 - 75
ngày là có thể thu hoạch cắt ngọn, để lại phần gốc và thân già cho tái sinh, cách
khoảng 2 tháng thu hoạch một đợt và đây là loại cây trồng lưu gốc có thể thu hoạnh
được nhiều năm trong một lần gieo trồng.
Với điều kiện thuận lợi về khí hậu nhiệt đới gió ẩm, đất đai màu mỡ và kinh
nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, nhiều nông hộ tại thị xã Bình Minh nhờ trồng
chuyên canh màu rau diếp cá nên kinh tế của nhiều hộ gia đình ổn định và phát

triển. Để nâng cao hiệu quả kỹ thuật và mang lại nguồn lợi lớn cho người nông dân,
HTX RAT Thuận An đã chọn các loại hoa màu là thế mạnh trong sản xuất như rau
diếp cá, xà lách xoong… Hiện nay, rau diếp cá là một trong những sản phẩm mang
lại hiệu quả kinh tế cao nhất và lợi nhuận cũng được tăng cao từ việc canh tác “rau
diếp cá”. Tuy nhiên, việc trồng rau diếp cá trên đất ruộng mang lại hiệu quả cao
1


nhưng người nông dân vẫn còn gặp những khó khăn nhất định trong sản xuất cũng
như quá trình trồng này đòi hỏi phải tốn công lao động như kỹ thuật chăm sóc nhiều
hơn (công tác chăm sóc, bón phân, phòng trừ cỏ dại, sâu bệnh…), việc áp dụng
khoa học kỹ thuật vào việc canh tác vẫn còn thấp, chủ yếu các nông hộ phát triển
tự phát và diện tích canh tác nhỏ. Qua đó, nhiều nông hộ chưa thật sự an tâm sản
xuất do gặp nhiều băn khoăn, trăn trở trong việc tìm đầu ra cho sản phẩm và giá cả
không ổn định, chi phí sản xuất lại cao, nên việc sản xuất chưa hiệu quả,… Đây
cũng là lý do khiến nhiều nông hộ vẫn còn ngán ngại, dù thu nhập của loại cây
trồng này khá hấp dẫn.
Để khắc phục những khó khăn trên và nâng cao hiệu quả kỹ thuật từ việc
trồng rau diếp cá của nông hộ trên địa bàn nghiên cứu. Chính vì lý do đó, nên em
quyết định thực hiện đề tài: “phân tích hiệu quả kỹ thuật và các chỉ tiêu tài chính
trong mô hình trồng rau diếp cá của nông hộ tại xã Thuận An, thị xã Bình Minh,
tỉnh Vĩnh Long”, là một trong những cơ sở để tìm hiểu rõ hơn về thực trạng sản
xuất và tiêu thụ rau diếp cá của nông hộ trên địa bàn nghiên cứu. Qua đó, đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật mô hình trồng rau diếp cá để giải
quyết những khó khăn trên.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả kỹ thuật mô hình trồng rau diếp cá của nông hộ tại xã
Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kỹ thuật từ việc trồng rau diếp cá trên địa bàn nghiên cứu.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung như trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết
các mục tiêu cụ thể sau:
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng sản xuất rau diếp cá của nông hộ. Đồng
thời đánh giá các khoản mục về chi phí, giá bán và doanh thu của nông hộ trồng
rau diếp cá tại xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
- Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng rau diếp cá tại xã
Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
- Mục tiêu 3: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất
rau diếp cá, từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả kỹ thuật đối với
nông hộ tại xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
2


1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng sản xuất rau diếp cá của nông hộ tại thị xã Bình Minh hiện nay
như thế nào?
- Trong quá trình sản xuất và tiêu thụ rau diếp cá của nông hộ gặp phải thuận
lợi và khó khăn gì?
- Chi phí, giá bán, doanh thu và lợi nhuận từ việc trồng rau diếp cá của nông
hộ tại xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long như thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật mô hình trồng rau diếp cá
của nông hộ tại xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long?
- Có những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả kỹ thuật mô hình trồng rau
diếp cá của nông hộ tại xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Do thời gian và kiến thức có giới hạn nên đề tài chủ yếu nghiên cứu trên địa
bàn xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu

- Bắt đầu từ ngày 11/08/2014 kể từ khi tiến hành thu thập số liệu để khi hoàn
thành đề tài vào ngày 17/11/2014.
- Số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài từ năm 2011 đến 2013
- Thời gian thu thập số liệu sơ cấp từ tháng 09 đến tháng 10/2014.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nông hộ trồng rau diếp cá tại xã Thuận
An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Xã Thuận An là địa phương trọng điểm và
được trồng nhiều rau diếp cá nhất của thị xã Bình Minh chiếm 89,22% (nguồn: niên
giám thống kê 2013).

3


1.4.4 Nội dung nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian và kiến thức nên đề tài tập trung phản ánh một số
nội dung sau đây: Phân tích về chi phí, doanh thu, lợi nhuận đạt được của nông hộ
trồng rau diếp cá, phân tích hiệu quả kỹ thuật mô hình trồng rau diếp cá ở xã Thuận
An, thị xã Bình Minh, tĩnh Vĩnh Long. Qua đó, ước tính mức hiệu quả kỹ thuật,
mức thất thoát khi kém hiệu quả kỹ thuật. Đồng thời, đánh giá những thuận lợi và
khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ từ việc trồng rau diếp cá tại địa bàn nghiên cứu.
Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kỹ thuật mô hình trồng rau
diếp cá của nông hộ tại xã Thuận An, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.

4


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về hộ nông dân

Hộ nông dân (hay nông hộ) là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong
nông, lâm, ngư, nghiệp, bao gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ
huyết tộc sống chung trong một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập, tiến hành
các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích phục vụ cho nhu cầu của các
thành viên trong hộ. Hộ nông dân có lịch sử hình thành và phát triển từ rất lâu đời.
Hiện nay, ở Việt Nam hộ nông dân vẫn là chủ thể kinh tế chủ yếu trong nông
nghiệp, nông thôn (Trần Quốc Khánh, 2005).
Một định ngĩa khác cho rằng, “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông
nghiệp, tự tìm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động
của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn, nhưng chủ yếu
đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt động với
mức độ không hoàn hảo cao” (Elliss, 1957).
2.1.2 Tài nguyên của nông hộ
Tài nguyên nông hộ là những nguồn lực rất đa dạng mà nông hộ có để sử
dụng vào việc sản xuất nông nghiệp như : Đất đai, lao động, tài chính, kỹ thuật sản
xuất, con người... Chúng có mối quan hệ lẫn nhau giữa trồng trọt và chăn nuôi,
giữa chăn nuôi và thủy sản, giữa sản xuất và dịch vụ. Nông hộ khi đã sử dụng các
nguồn lực này một cách triệt để để tạo nên một chu kỳ khép kín trong sản xuất và
sẽ nâng cao được hiệu quả sử dụng các nguồn lực của mình, làm tăng thu nhập cho
nông hộ.
2.1.3 Kinh tế của nông hộ
Kinh tế của nông hộ tiến hành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp… để phục vụ
cho cuộc sống được gọi là kinh tế nông hộ. Kinh tế nông hộ là loại mô hình sản
xuất có hiệu quả về kinh tế - xã hội, tồn tại và phát triển lâu dài, có vị trí quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp. Kinh tế nông hộ phát triển tạo ra sản lượng hàng hóa
đa dạng, có chất lượng, giá trị ngày càng cao, góp phần tăng thu nhập cho mỗi gia
đình nông dân, cải thiện đời sống mọi mặt ở nông thôn, cung cấp sản phẩm cho
công nghiệp và xuất khẩu.
5



