Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

ĐỀ TÀI BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ DIỄM

BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA
NHÀ TRƢỜNG CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TÂY NINH

Chuyên ngành:

Quản lý giáo dục

Mã số:

60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA H ỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Vân Anh

Hà Nội 2014


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại khoa Quản lý Giáo dục, trường Đại
học Sư phạm Hà Nội đến nay em đã hoàn thành chương trình khoá học Cao học
chuyên ngành Quản lý giáo dục và hoàn thành luận văn “Biện pháp xây dựng Văn
hóa nhà trường của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh”.
Em xin chân thành cảm ơn:
Ban chủ nhiệm Khoa, Hội đồng khoa học, các Thầy, Cô khoa Quản lý


Giáo dục trường Đại học Sư phạm H à N ộ i đã tận tình giảng dạy và giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ và chỉ
bảo tận tình của Cô - Phó Giáo sư Tiến sĩ Lê Vân Anh đã hết lòng giúp đỡ
em ngay từ ngày đầu hình thành ý tưởng đến khi hoàn thành luận văn.
Với tình cảm chân thành, em xin được gửi lời cảm ơn tới BGH, CBQL,
GV, các em SV trường CĐSP Tây Ninh đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để em
hoàn thành việc học tập, thu thập và xử lý thông tin phục vụ quá trình
nghiên cứu.
Do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, trong luận văn không tránh khỏi
thiếu sót, em rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của
các Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Tây Ninh, tháng 10 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Diễm


NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý




Cao đẳng

CĐSP

Cao đẳng Sƣ phạm

ĐTB

Điểm trung bình

GD

Giáo dục

GD - ĐT

Giáo dục – đào tạo

GV

Giảng viên

HT

Hiệu trƣởng

HS

Học sinh


HSSV

Học sinh sinh viên

NV

Nhân viên

QL

Quản lý

THCS

Trung học cơ sở

SV

Sinh viên

UBND

Ủy ban nhân dân

VHNT

Văn hóa nhà trƣờng

VHTC


Văn hóa tổ chức


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của đề tài ....................................... 4
4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ........................................... 4
5. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................... 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XÂY DƢNG VĂN HÓA
NHÀ TRƢỜNG ............................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 6
1.2. Văn hóa ...................................................................................................... 8
1.2.1.Khái niệm văn hóa ............................................................................. 8
1.2.2. Đặc trƣng cơ bản của văn hoá........................................................... 9
1.3. Văn hóa tổ chức ....................................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm về văn hóa tổ chức ........................................................ 10
1.3.2. Cấu trúc văn hoá tổ chức ................................................................ 11
1.4. Văn hóa nhà trƣờng .................................................................................. 14
1.4.1. Khái niệm văn hóa nhà trƣờng ....................................................... 14
1.4.2. Mô hình văn hóa nhà trƣờng .......................................................... 17
1.4.3. Những biểu hiện của văn hoá nhà trƣờng ..................................... 17
1.4.4. Các yếu tố cấu thành văn hoá nhà trƣờng ...................................... 18
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến văn hóa nhà trƣờng ....................................... 19
1.5.1. Văn hoá Dân tộc với văn hoá nhà trƣờng ...................................... 20



1.5.2. Nhà lãnh đạo - ngƣời tạo ra nét đặc thù của văn hoá trƣờng học. . 20
1.5.3. Những giá trị văn hoá hội nhập với văn hoá nhà trƣờng ............... 21
1.5.4. Môi trƣờng kinh tế - văn hoá – xã hội với văn hoá nhà trƣờng ..... 22
1.6. Ảnh hƣởng của văn hóa nhà trƣờng đến các hoạt động nhà trƣờng ........ 22
1.6.1. Văn hoá là một thứ “tài sản” đối với nhà trƣờng ........................ 23
1.6.2. Văn hoá nhà trƣờng tạo động lực làm việc ................................... 23
1.6.3 .Văn hoá nhà trƣờng hỗ trợ điều phối và kiểm soát ....................... 24
1.6.4 . Văn hóa nhà trƣờng hạn chế tiêu cực và xung đột ....................... 24
1.6.5. Văn hóa nhà trƣờng góp phần nâng cao chất lƣợng các hoạt
động ..................................................................................... 25
1.7. Hiệu trƣởng và việc xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng Cao đẳng . 25
1.7.1. Nhiệm vụ của trƣờng cao đẳng ...................................................... 25
1.7.2 .Quyền hạn và trách nhiệm của hiệu trƣởng trƣờng Cao đẳng ....... 26
1.7.3. Xây dựng văn hóa nhà trƣờng là nội dung quản lý, lãnh đạo của
Hiệu trƣởng ................................................................................... 27
1.7.4. Nội dung xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng Cao đẳng ......... 30
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TÂY NINH..36
2.1.Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................. 36
2.1.1. Mục đích ........................................................................................ 36
2.1.2. Nội dung nghiên cứu...................................................................... 36
2.1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 36
2.1.4. Khách thể khảo sát ......................................................................... 37
2.2. Vài nét về trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Tây Ninh...................................... 37
2.2.1. Các giai đoạn thành lập trƣờng ...................................................... 37
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của trƣờng CĐSP Tây Ninh ....................... 39



