Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Báo cáo thực tập trắc địa tại Công ty TNHH Xuân Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.39 KB, 50 trang )

CÔNG TY TNHH XUÂN PHƯƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày …… tháng …… năm 2015

BẢN NHẬN XÉT
(về quá trình thực tập tốt nghiệp của sinh viên tại đơn vị)
Họ và tên sinh viên: Phạm Gia Hoàng Việt
Lớp: DH2TD6 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
1. Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm của sinh viên

2. Năng lực chuyên môn (mức độ, khả năng và kết quả đạt được)

3. Kiến nghị, đề xuất với Nhà trường

Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)


NHẬT KÝ THỰC TẬP
TT

Thời gian
(từ25/1/2016
đến
15/4/2016)

Công việc thực hiện

Kết quả đạt được



Thứ 2 ngày Tham quan và tìm hiểu về cơ cấu Biết được bộ máy và
25/1/2016
tổ chức, chức năng nhiệm vụ của chức
năng,
môi
công ty TNHH Xuân Phương
trường làm việc của
công ty
Thứ 3 ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên cứu Hiểu rõ về yêu cầu
26/1/2016
phương án thi công ngoài hiện của dự án và tổ chức
trường
công việc
Tuần Thứ 4 ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên cứu Hiểu rõ về yêu cầu
1
27/1/2016
phương án thi công ngoài hiện của dự án và tổ chức
trường
công việc
Thứ 5 ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên cứu Hiểu rõ về yêu cầu
28/1/2016
phương án thi công ngoài hiện của dự án và tổ chức
trường
công việc
Thứ 6 ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên cứu Hiểu rõ về yêu cầu
29/1/2016
phương án thi công ngoài hiện của dự án và tổ chức
trường
công việc

Thứ 7 ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên cứu Hiểu rõ về yêu cầu
30/1/2016
phương án thi công ngoài hiện của dự án và tổ chức
trường
công việc
CN
ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên cứu Hiểu rõ về yêu cầu
31/1/2016
phương án thi công ngoài hiện của dự án và tổ chức
trường
công việc
Thứ 4 ngày Chuẩn bị tư liệu gốc, các thiết bị
24/2/2016
đo và xử lí lên đường đi Ninh
Bình
Thứ 5 ngày Khảo sát thực địa và thiết kế lưới Nắm được địa điểm
25/2/2016
mặt bằng và lưới độ cao
và địa hình khu dự án

Ghi chú


Tuần Thứ 6 ngày Khảo sát thực địa và chọn Nắm được cách
2
26/2/2016
điểm chôn mốc
chọn mốc ngoài thực
địa
Thứ 7 ngày Tiến hành xây dựng các điểm Nắm được quy cách

27/2/2016
mốc mặt bằng và mốc độ cao xây dựng mốc
CN
ngày Tiến hành xây dựng các điểm Nắm được quy cách
28/2/2016
mốc mặt bằng và mốc độ cao xây dựng mốc
Thứ 2 ngày Tiến hành xây dựng các điểm Nắm được quy cách
29/2/2016
mốc mặt bằng và mốc độ cao xây dựng mốc
Thứ 3 ngày Tiến hành đo lưới đường Nắm được phương
1/3/2016
chuyền hạng IV
pháp đo lưới đường
chuyền hạng IV
Tuần Thứ 4 ngày Tiến hành đo lưới đường Nắm được phương
3
2/3/2016
chuyền hạng IV
pháp đo lưới đường
chuyền hạng IV
Thứ 5 ngày Tiến hành đo lưới đường Nắm được phương
3/3/2016
chuyền hạng IV
pháp đo lưới đường
chuyền hạng IV
Thứ 6 ngày Tiến hành đo lưới thủy chuẩn Nắm được phương
4/3/2016
kĩ thuật hạng IV
pháp đo lưới thủy
chuẩn hạng IV

Thứ 7 ngày Tiến hành đo lưới thủy chuẩn Nắm được phương
5/3/2016
kĩ thuật hạng IV
pháp đo lưới thủy
chuẩn hạng IV
CN
ngày Tiến hành đo lưới thủy chuẩn Nắm được phương
6/3/2016
kĩ thuật hạng IV
pháp đo lưới thủy
chuẩn hạng IV
Thứ 2 ngày Xử lí số liệu lưới đường Nắm bắt về quy
7/3/2016
chuyền, độ cao bằng phần trình xử lí số liệu
mềm Apnet 2012 trên máy
tính và thực hành xử lí số liệu
đo
Thứ 3 ngày Xử lí số liệu lưới đường Nắm bắt về quy
8/3/2016
chuyền, độ cao bằng phần trình xử lí số liệu
mềm Apnet 2012 trên máy


tính và thực hành xử lí số liệu
đo
Tuần Thứ 4 ngày Xử lí số liệu lưới đường Nắm bắt về quy
4
9/3/2016
chuyền, độ cao bằng phần trình xử lí số liệu
mềm Apnet 2012 trên máy

tính và thực hành xử lí số liệu
đo
Thứ 5 ngày Xử lí số liệu lưới đường Nắm bắt về quy
10/3/2016
chuyền, độ cao bằng phần trình xử lí số liệu
mềm Apnet 2012 trên máy
tính và thực hành xử lí số liệu
đo
Thứ 6 ngày Viết báo cáo kết quả
11/3/2016