Trong Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 10 tháng 11 năm 1998, ban chấp hành
TW khóa VIII Nghị quyết đã nêu rõ: “kinh tế hộ gia đình ở nông thôn (làm nông
nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp… hoặc kết hợp nhiều ngành
nghề) là loại hình tổ chức sản xuất có hiệu quả kinh tế xã hội, tồn tại phát triển lâu
dài, có vị trí quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Tiếp tục khuyến khích kinh tế hộ phát triển
mạnh mẽ để tạo ra lượng sản phẩm hàng hóa đa dạng, có chất lượng, giá trị ngày
càng cao, tăng thu nhập cho gia đình nông dân, cải thiện đời sống mọi mặt ở nông
thôn, cung cấp sản phẩm cho đô thị, công nghiệp và xuất khẩu, đồng thời chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngay từ nông hộ”.
2.1.4 Khái niệm về sản xuất và hàm sản xuất
2.1.4.1 Khái niệm về sản xuất
Sản xuất là hoạt động chuyển hóa yếu tố sản xuất (đầu vào) thành sản phẩm
(đầu ra) nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. (Lê Khương Ninh, 2008).
Yếu tố đầu vào: là các loại hàng hóa và dịch vụ dùng để sản xuất ra hàng hóa
dịch vụ khác. Trong sản xuất rau diếp cá các yếu tố đầu vào bao gồm: giống, phân
bón, thuốc nông dược, đất, nước, lao động, vốn, máy móc thiết bị...
Yếu tố đầu ra (sản phẩm): Được tạo ra từ quá trình sản xuất yếu tố đầu ra
thường đo bằng sản lượng. Trong sản xuất rau diếp cá đầu ra là toàn bộ sản lượng
rau diếp cá thu hoạch được trong một năm.
2.1.4.2 Khái niệm về hàm sản xuất
Hàm sản xuất là một hàm số biểu thị sự phụ thuộc của sản lượng vào các yếu
tố đầu vào. Nói cách khác, trong hàm sản xuất biến số phụ thuộc là sản lượng,
còn biến số độc lập là các mức đầu vào được thể hiện dưới dạng:
Y = f(x1, x2, …xn)

(2.1)

Trong đó:

Y: là mức sản lượng
x1, x2, …xn; là các nguồn lực đầu vào trong quá trình sản xuất
Các biến trong hàm sản xuất được giả định là dương, liên tục và các yếu tố
đầu vào được xem là có thể thay thế cho nhau tại mỗi mức sản lượng.

6


Hàm sản xuất cho biết mức sản lượng tối đa được tạo ra ứng với các yếu tố
đầu vào cho trước, các yếu tố đầu vào bao gồm các yếu tố cố định (là những yếu tố
được nông dân sử dụng một lượng cố định và nó không ảnh hưởng trực tiếp đến
năng suất như: chi phí máy móc thiết bị, công cụ thu hoạch…). Các yếu tố biến đổi
(là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất như: giống, phân bón, thuốc
BVTV, lao động,…).
2.1.4.3 Hàm sản xuất Cobb – Douglas
Hàm sản xuất Cobb- Douglas là dạng hàm sản xuất thường được ứng dụng
phổ biến trong các nghiên cứu thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Theo Cobb và
Doualas (1928) thì logarithm của sản lượng Y và các yếu tố đầu vào xi thường quan
hệ theo dạng tuyến tính, vì thế hàm sản xuất thường được viết như sau:
Y = α0lnX1α1Xα2 … Xnαn

(2.2)

Lấy Ln hai vế ta được
LnY = α0 + α1lnX1 + α2lnX2 + α3lnX3…+ αnlnXn + ei

(2.3)

Trong đó: Y và xi (i =1, 2, 3,…, n) lần lượt là lượng đầu ra và đầu vào của quá
trình sản xuất. Hằng số α0 được gọi là tổng năng suất của nhân tố, thể hiện tác động