2.2.3. Tổ chức bộ máy nhà trƣờng, cơ sở vật chất .................................. 39
2.2.4. Tình hình giáo dục - đào tạo ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Tây
Ninh............................................................................................... 40
2.2.5. Thực trạng đội ngũ giảng viên của trƣờng Cao đẳng s ƣ phạm Tây
Ninh............................................................................................... 41
2.3. Thực trạng nhận thức về văn hóa nhà trƣờng của cán bộ quản lý, giảng
viên trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Tây Ninh ...................................................... 44
2.4. Thực trạng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Tây Ninh . 46
2.4.1. Thực trạng các yếu tố ngoại cảnh, điều kiện khác phục vụ công tác
giảng dạy ....................................................................................... 46
2.4.2. Thực trạng các về vấn đề về bề nổi của văn hóa nhà trƣờng ......... 50
2.4.3. Thực trạng các vấn đề về bề sâu của văn hóa nhà trƣờng ............. 59
2.5. Đánh giá thực trạng các nội dung xây dựng văn hóa nhà trƣờng của hiệu
trƣởng trƣờng CĐSP Tây Ninh ....................................................................... 65
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 73
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TÂY NINH ....................................... 74
3.1. Một vài căn cứ có tính chất định hƣớng cho việc đề xuất các biện pháp 74
3.1.1. Quán triệt tinh thần Nghị quyết số 33-NQ/TW9 Khoá XI............. 74
3.1.2. Quán triệt tinh thần Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 – 2020 và
chƣơng trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện Chiến lƣợc
phát triển giáo dục 2011 - 2020 ...................................................... 75
3.1.3. Quán triệt mục tiên đào tạo của nhà trƣờng .................................. 76
3.2. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................... 77
3.2.1. Đảm bảo tính hệ thống của cấu trúc văn hoá nhà trƣờng ............ 77
3.2.2. Đảm bảo phù hợp với thực tiễn của nhà trƣờng và phù hợp với văn
hoá địa phƣơng................................................................................ 77



3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển................................................. 78
3.2.4. Đảm bảo phát huy vai trò chủ thể của ngƣời thầy và sinh viên .............79
3.3. Đề xuất các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng CĐSP Tây
Ninh ................................................................................................................. 80
3.3.1. Tìm hiểu, đánh giá một cách thƣờng xuyên thực trạng văn hóa nhà
trƣờng để có hƣớng điều chỉnh, bổ sung kịp thời ........................... 80
3.3.2. Xây dựng kiến trúc, không gian nhà trƣờng mang tính khoa học,
thẫm mỹ và thân thiện ..................................................................... 82
3.3.3. Xây dựng sứ mệnh, tầm nhìn của nhà trƣờng và phổ biến rộng khắp ...84
3.3.4. Xây dựng các chuẩn mực và thói quen văn hóa trong nhà trƣờng . 86
3.3.5. Tổ chức mạng lƣới kênh thông tin thông suốt trong nhà trƣờng .... 88
3.3.6. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác, phối hợp tốt đẹp với cấp trên với
cộng đồng và các cơ sở giáo dục khác ............................................ 90
3.3.7. Xây dựng và chia sẻ giá trị cốt lõi của nhà trƣờng ......................... 91
3.3.8. Động viên khuyến khích và ủng hộ sự phát triển của cá nhân ....... 93
3.3.9. Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý .............................. 94
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 95
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 97
3.5.1. Tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ........................................ 98
3.5.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......................................... 100
3.5.3. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất ............................................................................................... 103
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 108
TÀI LIỆU THAM THẢO........................................................................... 112
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kế số lƣợng giảng viên, HS, SV của trƣờng CĐSP Tây Ninh

từ năm học 2009 – 2010 đến 2013 – 2014 ........................................ 42
Bảng 2.2: Cơ cấu về trình độ, chức danh và độ tuổi của đội ngũ giảng viên
trƣờng CĐSP Tây Ninh năm học 2013 – 2014 ................................. 43
Bảng 2.3: Thống kê thâm niên công tác của đội ngũ giảng viên trƣờng CĐSP
Tây Ninh ............................................................................................ 44
Bảng 2.4: Vai trò của VHNT đối với chất lƣợng đào tạo ............................... 44
Bảng 2.5: Các yếu tố ngoại cảnh và điều kiện phục vụ công tác giảng dạy ở trƣờng
CĐSP Tây Ninh .................................................................................. 46
Bảng 2.6: Các vấn đề bề nổi của VHNT ......................................................... 51
Bảng 2.7: Các vấn đề bề sâu của VHNT......................................................... 60
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .... 98
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 100


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CB – GV, SV về vai trò của VHNT ................ 45
Biểu đồ 2.2: Biểu thị mức độ đánh giá của CB, GV về ngoại cảnh và điều
kiện phục vụ công tác giảng dạy ....................................................... 49
Biểu đồ 2.3: Biểu thị mức độ đánh giá của CB, GV về những biểu hiện bề nổi
của VHNT.......................................................................................... 58
Biểu đồ 2.4: Biểu thị mức độ đánh giá của CB, GV về những biểu hiện bề
sâu của VHNT ................................................................................... 64
Biểu đồ 2.5: Biểu thị mức độ đánh giá của CB, GV về thực trạng xây dựng
VHNT của Hiệu trƣờng CĐSP Tây Ninh.......................................... 72
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi ............ 104


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục gắn liền với lịch sử loài ngƣời với nhân loại; giáo dục là