Nắm được quy cách
viết báo cáo

Thứ 7 ngày Viết báo cáo kết quả
12/3/2016

Nắm được quy cách
viết báo cáo

CN
ngày Viết báo cáo kết quả
13/3/2016

Nắm được quy cách
viết báo cáo

Thứ 2 ngày
14/3/2016
Thứ 3 ngày Bàn giao sản phẩm

15/3/2016
Thứ 4 ngày Về công ty
16/3/2016
Tuần Thứ 5 ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên Hiểu rõ về yêu cầu
5
17/3/2016
cứu phương án thi công ngoài của dự án và tổ chức
hiện trường
công việc
Thứ 6 ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên Hiểu rõ về yêu cầu
18/3/2106
cứu phương án thi công ngoài của dự án và tổ chức
hiện trường
công việc
Thứ 7 ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên Hiểu rõ về yêu cầu
19/3/2016
cứu phương án thi công ngoài của dự án và tổ chức
hiện trường
công việc
CN
ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên Hiểu rõ về yêu cầu
20/3/2016
cứu phương án thi công ngoài của dự án và tổ chức

Nghỉ


hiện trường

công việc


Thứ 2 ngày Đọc tài liệu dự án và nghiên Hiểu rõ về yêu cầu
21/3/2016
cứu phương án thi công ngoài của dự án và tổ chức
hiện trường
công việc
Thứ 3 ngày Chuẩn bị tư trang, thiết bị
22/3/2016
máy móc đi Nghĩa Đàn Nghệ
An
Tuần Thứ 4 ngày Khảo sát thực địa và thiết kế Nắm được địa điểm
6
23/3/2016
lưới mặt bằng và lưới độ cao
và địa hình khu dự
án
Thứ 5 ngày Khảo sát thực địa và chọn Nắm được cách
24/3/2016
điểm chôn mốc
chọn mốc ngoài thực
địa
Thứ 6 ngày Tiến hành xây dựng các điểm Nắm được quy cách
25/3/2016
mốc mặt bằng và mốc độ cao xây dựng mốc
Thứ 7 ngày Tiến hành xây dựng các điểm Nắm được quy cách
26/3/2016
mốc mặt bằng và mốc độ cao xây dựng mốc
CN
ngày Tiến hành xây dựng các điểm Nắm được quy cách
27/3/2016

mốc mặt bằng và mốc độ cao xây dựng mốc
Thứ 2 ngày Tiến hành đo lưới đường Nắm được phương
28/3/2016
chuyền cấp 2
pháp đo lưới đường
chuyền
Thứ 3 ngày Tiến hành đo lưới đường Nắm được phương
29/3/2016
chuyền cấp 2
pháp đo lưới đường
chuyền


Tuần Thứ 4 ngày Tiến hành đo lưới đường Nắm được phương
7
30/3/2016
chuyền cấp 2
pháp đo lưới đường
chuyền
Thứ 5 ngày Tiến hành đo lưới thủy chuẩn Nắm được phương
31/3/2016
kĩ thuật hạng IV
pháp đo lưới thủy
chuẩn hạng IV
Thứ 6 ngày Tiến hành đo lưới thủy chuẩn Nắm được phương
1/4/2016
kĩ thuật hạng IV
pháp đo lưới thủy
chuẩn hạng IV
Thứ 7 ngày Tiến hành đo lưới thủy chuẩn Nắm được phương

2/4/2016
kĩ thuật hạng IV
pháp đo lưới thủy
chuẩn hạng IV
CN
ngày Xử lí số liệu lưới đường Nắm bắt về quy
3/4/2016
chuyền, độ cao bằng phần trình xử lí số liệu
mềm Apnet 2012 trên máy
tính và thực hành xử lí số liệu
đo
Thứ 2 ngày Xử lí số liệu lưới đường Nắm bắt về quy
4/4/2016
chuyền, độ cao bằng phần trình xử lí số liệu
mềm Apnet 2012 trên máy
tính và thực hành xử lí số liệu
đo
Thứ 3 ngày Tiến hành đo vẽ chi tiết ngoài Nắm được cách đo
5/4/2016
thực địa bằng máy toàn đạc vẽ chi tiết bằng
diện tử
phương pháp sử
dụng máy toàn đạc
điện tử
Tuần Thứ 4 ngày Tiến hành đo vẽ chi tiết ngoài Nắm được về cách
8
6/4/2016
thực địa bằng máy toàn đạc đo vẽ chi tiết bằng
diện tử
phương pháp sử

dụng máy toàn đạc
điện tử


Thứ 5 ngày Tiến hành đo vẽ chi tiết ngoài Nắm được về cách
7/4/2016
thực địa bằng máy toàn đạc đo vẽ chi tiết bằng
diện tử
phương pháp sử
dụng máy toàn đạc
điện tử
Thứ 6 ngày Tiến hành đo vẽ chi tiết ngoài Nắm được về cách
8/4/2016
thực địa bằng máy toàn đạc đo vẽ chi tiết bằng
diện tử
phương pháp sử
dụng máy toàn đạc
điện tử
Thứ 7 ngày Tiến hành trút và xử lí số liệu Nắm bắt về quy
9/4/2016
đo bằng phần mềm DPSurvey trình xử lí số liệu
CN
ngày Xử dụng phần mềm AutoCad Nắm bắt về quy
10/4/2016
tiến hành vẽ bản đồ từ số liệu trình vẽ bản đồ
đo
Thứ 2 ngày Xử dụng phần mềm AutoCad Nắm bắt về quy
11/4/2016
tiến hành vẽ bản đồ từ số liệu trình vẽ bản đồ
đo

Thứ 3 ngày Xử dụng phần mềm AutoCad Nắm bắt về quy
12/4/2016
tiến hành vẽ bản đồ từ số liệu trình vẽ bản đồ
đo
Tuần Thứ 4 ngày Tiến hành in, đối soát, kiểm
9
13/4/2016
tra bổ sung ngoại ngiệp
Thứ 5 ngày Tiến hành biên tập, hoàn thiện Nắm bắt về quy
14/4/2016
và nghiệm thu bản đồ
trình biên tập và
hoàn thiện bản đồ
Thứ 6 ngày Tiến hành bàn giao sản phẩm
15/4/2016
Thứ 7 ngày
16/4/2016