của những yếu tố nằm ngoài những yếu tố có trong hàm sản xuất. Với cùng lượng
đầu vào xi, α0 càng lớn thì sản lượng tối đạt được có thể sẽ càng lớn. Những tham
số αi đo lường hệ số co giãn của sản lượng theo các yếu tố đầu vào, ei là sai số ngẫu
nhiên trong mô hình. Do hàm sản xuất Cobb – Douglas đơn giãn và đảm bảo được
những thuộc tính quan trọng của sản xuất nên thường được dùng nhiều trong thực
nghiệm.
2.1.4.4 Khái niệm về hiệu quả kỹ thuật
Theo Farrell (1957), hiệu quả kỹ thuật là khả năng tạo ra một lượng đầu ra từ
một lượng đầu vào nhỏ nhất hay khả năng tạo ra một lượng đầu ra tối đa từ một
lượng đầu vào cho trước, ứng với một trình độ công nghệ nhất định.
Nói cách khác, hiệu quả kỹ thuật là việc kết hợp tối ưu các nguồn lực đầu vào
để tạo ra mức sản lượng nhất định. “Hiệu quả kỹ thuật là khả năng đạt năng suất
tối đa dựa trên các yếu tố sản xuất và kỹ thuật hiện có” (Nguyễn Hữu Đặng, 2010).

7


Hiệu quả kỹ thuật được xem là một phần của hiệu quả kinh tế. Bởi vì muốn
đạt được hiệu quả kinh tế thì trước hết phải đạt được hiệu quả kỹ thuật. Trong
trường hợp tối đa hóa lợi nhuận đòi hỏi nhà sản xuất phải sản xuất ra mức sản lượng
tối đa tương ứng với nguồn lực đầu vào nhất định hay nói cách khác hiệu quả kỹ
thuật dùng để chỉ kết hợp tối ưu các nguồn lực đầu vào để tạo ra mức sản lượng
nhất định. Ta xét một quá trình sản xuất sử dụng 2 yếu tố đầu vào X1, X2 để sản
xuất ra một sản phẩm Q với giả định hiệu suất cố định theo quy mô.

Hình 2.1: Hiệu quả kỹ thuật theo cách tiếp cận đầu vào
Hình 2.1 cho biết đường SS’ thể hiện yếu tố đầu vào nhỏ nhất có thể tạo ra
một đơn vị sản phẩm. Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất SS’
được coi là đạt hiệu quả và có thể sử dụng để đo lường hiệu quả kỹ thuật. Điểm A
trong hình 2.1 cho thấy nhà sản xuất sử dụng quá nhiều yếu tố đầu vào để tạo ra

một đơn vị sản lượng đầu ra, phần kém hiệu quả kỹ thuật sẽ được đo lường bởi
đoạn AB, qua đó có thể điều chỉnh giảm yếu tố đầu vào mà không ảnh hưởng đến
lượng đầu ra. Thông thường tỷ lệ BA/OA đại diện cho các yếu tố đầu vào cần được
giảm để đạt được hiệu quả kỹ thuật. Như vậy, hiệu quả kỹ thuật được đo lường
bằng tỷ lệ:
Hệ số hiệu quả kỹ thuật của A là TE = OB/OA (2.4)

8


2.1.4.5 Hàm sản xuất biên ngẫu nhiên
Phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất để ước lượng hiệu quả kỹ thuật là
việc sử dụng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên (stochastic production frontier function)
với phần sai số hỗn hợp. Trong khi đó, để ước lượng hiệu quả kỹ thuật, các nhà
nghiên cứu thường sử dụng hàm sản xuất biên ngẫu nhiên. Mô hình hàm sản xuất
biên ngẫu nhiên có thể được viết như sau:
Yi = f(xi, α)exp(vi – ui)

(2.5)

Hay
LnYi = ln[f(xi)] + (vi – ui) = ln[f(xi)] + ei

(2.6)

Trong đó, Yi là năng suất hoặc sản lượng trên hộ, xi là yếu tố đầu vào sản xuất
thứ i, α là hệ số cần ước lượng, vi có phân phối chuẩn với kỳ vọng là 0 và phương
sai σv2 (v ~ N(0, σv2)), là phần sai số đối xứng, biểu diễn tác động của những yếu tố
ngẫu nhiên, và ui > 0 là phần sai số một đuôi có phân phối nửa chuẩn (u ~ |N(0,
σu2)|), biểu diễn phần phi hiệu quả được tính từ chênh lệch giữa (Yi) với giá trị tối

đa có thể có của nó (Yi’) được cho bởi hàm giới hạn ngẫu nhiên, tức là, Yi – Yi’. Tuy
nhiên, ước lượng kém hiệu quả, ui này thường khó được tách ra khỏi những tác
động ngẫu nhiên, vi.
Jondrow và cộng sự (1982) chỉ ra rằng ui đối với mỗi quan sát có thể được
rút ra từ phân phối có điều kiện của ui, ứng với ei cho trước. Với phân phối chuẩn
cho trước của vi và nửa chuẩn của ui, kỳ vọng của mức phi hiệu quả của từng nông
trại cụ thể ui, với ei cho trước là:
ûi = E(ui |ei ) = 𝜎 ∗ [

f(.)
1−F(.)