phƣơng thức bảo tồn và bảo vệ kho tàng tri thức văn hoá xã hội. Nhân dân
Việt nam vốn có truyền thống hiếu học và một nền giáo dục lâu đời, trải qua
các thời kỳ lịch sử, cộng đồng ngƣời Việt đã tiếp thu, chọn lọc, hình thành
nên đạo đức, tƣ tƣởng văn hóa Việt Nam. Nền tảng văn hóa ấy đã tạo nên bản
sắc về nhân cách con ngƣời Việt Nam.
Cũng nhƣ sự tồn tại của giáo dục, văn hoá xuất hiện từ khi có loài ngƣời,
có xã hội, văn hoá tồn tại khách quan và tác động vào con ngƣời sống trong
nó. Nếu môi trƣờng tự nhiên là cái nôi đầu tiên nuôi sống con ngƣời, để loài
ngƣời hình thành và sinh tồn thì văn hóa là cái nôi thứ hai giúp con ngƣời trở
thành “ngƣời” theo đúng nghĩa, hoàn thiện con ngƣời, hƣớng con ngƣời khát
vọng vƣơn tới chân - thiện - mỹ.
Trong công cuộc đổi mới đất nƣớc, chúng ta đã chuyển sang nền kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Quá trình xây dựng và phát triển kinh
tế đất nƣớc, chúng ta đã nỗ lực tìm kiếm nhiều cơ hội, đạt đƣợc những thành
tựu to lớn về khoa học, kỹ thuật và công nghệ... nhƣng chúng ta đã chƣa
lƣờng hết đƣợc mặt trái nền kinh tế thị trƣờng đã ảnh hƣởng nghiêm trọng tới
văn hóa xã hội, để lại những hậu quả khôn lƣờng cho giáo dục nƣớc nhà.
Trong thực tế, công tác giáo dục của chúng ta trong thời gian qua coi trọng
việc “dạy chữ” hơn là việc “dạy làm ngƣời” nên có một bộ phận không nh
thanh thiếu niên đua đòi ăn chơi, sa vào các tệ nạn xã hội, thực trạng bạo lực học
đƣờng đến mức báo động; đạo đức nhà giáo thì xuống cấp nghiêm trọng, tình
trạng thiếu công b ng, gian lận trong thi cử, chuyện mua bán các kết quả học tập
không còn là xa lạ... Tất cả điều đó đã gây ra những hệ lụy đáng tiếc cho xã hội
và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng giáo dục và uy tín của ngành

1


Trong thời gian qua, đã có rất nhiều giải pháp của các nhà nghiên cứu nh m
nâng cao chất lƣợng giáo dục. Dƣới góc độ là một GV có nhiệm vụ bồi dƣỡng

CB Quản lý cho các trƣờng phổ thông nhận thấy việc xây dựng VHNT ở các nhà
trƣờng là vô cùng quan trọng, bởi nhà trƣờng là cơ sở nền tảng, là tế bào của hệ
thống giáo dục, cũng nhƣ cơ thể ngƣời, chỉ khi có đƣợc những tế bào lành mạnh
thì cơ thể mới phát triển tốt.
Trong nhà trƣờng VHNT tạo ra một môi trƣờng quản lý ổn định, giúp
cho nhà trƣờng thích nghi với môi trƣờng bên ngoài, tạo ra sự hoà hợp môi
trƣờng bên trong. Nhà trƣờng có nền văn hóa lành mạnh sẽ hội tụ đƣợc cái
tốt, cái đẹp cho xã hội. VHNT sẽ giúp cho nhà trƣờng thực sự trở thành một
trung tâm văn hóa giáo dục, là nơi hội tụ sức mạnh của trí tuệ và lòng nhân ái
trong xã hội, góp phần quan trọng tạo nên sản phẩm giáo dục toàn diện.
Đối với đội ngũ cán bộ giáo viên nhà trƣờng, VHNT thúc đẩy sự sáng
tạo cá nhân, tạo nên tình thƣơng yêu chân thành giữa các thành viên và đảm
bảo cho sự hợp tác vì mục tiêu chung. Nhà giáo là ngƣời trực tiếp tham gia
hoạt động dạy học, và hơn ai hết, chính nhân cách Nhà giáo sẽ ảnh hƣởng trực
tiếp tới nhân cách ngƣời học. Vì vậy, chúng ta rất cần những Nhà giáo ngoài
kiến thức chuyên môn, phải hiểu biết rộng về cuộc sống, có kiến thức về văn
hóa xã hội và cách ứng xử có văn hóa.
Đối với HSSV, văn hóa tạo nên giá trị đạo đức và có vai trò điều chỉnh
hành vi. Khi đƣợc giáo dục trong một môi trƣờng văn hóa và thấm nhuần hệ
giá trị văn hóa tốt, các em không những hình thành đƣợc những hành vi chuẩn
mực mà quan trọng hơn là ẩn chứa trong tiềm thức các em là niềm tin nội tâm
sâu sắc vào những điều tốt đẹp, từ đó, khao khát cuộc sống hƣớng thiện và
sống có lý tƣởng. Đồng thời, VHNT còn giúp các em có khả năng thích nghi
với xã hội. Một con ngƣời có văn hóa thì trong con ngƣời đó luôn hội tụ đầy
đủ những giá trị đạo đức căn bản, đó là đức tính khiêm tốn, lễ độ, thƣơng yêu

2


con ngƣời, sống có trách nhiệm với bản thân và xã hội... Do vậy, khi gặp

những tình huống xã hội phát sinh, dù là những tình huống mà các em chƣa
từng trải nhƣng nhờ vận dụng năng lực văn hóa để điều tiết hành vi một cách
hài hòa, các em có thể tự điều chỉnh mình phù hợp với hoàn cảnh, ứng xử hợp
lẽ, hợp với lòng ngƣời và cuộc sống xung quanh.
Trƣờng Sƣ phạm là trƣờng dạy nghề, đào tạo ra những ngƣời thầy, cô
giáo tƣơng lai, trƣờng mang tính mô phạm nhất nên VHNT trong trƣờng Sƣ
phạm là rất cần thiết.
Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Tây Ninh đƣợc thành lập năm 1976 trực
thuộc Sở Giáo dục – đào tạo Tỉnh Tây Ninh, là cơ sở uy tín trong đào tạo giáo
viên cho tỉnh. Gần 40 năm qua trƣờng đã đào tạo và bồi dƣỡng nhiều thế hệ
giáo viên cho tỉnh nhà từ bậc học Mầm non, Tiểu học đến Trung học cơ sở.
Trong những năm qua trƣờng luôn ý thức và phấn đấu không ngừng cho một
mục tiêu chất lƣợng đào tạo, nh m đáp ứng nguồn giáo viên có đủ phẩm chất
chính trị, có chuyên môn vững vàng, có đạo đức nghề nghiệp. Hiện nay,
trƣớc nhiệm vụ “Đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục” theo Nghị quyết
đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Nghị quyết 33-NQ/TW Hội nghị Trung
ƣơng 9 khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con ngƣời Việt Nam đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nƣớc thì xây dựng VHNT càng cần phải
đƣợc xem là nhiệm vụ chính trong nhà trƣờng.
Với những lý do trên, học viên mong muốn đƣợc nghiên cứu “Biện pháp
xây dựng văn hóa nhà trường của hiệu trưởng trường Cao đẳng Sư phạm
Tây Ninh” để góp phần tăng cƣờng các biện pháp xây dựng văn hóa nhà
trƣờng tại trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Tây Ninh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn về VHNT, đề xuất
một số biện pháp xây dựng VHNT ở trƣờng CĐSP Tây Ninh, góp phần nâng
cao chất lƣợng đào tạo.

