Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại công ty TNHH MTV 35 tổng công ty đông bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
CÔNG TY TNHH MTV 35 - TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC
TRẦN QUỐC TUẤN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ BÌNH YẾN

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu
nào khác trước đây.

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2015
Tác giả
Trần Quốc Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn trân thành và biết ơn sâu sắc
tới TS. Nguyễn Thị Bình Yến, Viện Đại học Mở Hà Nội - Cán bộ hướng dẫn
khoa học cho tác giả - đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và định hướng khoa


học cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực
tế và thực hiện Luận văn.
Tác giả luận văn xin trân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh; cán bộ Khoa Đào tạo Sau Đại học –
Viện Đại học Mở Hà Nội; các nhà khoa học, bạn bè và người thân đã động
viên khích lệ và chia sẻ với tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện
Luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo và tập thể cán bộ,
công nhân viên Công ty TNHH MTV 35 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục vụ cho việc
phân tích, tổng hợp số liệu và viết Luận văn.
TÁC GIẢ
Trần Quốc Tuấn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................... 8
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp ........................................ 8
1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................. 8
1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................................ 10
1.1.3. Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản .............................................. 11
1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp ......................... 11
1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................. 11

1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................... 17
1.3. Hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp.......... 29
1.3.1. Quan niệm về hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong
doanh nghiệp .................................................................................................... 29
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản [17] ........................................................................................................... 30
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB .............. 33
1.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................... 33
1.4.2. Nhóm nhân tố khách quan ....................................................................... 35
Kết luận chương 1 .................................................................................................. 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TẠI CÔNG TY TNHH MTV35 – TỔNG CÔNG TY ĐÔNG BẮC ............ 39
2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV35 ......................................................... 39
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV35 ..................................................... 39


2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của Công ty TNHH MTV35...................... 39
2.1.3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV35 ...... 40
2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh; vốn tài sản ..................................................... 40
2.1.4. Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến công tác đầu tư XDCB và quản lý vốn
đầu tư XDCB của Công ty TNHH35 ................................................................. 42
2.1.5. Công nghệ sản xuất của Công ty TNHH MTV35 ..................................... 44
2.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH
MTV35 giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................................. 45
2.2.1. Thực trạng quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
TNHH MTV35 giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................... 45
2.2.2. Thực trạng kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện vốn đầu tư XDCB và tình
trạng thất thoát vốn............................................................................................ 53
2.2.3. Thực trạng hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB của Công ty TNHH
MTV35 giai đoạn 2010 – 2014 .......................................................................... 55

2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB........................... 64
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 64
2.3.2. Những tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB .......................... 64
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại................................................................. 66
Kết luận chương 2 .................................................................................................. 69
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TẠI CÔNG TY TNHH MTV35 – TỔNG
CÔNG TY ĐÔNG BẮC ĐẾN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ...................................... 70
3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại Công ty TNHH MTV35 ................................................................................. 70
3.2. Quan điểm và định hướng quản lý vốn trong công tác đầu tư XDCB của
Công ty TNHH MTV35 đến năm 2020 .............................................................. 71
3.2.1. Quan điểm quản lý vốn đầu tư XDCB tại Công ty TNHH MTV35 .......... 71
3.2.2. Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV35 giai đoạn 2016
– 2020 .............................................................................................................. 72


3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB của Công ty
TNHH MTV35 giai đoạn 2016 - 2020 ................................................................ 75
3.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư trong công tác chuẩn bị
đầu tư .................................................................................................................. 76
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn trong giai đoạn thực hiện đầu tư .............. 78
3.3.3. Giải pháp xây dựng kế hoạch huy động vốn và quản lý vốn đầu tư XDCB ....... 80
3.3.4. Giải pháp đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý, đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất..................................................................... 84
3.4. Kiến nghị ...................................................................................................... 87
3.4.1. Đối với Nhà nước, các cơ quan quản lý chức năng .................................. 88
3.4.2. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư ............................................................... 88
3.4.3. Đối với Bộ Tài chính ............................................................................... 88
3.4.4. Đối với Tổng công ty Đông Bắc .............................................................. 88

3.4.5. Đối với Ban Giám đốc Công ty TNHH MTV35....................................... 89
Kết luận chương 3 .................................................................................................. 91
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 94


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CNV

Công nhân viên

DT-TKBVTC

Dự toán - Thiết kế bản vẽ thi công

KC

Khởi công

KTHL

Khai thác hầm lò

KTLT

Khai thác lộ thiên


PXSTCBTT

Phân xưởng sàng tuyển chế biến tiêu thụ

TK

Thiết kế

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1:


