BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH NINH GIANG HẢI DƯƠNG
HỌC VIÊN THỰC HIỆN: LÂM HỒNG QUÂN
Hà Nội, 4/2015
1
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu Nhà trường, các
thầy cô giáo đã tham gia giảng dậy chương trình Cao học, các cán bộ của
Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Viện học Mở Hà Nội đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS-TS Nguyễn Kim Truy
người thầy đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi nhánh Ninh Giang, Hải
Dương, đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình cung cấp tài liệu thực
hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, khích lệ và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
luận văn.
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2015
Tác giả luận văn
Lâm Hồng Quân
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác
giảxincam
đoanđâylà
đề
tàinghiêncứucủariêng
tác
giả.Cácsốliệuđượcsử dụngtrongluậnvănlà trungthực, có nguồngốcrõràng.
Cáckếtquảnghiêncứutrongluận văn được tập hợp tại Chi nhánh ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ninh Giang, Hải Dương và chưa từng
được ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2015
Tác giả luận văn
Lâm Hồng Quân
ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT
Công nghệ thông tin
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
QTRR
Quản trị rủi ro
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCKT
Tổ chức kinh tế
TMCP
Thương mại cổ phần
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ............................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ .......................................... 6
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................... 6
1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại.................................................................. 6
1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................... 6
1.2.1.Chức năng trung gian tín dụng ........................................................................ 6
1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán .................................................................... 6
1.2.3
Chức năng tạo tiền...................................................................................... 7
1.3 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại......................................................... 7
1.3.1. Khái niệm và phân loại tín dụng của ngân hàng thương mại .......................... 7
1.3.2. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng ................................................................. 9
1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng............................................................................... 10
1.3.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ........................................................................ 10
1.3.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và nền
kinh tế ................................................................................................................... 13
1.4. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ........................................... 13
1.4.1. Nội dung của công tác quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 13
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng ................................... 22
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
.............................................................................................................................. 24
iv
1.5.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng ................................................................. 24
1.5.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng ....................................................................... 25
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NINH GIANG HẢI DƯƠNG. ......................... 29
2.1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh huyện Ninh Giang Hải Dương ................... 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. .................................................................. 29
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Giang Hải
Dương ................................................................................................................... 29
2.1.3 Hệ thống tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Ninh Giang Hải Dương... 32
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank từ năm 2010 đến năm 2014 .. 33
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Giang Hải
Dương ................................................................................................................... 39
2.2.1 Phân tích định tính rủi ro tín dụng ................................................................. 40
2.2.2 Phân tích định lượng rủi ro tín dụng.............................................................. 43
2.2.3 Đánh giá rủi ro .............................................................................................. 46
2.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................................ 46
2.3 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Giang Hải
Dương ................................................................................................................... 47
2.3.1 Chính sách tín dụng ...................................................................................... 47
2.3.2 Quy trình tín dụng......................................................................................... 50
2.3.3 Nhận diện rủi ro tín dụng ............................................................................. 52
2.3.4 Đo lường rủi ro tín dụng ............................................................................... 54
2.3.5 Kiểm soát rủi ro tín dụng .............................................................................. 59
2.3.6 Tài trợ rủi ro tín dụng.................................................................................... 61
2.3.7 Đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh Ninh Giang
.............................................................................................................................. 61
2.2.3 Đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro tín dụng của ngân hàng
Agribank chi nhánh Ninh Giang ............................................................................ 65
v
2.4. Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Ninh Giang ..... 73