3



3. Các luận điểm cơ bản và đóng góp mới của đề tài
Đề tài tìm hiểu cấu trúc của VHNT, biện pháp xây dựng VHNT trên
nền tảng Văn hoá tổ chức dƣới góc độ của khoa học Quản lý giáo dục.
4. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Xây dựng văn hóa nhà trƣờng.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp xây dựng VHNT của hiệu trƣởng trƣờng CĐSP Tây Ninh
5. Giả thuyết nghiên cứu
Việc xây dựng VHNT ở trƣờng CĐSP Tây Ninh trong thời gian qua đã
đạt đƣợc một số kết quả, song vẫn còn nhiều hạn chế bất cập. Nếu nghiên
cứu và đề xuất các biện pháp xây dựng VHNT phù hợp với điều kiện và đặc
điểm của trƣờng CĐSP Tây Ninh thì sẽ xây dựng đƣợc một môi trƣờng công
tác tích cực cho cán bộ giáo viên, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của
Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Tây Ninh trong giai đoạn phát triển hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề xây dựng văn hóa nhà trƣờng
6.2. Điều tra, phân tích thực trạng vấn đề xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở
trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Tây Ninh
6.3. Đề xuất các biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng Cao
đẳng Sƣ phạm Tây Ninh
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm
Tây Ninh năm học 2014 - 2015

4


8. Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản, chủ trƣơng chính sách phát triển văn hoá
GD của Đảng và Nhà nƣớc, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của tỉnh Tây Ninh
Nghiên cứu phân tích, hệ thống hoá các tài liệu liên quan đến vấn đề
phát triển văn hóa, các sách, báo, tạp chí về xây dựng văn hóa trƣờng học
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra b ng phiếu h i
- Ph ng vấn.
- Quan sát.
- Xin ý kiến chuyên gia.
- Tổng kết kinh nghiệm.
8.3. Phương pháp bổ trợ: thống kê, xử lý số liệu, biểu đồ
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, phần nội dung của
luận văn gồm có 3 chƣơng
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về xây dựng văn hóa nhà trƣờng
Chƣơng 2: Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trƣờng của hiệu trƣởng
trƣờng CĐSP Tây Ninh
Chƣơng 3: Biện pháp xây dựng văn hóa nhà trƣờng ở trƣờng CĐSP Tây Ninh

5


CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ XÂY DƢNG
VĂN HÓA NHÀ TRƢỜNG
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Thuật ngữ “văn hóa tổ chức” (organisational culture) xuất hiện lần đầu
tiên trên báo chí Mỹ vào khoảng thập niên 1960. Vào đầu những năm 1970,
sau thành công rực rỡ của các công ty Nhật Bản, ngƣời ta bắt đầu tìm hiểu
nguyên nhân dẫn đến sự thần kỳ này cụm từ “corporate culture” (văn hoá

công ty) đã đƣợc nghiên cứu và các nhà quản lý sử dụng để chỉ một trong
những tác nhân chủ yếu cho sự thành công của các công ty Nhật trên khắp thế
giới. Thuật ngữ “văn hóa công ty” xuất hiện khoảng thập niên 1970 và trở
nên hết sức phổ biến sau khi tác phẩm văn hóa công ty của Terrence Deal và
Atlan Kennedy đƣợc xuất bản tại Mỹ năm 1982.
Theo tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt, VHNT dƣới góc độ văn hóa của
một tổ chức đã đƣợc nhiều tác giả nƣớc ngoài nghiên cứu tập trung vào hai
hƣớng cơ bản: thứ nhất là các vấn đề lý thuyết về VHNT; thứ hai, nghiên cứu
và xây dựng các công cụ, đƣa ra các hƣớng dẫn đễ vận dụng vào thực tiễn
nh m đánh giá VHNT.[15,7]
Trong nƣớc, VHNT từ lâu đã đƣợc nghiên cứu nhƣng ở nhiều góc độ
khác nhau: Trong tài liệu Bồi dƣỡng hiệu trƣởng các trƣờng với chuyên đề
“Xây dựng và phát triển văn hóa nhà trƣờng” đã hệ thống lại các vấn đề về
VHNT từ khái niệm, cấu trúc, biểu hiện, ảnh hƣởng của VHNT đến các họat
động của nhà trƣờng và cách thức xây dựng VHNT.[1,333]
Tác giả Đặng Quốc Bảo có những “Kiến giải về văn hóa nhà trường và
quản lý xây dựng VHNT” trong đó có đƣa ra “Bản thông điệp” gồm 10 vấn đề
của một nhà trƣờng đang phấn đấu có VHNT. [3,100]