Sơ đồ trình tự thực hiện dự án đầu tư [23] ....................................... 18

Sơ đồ 2.1:

Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV35 ............................ 42

Sơ đồ 2.2:

Dây chuyền công nghệ khai thác lộ thiên (công đoạn bóc đất đá) ........... 45

Sơ đồ 2.3:

Dây chuyền công nghệ khai thác lộ thiên (công đoạn khai thác than) ........ 45

Sơ đồ 2.4:

Dây chuyền công nghệ khai thác than hầm lò ................................. 45

BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1:

Thống kê số lượng dự án đầu tư XDCB của Công ty TNHH MTV35
(giai đoạn 2010 – 2014)................................................................... 48

Bảng 2.2:

Kết quả kiểm tra, kiểm soát hồ sơ dự toán, quyết toán vốn đầu tư
XDCB của Công ty TNHH 35 giai đoạn (2010 – 2014) ................... 53

Bảng 2.3:


Hệ số huy động TSCĐ của Công ty TNHH MTV35 ........................ 57

Bảng 2.4:

Nguồn vốn đầu tư XDCB của Công ty TNHH MTV35 thực tế
triển khai ........................................................................................ 59

Bảng 2.5:

Cơ cấu vốn đầu tư XDCB được phê duyệt quyết toán Công ty
TNHH MTV35 (giai đoạn 2010 – 2014) ......................................... 62

Bảng 2.6:

Các dự án đầu tư được phê duyệt dự toán của Công ty TNHH
MTV35 giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................ 63

Bảng 3.1:

Sản lượng kế hoạch khai thác giai đoạn 2016 – 2020 ...................... 74

HÌNH:
Hình 2.1:

Biểu đồ giá trị TSCĐ của Công ty .................................................. 56

Hình 2.2:

Biểu đồ tỷ trọng thành phần vốn của Công ty .................................. 60


Hình 3.1:

Mô hình tổ chức lại phòng kế hoạch đầu tư Công ty ........................ 84


MỞ ĐẦU
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động quản lý kinh tế
đặc thù, phức tạp, phong phú và luôn biến động. Trong điều kiện môi trường
pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chưa hoàn chỉnh, thiếu
đồng bộ và luôn thay đổi như nước ta hiện nay, hiệu quả công tác quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của doanh
nghiệp. Hàng năm công tác đầu tư xây dựng cơ bản không chỉ trực tiếp góp
phần vào việc tổ chức lại sản xuất, đổi mới công nghệ tạo ra hệ thống cơ sở hạ
tầng phục vụ cho công cuộc phát triển của ngành than nói riêng và cho sự
phát triển kinh tế xã hội nói chung, mà còn là tiền đề cơ bản thiết yếu để thực
hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước trong xu thế hội
nhập, toàn cầu hóa hiện nay. Nhờ đó, hoà nhập với những biến đổi lớn lao của
nền kinh tế, ngành công nghiệp khai thác than nước ta có những bước phát
triển đáng kể.
Mặc dù vậy, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngành than
trong những năm qua vẫn còn có những tồn tại. Các nguyên nhân chủ yếu làm
cho công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn có những tồn tại, đó là:
Quy hoạch, bố trí kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân tán, dàn trải,
không phù hợp khả năng nguồn vốn hiện có; bộ máy quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản kém hiệu quả; thêm vào đó là do đặc thù của vốn đầu tư xây dựng
cơ bản rất lớn, thời gian đầu tư dài nên dễ dàng xảy ra tình trạng thất thoát vốn.
Mặt khác trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thì việc xác định rõ
khái niệm “quản lý vốn kém hiệu quả trong xây dựng cơ bản” dường như chưa

được phân định rõ, chẳng hạn việc sử dụng vốn kém hiệu quả này diễn ra ở
khâu nào, mức độ ra sao, ai chịu trách nhiệm, đâu là nguyên nhân...