Nghỉ

CN
ngày
17/4/2016

Nghỉ


MỤC LỤC
THỜI GIAN THỰC HIỆN.......................................................................................................21
Thời gian thực hiện từ ngày 22 tháng 3 năm 2016 đến ngày 15 tháng 4 năm 2016.................21



MỞ ĐẦU
I. Lời nói đầu .
Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ, ngành Trắc địa của thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng cũng có những bước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt
từng bước thay thế sức lao động của con người đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế
cao cho sức lao động .
Ban đầu là những trang thiết bị thô sơ như những loại thước đo, những máy móc
đơn giản như những máy kinh vĩ quang cơ hiệu quả kinh tế thấp và chi phí nhân công
lớn . Sự ra đời của các loại máy tòa đạc là một bước tiến lớn cho ngành Trắc địa . Nó
thay thế một phần rất lớn sức lao động của con người ,cùng với sự ra đời của các loại
máy tính ,công nghệ toàn đạc đã tạo ra hiệu quả kinh tê lớn cho công tác đo đạc thực
địa . Thay vì phải can vẽ và đo đạc thủ công thì nhiều khâu của công tác đo đạc đã
được tự động hóa và thay thế dần sức lao động của con người .
Bên cạnh học lý thuyết trên lớp khoa trắc địa bản đồ có tổ chức đợi thực tập
giúp sinh viên nắm rõ lý thuyết hơn và qua đó nâng cao kỹ năng làm việc khi tiếp cận
thực tế. Đối với thực tập trắc địa giúp chúng ta biết các đo đạc các yếu tố cơ bản. Qua
đó giúp sinh viên củng cố lý thuyết và nâng cao thực hành trong quá trình tiếp cận
thực tế.
Như vậy có thể thấy những ứng dụng to lớn của công tác Trắc địa trong đời
sống của con người, từ công tác đo vẽ bản đồ đến các lĩnh vực giao thông, thủy lợi,
khảo sát và xây dựng nhà máy điện , đường dây điện , xây dựng dân dụng và công
nghiệp …đều không thể thiếu công tác Trắc địa
II. Mục tiêu đi thực tập
- Giúp sinh viên làm quen vơi công tác ngoài thực địa.
- Hiểu rõ lí thuyết mang vận dụng vào thực tế.
- Tiếp cận với những thiết bị và công nghệ cao cấp hiện nay.
- Làm quen với công tác tổ chức thi công, làm việc tổ đội và độc lập.
III. Lời cảm ơn

Đợt thực tập đã bổ sung kiến thức về thực tế công việc tại thực địa và hoàn thiện
thêm kiến thức lý thuyết về trắc địa. Thêm vào đó đợt thực tập còn giúp em hiểu rõ
cách tổ chức, phân phối công việc và ý thức trách nhiệm trong quá trình làm việc. Đó
là những kiến thức cần thiết, bổ ích, làm nền tảng cho công việc của Kỹ sư xây sau
này. Đây là những bài học kinh nghiệm quý báu cho em khi ra trường.
1


Em chõn thanh cỏm n s hng dn nhit tỡnh ca cỏc giỏo viờn trong khoa
Trc a Bn ó hng dn em trong t thc tp va qua./.
1. NHIM V CA T THC TP
Mụn hoc Thc tp trc a to iu kin cho sinh viờn lam quen vi cụng tỏc
nghiờn cu kho sỏt a hỡnh bng cỏc dng c trc a va th hin a hỡnh, a vt lờn
bn . T ú nm vng c cỏc iu kin a hỡnh, cng c cỏc kin thc lớ thuyt
ó hoc trong Trc a va nõng cao k nng thc hanh.
- Thi gian thc tp c t (9 tun)
+ trc a cao cp:

3 tun

+ bn a hỡnh s:

4 tun

- Thi gian thc tp cỏc mụn:
+ trc a cao cp
Thi gian thc tp

: 3 tun
: 24/2/2016 n 15/3/2016


a im thc tp : tuyến đờng ĐT 480C nối giữa QL1A với QL10 có
chiều dài 21.5km thuộc địa phận huyện Yên Mô - Tỉnh Ninh Bình,
Dng c

:

- Sử dụng 03 máy thu vệ tinh loại 1 tần số của hãng TRIMBLE NAVIGATION
Mỹ, số hiệu 002547, 002551 và 002552 và các thiết bị đồng bộ nh anten, giá đỡ anten
và chân máy do hãng sản xuất,
- Mỏy vi tớnh va cỏc phn mm phc v x lý s liu o c.
+ bn a hỡnh s
Thi gian thc tp

4 tun
: 22/3/2016 n 15/4/2016

a im thc tp : Nha mỏy ch bin sa VIT thuục d ỏn trang tri
chn nuụi bũ sa va ch bin sa tp trung quy mụ cụng nghip thuục huyn ngha
an, tnh Ngh An
Dng c

:

- 01 mỏy toan c in t ( ụ chớnh xỏc o gúc 5, ụ chớnh xỏc o cnh
3mm) phc v o li ng truyn va o v chi tit bn .
- Sao gng, gng, bng ngm, giỏ , chõn mỏy.
- 01 mỏy thy chun Ni030 ụ chớnh xỏc 2mm o dn thy chun k thut.
- Mia 3 một khc s 2 mt
- Thc thộp 3m va 50 m.