6


Trong sách “Tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục” Tác giả Trần
Kiểm đã nêu văn hóa tổ chức gồm ba thành tố: Nhận thức – Thái độ - Hành vi
và cụ thể hóa nó vào trong giáo dục và quản lý giáo dục.[12,93]
Tác giả Phạm Quang Huân trong bài viết “VHTC – Hình thái cốt lõi của
VHNT” đã khẳng định VHNT là văn hóa của một tổ chức và tác giả đã phân
tích những hình thái và cấp độ thể hiện của VHNT và vai trò của VHNT.[9,3]
Trong tác phẩm “Bối cảnh mới – ngôi trƣờng mới – nhà quản lý giáo dục
mới” tác giả Tô Xuân Dân đã dành hẳn chƣơng 11 đề bàn về vấn đề xây dựng

văn hóa tổ chức trong ngôi trƣờng mới. [6,628]
Trong luận văn “Biện pháp xây dựng VHNT ở trƣờng Cao đẳng Công
nghiệp Nam Định” tác giả Lê Thị Ngoãn cũng đã bƣớc đầu tổng hợp các
nghiên cứu về VHNT và đƣa ra các biện pháp xây dựng VHNT ở trƣờng Cao
đẳng Công nghiệp Nam Định.
Tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt trong luận văn “Biện pháp xây dựng
VHNT nh m nâng cao chất lƣợng giáo dục của hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu
học Thành phố Hà Nội” đã tổng hợp rất sâu và cụ thể các nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc về VHNT và đƣa ra các biện pháp xây dựng VHNT cho các
trƣờng tiểu học nh m nâng cao chất lƣợng dạy và học.
Với sự quan tâm ngày càng nhiều của các tác giả về VHNT, cho thấy
tầm quan trọng của việc xây dựng VHNT trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
Trƣờng CĐ Sƣ Phạm là trƣờng đào tạo giáo viên – những ngƣời truyền bá
văn hóa đến cho thế hệ trẻ, càng cần phải quan tâm xây dựng môi trƣờng văn
hóa tốt đẹp. Vì vậy tôi chọn đề tài này với hy vọng trên cơ sở phân tích thực
trạng VHNT tìm ra các biện pháp phù hợp để xây dựng VHNT tích cực góp
phần trong công cuộc “Dạy chữ, dạy ngƣời, dạy nghề” cho SV nh m nâng
cao chất lƣợng đào tạo cho nhà trƣờng.

7


1.2. Văn hóa
1.2.1.Khái niệm văn hóa
Văn hoá là một khái niệm trừu tƣợng và phức tạp, ở phƣơng Tây, từ
“văn hoá” (culture, culture, kultur) bắt nguồn từ tiếng Latin “cultus”. Theo
nguyên ngữ, cultus có nghĩa là canh tác đất đai và gieo trồng cây cối, với thời
gian, “cultus” mang ý nghĩa chăm sóc, dƣỡng dục con ngƣời về thể chất, cũng
nhƣ tinh thần. Trong cổ thƣ Trung Hoa, văn hoá cũng mang ý nghĩa tƣơng tự:
Văn trị và giáo hoá – “văn” có nghĩa là “vẻ đẹp” (= giá trị), văn hoá có nghĩa

là “trở thành đẹp, thành có giá trị”. Do đó, văn hoá chứa đựng cái đẹp và các
giá trị chân, thiện, mỹ.
“Văn hoá” có rất nhiều nghĩa, nó đƣợc dùng để chỉ những khái niệm có
nội hàm khác nhau. Theo nghĩa thông dụng, văn hoá đƣợc dùng để chỉ học
thức, lối sống, bởi vậy, có nhiều cách hiểu thuật ngữ văn hoá và có rất nhiều
định nghĩa khác nhau đƣợc các học giả đƣa ra;
Năm 1871, Edward B.Taylor định nghĩa: “Văn hoá là một phức hợp bao
gồm các kiến thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục
cũng như mọi khả năng và thói quen mà con người chiếm lĩnh với tư cách một
thành viên của xã hội”. Khái niệm này vào thời điểm đó có ý nghĩa cách
mạng trong việc khẳng định sự tồn tại của văn hoá đối với loài ngƣời;
Federico Mayor - cựu Tổng GĐ UNESCO định nghĩa: “Văn hoá bao
gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản
phẩm tinh vi hiện đại nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống
và lao động”;
É.Herriot – Chính trị gia và nhà văn đƣa ra khái niệm: “Văn hoá là cái
còn lại khi người ta đã quên đi tất cả, là cái vẫn còn thiếu khi người ta đã học
tất cả”. Nhƣ vậy, theo ông, văn hoá là bản sắc của mỗi cá nhân, mỗi dân tộc,
mỗi quốc gia, không ai có thể dễ dàng quên đi đƣợc.

8


Bàn về văn hoá, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục
đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết,
đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho
sinh hoạt hàng ngày về ăn, mặc, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những
sáng tạo và phát minh đó tức là văn hoá. Văn hoá là sự tổng hợp của mọi
phương phức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra
nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn” [6,628].

Tác giả Trần Ngọc Thêm đƣa ra khái niệm về văn hoá: “Văn hoá là một
hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và
tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người
với môi trường tự nhiên và xã hội của mình”. [16,10]
Nhƣ vậy văn hoá là sáng tạo của con ngƣời, thuộc về con ngƣời, những
gì do con ngƣời làm nên mới thuộc về khái niệm văn hoá. Từ đó, văn hoá là
đặc trƣng căn bản phân biệt sản phẩm nhân tạo với sản phẩm tự nhiên. Môi
trƣờng văn hóa mang giá trị lịch sử, giá trị nhân văn và không phải là bất biến
và văn hoá đƣợc hình thành một cách có ý thức.
Trong thực tế còn có nhiều định nghĩa về văn hóa theo những cách tiếp
cận khác nhau. Luận văn này tiếp cận định nghĩa về văn hóa của tác giả Trần
Ngọc Thêm và có chú ý đến một số định nghĩa khác khi tìm hiểu về VHNT.
1.2.2. Đặc trưng cơ bản của văn hoá
- Văn hoá trƣớc hết phải có tính hệ thống: Nhờ có tính hệ thống mà văn
hoá thực hiện đƣợc chức năng tổ chức xã hội, thƣờng xuyên làm tăng độ ổn
định của xã hội, cung cấp mọi phƣơng tiên cần thiết để ứng phó với môi
trƣờng tự nhiên và xã hội của mình.
- Đặc trƣng thứ hai là tính giá trị: Văn hoá chỉ chứa cái đẹp, cái có giá
trị, nó là thƣớc đo mức độ nhân bản của xã hội và con ngƣời, nhờ có đặc tính
này, văn hoá thực hiện chức năng điều chỉnh xã hội, giúp cho xã hội cân b ng
giữa thiện và ác, giữa đẹp và xấu.