1


Công ty TNHH MTV35 là một đơn vị quân đội làm kinh tế trực thuộc
Tổng Công ty Đông Bắc – Bộ Quốc Phòng, hoạt động chính của Công ty là
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực khai thác than để đem lại nguồn tài
nguyên cho Nhà nước. Trong thực tế quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơ
bản của dự án thường có nhiều khâu, nhiều công đoạn, nếu quản lý không tốt
thì sẽ gây lãng phí, thất thoát vốn. Việc sử dụng có hiệu quả tiết kiệm nguồn
vốn trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản là một vấn đề
không đơn giản. Trong thực tế việc gây thất thoát, lãng phí vốn trong thực
hiện đầu tư còn xảy ra phổ biến, tỷ lệ nguồn vốn bị thất thoát còn ở mức khá
cao. Mặc dù trong thời gian gần đây công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
không chỉ riêng ngành than mà cả tại Công ty TNHH MTV35 đã được chú
trọng và tăng cường nhưng việc quản lý vẫn chưa thực sự đồng bộ, trật tự kỷ
cương vẫn chưa được tôn trọng nên việc thất thoát vốn đầu tư chưa được khắc
phục là bao nhiêu.
Theo đánh giá chung, Công ty đã cố gắng chú trọng vào công tác đầu tư
xây dựng cơ bản và chất lượng quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
trong nhiều năm qua, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu xây dựng, phát
triển của đơn vị. Ngoài các nguyên nhân khách quan do điều kiện địa chất
thay đổi, việc đánh giá trữ lượng tài nguyên chưa đủ tin cậy để phê duyệt dự
án, thời gian đánh giá giá trị tài nguyên thường kéo dài... còn có các nguyên
nhân chủ yếu làm cho công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản không
chặt chẽ trình độ chuyên môn chưa sâu, yếu kém như bố trí kế hoạch vốn đầu
tư xây dựng cơ bản còn dàn trải, kéo dài, bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản năng lực yếu không đáp ứng được yêu cầu công việc, chưa thực sự

nghiên cứu học hỏi các thông tư nghị định hướng dẫn của Nhà nước, thêm
vào đó do đặc thù của vốn đầu tư xây dựng cơ bản rất lớn, thời gian đầu tư dài
nên dễ dàng xảy ra tình trạng thất thoát vốn. Đây chính là nguyên nhân làm

2


tổn thất vốn đầu tư xây dựng cơ bản, làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như
thời gian sử dụng của các công trình xây dựng cơ bản. Nhận thức được vấn đề
này, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV35 - Tổng Công ty Đông Bắc” để làm
luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư XDCB
Các công trình nghiên cứu về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện
nay đã được đề cập đến rất nhiều và được đề cập đến trong tất cả mọi lĩnh vực,
mọi ngành nghề. Vấn đề này được đề cập đến trong mọi khía cạnh của thực
trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong tất cả các ngành nghề đó. Các
tác giả cũng đã nêu ra được nhiều vấn đề còn hạn chế, thiếu xót và cũng đã đưa
ra những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả trong công tác
quản lý vốn đầu tư xây dụng cơ bản, đặc biệt là những biện pháp rất có ích cho
các nhà lãnh đạo trong các việc quản lý. Ở đây tôi xin đưa ra một số công trình
tiêu biểu về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã được nghiên cứu trong các
lĩnh vực sau đây:
- Trần Hồ Lan, "Những biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của các doanh nghiệp ngành nhựa Việt Nam", Luận văn Thạc sĩ
Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, 2003;
- Nguyễn Đẩu, "Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển kinh tế thành
phố Đà Nẵng - Thực trạng và giải pháp", Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, 1999,
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
- Phan Tất Thứ, "Hoàn thiện phương pháp đánh giá hiệu quả dự án

đầu tư công cộng tại Việt Nam", Luận án tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học
Kinh tế quốc dân Hà Nội, năm 2005;
- Trịnh Đình Dũng, "Những giải pháp chủ yếu khắc phục thất thoát
trong đầu tư xây dựng cơ bản", Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2000;
3


Các công trình nghiên cứu như đã nêu ở trên thuộc nhiều lĩnh vực: lĩnh
vực quản lý nhà nước, các tập đoàn kinh tế và các doanh nghiệp. Nhìn chung
các công trình đều tìm ra được những nguyên nhân: Công tác lập kế hoạch
chưa khoa học; Sự lãng phí, thất thoát nguyên vật liệu; Thừa công đoạn; Công
tác lập dự toán chưa chặt chẽ; Tổ chức chọn nhà thầu và đấu thầu còn lỏng lẻo;
Quá trình thực hiện dự đầu tư còn nhiều bất cập; Công tác huy động, cấp phát
và sử dụng vốn chưa hiệu quả; Công tác thanh quyết toán, kiểm tra, thanh tra
còn yếu kém… Từ đây các nhà khoa học đã đưa ra những giải pháp cơ bản
trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Tiếp tục đổi mới và hoàn
thiện công tác kế hoạch hoá xây dựng cơ bản; Nâng cao chất lượng công tác
huy động, cấp phát và sử dụng nguồn vốn, thẩm định và giám định đầu tư đảm
bảo đúng trình tự; Tăng cường hiệu quả công tác hướng dẫn thực hiện đầu tư;
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách và hệ thống chỉ tiêu hiệu quả quản lý
nhà nước phù hợp với cơ chế thị trường; Kiện toàn bộ máy, tiếp tục đào tạo và
đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý; Chống tiêu cực, tham nhũng...
Nhìn chung các công trình nghiên cứu về hiệu quả quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản đều đã đưa ra được các giải pháp logic, tối ưu nhằm nâng cao
hiệu quả đầu tư, xong các công trình đưa ra những giải pháp đó phần lớn bị hạn
chế ở mặt thời gian, mỗi thời điểm cho một nền kinh tế phát triển khác nhau và
nó ảnh hưởng trực tiếp đến nhận thức người quản lý, đến hiệu quả của đồng
vốn đầu tư trong đầu tư xây dựng cơ bản. Các công trình cũng đã đưa ra được
các giải pháp cho mỗi ngành đặc thù, điều này được thể hiện rất rõ ở mỗi công