2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Agribank
Ninh Giang ............................................................................................................ 74
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của
Agribank Ninh Giang. ........................................................................................... 74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK NINH GIANG TRONG GIAI ĐOẠN 2015 – 2020............................... 77
3.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển Agribank Ninh Giang ............................ 77
3.2 Hệ thống các giải pháp của Agribank Ninh Giang ........................................... 78
3.2.1 Nhóm giải pháp chung .................................................................................. 78
3.2.2 Nhóm giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ......................................................... 82
3.3. Khuyến nghị ................................................................................................... 93
3.3.1. Khuyến nghị lên Hội sở chính ...................................................................... 93
3.4.2. Kiến nghị với NHNN. .................................................................................. 94
3.3.3. Khuyến nghị với Chính phủ ......................................................................... 95
KẾT LUẬN.................................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 98
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 101
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hệ thống chỉ tiêu hoạt động của ngân hàng Agribank CN Ninh Giang ....... 35
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Ninh Giang ........... 38
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quý (2014) .............. 44
Bảng 2.4: Chỉ số Z của các doanh nghiệp năm 2014
(Theo quý) .. 44
Bảng 2.5: Chỉ số Z trong quý I của các doanh nghiệp ................................................... 45
Bảng 2.6 : Nội dung chính sách quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Agribank chi
nhánh Ninh Giang .......................................................................................................... 48
Bảng 2.7: Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng của Agribank chi nhánh Ninh
Giang .............................................................................................................................. 52
Bảng 2.8: Bảng xếp hạng đo lường rủi ro tín dụng chung
của Agribank
chi nhánh Ninh Giang .................................................................................................... 55
Bảng 2.9: Bảng đo lường rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp bằng phương pháp
Z-Score của Agribank chi nhánh Ninh Giang ............................................................... 57
Bảng 2.10: Kiểm soát rủi ro tín dụng của Agribank chi nhánh Hải Dương .................. 59
Bảng 2.11: Tổng dư nợ của ngân hàng qua các năm ..................................................... 61
Bảng 2.12: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Agribank chi nhánh Ninh Giang .. 63
Bảng 2.13 Đánh giá của nhân viên về cơ cấu tổ chức của ngân hàng ........................... 66
Bảng 2.14: Chỉ tiêu đo lường chính sách tín dụng và quy trình tín dụng của ngân hàng68
Bảng 2.15 Đo lường sự tác động của đội ngũ nhân viên ngân hàng đến công tác quản
trị rủi ro của Agribank chi nhánh Ninh Giang ............................................................... 69
Bảng 2.16: Đo lường hệ thống thông tin báo cáo của ngân hàng .................................. 70
Bảng 2.17 : Đo lường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ tại Agribank chi nhánh Ninh
Giang .............................................................................................................................. 72
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình chứng khoán hóa một khoản cho vayError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Ninh Giang ......................... 33
Sơ đồ 2.3: Các bước nhận biết quá trình quản trị rủi ro................................................. 53
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt
động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, hoạt động này tuy thu được nhiều
lợi nhuận những cũng có không ít rủi ro. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi có
thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Vì vậy, nếu xảy ra rủi ro tín dụng sẽ
có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ
chức tín dụng,cao hơn nó tác động ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động của hệ thống
ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Đặc biệt với ngân hàng thương mại ở Việt Nam
lợi nhuận thu được từ hoạt động này thường chiếm khoảng 70% toàn bộ lợi nhuận
của ngân hàng.
Theo quy chuẩn thông lệ quốc tế, cơ chế quản trị rủi ro cho hệ thống ngân
hàng Việt Nam đang dần hoàn thiện và được đánh giá là khá chặt chẽ. Tuy nhiên,
giải pháp hữu hiệu nhất chính là nâng cao năng lực tự quản trị rủi ro của các ngân
hàng thương mại, việc quản trị rủi ro tín dụng luôn trở thành vấn đề mang tính cấp
thiết là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ ngân hàng nào trong đó có Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn
toàn, mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa và giảm tối đa thiệt hại
khi rủi ro xảy ra. Chính vì vậy công tác quản trị rủi ro nói chung và đặc biệt là quản
trị rủi ro tín dụng là một trong những công tác quan trọng để giảm thiểu tổn thất,
bảo đảm cho ngân hàng hoạt động kinh doanh hiệu quả. Nhận thức được vai trò
quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tôi chọn
đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Ninh Giang Hải Dương”
cho luận văn Thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu giải quyết ba vấn đề cơ bản
(1) Làm rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị RRTD của
NHTM;
(2) Phân tích thực trạng hoạt động quản trị RRTD tại Agribank Ninh Giang;
1
(3) Đề xuất những giải pháp, đồng thời kiến nghị liên quan nhằm hoàn thiện
công tác quản trị RRTD tại Agribank Ninh Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Đề tài tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề liên
quan đến quản trị RRTD của Agribank Ninh Giang. Phương pháp tiếp cận dựa vào
bốn nội dung của quá trình quản trị rủi ro đó là nhận dạng, đo lường, kiểm soát và
tài trợ rủi ro.