9


- Đặc trƣng thứ ba là tính nhân sinh: Do gắn liền với con ngƣời và hoạt
động của con ngƣời trong xã hội, văn hoá trở thành một công cụ giao tiếp
quan trọng, đó là chức năng thứ ba của văn hoá. Nếu ngôn ngữ là hình thức
giao tiếp thì văn hoá là nội dung của giao tiếp.
- Văn hoá bao giờ cũng hình thành qua một quá trình và đƣợc tích luỹ

qua nhiều thế hệ, truyền thống văn hoá là những giá trị tƣơng đối ổn định và
truyền thống này tồn tại thông qua giáo dục, chức năng giáo dục là chức năng
quan trọng thứ tƣ của văn hoá.
1.3. Văn hóa tổ chức
1.3.1. Khái niệm về văn hóa tổ chức
Văn hoá tổ chức là một khái niệm thịnh hành và đƣợc phổ biến rộng rãi,
xin nêu một vài định nghĩa về văn hoá tổ chức:
- “Văn hoá tổ chức là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến
và tương đối ổn định trong tổ chức” (Williams, A, Dobson, P & Walters);
“Văn hoá thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau
trong phổ biến trong tổ chức và có xu hướng tự lưu truyền trong thời gian
dài” (Kotter, J.P. & Heskett, J.L.); “Phẩm chất riêng biệt của tổ chức được
nhận thức phân biệt nó với các tổ chức khác trong lĩnh vực” (Gold, K.A.);
“Văn hoá tổ chức là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen
có khả năng quy định hành vi của mỗi thành viên trong tổ chức, mang lại cho
tổ chức một bản sắc riêng, ngày càng phong phú thêm và có thể thay đổi theo
thời gian”. (Michel Amiel, Prancis Bonnet, Joseph Jacobs – 1993). [9,2]
Văn hóa tổ chức là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và
hành vi ứng xử của một tổ chức tạo nên sự khác biệt của các thành viên của
tổ chức này với các thành viên của tổ chức khác.
Tóm lại, VHTC nhƣ những nguyên tắc vô hình tác động tới ứng xử
h ng ngày tại nơi làm việc, VHTC khuyến khích tính cam kết trong tổ chức,

10


sự kiên định trong ứng xử của các thành viên với các thành viên, VHTC
cũng có tác động làm tăng sự rõ ràng trong công việc: nên làm nhƣ thế nào,
điều gì là quan trọng.
1.3.2. Cấu trúc văn hoá tổ chức

Năm 2004, TS Edgar H Schein, đƣa ra cách phân chia VHTC thành lớp
khác nhau nhƣ sau: [6,634]
1.3.2.1. Thực thể hữu hình
Đây là phần nổi dễ thấy của VHTC, “Thực thễ hữu hình” dùng để mô tả
tổng thể môi trƣờng vật chất và xã hội trong tổ chức dễ dàng nhận biết, gồm:
kiến trúc và diện mạo của tổ chức; logo; ngôn ngữ; các so sánh ẩn dụ; truyện
kể; giai thoại; lễ kỷ niệm, lễ nghi, nghi thức; chuẩn mực hành vi một số yếu tố
rất dễ thấy nhƣng lại không dễ hiểu.
a) Kiến trúc và diện mạo trụ sở: Đặc điểm nhận dạng bề nổi khá dễ
dàng, nó thể hiện tính tuyền thống/ hiện đại, năng lực của tổ chức, các tổ
chức lớn thƣờng sử dụng yếu tố này để khẳng định uy thế trƣớc các đối tác
và cộng đồng xã hội.
b) Logo: Logo thể hiện hình ảnh trừu tƣợng nhƣng ý nghĩa cô đọng bao
quát nhất về tổ chức và cho cái nhìn cơ bản về VHTC. Đi liền với logo là bản
tuyên bố sứ mệnh, đề cập đến mục đích, những niềm tin chủ yếu và các giá trị
của tổ chức, các nguyên tắc đạo đức điều chỉnh hành vi.
c) Chuẩn mực hành vi: Chuẩn mực là các luật về hành vi trong đó nêu rõ
hành vi nào là thích hợp hay không trong những trƣờng hợp cụ thể. Các chuẩn
mực này hình thành theo thời gian qua sự thƣơng thảo giữa các cá nhân để đạt
đƣợc sự thống nhất chung về giải quyết các vấn đề cụ thể của tổ chức.
d) Ngôn ngữ, các so sánh ẩn dụ, truyện kể, giai thoại, người hùng
Ngôn ngữ đề cập ở đây là các từ cô động trong Slogan “câu khẩu hiệu”,
nó giúp ta nhận biết cách tiếp cận, hoặc cách thức tổ chức hoạt động nhƣ thế