trình nghiên cứu của từng ngành.
Các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến tình hình quản lý, phát
huy việc huy động và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư trong việc phát triển kinh
tế - xã hội. Tuy nhiên, hiệu quả quản lý trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản
vẫn là một đề tài khoa học mà đang được nhiều nhà khoa học nghiên cứu.

4


Ở nước ta hiện nay vấn đề hiệu quả trong công tác dầu tư xây dựng cơ
bản là vẫn đề nổi cộm không chỉ ở mỗi ngành mà còn là vấn đề nổi cộm trong
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để tiếp tục hoàn thiện và
đưa ra được các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản đòi hỏi các nhà nghiên cứu cần đi sâu vào từng ngành, nghiên
cứu thật chi tiết các vấn đề và nhận thức một cách đầy đủ về công tác đầu tư
xây dựng cơ bản của mỗi ngành đó. Vì vậy, việc nghiên cứu và tiếp tục đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại
Công ty TNHH MTV35 - Tổng Công ty Đông Bắc là hết sức cần thiết.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở hệ thống cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản trong doanh nghiệp, luận văn sẽ phân tích thực trạng về công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV35 nhằm phát hiện
những điểm mạnh, điểm yếu tại đơn vị. Từ đó, luận văn sẽ đề xuất một số giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
TNHH MTV35.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong
doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại
Công ty TNHH MTV35 giai đoạn từ năm 2010 - 2014.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp;
- Khái quát thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
TNHH MTV35 giai đoạn từ năm 2010- 2014;
- Giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại Công ty TNHH MTV35.

5


6. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng gồm:
- Phương pháp thống kê, khảo sát, tổng hợp các tài liệu để hệ thống hoá
các vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích để chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu trong quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV35 giai đoạn từ năm
2010- 2014.
- Phương pháp so sánh, suy đoán logic, phương pháp chuyên gia, trên
cơ sở sử dụng các công cụ toán, phần mềm công cụ thông tin... để phân tích
đánh giá thực trạng, định hướng sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản,
qua đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản tại Công ty TNHH MTV35 trong thời gian tới.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
- Đề tài đã tổng hợp, hệ thống hóa những lý luận về vốn đầu tư xây
dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá và tìm ra nguyên nhân cơ bản dẫn đến việc quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản chưa hiệu quả như hiện nay tại Công ty TNHH MTV35.

Từ đó một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản tại Công ty TNHH MTV35.
- Là tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp khác và cơ quan quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản và những người quan tâm đến vấn đề này.
8. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, kết cấu của
luận văn gồm có:

6


Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong
doanh nghiệp;
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
TNHH MTV35 – Tổng công ty Đông Bắc;
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản tại Công ty TNHH MTV35 – Tổng công ty Đông Bắc giai
đoạn 2016 - 2020.

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Trong nền kinh tế thị trường, đầu tư được hiểu là việc bỏ vốn ra hôm
nay để mong nhận được kết quả lớn hơn trong tương lai. Kết quả mang lại đó
có thể là hiệu quả kinh tế xã hội.