−(

ei λ
σ

)]

Trong đó, σ∗2 = σ2u . σ2v , λ = σu /σv , σ = √σ2u + σ2v và f(.) và F(.) lần lượt là

các hàm phân phối mật độ và tích lũy chuẩn tắc được ước tính tại (eλi/σ). Bên cạnh
đó, tỷ số phương sai λ’ = σu2/σ2 nằm trong khoảng (0, 1) được giới thiệu bởi Corra
và Battese (1992) sẽ giải thích phần sai số chủ yếu nào trong 2 phần tác động sự
biến động của sản lượng thực tế. Khi λ’ tiến tới 1 (σu → σ), sự biến động của sản
lượng thực tế chủ yếu là do sự khác biệt trong kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp.
Ngược lại, λ’ tiến tới 0, sự biến động đó chủ yếu do tác động của những yếu tố
ngẫu nhiên.
Hiệu quả kỹ thuật được tính theo công thức sau:
TEi = E[exp(−uˆi |Yi )]

9

(2.7)


Hàm sản xuất xuất biên có thể ước lượng bằng mô hình Cobb – Douglas có
dạng như sau:
LnY = α0 + α1lnX1 + α2lnX2 + α3lnX3+ α4lnX4+ α5lnX5 + α6lnX6 + α7lnX7 + α8lnD1
+ e (2.8)
Trong mô hình, các giá trị αk (k= 0,1,2…8) đại diện cho mức ảnh hưởng của
các giá trị yếu tố đầu vào đối với năng suất. Chúng còn đo lường hệ số co giãn của
năng suất theo số lượng của các yếu tố đầu vào, cho biết khi các yếu tố đầu vào
tăng lên 1% thì làm năng suất thay đổi αk %. Mức thay đổi đồng biến hay nghịch
biến tùy thuộc vào dấu của hệ số αk.
Các tham số trong mô hình (2.8) có thể được ước lượng bằng "Phương pháp
khả năng tối đa" (MLE). Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi để đo lường
mức hiệu quả kỹ thuật của các nhà sản xuất cá thể.
2.1.5 Khái niệm và các chỉ tiêu tài chính
2.1.5.1 Khái niệm về chi phí
Chi phí sản xuất là chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất để sản xuất ra
một số lượng sản phẩm nhất định trong khoảng thời gian nào đó. (Lê Khương
Ninh, 2008).
Chi phí gồm có hai loại: định phí và biến phí.
- Định phí là chi phí cố định không thay đổi theo sản lượng. Chi phí cố định
là khoản phí mà nông hộ buộc phải bỏ ra trong quá trình sản xuất hay ngay cả khi
nông hộ ngừng sản xuất vẫn phải chịu chi phí này.
- Biến phí là chi phí biến đổi là những khoản chi phí thay đổi theo sản lượng.
khi ngừng sản xuất thì nông hộ không cần phải trả những khoản chi phí này
Chi phí = Biến phí + Định phí
Là toàn bộ số tiền mà chủ đầu tư chi ra để sản xuất ra một sản lượng sản phẩm

nhất định trong thời gian xác định
Tổng chi phí = Chi phí lao động + Chi phí vật chất + chi phí khác
2.1.5.2 Lợi nhuận
Theo Đinh Phi Hổ (2003), lợi nhuận là phần giá trị còn lại của tổng giá trị sản
phẩm (tổng doanh thu) trừ đi tổng chi phí sản xuất.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí (bao gồm chi phí LĐGĐ)
10


×