11


nào. Các so sánh ẩn dụ (metaphors) là việc gắn từ ngữ với sự vật, hiện tƣợng
mà không theo nghĩa đen và có một sức mạnh về mặt ý nghĩa khi truyền đạt
các ý tƣởng và đƣợc sử dụng phổ biến trong tổ chức. Truyện kể đóng vai trò

rất quan trọng: giúp ta gợi nhớ lại những thông tin trong quá khứ; có xu
hƣớng tạo niềm tin; khuyến khích cam kết với những giá trị của tổ chức.
e) Lễ kỷ niệm, lễ nghi, nghi thức: Lễ kỷ niệm là hoạt động sống động và
dễ nhớ nhất. Lễ nghi và nghi thức là tập hợp các hoạt động đƣợc sắp xếp một
cách ấn tƣợng để củng cố các hình thức thể hiện văn hoá vào các sự kiện cụ
thể thông qua các hoạt động xã hội.
1.3.2.2. Các giá trị được tuyên bố
Giá trị xác định những gì đƣợc cho là đúng. Các giá trị đƣợc tuyên bố là
những nguyên tắc, giá trị đƣợc công bố công khai và các thành viên nỗ lực
thực hiện để đạt đƣợc nhƣ: tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi…
a) Tầm nhìn: Tầm nhìn là trạng thái trong tƣơng lai mà tổ chức nỗ lực
đạt tới… Tầm nhìn cho ta mục đích chung dẫn đến hành động thống nhất.
Tầm nhìn của tổ chức phải đƣơc thông báo đến tất cả các thành viên. Các bộ
phận sau đó sẽ cụ thể hoá ra thành các mục tiêu, các cách và phƣơng tiện để
đạt đƣợc tầm nhìn.
b) Sứ mệnh: Sứ mệnh là việc tìm ra con đƣờng và các giai đoạn để thực
hiện tầm nhìn mà tổ chức đã xác định. Xác định sứ mệnh là công việc rất
quan trọng để: (i) Định hƣớng sức mạnh nguồn lực; (ii) Không bị xung đột
các mục đích theo đuổi; (iii) Lập nên ranh giới mở rộng về trách nhệm; (iv)
Tạo cơ sở cho các mục tiêu của tổ chức.
c) Giá trị cốt lõi: Giá trị cốt lõi trong tổ chức là những điều chỉnh tinh
tuý đƣợc chắt lọc và công nhận, có tác động mạnh mẽ và có tính định hƣớng
hành vi, thái độ, ứng xử cá nhân trong tổ chức, và là nền móng cho tầm nhìn.

12


Giá trị cốt lõi giống nhƣ một thƣớc đo của chuẩn mực hành vi, định hƣớng
hành động nhƣ thế nào để nhất quán với sứ mệnh, phù hợp với lộ trình hƣớng
tới tầm nhìn. Giá trị cốt lõi không bao giờ thay đổi cho dù tổ chức phải đối

mặt bất cứ hoàn cảnh nào, trừ phi tuyên bố phá sản hoặc giải thể.
1.3.2.3. Các ngầm định nền tảng
Là các niềm tin, nhận thức và xúc cảm đƣợc coi là đƣơng nhiên, ăn sâu
trong tiềm thức mỗi cá nhân trong tổ chức. Chúng đƣợc công nhận là đúng
một cách tự nhiên và rất ít biến động, có vai trò hƣớng dẫn hành vi, mách bảo
các thành viên cách suy nghĩ và cảm nhận về mọi thứ xung quanh.
Những giá trị, ngầm định nền tảng khó thấy nhƣng nó lại là nền tảng cho
mỗi hành động. niềm tin đƣợc tạo ra một cách có ý thức và kiểm chứng tƣơng
đối dễ, các giá trị ngầm định liên quan đến không chỉ niềm tin mà còn cả sự
thông hiểu niềm tin cùng với các giá trị và cảm xúc.
a) Ngầm định về bản chất thực tế và sự thật.
Đây là những ngầm định giúp ngƣời ta định đƣợc cái gì sự thật và làm
thế nào để xác định đƣợc nó. Edgar. H. Schein đƣa ra phân loại khi tiếp cận
phạm trù “thực tế”: Thực tế khách quan, thực tế mang tính xã hội và thực tế
mang tính cá nhân. Không có cách xác định nào là thực sự đúng hay sai,
nhƣng từ đó mà tập thể quyết định đƣợc làm thế nào để xác định đƣợc đâu là
thông tin xác thực, có thể suy đoán thông tin đó ra sao, dựa vào cách nào để
đƣa ra phán quyết và kết luận cuối cùng theo đó sẽ là gì.
b/ Ngầm định về bản chất con ngƣời
Có các giả định khác nhau về bản chất con ngƣời. Có tổ chức thiên về
giả định cho r ng con ngƣời là lƣời biếng, ỷ lại (thuyết X); có tổ chức khái lại
cho r ng bản chất của con ngƣời là năng động, sáng tạo, có tính tự thúc đẩy
cao (thuyết Y). Những điểm khác nhau trong cách nhìn này sẽ dắt các nhà
lãnh đạo đến cách thúc đầy mọi ngƣời làm việc.