Đầu tư trên giác độ nền kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc
tạo ra các tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nước, hoặc một vùng,
một tỉnh, thành phố... các hoạt động mua bán, phân phối lại, chuyển giao tài
sản giữa các cá nhân, các tổ chức không phải là đầu tư đối với nền kinh tế.
Theo Luật Đầu tư đưa ra: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt
động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp
luật có liên quan”[22]
Như vậy, có thể thấy rằng, đầu tư là việc huy động các nguồn lực hiện
tại, thực hiện một dự án cụ thể, với kỳ vọng trong tương lai sẽ thu được hiệu
quả mong muốn. Hành vi của nhà đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng ở hiện tại,
vốn dùng cho việc thực hiện một hoạt động cụ thể để hy vọng trong tương lai
sẽ kiếm được nhiều tiền bạc hơn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cao hơn.
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một phần của hoạt động đầu tư.
Đầu tư XDCB dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm thiết
bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của đất nước và về lâu dài đưa tới sự
tăng trưởng kinh tế. Như vậy đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng trong việc

8


ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư XDCB, có rất
nhiều định nghĩa khác nhau[10]:
- Đầu tư XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả
sản xuất trong thời kỳ đó mang lại.. [12, tr.16].
- Đầu tư XDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính sách
kinh tế thông qua chính sách đầu tư XDCB. [14, tr.16].
- Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã được
tích luỹ để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi. [16, tr.16].
- Đầu tư XDCB là sử dụng các nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây

dựng mới để từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn. [18, tr.16].
Từ các quan điểm như trên, tác giả có thể nêu một khái niệm thống nhất
như sau về đầu tư XDCB, đó là: Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế đưa
các loại nguồn vốn để sử dụng vào xây dựng cơ bản nhằm mục đích sinh lợi.
Đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
mỗi nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Dưới
góc độ doanh nghiệp, XDCB tạo ra các tài sản cố định thông qua hình thức
xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện đại hoá và khôi phục lại tài sản đã có. Vì
thế, để tiến hành được các hoạt động này thì cần phải có nguồn lực hay còn
gọi là vốn.
Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao
gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí
về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí
khác ghi trong tổng dự toán[4].
Hiện nay, nhu cầu về vốn không chỉ trong đầu tư XDCB mà trong tất cả
các ngành nghề đều rất lớn, cần có cơ chế giải pháp để huy động nguồn vốn
trong điều kiện nền kinh tế còn thiếu vốn đầu tư và cần phải kết hợp huy động

9


vốn từ các nguồn vốn trong nước và ngoài nước. Việc tự do hoá việc giao lưu
các nguồn vốn trong quá trình đầu tư XDCB đã kích thích sự hình thành thị
trường vốn, đặc biệt là thị trường chứng khoán. Đối với cơ chế quản lý vốn đầu
tư XDCB cần phải kiểm soát quá trình đầu tư XDCB bằng pháp luật bằng cách
hoàn chỉnh các cơ chế về vay vốn đầu tư, sử dụng vốn đầu tư, trả nợ và thu hồi
vốn đầu tư. Trong việc giao vốn và bảo toàn vốn đầu tư cần giải quyết việc bảo
toàn và phát triển vốn dưới cả hai hình thức giá trị lẫn hiện vật, phải gắn chế độ
khấu hao nhanh để đẩy nhanh tốc độ đổi mới kỹ thuật và công nghệ.

1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB chính là phần tích luỹ được thể
hiện dưới dạng giá trị được chuyển hoá thành vốn đầu tư XDCB hay tích vốn
đầu tư XDCB được hình thành từ các nguồn sau [11]:
- Nguồn trong nước: Là nguồn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế
của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau:
+ Vốn ngân sách Nhà nước: Gồm ngân sách trung ương và ngân sách
địa phương, được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ
bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và qũy hỗ trợ
phát triển quản lý) gồm: Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các
đơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của
các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
+ Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành
phần kinh tế khác.
- Nguồn nước ngoài: Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong
quá trình đầu tư xây dựng cơ bản và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Nguồn này bao gồm: Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB,
các tổ chức chính phủ như JBIC (OECF), các tổ chức phi Chính phủ (NGO) -

10


Đây là nguồn (ODA). Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức
100% vốn nước ngoài, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
1.1.3. Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản bao gồm các khoản chi phí
gắn liền với hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản, bao gồm :
- Vốn cho xây dựng và lắp đặt;
- Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng;

- Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng,
văn phòng làm việc, nhà kho, bến bãi,…;
- Chi phí cho công tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và
hạng mục công trình;
- Chi phí để hoàn thiện công trình;
- Vốn mua sắm máy móc thiết bị: Đó là toàn bộ các chi phí cho công
tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ máy móc thiết bị được lắp vào công trình,
kiểm tra trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ;
- Vốn kiết thiết cơ bản khác bao gồm: Chi phí kiến thiết cơ bản được
tính vào giá trị công trình như chi phí cho tư vấn đầu tư, đền bù, chi phí cho
quản lý dự án, bảo hiểm , dự phòng, thẩm định, chi phí cho mua sắm nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định hoặc chi phí
cho đào tạo. Những chi phí kiến thiết cơ bản khác được nhà nước cho phép
không tính vào giá trị công trình (do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên
nhân bất khả kháng.
1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý vốn đầu tư XDCB là sự tác động liên tục, có tổ chức, định
hướng mục tiêu vào quá trình đầu tư (bao gồm chi phí cho công tác chuẩn bị
đầu tư, thực hiện đầu tư và đưa dự án vào sử dụng) bằng một hệ thống đồng

11


bộ các biện pháp nghiệp vụ và các biện pháp khác nhằm đạt được kết quả
trong quản lý vốn đầu tư hợp lý nhất. [11].
Mục tiêu của quản lý vốn đầu tư trong XDCB là quản lý toàn bộ chi phí
quản lý dự án và huy động tối đa, sử dụng hiệu quả cao nhất nguồn vốn đầu tư
cho dự án... Quản lý vốn đầu tư XDCB là nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm và
khai thác có hiệu quả từng loại nguồn vốn.

Chi đầu tư XDCB là một khoản chi lớn và chiếm tỷ trọng chủ yếu trong
tổng nguồn vốn chi đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Sự vận động của tiền
vốn dùng để trang trải các chi phí đầu tư XDCB chịu chi phối trực tiếp bởi
đặc điểm của đầu tư XDCB.
Sản phẩm của đầu tư XDCB là các công trình xây dựng gắn liền với đất
xây dựng công trình. Mỗi công trình xây dựng cơ một địa điểm xây dựng và
chịu sự chi phối của điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn, môi trường xung
quanh, khí hậu, thời tiết... của nơi đầu tư xây dựng công trình; nơi đầu tư xây
dựng công trình cũng chính là nơi đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Chính vì vậy, sản phẩm XDCB chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng, từ
đó đặt ra yêu cầu đối với công tác quản lý vốn đầu tư XDCB phải dựa vào
dựa toán chi phí đầu tư xây dựng công trình được xác định và phê duyệt trước
khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.
Đặc điểm công trình xây dựng và các điều kiện địa hình, địa chất, thủy
văn, khí hậu, thời tiết... của nơi đầu tư xây dựng công trình quyết định đến
quy hoạch, kiến trúc, quy mô và kết cấu khối lượng, quy chuẩn xây dựng, giải
pháp công nghệ thi công... và dự toán chi phí đầu tư của từng hạng mục công
trình. Đặc điểm này đòi hỏi việc quản lý vốn đầu tư XDCB trong doanh
nghiệp phải gắn với từng hạng mục công trình, công trình xây dựng để bảo
đảm quản lý chặt chẽ về chất lượng công trình và vốn đầu tư.

12


Sản phẩm của đầu tư XDCB là các công trình xây dựng trong doanh
nghiệp thường có vốn đầu tư lớn, được tạo ra trong một thời gian dài; từ đó
đòi hỏi phải có biện pháp quản lý vốn đầu tư phù hợp để bảo đảm tiền vốn
được sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và thất thoát vốn đầu tư, bảo đảm
cho quá trình đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện liên tục đúng
theo kế hoạch và tiến độ đã được xác định.

Những đặc điểm của đầu tư XDCB trong doanh nghiệp nêu trên cho
thấy tính đa dạng và phức tạp của đầu tư XDCB. Những đặc điểm này có tác
động chi phối đến sự vận động của vốn đầu tư XDCB và đòi hỏi cần phải có
cách thức tổ chức quản lý vốn đầu tư XDCB phù hợp nhằm bảo đảm hiệu quả
vốn đầu tư. Chính vì vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB trong doanh nghiệp cần
phải có những nguyên tắc, biện pháp và trình tự quản lý vốn trên cơ sở tuân
thủ các nguyên tắc quản lý vốn nói chung và được vận dụng phù hợp với đặc
điểm của đầu tư XDCB trong doanh nghiệp.
Đúng đối tượng
Vốn đầu tư XDCB trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau. Đối với doanh nghiệp Nhà nước thì vốn đầu tư XDCB được hình
thành từ nguồn quỹ và lợi nhận của doanh nghiệp, từ nguồn vốn đi vay, từ
ngân sách Nhà nước. Song với sự giới hạn về nguồn vốn đầu tư XDCB trong
doanh nghiệp và để đảm bảo hiệu quả đầu tư, đòi hỏi việc quản lý vốn phải
bảo đảm đúng đối tượng là các công trình, dự án đầu tư trọng điểm, các dự án
được đầu tư phải thực cần thiết, công trình sau khi hoàn thành được sử dụng
sẽ chắc chắn mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp. Từ đó tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cần thiết cho sự phát triển toàn diện và cân đối của doanh nghiệp.
Thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng, có đầy đủ các tài
liệu thiết kế và dự toán được duyệt.
Trình tự đầu tư và xây dựng là trật tự các giai đoạn, các bước công việc