2


- Máy vi tính và các phần mềm phục vụ xử lý số liệu đo đạc.
2. Giới thiệu về đơn vị thực tập .
Công ty TNHH Xuân Phương
Đc; Số 9, ngõ 89 Phố Tây Sơn, Trị trấn Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố
Hà Nội
-

Quá trình hình thành và phát triển

Khởi nguồn kinh doanh từ những năm 1980, hiện nay công ty chuyên đầu tư
phát triển và thi công xây dựng các dự án nhà ở, dự án đường giao thông, hạ tầng kỹ
thuật và công trình công cộng. Các bộ phận sản xuất phụ trợ của công ty bao gồm nhà
máy cơ khí, nhà máy sản xuất cửa nhựa, đồ gỗ nội thất, và trạm trộn bê tông thương
phẩm. Công ty luôn quyết tâm tạo ra nhiều giá trị gia tăng nhất cho mỗi công trình,
không ngừng học hỏi và sáng tạo trong công việc. Bằng kinh nghiệm quản lý dự án
hiệu quả kết hợp với hệ thống thiết bị hiện đại được đầu tư đồng bộ.
-

Lý do xin thực tập tại công ty

Tại XPBuild, học hỏi là một phần công việc chúng tôi thực hiện hàng ngày. Khi
bạn ra nhập công ty chúng tôi, bạn sẽ bắt đầu trải nghiệm một môi trường làm việc và
học tập mở nơi tính độc lập và tinh thần đồng đội được đề cao, bản lĩnh lãnh đạo được
chăm nom phát triển. Công ty tổ chức các buổi tập huấn bồi dưỡng kiến thức và đào
tạo kỹ năng giúp mỗi cán bộ, cộng sự của công ty phát huy hết khả năng của mình.

3



A. NỘI DUNG THỰC TẬP
Các nội dung thực tập bao gồm :
Phần I: Trắc Địa Cao Cấp
Quy trình thành lập lưới khống chế mặt bằng gồm các bước sau:
Bước 1: chuẩn bị tư liệu gốc, khảo sát thực địa, thiết kế lưới.
Bước 2: chọn điểm chôn mốc, đo lưới đường chuyền, tính toán bình sai.
Bước 3: viết báo cáo và bàn giao sản phẩm.
Phần II: Bản Đồ Địa Hình Số
Quy trình thành lập lưới khống chế mặt bằng gồm các bước sau:
Bước 1: thu thập dữ liệu trắc địa và các tài liệu liên quan.
Bước 2: xây dựng lưới khống chế mặt bằng và độ cao.
Bước 3: đo chi tiết.
Bước 4: thu thập dữ liệu và thông tin có sẵn (máy tính)
Bước 5: xử lí số liệu đo
Bước 6: in, kiểm tra đối soát bổ xung ngoài thực địa
Bước 7: kiểm tra biên tập hoàn thiện bản đồ
Bước 8; nghiệm thu và giao nộp bản đồ.
.

4


Phõn I: TRC A CAO CP
I. GII THIU CHUNG
Nhằm đáp ứng cho nhu cầu khảo sát thiết kế tuyến đờng ĐT 480C nối giữa
QL1A với QL10 có chiều dài 21.5km thuộc địa phận huyện Yên Mô - Tỉnh Ninh Bình,
đoàn khảo sát Cty cổ phần t vấn và phát triển hạ tầng cơ sở 568 thực hiện công tác xây
dựng hệ thống đờng chuyền bao gồm đờng chuyền mặt bằng hạng IV, ĐC II, độ cao

hạng IVvà thủy chuẩn kỹ thuật làm cơ sở cho công tác khống chế công trình phục vụ
thiết kế, giải phóng mặt bằng và thi công trình sau này .
II. Xõy dng li.
II.1 Xõy dng li khng chờ mt bng hng IV( Li GPS ).
Li khng ch mt bng hng IV c xõy dng lam c s khi tớnh cho h
thng li C II phc v cho cụng tỏc o v bỡnh va o trc doc, trc ngang tuyn
a. Về toạ độ:
- Sử dụng 02 điểm Hạng III nhà nớc là 140429, và 141414 do Trung tâm t liệu đo
đạc bản đồ Bộ tài nguyên và Môi truờng cung cấp làm điểm gốc.
Hai điểm 140429 và 141414 khi cung cấp có hệ VN 2000, Ellipxoid WGS84, lới chiếu UTM, kinh tuyến trục Lo= 105o00, múi chiếu 6o đợc đơn vị tính chuyển
về hệ toạ độ VN-2000, Ellipxoid WGS-84, lới chiếu UTM, kinh tuyến trục Lo= 105o
00, múi chiếu 3o.
b. Về cao độ:
- Sử dụng hai điểm độ cao hạng III trên đây làm điểm gốc.
- Hệ cao độ Hòn Dấu - Đồ Sơn Hải Phòng.
Toạ độ, cao độ các điểm đợc thống kê trong bảng sau.
Số

Tên

TT

điểm

1

140429

2


141414

Toạ độ VN-2000, Lo=105o00
múi chiếu 3o
X (m)

Y (m)

2232071.564

601300.245

2219415.988

608551.537

III.2. CN C PHP LY
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

5

Cao độ
H (m)

Ghi chú

66.584

ĐCCS hạng III


79.861

Cao độ GPS hạng
III


- Nghị định số 209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lợng công trình xây dựng.
- Chỉ thị số 12/2006/CT - BXD ngày 11/9/2006 của Bộ Xây dựng về việc tăng cờng chất lợng và hiệu quả của công tác khảo sát xây dựng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4419:1987 về khảo sát và đo đạc xây dựng và các
tiêu chuẩn ngành liên quan.
IV.3. CC TIấU CHUN P DNG
- Quy phạm xây dựng lới tọa độ Địa chính của Tổng cục Địa chính năm 1991
- Quyết định số 68/QĐ ngày 04/5/1991 của tổng cục Đo Đac và Bản Đồ Nhà nớc
( nay là tổng cục Địa Chính ) cho phép sử dụng công nghệ GPS để thành lập lới Trắc
địa.
- Nghị định của Chính Phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng số:
209/2004/NĐ-CP
- Qui định kỹ thuật sử dụng máy thu vệ tinh TRIMBLE RECON-R3 để xây
dựng các mạng lới trắc địa của Tổng cục Địa chính, ban hành năm 1991.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 309 : 2004 " Công tác trắc địa trong xây dựng công trình
- Yêu cầu chung " quy định các yêu cầu kỹ thuật về đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn và
trắc địa công trình, đợc Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2005/QĐ-BXD
ngày 10 tháng 1 năm 2005.
IV. KHI LNG THC HIN