- Phạm vi nghiên cứu : Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu chỉ là quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và thực trạng công tác
quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank Chi nhánh Ninh Giang Hải
Dương trong thời gian 3 năm 2012 - 2014
4. Phương pháp nghiên cứu
Để tiến hành nghiên cứu luận văn tác giả sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
Phương pháp duy vật biện chứng.
Phương pháp duy vật biện chứng là phương pháp nghiên cứu mà tiếp cận sự
vật hiện tượng luôn đặt nó trong sự phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với
các sự vật hiện tượng khác. Trong luận văn phương pháp duy vật biện chứng dùng
để nghiên cứu để nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng và gắn nó với các nguyên
nhân xảy ra rủi ro tín dụng thông qua việc xem xét rủi ro tín dụng trong mối quan
hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của ngân hàng Agribank chi
nhánh Ninh Giang.
Phương pháp hệ thống: Phương phá hệ thống là phương pháp nghiên cứu kết
hợp giữa phân tích và tổng hợp. Phương pháp hệ thống giúp cho công tác nghiên
cứu đảm bảo được tính trật tự và logic của vấn đề nghiên cứu. Trong luận văn, tác
giả sử dụng phương pháp hệ thống để tiếp cận nghiên cứu luận văn theo một trình
tự logic nhất. Phương pháp hệ thống của luận văn thể hiện ở việc sắp xếp bố cụ của
luận văn một cách logic: Ban đầu, tác giả tiến hành nghiên cứu cơ sở lý thuyết của
luận văn. Căn cứ vào cơ sở lý thuyết tác giả tiến hành nghiên cứu thực trạng về
2
công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với ngân hàng Agribank chi nhánh Đại Từ và đề
xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Phương phap so sánh: Phương pháp so sánh trong luận văn được tác giả sử
dụng để so sánh diễn biến sự thay đổi của các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng, kết
quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Từ đó cho thấy được sư thay đổi của các
tiêu chí nghiên cứu và qua đó giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về rủi ro tín dụng
tại chi nhánh.
.
5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM
Chưong 2: Thực trạng quản trị RRTD tại Agribank Ninh Giang
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại Agribank Ninh
Giang.
6. Tổng quan nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại
thực sự không phải là một đề tài nghiên cứu mới. Đã có rất nhiều các nghiên cứu
của nhiều tác giả khác nhau đưa ra những vấn đề nghiên cứu về hoạt động quản trị
rủi ro của các ngân hàng thương mại khác nhau cũng như của toàn hệ thống ngân
hàng thương mại tại Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu đề tài này, tác giả đã có
sự tham khảo một số đề tài nghiên cứu, hay một số giáo trình về quản trị ngân hàng
thương mại, mỗi một tài liệu tham khảo đều mang lại cho tác giả những kiến thức
quý báu, hỗ trợ trong quá trình hoàn thiện luận văn. Có thể kể đến một số nghiên
cứu sau.
- Tác giảPhan Lê Duẩn năm 2012, trong nghiên cứu “Nâng cao chất lượng
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Hà Nội”, đã
chỉ ra lý thuyết về các rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại,
đồng thời chỉ ra các hoạt động quản trị mà ngân hàng thương mại có thể áp dụng
trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng mình. Qua đó, tác
giả áp dụng các lý thuyết vào trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
3
TMCP Hàng Hải Hà Nội, và chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động
quản trị rủi ro này để đưa ra các giải pháp, kiến nghị đối với ngân hàng.
- Tác giả Đào Lê Vân Anh năm 2013, trong nghiên cứu“ Quản trị rủi ro ở các
ngân hàng thương mại Việt Nam”, đã hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến ngân
hàng thương mại, hoạt động của ngân hàng thương mại. Tác giả cũng chỉ ra vai trò
của công tác quản trị rủi ro đối với hoạt động của ngân hàng, đặc biệt tác giả đã nêu
ra vai trò của hoạt động quản trị rủi ro trên cơ sở hiệp ước Basel II. Nghiên cứu
cũng chỉ ra những mặt hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro của ngân hàng
thương mại Việt Nam, những công việc cần phải thực hiện trong việc áp dụng triệt
để những tiêu chuẩn của hiệp ước Basel II trong công tác quản trị rủi ro của ngân
hàng.
