Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

biện pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin quản lý trong đào tạo ở trường cao đẳng sư phạm quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.95 KB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––

Lại Thế Sơn

BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG
SƯ PHẠM QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14. 05

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS. Phạm Viết Vượng

Thái nguyên - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––

Lại Thế Sơn

BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG


SƯ PHẠM QUẢNG NINH

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Thái nguyên - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

Lời cảm ơn
Tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
PGS. TS. Phạm Viết Vượng là người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tơi trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn, các thầy, cô giáo, các
cán bộ công nhân viên trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi, tạo điều kiện cho tôi trong q trình học
tập và nghiên cứu để hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các phòng chức năng và sinh
viên của Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh đã động viên giúp đỡ, tạo
điều kiện và hợp tác trong quá trình thực hiện đề tài.
Luận văn chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu sót. Tác giả kính mong được sự
góp ý, chỉ dẫn của các thầy cô giáo, các chuyên gia và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2010
Tác giả

Lại Thế Sơn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 4
3.1. Khách thể nghiên cứu ....................................................................... 4
3.2. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................. 5
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 5
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: .......................................... 5
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................... 5
7.2.1. Phương pháp quan sát ................................................................. 5
7.2.2. Phương pháp điều tra .................................................................. 5
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm ............................................ 6
7.2.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................. 6
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ ................................................................ 6
7.3.1. Sử dụng toán thống kê: Để xử lý các số liệu qua kết quả
điều tra khảo sát để thu thập thông tin, đảm bảo độ tin cậy. ....... 6
7.3.2. Lập các sơ đồ, biểu đồ: Thể hiện và so sánh các thông số
liên quan. ................................................................................... 6
8. Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 6

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG ............................ 7
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QL QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO ....... 7
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm về quản lý ..................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................... 14
1.2.3. Quản lý đào tạo ............................................................................ 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3
1.3. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý đào tạo ........................................................................................... 16
1.3.1. Công nghệ thông tin ..................................................................... 16
1.3.1.1. Khái niệm công nghệ thông tin .............................................. 16
1.3.1.2. Dự báo về sự phát triển và hướng ứng dụng CNTT ............... 19
1.3.2. Những vấn đề liên quan đến quản lý đào tạo ................................ 28
1.3.2.1. Đặc điểm của công tác quản lý đào tạo ở trường CĐSP ......... 28
1.3.2.2. Ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo ................................. 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM QUẢNG NINH ........ 37
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ........................................................ 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trường Cao đẳng Sư
phạm Quảng Ninh ....................................................................... 37
2.1.2. Bộ máy tổ chức của nhà trường.................................................... 40
2.2. Thực trạng quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh
trong giai đoạn từ năm 2005 - 2009 .................................................... 44
2.2.1. Thực trạng hoạt động đào tạo ....................................................... 44

2.2.2. Thực trạng quản lý đào tạo tại trường CĐSP Quảng Ninh............ 53
2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng CNTT và việc ứng dụng CNTT trong
quản lý đào tạo ở trường CĐSP Quảng Ninh ...................................... 55
2.3.1. Thực trạng cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ cho đào tạo của
trường CĐSP Quảng Ninh........................................................... 55
2.3.2. Thực trạng việc ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo ở trường
CĐSP Quảng Ninh ...................................................................... 62
2.3.2.1. Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT trong quản lý ở
trường CĐSP Quảng Ninh .................................................... 62
2.3.2.2. Đánh giá việc khai thác ứng dụng CNTT trong quản lý,
quản lý đào tạo ở trường CĐSP Quảng Ninh ........................ 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG
QL ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CĐSP QUẢNG NINH .................. 72
3.1. Định hướng để xây dựng các biện pháp tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong QL đào tạo ở trường CĐSP QN................ 72
3.1.1. Các văn kiện của Đảng, Nhà nước và ngành GD&ĐT về ứng
dụng CNTT ................................................................................. 72
3.1.2. Quan điểm chỉ đạo phát triển Giáo dục - Đào tạo tỉnh Quảng
Ninh và định hướng phát triển nhà trường giai đoạn 2010 - 2015 .... 74
3.1.3. Căn cứ vào kết quả thu được qua nghiên cứu thực trạng ứng
dụng CNTT trong QL đào tạo ở trường CĐSP Quảng Ninh ......... 76
3.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ứng dụng CNTT trong
quản lý đào tạo ................................................................................... 76