STT

Đơn
vị


Hạng mục

Khối
lợng

tính
(1)

(2)

(3)

(4)

1

Lới đờng chuyền hạng IV

điểm

8.0

2

Lới khống chế độ cao hạng IV

Km

28.50


6

Ghi
chú
(5)


V. QUY THèNH, PHNG PHP V THIT B O C
VI.1. Quy trình thành lập lới

Chuẩn bị t liệu gốc khảo sát thực địa
thiết kế đờng chuyền hạng IV

Chọn điểm chôn mốc, đo lới đờng
chuyền hạng IV,Tính toán bình sai lới

Viết báo cáo và bàn giao sản phẩm
VI.2. Phơng pháp thực hiện
Trên cơ sở các mốc địa chính cơ sở tiến hành đo lới. Lới đờng chuyền hạng
IV, đợc đo bằng công nghệ GPS.
Vị trí đặt mốc ổn định, vị trí thu nhận tín hiệu vệ tinh tốt.
Các điểm lới đờng chuyền Hạng IV đợc bố trí thuận lợi cho quá trình phát
triển lới đờng chuyền cấp thấp hơn.
Mạng lới đờng chuyền hạng IV đợc thành lập theo hệ toạ độ VN2000( Múi
chiếu UTM 30, kinh tuyến trục 1050 00). Lới đợc xây dựng phù hợp quy định của quy
phạm Nhà nớc hiện hành.
VI.3 Đo lới toạ độ đờng chuyền hạng IV
1. Chọn điểm,chôn mốc và đo lới toạ độ đờng chuyền hạng IV
1.1 Chọn điểm, chôn mốc và tìm điểm đo nối.

- Sau khi khảo sát toàn bộ các tuyến công trình, kết hợp với vị trí các điểm
khống chế địa chính cơ sở quốc gia tổ trắc địa đo lới khống chế đã chọn các vị trí phù
hợp với dạng địa hình, đồ hình đảm bảo độ chính xác lới khống chế và đảm bảo tiện lợi
khi phát triển các tuyếnlới cấp thấp hơn, phục vụ công tác thiết kế và xây dựng sau này.
- Sử dụng hai điểm địa chính cơ sở có ký hiệu 140423 và 1404290làm hai
điểm gốc để xây dựng lới đờng chuyền hạng IV.
- Các điểm đờng chuyền hạng IV đợc đúc mốc bêtông 40x40x50cm, khắc tên
nh sau:
Đờng chuyền hạng IV: GPS1, GPS2, GPS3, GPS4 GPS5, GPS6, GPS7, GPS8.
7


1.2 Máy móc thiết bị đo.
Sử dụng 03 máy thu vệ tinh loại 1 tần số của hãng TRIMBLE NAVIGATION
Mỹ, số hiệu 002547, 002551 và 002552 và các thiết bị đồng bộ nh anten, giá đỡ anten
và chân máy do hãng sản xuất,
Trớc khi đo, các máy móc và thiết bị đợc kiểm tra và hiệu chỉnh đáp ứng mọi
yêu cầu kỹ thuật đề ra.
Độ chính xác :
-

Mặt phẳng: ( 5mm + 0.5ppm)2RMS

-

Độ Cao: ( 20mm + 1ppm)2RMS

1.3 Đo lới đờng chuyền hạng IV.
Lới đợc đo nối với 02 điểm địa chính cơ sở có số hiệu 140423 và 140429 căn
cứ vào kinh vĩ độ trung bình của khu vực cần xác định toạ độ và độ cao, sử dụng bộ

chơng trình MISSON PLANNING để lập lịch đo và chọn thời gian đo tối u trong ngày.
Các máy đo đợc cài đặt chế độ đo tĩnh (STATIC) với các thông số theo đúng
quy phạm tạm thời về đo GPS ban hành năm 1996 của Tổng cục Địa chính nay là Bộ
Tài nguyên và Môi trờng nh sau:
- Góc ngỡng vệ tinh 150
- Số vệ tinh thu tối thiểu để máy định vị và ghi dữ liệu đo là 4.
- Giá trị PDOP lớn nhất cho phép là 6.
Tất cả các thông số trên đã đợc đa vào lập lịch đo để chọn thời điểm đo tốt nhất.
Các điểm GPS đợc đo theo chế độ QUICK START hoặc RE - PLAN và thời
gian tối u đã chọn.
Số hiệu trạm đo/ lần đo ( STATION/SESSION ) đợc xác định nh sau :
- 4 vị trí đầu là 4 chữ số cuối của số hiệu điểm,
- 3 vị trí tiếp theo là số thứ tự ngày trong năm ( JULIAN DAY ),
- Vị trí cuối cùng là thứ tự lần đo tại điểm trong ngày.
Toàn bộ lới đợc đo liên hoàn với thời gian từ 2h đến 2h30/1 ca.
Trong quá trình đo, cả 3 máy hoạt động đồng thời cùng một thời điểm. Trớc và
sau khi đo đều đo chiều cao ăng ten 2 lần đến mm để kiểm tra. Sau các ca đo cả 3 máy
thu đều trút số liệu vào máy vi tính để xử lý.
2. Tính toán bình sai
a. Tính toán khái lợc bằng phần mềm DPSURVEY 2.8
Tính toán khái lợc là tìm các giá trị xác suất nhất của các véc tơ nối 2 điểm đo
đồng thời, đó là DX, DY, DZ trong hệ WGS - 84. Phơng pháp tính toán loại trừ các tính
hiệu vệ tinh xấu hoặc thời gian kết quả thu tín hiệu không đạt yêu cầu. Phơng pháp tính
cạnh theo quy định 1996 của Tổng cục Địa chính.
b. Bình sai lới.