- Tác giả Hoàng Văn Thinh năm 2013, trong nghiên cứu “Quản trị rủi ro tại
BIDV Chi nhánh Vĩnh Phúc”, đã trình bày các lý thuyết cũng như những kinh
nghiệm thực tiễn quý báu trong hoạt động quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương
mại trong và ngoài nước. Có thể kể đến kinh nghiệm của ngân hàng HSBC Việt
Nam, ngân hàng CiTi Bank Việt Nam, ngân hàng Agribank chi nhánh Hà Thành…,
những kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên là
một tài liệu quan trọng trong việc xây dựng giải pháp cho chi nhánh BIDV Vĩnh
Phúc.
- Một số cuốn sách chuyên ngành về Tài chính Tiền tệ, Quản trị ngân hàng
thương mại và tài liệu giảng dạy bộ môn quản trị ngân hàng thương mại của Trường
Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Trường đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- Tác giả cũng tham khảo thêm một số tài liệu có tính thực tiễn hơn, bao gồm :
Luật các tổ chức tín dụng, Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN; Các báo cáo thường
niên Agribank Ninh Giang, quy trình, văn bản, chế độ chính sách do AGRIBANK
ban hành; Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 –
2014 của Agribank Ninh Giang cũng là nguồn tài liệu quan trọng giúp tác giả tập
hợp số liệu viết đề tài.
4
Có thể nói, quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại là một trong
những đề tài rất quan trọng. Trong mỗi giai phát triển thì công tác quản lý rủi ro tín
dụng cũng có những thay đổi nhất định. Mặc dù mỗi đề tài trên đều có những ưu
điểm và hạn chế trong quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại nhưng chưa có đề
tài nào tập trung vào quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh
Giang. Vì vậy, kế thừa từ các nghiên cứu đi trước, tác giả tập trung vào trình bày rủi
ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh Ninh Giang.
5
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 có hiệu lực từ ngày 01/01/2011:
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác xã. Trong đó, ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.[13]
Như vậy, ngân hàng là một trung gian tài chính đứng giữa những người đi
vay và những người cho vay, thông qua đó kiếm lợi nhuận cho mình. Nói cách
khác, hoạt động của ngân hàng là sự thể hiện vai trò trung gian giữa những người
cho vay và những người đi vay trên thị trường tiền tệ.
1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
1.2.1.Chức năng trung gian tín dụng
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò
là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và
lãi suất cho vay. Với vai trò là trung gian tín dụng, NHTM đã đem lại lợi ích cho tất
cả các bên tham gia: người gửi tiền, người đi vay tiền, NHTM và qua đó góp phần
quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.[5]
1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…Tùy
theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp.
Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp
chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một
phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế
6
sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức
năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.[5]
1.2.3 Chức năng tạo tiền
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên
tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền
giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…Với chức năng
này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế,
đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. [5]
1.3 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm và phân loại tín dụng của ngân hàng thương mại
1.3.1.1 Khái niệm tín dung
Theo giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại tái bản lần thứ 3 của nhà
xuất bản thống kê năm 2004, xét trên gốc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể
thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương
pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay. Trong một quan hệ tài
chính cụ thể, tín dụng là giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể.
Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp
cho khách hàng. [2]
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá
nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Tín dụng ngân hàng cũng
mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả
vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử
dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.[2]
7
Như vậy, mặc dù khái niệm cho vay được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau
nhưng nhìn chung cho vay là việc Ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
1.3.1.2 Phân loại tín dụng của ngân hàng thương mại
- Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng được phân thành 3 loại sau:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động
của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn
phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định
và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại:
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho
các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các
thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
- Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại tín dụng
sau:
Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều
có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu
và bảo lãnh.
Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được
8
áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân
hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với
ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh
khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
1.3.2. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng
1.3.2.1 Khái niệm rủi ro
Rủi ro là những điều không chắc chắn của những kết quả trong tương lai, hay
là những khả năng của kết quả bất ổn; là khả năng mà tại đó tỷ suất sinh lợi nhuận
thực tế khác biệt so với tỷ suất sinh lợi mong đợi.[7]
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có nghĩa là khả năng ngân hàng bị thua lỗ
một phần hoặc thậm chí là tất cả các khoản đầu tư ban đầu.
1.3.1.2 Rủi ro tín dụng
Hiện nay cũng có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng. Theo quan
điểm của tác giả Benton E.Gup, Commercial Bank cho rằng: Rủi ro tín dụng là rủi
ro phát sinh khi ngân hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay,
hoặc là việc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn như đã ký kết
với ngân hàng trong hợp đồng” .[24]
Trong tài liệu “ Financial Institutions Management – A Modern Perpective ”
A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về
cả số lượng và thời hạn.[23]
Theo điều 2.1 quyết định số: 493/2005/QĐ-NHNN, ngày 22/4/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thì “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức Tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
Tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết”[16]
9
Như vậy, rủi ro tín dụng là tác động của việc ngân hàng cấp tín dụng cho
khách hàng mà không nhận được thanh toán cả gốc lẫn lãi đầy đủ và đúng kỳ hạn
cho ngân hàng như đã cam kết của khách hàng.Do đó, tại thời điểm cấp tín dụng và
chấp nhận giấy nhận nợ có nghĩa là ngân hàng đã thừa nhận khả năng xảy ra rủi ro
tín dụng nhưng vẫn kỳ vọng khả năng thanh toán đầy đủ và đúng hạn của khách
hàng với một xác suất cao, còn xác suất mất khả năng thanh toán của khách hàng là
thấp hơn nhiều
1.3.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Việc phân loại rủi ro tín dụng có thể căn cứ theo nhiều hình thức, trong đó có
thể kể đến phân loại theo loại hình rủi ro hoặc nguồn gốc hình thành rủi ro.
- Theo cơ cấu các loại hình rủi ro, rủi ro tín dụng đựơc chia thành rủi ro theo
khoản vay ngắn, trung và dài hạn.
- Theo nguồn gốc hình thành, rủi ro tín dụng được chia thành 3 loại:
+ Rủi ro từ phía người cho vay: là những rủi ro do chính sách của Ngân hàng,
việc nghiên cứu, dự báo, theo dõi, xử lý rủi ro tín dụng, cán bộ tín dụng, công tác
kiểm tra, kiểm soát kém.
+ Rủi ro từ phía người vay: Đây là loại rủi ro chủ yếu trong các loại rủi ro tín
dụng
+ Rủi ro từ các nguyên nhân khác: Đó là các rủi ro liên quan tới các khâu quản
lý của Ngân hàng Nhà nước; chế độ chính sách; môi trường; các biến động bất
thường trong nền kinh tế…
1.3.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
1.3.4.1 Những nguyên nhân từ phía ngân hàng
Trước hết phải nói đến các ngân hàng còn thiếu một chính sách tín dụng nhất
quán, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng chung cho việc cho vay,
chế độ tín dụng ngắn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay, danh mục
lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn,… Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ
phía ngân hàng có thể kể đến các nguyên nhân cơ bản dưới đây[20].
10
+ Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân
tích và đánh giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án
xin vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hơp với phương án
kinh doanh của khách hàng.
+ Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không
phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn sai mục đích.
+ Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật đảm
bảo chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.
+ Chạy theo số lượng ( hoặc theo kế hoạch ) mà sao lãng việc coi trọng chất
lượng khoản vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh
doanh của khách hàng.
+ Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý
hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm địa
phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ.
1.3.4.2 Những nguyên nhân từ phía khách hàng
Nguyên nhân rủi ro tín dụng xuất phát từ phía khách hàng là một trong những
nguyên nhân phổ biến đối với hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Số
lượng khách hàng lớn, với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau đã khiến cho hoạt
động tín dụng tiềm ẩn nhiều sự rủi ro mà nguyên nhân có thể kể đến bao gồm[20].