13


c/ Ngầm định về bản chất của hoạt động của con ngƣời và mối quan hệ
giữa con ngƣời với con ngƣời: Những gì là đúng để con ngƣời hành động trong

mối quan hệ với môi trƣờng xung quanh, để thực hiện trong quan hệ với những
ngƣời khác.
Nhƣ vậy, VHTC chức liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần
của một tổ chức. Nó biểu hiện trƣớc hết trong tầm nhìn, sứ mạng, mục tiêu,
triết lý, các giá trị, phong cách lãnh đạo, quản lý…, bầu không khí tâm lý.
Thể hiện thành một hệ thống các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy tắc
ứng xử đƣợc xem là tốt đẹp và đƣợc mỗi ngƣời trong tổ chức chấp nhận.
1.4. Văn hóa nhà trƣờng
1.4.1. Khái niệm văn hóa nhà trường
Bất kỳ một tổ chức nào cũng đều có văn hoá riêng của nó và quan trọng
là văn hóa đó có phục vụ tốt cho việc đạt mục tiêu của tổ chức đó hay không?
Mỗi một tổ chức khác nhau thì có loại hình văn hóa tổ chức khác nhau. Hiện
nay ở Việt Nam có hai loại văn hóa tổ chức: Thứ nhất văn hóa công sở là để
chỉ văn hóa của các tổ chức công thuộc khu vực nhà nƣớc và chính phủ; thứ
hai văn hóa doanh nghiệp là văn hóa của các tổ chức kinh doanh họat động vì
mục đích lợi nhuận. Nhà trƣờng ở nƣớc ta hiện nay chủ yếu là trƣờng công
thuộc sở hữu của Nhà nƣớc nên VHNT chủ yếu thuộc loại văn hóa công sở.
Văn hóa nhà trƣờng là một khái niệm mới xuất hiện khoảng vài chục
năm gần đây và đƣợc các nhà nghiên cứu giáo dục coi là một yếu tố rất cơ
bản của cơ chế phát triển đối với nhà trƣờng nó làm nền tảng và định hƣớng
cho sự phát triển tiến bộ của nhà trƣờng và là một động lực quan trọng để
thực hiện đổi mới quản lý giáo dục ở từng nhà trƣờng.
Văn hóa nhà trƣờng có đầy đủ đặc tính của văn hóa tổ chức nhƣng bên
cạnh đó nó có những nét đặc trƣng riêng. Một số khái niệm về văn hóa nhà
trƣờng nhƣ sau:

14


Kent.D.Peterson cho r ng: “Văn hóa nhà trường là tập hợp các chuẩn

mực, giá trị và niềm tin, các lễ nghi và nghi thức, các biểu tượng và truyền
thống tạo ra “vẻ bề ngoài” của nhà trường”. Stephen Stolp cho r ng: “Văn
hóa nhà trường như là “một cấu trúc, một quá trình và bầu không khí của
các giá trị và chuẩn mực dẫn dắt giáo viên và học sinh đến việc giảng dạy
và học tập có hiệu quả”. Elizabeth R. Hinde cho r ng “Văn hóa nhà trường
không phải là một thực thể tĩnh. Nó luôn được hình thành và định hình
thông qua các tương tác với người khác và thông qua những hành động
đáp lại trong cuộc sống nói chung . Văn hóa nhà trường phát triển ngay
khi các thành viên tương tác với nhau, với học sinh và với cộng đồng. Nó
trở thành chỉ dẫn cho hành vi giữa các thành viên của nhà trường. Văn
hóa được định hình bởi những tương tác với con người và hành động của
họ được chỉ đạo bởi văn hóa. Đó là một vòng tròn tự lặp đi lặp lại”. (Dẫn
theo Lê Thị Ngoãn ) [14,30].
Theo tài liệu bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng học thì « Văn hoá nhà
trường là một hệ thống phức hợp các giá trị, chuẩn mực xung quanh chức
năng đào tạo con người của nhà trường, được chấp thuận tự nguyện, được
cam kết tôn trọng để theo đó mà các thành viên của nhà trường cùng nhau
thực thi các họat động dạy và học, nhằm hoàn thành ngày càng tốt sứ mệnh
cao cả của mình ». [1,335]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì « Văn hóa nhà trường là cái đẹp trong
tổ chức hoạt động của nhà trường để tạo nên được nhân cách – nhân lực có
chất lượng cao cho cộng đồng, đất nước ».[3,93]
Theo tác giả Phạm Quang Huân « Văn hoá nhà trường liên quan đến
toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần của một nhà trường. Nó biểu hiện trước
hết trong tầm nhìn, sứ mạng, triết lý, mục tiêu, các giá trị, phong cách lãnh

15


đạo, quản lý... bầu không khí tâm lý. Thể hiện thành hệ thống các chuẩn mực,

các giá trị, niềm tin, quy tắc ứng xử... được xem là tốt đẹp và được mỗi người
trong nhà trường chấp nhận». [9,3]
Từ những khái niệm trên về VHNT có thể rút ra một số nội dung cơ bản:
- Cảnh quan bên ngoài nhà trƣờng thể hiện văn hóa nhà trƣờng;
- VHNT liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất tinh thần của nhà trƣờng;
- VHNT tạo nên các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy tắc ứng xử …
tạo sự khác biệt giữa trƣờng này với trƣờng khác;
- VHNT là những giá trị tốt đẹp đƣợc hình thành bởi tập thể và đƣợc
mỗi cá nhân chấp nhận;
- VHNT tạo bầu không khí lành mạnh dẫn đến giảng dạy và học tập
hiệu quả;
- VHNT hƣớng tới chuẩn đào tạo chất lƣợng cao cho cộng đồng , đất nƣớc.
Một nghiên cứu của tác giả Trƣơng Yên Minh - Học viện Giáo dục NIE,
Singapore (2007) đã cho thấy thứ tự của 8 giá trị đƣợc xếp thứ hạng cao trong
giá trị văn hoá nhà trƣờng:
1. Sự đổi mới.

5. Tập trung vào kết quả.

2. Chấp nhận rủi ro.

6. Tập trung vào con ngƣời.

3. Trao quyền lực.

7. Làm việc nhóm.

4. Sự tham gia của mọi ngƣời.

8. Sự ổn định.


Nhƣ vậy trong nhà trƣờng sự đổi mới phải đặt lên hàng đầu đổi mới là
biện pháp để thúc đẩy sự đi lên, nh m bắt nhịp với cuộc sống và thời đại
trong quá trình đổi mới có thể có rủi ro và phải tìm cách hạn chế tác hại
của rủi ro đó.

16


×