8


Việc bình sai lới đợc tiến hành theo phần mềm DPSUVEY 2.8 của hãng

TRIMBLE NAVIGATION kết hợp giữa chơng trình của Tổng cục địa chính (nay là Bộ
Tài Nguyên và Môi trờng).
Quá trình bình sai nh sau :
- Lập lới GPS từ các kết quả tính khái lợc,
- Biên tập lại số hiệu điểm theo đúng sơ đồ thiết kế,
- Fix các điểm gốc toạ độ và độ cao Nhà nớc trong hệ toạ độ VN2000 kinh
tuyến trục 105o 00.
c. Đánh giá các kết quả đo.
Kết quả của lới đạt đợc nh sau:
Kết quả đánh giá đo chính xác
1. Sai so trung phuong trong so don vi:

M = 1.00

2. Sai so vi tri diem: -nho nhat: (diem:
-lon nhat: (diem:
3. Sai so tuong doi canh:-nho nhat:
(canh

GPS2 -

(canh

mp = 0.002m

VL21) mp = 0.021m
ms/s =1/ 1288089

GPS3


-lon nhat:

GPS2)

S = 1932.1 m)

ms/s =1/ 308198

GPS5 -

GPS6

9

S = 3482.6 m)


4. Sai so phuong vi: -nho nhat:(

1414 -

BSSS) ma = 0.26"

-lon nhat:(

GPS5 -

GPS6) ma = 0.81"

5. Sai so chenh cao: -nho nhat:(


GPS2 -

GPS3) mh = 0.000m

-lon nhat:(

GPS5 -

GPS6) mh = 0.009m

6.- Chieu dai canh nho nhat :(
- Chieu dai canh lon nhat :(

GPS8 429 -

- Chieu dai canh trung binh:

BSSS) S = 1603.702m
VL21) S = 14346.281m
S = 4424.332m

VII. Xây dựng lưới khống chế độ cao hạng IV.
Lưới khống chế độ cao hạng IV với tổng chiều dài là 28.5km được xây dựng
trùng với các điểm GPS để tiết kiệm chi phái và thuận tiện cho công tác bảo quản và
xử dụng . Mốc độ cao hạng IV sẽ là cở sở để tính toán cho lưới độ cao kỹ thuật sau
này .
Về độ cao : Hệ thống đường chuyền độ cao hạng IV được đo nối với 02 mốc độ
cao quốc Gia là :
+ I( HN-VL)18


Hà Nội –Vĩnh Linh với độ cao : 2.126 m

+ III( NB-BS) 10 Ninh Bình – Bỉm Sơn với độ cao : 0.488 m
Công tác đo thủy chuẩn hạnh IV được tiến hành bằng máy thủy chuẩn bán tự
động NA2 của nhà sản xuất Leica với độ phóng đại 24 x đã được kiểm nghiệm và hiệu
chỉnh góc “i”và mia gỗ 3m hai mặt cũng đã được kiểm nghiệm sai số vạch “0”, sai số
trên một dm… số trạm trong một đoạn được được bố trí là trạm chẵn nhằm triệt tiêu
sai số vạch “0”của mia và đo theo trình tự Trước – Sau – Sau – Trước để khắc phục sai
số do máy lún, mia lún đồng thời đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và quy phạm hiện hành
của ngành đề ra.
Sau khi đo xong số liệu được tổng hợp và tính toán kiểm tra trước khi đưa vào
bình sai và đạt kết quả như sau :
HNVL18_GPS1_ GPS2_ GPS3_ GPS4_ GPS5_ GPS6_ GPS7_ GPS8_NBBS10
_Chieu dai tuyen do [S]
_Sai so khep

Wh

=
=

_Sai so khep gioi han Wh(gh) =

28.50(km)
+0.017(mm)
+0.106(mm)

Sai so don vi trong so Mh = 1.76 mm/Km


10


Nh vy cn c vao ụ chớnh xỏc ca li thy chun hng IV th hin trong
bng trờn thỡ li m bo ụ tin cy phc v cho cụng tỏc khi tớnh cho li thy
chun k thut va o v va thi cụng cụng trỡnh .
VIII. Xõy dng li ng chuyờn II (C II) va thuy chun k thut.
* H thng mc CII va thy chun k thut c phỏt trin xung t 8 mc
mt bng hng IV va 8 mc ụ cao hng IV vi cỏc thụng s giỏ tr v toa ụ va cao
ụ nh sau:
STT

Tờn im

Ta
X(m)

Y(m)

Cao H
(m)

1

GPS 1

2232378.546

599440.857


3.540

2

GPS 2

2230751.208

601362.907

2.159

3

GPS 3

2231280.385

603221.162

2.473

4

GPS 4

2229750.019

605937.500


2.070

5

GPS 5

2227595.809

606805.558

2.910

6

GPS 6

2224161.543

606227.155

2.858

8

GPS 7

2222401.395

607127.398


1.823

9

GPS 8

2221100.803

609696.711

1.427

Ghi chỳ

IX. Kết luận
- Công tác xây dựng lới đờng chuyền mặt bằng hạngIV, lới thủy chuẩn hạng IV,
bớc lập dự án đầu t xây dựng công trình ĐT 480C đợc thực hiện theo nhiệm vụ khảo
sát và phơng án đã đợc phê duyệt của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình.
- Thiết bị máy móc sử dụng cho dự án đều đợc kiểm nghiệm và hiệu chỉnh trớc
khi tiến hành đô về công trình nên đảm bảo với độ chính xác cao.
- Hồ sơ Khảo sát đảm bảo chất lợng, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho công tác khảo
sát bớc bản vẽ thi công và thi công công trình sau này.