+ Sử dụng vốn sai mục đích, không đúng đối tượng kinh doanh, không đúng
phương án, mục đích xin vay, hiệu quả kinh doanh không được phát huy triệt để
nên khi đến hạn không trả được nợ cho ngân hàng.
+ Khách hàng vay vốn không có thiện chí trả nợ, trây ỳ không trả nợ hoặc
cố tình lừa đảo chiếm dụng vốn của ngân hàng.
+ Do sự yếu kém trong kinh doanh. Tính toán các phương án kinh doanh,
hoạch định ngân quỹ không chính xác, không dự tính hết các khoản chi tiêu dẫn đến
xác định sai thu nhập trả nợ ngân hàng.
11
+ Sản xuất kinh doanh của khách hàng không thuận lợi do những thay đổi
bất ngờ ngoài ý muốn tác động xấu đến kinh doanh, mang lại rủi ro cho họ, làm xấu
đi tình hình tài chính của các chủ thể vay vốn. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của khách hàng sẽ ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho ngân hàng.
1.3.4.3 Những nguyên nhân do môi trường
Yếu tố về môi trường bao gồm đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, pháp lý và
nguồn thông tin chính là những nguyên nhân gây ra những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng.[12]
* Môi trường tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự báo, nó thường xảy ra bất ngờ với thiệt hại
lớn nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Rủi ro do những diễn biến bất lợi của
môi trường tự nhiên là loại rủi ro bất khả kháng và khi nó xảy ra thường đem lại
thiệt hại lớn cho các đơn vị kinh doanh và cho các ngân hàng tài trợ.
* Môi trường pháp lý:
Kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh tiền tệ đặc biệt, có tác động to
lớn tới toàn bộ nền kinh tế. Bởi vậy nó đòi hỏi phải được điều chỉnh bởi pháp luật
và chịu sự kiểm soát khắt khe của các cơ quan quản lý Nhà nước. Sự thanh tra,
kiểm tra, giám sát của NHNN còn chưa hiệu quả. Bên cạnh những cố gắng và kết
quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng và đảm bảo an toàn hệ thống chưa có
sự cải thiện căn bản về chất lượng. Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ
động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa
rủi ro, vi phạm.
* Môi trường kinh tế:
Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia
tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp,
những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ.
Bên cạnh đó phải kể tới sự thiếu quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách bất hợp lý vào
một số ngành kinh tế khiến cho các ngành này có sự phát triển quá nóng.
12
* Môi trường thông tin:
Sẽ là rất suôn sẽ và an toàn nếu trong các giao dịch tín dụng các bên tham gia
đều có thông tin và hiểu biết đầy đủ về nhau. Song một thực tế tồn tại là: môt bên
thường không biết tất cả những gì cần biết về bên kia, hoặc những thông tin có được
lại không liên tục và có độ tin cậy không cao. Sự không cân xứng về thông tin như
vậy trong nhiều trường hợp đã đặt các ngân hàng vào tình trạng đưa ra phán quyết
tín dụng trong điều kiện thông tin không hoàn hảo, gây rủi ro cho ngân hàng.
1.3.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh ngân
hàng và nền kinh tế
Rủi ro tín dụng sẽ không xảy ra đối với các Ngân hàng thương mại nếu như họ
luôn nhận được cả gốc và lãi của các khoản cho vay đúng thời hạn, ngược lại nếu
người đi vay có tình hình tài chính không thuận lợi thì cả gốc và lãi của khoản vay
bị đặt trong tình trạng rủi ro không thu hồi được. Tuỳ theo từng mức độ rủi ro mà
ảnh hưởng đến hoạt động của các Ngân hàng nhiều hay ít. Rủi ro tín dụng ảnh
hưởng nghiêm trọng đến uy tín, khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trường
tài chính, làm ảnh hưởng đến thu nhập của Ngân hàng, giảm khả năng thanh toán
của Ngân hàng và gây ra nguy cơ mất vốn kinh doanh, dẫn đến phá sản Ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động thường xuyên và cơ bản nhất của Ngân hàng
thương mại, phần lớn thu nhập của Ngân hàng xuất phát từ hoạt động tín dụng.[7]
1.4. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.4.1. Nội dung của công tác quản trị rủi ro tín dụng
1.4.1.1 Nhận diện rủi ro tín dụng
Dấu hiệu của rủi ro tín dụng thành các nhóm sau:
Nhóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng:
* Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của
khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một số dấu hiệu quan
trọng gồm:
- Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối.