13


trong từng giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng từng công trình. Các dự
án đầu tư không phân biệt quy mô và mức vốn đầu tư đều phải thực hiện
nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng gồm 3 giai đoạn là chuẩn bị đầu tư,
thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng. Các
công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng đưa công

trình vào khai thác sử dụng có thể thực hiện tuần tự hoặc gối đầu, xen kẽ tuỳ
theo điều kiện cụ thể của từng dự án đầu tư.
Chuẩn bị đầu tư thực chất là thực hiện chủ trương đầu tư của cấp có
thẩm quyền và ban lãnh đạo doanh nghiệp. Thực hiện tốt giai đoạn chuẩn bị
đầu tư để có được những thông tin toàn diện, đầy đủ và chính xác liên quan
đến việc đầu tư xây dựng từng công trình, từ đó bảo đảm có được quyết định
đầu tư đúng đắn. Việc bỏ quan giai đoạn chuẩn bị đầu tư hoặc thực hiện
không đầy đủ, không tuân thủ đúng trật tự các bước công việc đã quy định
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc
đưa ra quyết định đầu tư không đúng đắn, gây lãng phí và sử dụng vốn đầu tư
kém hiệu quả.
Thực hiện đầu tư thực chất là triển khai thực hiện quyết định đầu tư của
cấp có thẩm quyền và ban lãnh đạo doanh nghiệp. Có được quyết định đầu tư
đúng đắn, muốn tránh được các hiện tượng phải phá đi làm lại, đảm bảo chất
lượng công trình theo yêu cầu của thiết kế để đưa vào sản xuất sử dụng; đòi
hỏi trong giai đoạn thực hiện đầu tư phải tuân thủ đầy đủ, đúng trật tự các
bước công việc đầu tư và xây dựng đã quy định.
Trong giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử
dụng, việc tuân thủ đầy đủ, kịp thời, đúng trật tự các bước công việc nhằm
đảm bảo đầy đủ các điều kiện cần thiết để sớm đưa công trình hoàn thành vào
khai thác sử dụng, phát huy hiệu quả vốn đầu tư mà doanh nghiệp đã bỏ ra.

14


Tài liệu thiết kế và dự toán công trình xây dựng đã được cấp có thẩm
quyền và ban lãnh đạo doanh nghiệp phê duyệt là căn cứ pháp lý quy định về
quy mô, kết cấu, định mức tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật công nghệ xây dựng
công trình, giá trị từng khối lượng của công trình và công trình theo quy định
của Nhà nước. Vì vậy, để đảm bảo chất lượng công trình xây dựng và hiệu

quả sử dụng vốn đầu tư, đòi hỏi phải không ngừng nâng cao chất lượng công
tác lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế và dự toán các công trình xây dựng.
Trong đầu tư XDCB, muốn kiểm tra khối lượng và chất lượng từng khối
lượng XDCB hoàn thành thì không thể thiếu được tài liệu thiết kế và dự toán
của công trình được duyệt.
Đúng mục đích, đúng kế hoạch
Nguồn vốn đầu tư XDCB cho các dự án công trình trong doanh nghiệp
được xác định trong kế hoạch kinh doanh hàng năm, dựa trên kế hoạch phát
triển doanh nghiệp trong từng giai đoạn và khả năng cung cấp vốn của doanh
nghiệp. Vì vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB trong doanh nghiệp nếu được thực
hiện đúng mục đích, đúng kế hoạch, tuân thủ đúng nguyên tắc quản lý vốn
đầu tư XDCB của doanh nghiệp thì sẽ đảm bảo tính kế hoạch, cân đối của
trong định hướng phát triển của doanh nghiệp.
Vốn đầu tư XDCB chỉ được sử dụng cho mục đích đầu tư XDCB theo
kế hoạch đã được phê duyệt, không được sử dụng cho các mục đích khác như
dùng để trang trải các nhu cầu khác của doanh nghiệp... Quản lý vốn đầu tư
XDCB phải đảm bảo việc sử dụng vốn đầu tư XDCB tuân thủ theo đúng kế
hoạch vốn đã được duyệt cho từng công trình, từng dự án đầu tư và không
được vượt kế hoạch vốn năm của dự án được duyệt; không được điều chuyển
vốn từ công trình này sang công trình khác nếu không có quyết định của cấp
có thẩm quyền và ban lãnh đạo doanh nghiệp. Đảm bảo tuân thủ tốt nguyên