11


Phần II. TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ

I. LÝ THUYẾT.
I.1. Khái niệm chung

- Bản đồ sô là loại bản đồ trong đó các thông tin về mặt đất như toa độ, độ cao
của các điểm chi tiết, của địa vật, địa hình được biểu diễn bằng sô và bằng thuật toán,
có thể xử lý chúng để giải quyết nhiệm vụ kỹ thuật.
- Bản đồ số là sản phẩm bản đồ được biên tập, thiết kế, in lưu trữ và hiển thị
trong hệ thông máy vi lính và các Quết bị điện tử.
- Bản đồ sô là một tập hợp có tổ chức các dữ liệu bản đồ ữên những thiết bị có
khả năng đọc bằng máy tính và được thể hiện dưới dạng hình ảnh bản đồ.
I.1.1 Những đặc điểm cơ bản của bản đồ số địa hình
- Bản đồ sô chứa đựng thông tin không gian, được quy chiêu về mặt phảng và
được thiết kê theo các tiêu chuẩn của bản đồ học như độ chính xác toán học, mức độ
đầy đủ về nội dung theo tỷ lệ, sử dụng các phương pháp ký hiệu truyền thống.
- Dữ liệu bản đồ được thể hiện theo nguyên lý sô.
- Bản đồ số có thế hiến thị dưới dạng bản đổ truyền thống, thế hiện trên màn
hình, hoặc in ra giây hoặc các vật liệu phang.
- Tính linh hoạt của bản đồ sô rất cao: thông tin thường xuyên được cập nhật và
hiện chỉnh, có thể in ra ở các tỷ lệ khác nhau, có thể sửa đổi ký hiệu hoặc điều chỉnh
kích thước mảnh bản đổ so với kích thước ban đầu, có thể tách lớp hoặc chồng xếp
thông tin bản đồ.
- Cho phép tự động hoa quy trình công nghệ thành lập bản đồ từ khi nhập sô
liệu đến khi in ra bản đồ.
- Khâu nhập sô liệu và biên vẽ ban đầu có nhiều khó khăn, phức tạp, nhuhg
khâu sử dụng về sau có nhiều thuận lợi và mang lại hiệu quả cao cả về thời gian, kinh
phí.
I.1.2 Các đối tượng của bản đổ số
- Dưới dạng bản đồ sô, các đôi tượng của bản đồ được phân biệt ra làm ba kiểu:
kiểu điểm, kiểu đường, kiểu vùng, ngoài ra còn có thành phần ký tự để thể hiện nhãn
hoặc ghi chú thuyết minh, lút! tong các file đồ hoa như DXF, DGN.

12



- Mỗi yếu tố riêng biệt bao hàm hai loại dữ liệu: dữ liệu định vị và dữ liệu thuộc
tính.
- Dữ liệu định vị cho biết vị trí của các yếu tô trên mặt đất hoặc trên bản đồ và
đôi khi bao gồm cả hình dạng.
- Dữ liệu thuộc tính bao gồm thông tin về các đặc điểm cần có của yếu tô. (ví dụ
thuộc tính của yếu tô điểm có thể là địa danh, tên đường...). Có hai loại thuộc tính là
thuộc tính định lượng bao gồm kích thước, diện tích, độ nghiêng; thuộc tính định tính
gồm phân lớp, kiều, tên,...
a.Thể hiện đối tượng bản đò số trong File DXF.
- về phân lớp đối tượng: trong File DXF phân lớp đối lượng được thể hiện dưới
dạng tên lớp (Layer).
- về mô tả kiểu đối tượng:
+ Đối tượng kiểu điểm thể hiện dưới dạng POINT.
+ Đối tượng kiểu đường thể hiện dưới dạng Line, Polyline.
+ Đối tượng kiểu vùng thể hiện dưới dạng Shape.
+ Nhãn và ký tự thể hiện dưới dạng Text.
b.Thể hiện đối tượng bản đồ số trong file DGN.
- Vế phân lớp đối tượng: trong file DGN phân lớp đối tượng được thể hiện dưới
dạng đối Level, một Level bao gồm chỉ số và tên.
- về mô tả kiểu đối tượng:
+ Đối tượng kiểu điểm thể hiện dưới dạng Cell. + Đối tượng kiểu đường thể
hiện dưới dạng Line, Line string. + Đối tượng kiểu vùng thể hiện dưới dạng
Complexchain, Shape. + Nhãn và ký tự thể hiện dưới dạng Text.
Theo đặc điểm, câu trúc file đồ hoa, các đôi tượng bản đồ cũng được phân biệt
ra thành kiểu ký hiệu đôi tượng:
- Các ký hiệu kiểu điểm.
- Các ký hiệu kiểu đường.
- Các ký hiệu kiểu vùng.
- Các ký hiệu kiểu TEXT.

Trong mỗi phần mềm đồ hoa đều có thư viện ký hiệu chuẩn và các công cụ hỗ
trợ thiết kế ký hiệu.

13


I.2.Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa
I.2.1 Phương pháp toàn đạc điện tử
- Phương pháp này đang được áp dụng rộng rãi hiện nay dưới sự trợ giúp của
máy toàn đạc điện tử và công nghệ máy tính (công nghệ bản đồ sô) và là phương pháp
cơ bản trong việc đo vẽ thành lập các loại bản đồ địa hình tỷ lệ lớn. Ưu điểm điển hình
là các khâu xử lý sô liệu hoàn toàn tự động, khả năng cập nhật các thông tin cao, đạt
hiệu suất kinh tế, tiết kiệm thời gian, độ chính xác cao và khả năng lưu trữ quản lý bản
đồ thuận tiện.
- Nhược điểm nằm trong khâu tổ chức quản lý dữ Liệu. Tránh các sự cô công
nghệ làm mất hoàn toàn dữ liệu, thời gian thực hiện kéo dài công việc lặp đi lặp lại dễ
nhàm chán và chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện tự nhiên.