13
- Khó khăn trong thanh toán lương.
- Sự dao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền
gửi.
* Các hoạt động cho vay:
- Mức độ vay thường xuyên gia tăng.
- Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi.
* Phương thức tài chính:
- Sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển dài
hạn.
- Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ đắt nhất, ví dụ: Thường xuyên sử dụng
nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả (factoring).
Nhóm 2: Nhóm các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý của khách
hàng:
- Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành.
- Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục đích, quản trị,
điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán.
- Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện:
+ Được hoạch định bởi Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc điều hành ít hay
không có kinh nghiệm.
+ Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia
quá sâu vào vấn đề thường nhật.
+ Thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông, của chủ nợ.
+ Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên.
+ Lập kế hoạch xác định mục tiêu kém; xuất hiện các hành động nhất thời,
không có khả năng đối phó với những thay đổi.
- Việc lập kế hoạch những người kế cận không đầy đủ.
- Quản lý có tính gia đình: có biểu hiện thiếu tin tưởng vào những người quản
lý không thuộc gia đình; cho thành viên của gia đình chưa được đào tạo, huấn luyện
đầy đủ đảm đương vị trí then chốt.
14
Nhóm 3: Nhóm các dấu hiệu liên quan tới các ưu tiên trong kinh doanh.
- Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn: Khách hàng bị ấn tượng bởi một khách
hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc; Ban Giám đốc cắt giảm lợi
nhuận nhằm đạt được hợp đồng lớn.
- Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: Không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một
sản phẩm mà không chú ý đến các yếu tố khác.
Nhóm 4: Nhóm các dấu hiệu thuộc về vấn đề kĩ thuật và thương mại, biểu
hiện:
- Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm
- Thay đổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất,; thay đổi thị hiếu; cập nhật kĩ thuật
mới; mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn; thêm đối thủ cạnh tranh.
- Những thay đổi từ chính sách của Nhà nước: Đặc biệt chú ý sự tác động của
các chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động, môi trường.
Nhóm 5:Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán:
- Chuẩn bị không đầy đủ số liệu về tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp các
báo cáo tài chính.
- Những kết luận về phân tích tài chính cho thấy;
+ Sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên.
+ Khả năng tiền mặt giảm.
+ Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có.
+ Các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp.
+ Những thay đổi về lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán.
Trong tất cả các dấu hiệu đó dấu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa hơn nhất là chậm
thanh toán khoản cho vay.
1.4.1.2 Đo lường rủi ro tín dụng
Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý tín dụng là làm giảm tối đa
rủi ro tín dụng. Muốn vậy, ngân hàng cần phải lượng hóa và đánh giá được rủi ro tín
dụng để từ đó có các biệ pháp quản lý hiệu quả.[22]
15
* Lượng hóa rủi ro tín dụng
Lượng hóa rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa
mức đọ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an
toàn tối đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủi ro. Sau đây
là các mô hình được áp dụng tương đối phổ biến:
* Mô hình chất lượng 6 C: Mô hình 6C đo lường rủi ro tín dụng bao gồm: Tư
cách người vay (Character), năng lực của người vay ( Capacity ), thu nhập của
người đi vay (Cash), bảo đảm tiền vay (Collateral), các điều kiện (Conditions),
kiểm soát (Control)
* Mô hình xếp hạng của Moody và Standard & poor:
Mô hình xếp hạng của công ty Moody và standard & Poor
Aaa
Chất lượng cao, rủi ro thấp nhất*
Aa
Chất lượng cao*
A
Chất lượng trên trung bình*
Baa
Chất lượng trung bình*
Ba
Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ
B
Chất lượng dưới trung bình
Caa
Chất lượng kém
Ca
Mang tính đầu cơ,có thể vỡ nợ
C
Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu
Moody
AAA
Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất*
AA
Chất lượng cao*
A
Chất lượng trung bình*
BBB
Chất lượng trung bình*
BB
Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ
B
Chất lượng dưới trung bình
CCC
Chất lượng kém
CC
Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ
16