15


tắc sử dụng vốn đầu tư XDCB đúng mục đích và đúng kế hoạch nhằm nâng
cao hiệu quả đầu tư XDCB của doanh nghiệp.
Theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế hoạch và chỉ trong
phạm vi giá dự toán được duyệt
Sản phẩm XDCB có vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài, kết cấu kỹ

thuật phức tạp; vì vậy việc quản lý vốn theo mức độ khối lượng thực tế hoàn
thành kế hoạch nhằm đảm bảo vốn cho quá trình đầu tư XDCB được tiến
hành liên vốn cho quá trình đầu tư XDCB, đảm bảo kiểm tra chặt chẽ được
chất lượng từng khối lượng XDCB nhằm đảm bảo chất lượng của công trình
hoàn thành, đảm bảo vốn đầu tư được sử dụng đúng mục đích và có vật tư
đảm bảo, tránh ứ đọng vốn trong quá trình đầu tư gây thất thoát và lãng phí
vốn đầu tư.
Sản phẩm XDCB có tính đơn chiếc, mỗi công trình có một thiết kế và
dự toán riêng, dự toán công trình phản ánh những chi phí cần thiết và là giới
hạn mức vốn tối đa được phép đầu tư xây dựng công trình được xác định dựa
trên có sở các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá XDCB và các
chính sách chế độ của Nhà nước quy định. Hơn nữa, một trong những nguyên
tắc quan trọng trong quản lý vốn đầu tư XDCB quản lý theo dự toán đã được
phê duyệt và chỉ trong phạm vi dự toán đã được duyệt.
Khối lượng XDCB hoàn thành được cấp vốn thanh toán phải là khối
lượng thực tế đã thực hiện, chất lượng đúng thiết kế, thực hiện đúng trình tự
xây đầu tư và xây dựng, có trong kế hoạch XDCB năm và đã được nghiệm
thu bàn giao theo đúng chế độ quy định của Nhà nước.
Mức vốn cấp phát thanh toán cho từng công trình, hạng mục công trình,
từng khối lượng XDCB hoàn thành nghiệm thu phải được xác định căn cứ
vào dự toán đã được phê duyệt và chỉ được cấp phát thanh toán trong phạm vi
giá dự toán đã duyệt. Trong trường hợp tổ chức đấu thầu, thì mức vốn cấp

16


phát thanh toán là giá trúng thầu hoặc giá được tính theo đơn giá trúng thầu
được phê duyệt, nhưng về nguyên tắc giá trúng thầu hoặc giá tình theo đơn
giá trúng thầu không được vượt dự toán đã được duyệt. Các trường hợp vượt
dự toán đòi hỏi chủ đầu tư phải lập dự toán bổ sung, giải trình và chỉ được cấp

vốn thanh toán khi có quyết định của ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Giám đốc bằng đồng tiền
Kiểm tra bằng đồng tiền đối với việc sử dụng tiền vốn đúng mục đích,
đúng kế hoạch, có hiệu quả là sự thể hiện chức năng của tài chính. Thực hiện
công tác giám đốc trong quá trình quản lý vốn đầu tư có tác dụng đảm bảo sử
dụng tiền vốn tiết kiệm, đúng mục đích, đúng kế hoạch và thúc đẩy các đơn vị
thực hiện tốt trình tự đầu tư và xây dựng, kế hoạch tiến độ thi công, đảm bảo
chất lượng công trình và hoàn thành công trình đúng thời hạn để đưa vào sản
xuất sử dụng.
Giám đốc bằng đồng tiền được thực hiện đối với mọi dự án đầu tư,
trong tất cả các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng; bao gồm giám đốc
trước, trong và sau khi cung cấp vốn.
Các nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB trong doanh nghiệp là một
thể thống nhất, nó chi phối toàn bộ công tác quản lý vốn đầu tư XDCB.
Chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và là điều kiện tiền đề để thực hiện
lẫn nhau.
1.2.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.2.2.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý về quá trình đầu tư và xây dựng,
từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án
vào khai thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định. Đối với việc quản lý vốn đầu tư
XDCB cần phải theo dõi sát sao và nắm chắc được trình tự đầu tư và xây

17


×