14


I.3. Quỵ thành trình lập bản đồ số địa hình
Việc thành lập bản đồ sô có sự giúp của máy tính được dựa trên cơ sở các
phương pháp thành lập bản đồ truyền thống. Các công đoạn được cụ thể hóa theo quy
trình sau:

I.3.1 Thu thập tu liệu trắc địa
- Xác định khối lượng sản phẩm, ranh giới khu đo, mục đích sử dụng của bản
đồ.
- Nghiên cứu quy trình, quy phạm và luận chứng kinh tế kỹ thuật để đưa ra

phương án phù hợp.
- Thu thập bản đồ, tài liệu và tư liệu trắc địa khu đo như:
+ Các điểm toa độ, độ cao cơ sở, các điểm khống chê ảnh ngoại nghiệp.
+ Bản đồ địa hình có sẵn.
- Đánh giá phân tích các tài liệu làm cơ sở để thực hiện các công đoạn tiếp
theo.
15


I.3.2 Xây dựng lưới khống chế mặt bằng và độ cao
Mạng lưới khống chế trắc địa là hệ thống các điểm được đánh dâu mốc trên mặt
đất và phủ trùm toàn bộ khu đo bằng các cấp không chế có độ chính xác từ cao xuống
thấp.
I.3.3 Đo vẽ chi tiết
I.3.3.2 yếu tố đo.
sử dụng các máy toàn đạc điện tử để đo vẽ chi tiết bằng phương pháp toàn đạc.
Các điểm địa hình, địa vật được mô tả bằng toa độ cực (góc bằng, cạnh nghiêng và góc
đứng) hoặc bằng toa độ vuông góc (XYH).
Các chi tiết địa vật được đo :
- Nhà : ĐƯỢC thể hiện trên bản vẽ có ghi rõ loại kiên trúc.
- Các công trình công cộng: Trụ điện, đường, hô ga ...
- Cây, ... .được đo vẽ và ghi chú bằng ký hiệu.
- Các chi tiết địa hình : được đo vẽ với mật độ điểm độ cao từ lo đến 15m/l
điểm cho dáng đất thiên nhiên, nhũng nơi có độ cao thay đổi đột ngột (đào, đắp), đều
được thể hiện lên trên bản vẽ.
I.3.4 Thu thập số liệu
Dữ liệu được tự động ghi bộ nhớ của máy toàn đạc điện tử hoặc dưới dạng sổ đo
điện tử từ đó tạo ra các file dữ liệu mang các thông tin cắn thiết cho việc thành lập bản
đồ trong đó chứa đựng các chỉ thị, vị trí không gian, mã nhận dạng và phân loại từng
đối tượng

Số liệu từ văn bản đưa vào máy tính thông qua bàn phím, hoặc các menu màn
hình là các thông tin thuộc tính thu thập trực tiếp theo thực tế : loại đất, thực vật, địa
danh, dáng địa hình, thống kê, chủ sở hữu
I.3.5 xử lý số liệu
I.3.5.1 Công tác nội nghiệp
- Số liệu đo được xử lý bằng phần mềm DPSURVEY 2.8 và vẽ bằng phần mềm
AutoCad.
sử dụng các phần mềm trắc địa để thực hiện các thao tác thành lập bản đồ, sửa
chữa các lỗi, thay đổi câu trúc, tạo ra các cấu trúc mới để đưa và hiện lên màn hình đồ
họa.

16


Các dữ liệu đó được biểu diễn dưới dạng các ký hiệu, đường li dạng vector lên
màn hình thông qua các phần mềm đồ họa Từ đó thực hiện công tác biên tập, sửa
chữa,... để in bản đồ giấy.
Nội dung biểu diễn bao gồm các dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính, dáng địa
hình và các ký hiệu mang thông tin thuộc tính được liên kết với nhau để biểu thị theo
quy định của hệ thông ký hiệu bản đồ địa hình do BỘ Tài nguyên và Môi trường ban
hành.
I.3.5.2 Kết quả khảo sát
- Bản vẽ bình đồ khu vực tỷ lệ: 1/500 được biểu thị đầy đủ các yếu tố sau:
- Các điểm khống chê mặt bằng, không chê độ cao.
- Địa vật thể hiện đầy đủ nhà cửa, cây côi, công trình giao thông, đường điện, hệ
thông kênh, cầu, cống ...
- Địa hình thể hên dáng đất, cao độ mặt đất tự nhiên, cao độ đáy kênh, các nền
nhà ...
- về địa danh, các ghi chú và ký hiệu theo mẫu ký hiệu đo vẽ bản đồ địa hình
theo quy định trong tiêu chuẩn 96TCN 31-91. Tổng diện tích khu đo; địa hình cấp li.

I.3.6 In, kiểm tra, đối soát và bổ sung thực địa
Công đoạn này được thực hiện sau khi đã có bản đổ giấy với dữ liệu thô (chưa
biên tập). Bản đồ giấy được mang ra thực địa để đôi soát và bổ xung những đôi tượng
còn thiếu, dáng địa hình chưa đúng... và hoàn chỉnh các thông tin cần thiết.
I.3.6.1 Biên tập và hoàn thiện bản đồ
Bản đồ đã được bổ sung các yêu tô cần thiết cắn được cập nhật vào máy tính và
tiến hành biên tập hoàn chỉnh bản đồ theo đúng quy trình quy phạm, sau đó tiên hành
in để kiểm ưa nội nghiệp. Sau khi đã kiểm ưa nội nghiệp tiên hành chỉnh sửa nhũhg lỗi
biên tập và in chính thức bản đồ.
I.3.7 Giao nộp sản phẩm
Sản phẩm giao nộp là bản đồ địa hình, lưới không chế trắc địa các cấp đã được
bình sai đạt yêu cầu kỹ thuật, các tài liệu liên quan như sơ họa mốc, sổ đo, báo cáo
tổng kết kỹ thuật...

17


×