3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 76
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 77
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 77
3.3. Biện pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý đào tạo ở trường CĐSP Quảng Ninh .............................................. 78
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giảng viên
về tầm quan trọng của ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo ........... 78
3.3.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học cơ bản cho
cán bộ quản lý và giảng viên của nhà trường ............................... 81
3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo phối hợp giữa các cán bộ, giáo viên,
chuyên viên trực tiếp tác nghiệp và kỹ sư tin học trong việc
thiết kế lập trình phần mềm hỗ trợ công tác quản lý .................... 84
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư nâng cấp hạ tầng cơ sở
CNTT của nhà trường ................................................................. 87
3.3.5. Biện pháp 5: Kiểm tra đánh giá việc ứng dụng CNTT trong
quản lý đào tạo ............................................................................ 93
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 96
3.5. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đã nêu........................................................................................ 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 108
PHỤ LỤC.................................................................................................. 112
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 : Ba mơ hình giáo dục................................................................. 23
Bảng 1.2 : Dự báo việc sử dụng công nghệ mới về thông tin vào .............. 24
Bảng 2.1 : Thống kê giảng viên trường CĐSP Quảng Ninh. ................... 38
Bảng 2.2 : Quy mô đào tạo của trường CĐSP Quảng Ninh ....................... 46
Bảng 2.3 : Chỉ tiêu đào tạo và kinh phí được cấp của trường Cao
đẳng Sư phạm Quảng Ninh Giai đoạn 2005 - 2009 .................. 47
Bảng 2.4 : Quy mô đào tạo TCCN của trường CĐSP Quảng Ninh ............ 48
Bảng 2.5 : Quy mơ đào tạo trình độ cao đẳng của trường CĐSP
Quảng Ninh .............................................................................. 50
Bảng 2.6 : Quy mô bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục của trường
CĐSP Quảng Ninh ................................................................... 51
Bảng 2.7 : Quy mô liên kết Đại học của trường CĐSP Quảng Ninh .......... 52
Bảng 2.8 : Đầu tư thiết bị công nghệ tại trường CĐSP Quảng Ninh .......... 56
Bảng 2.9 : Tổng hợp đầu tư máy tính tại trường CĐSP ............................. 57
Bảng 2.10 : Nhân lực cho CNTT của trường CĐSP Quảng Ninh ................ 61
Bảng 2.11 : Nhận thức của Cán bộ GV về vấn đề ứng dụng CNTT ............. 64
Bảng 2.12 : Mức độ ứng dụng CNTT của trường CĐSP Quảng Ninh ............. 66
Bảng 2.13 : Bảng đánh giá về điều kiện để ứng dụng CNTT ....................... 67
Bảng 2.14 : Các biện pháp đã được lãnh đạo nhà trường thực hiện
nhằm ứng dụng CNTT ở trường CĐSP Quảng Ninh ................ 68
Bảng 3.1 : Thành phần các đối tượng được khảo nghiệm .......................... 98
Bảng 3.2 : Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất ......................................................... 99
Bảng 3.3 : Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất ....................................................... 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





6

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 :

Mơ hình về quản lý ................................................................. 12

Hình 1.2 :

Mối quan hệ của các chức năng trong chu trình QL ................ 14

Hình 2.1 :

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trường CĐSP Quảng Ninh .............. 43

Hình 2.2 :

Biểu đồ thực trạng đầu tư máy vi tính ..................................... 59

Hình 2.3 :

Hệ thống mạng LAN của trường CĐSP Quảng Ninh .............. 60

Hình 3.1 :

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất ..................................................... 103


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CĐSP

:

Cao đẳng Sư phạm

CĐ - ĐH

:

Cao đẳng đại học

CN

:

Cơng nghệ

CNH

:


Cơng nghiệp hố

CNTT

:

Cơng nghệ thơng tin

ĐH

:

Đại học

GD

:

Giáo dục

GD - ĐT

:

Giáo dục - Đào tạo

GD&ĐT

:


Giáo dục và đào tạo

HĐH

:

Hiện đại hoá

KHGD

:

Khoa học giáo dục

KHXHNV

:

Khoa học xã hội nhân văn

KT - XH

:

Kinh tế - xã hội

KHTN

:


Khoa học tự nhiên

LAN

:

Local network area - Mạng nội bộ

NXB

:

Nhà xuất bản

PPDH

:

Phương pháp dạy học

QL

:

Quản lý

QTDH

:


Quá trình dạy học

TH

:

Tin học

TCCN

:

Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

:

Trung học cơ sở

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

XHCN

:


Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại đã bước sang thế kỷ XXI, với những bước tiến nhảy vọt của
cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, làm biến đổi nhanh chóng và sâu sắc
đời sống vật chất và tinh thần của xã hội, kinh tế tri thức ngày càng đóng vai
trị quan trọng, thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất. Đó là những cơ
hội và cũng là những thách thức lớn cho mọi quốc gia. Có thể nói, trong nền
kinh tế tri thức hiện nay CNTT chính là chiếc chìa khố để mở rộng khơng
gian học tập, là cầu nối giữa các nền văn hoá, tri thức, xã hội, khoa học kỹ
thuật... Xét về mặt kinh tế - xã hội Cơng nghệ thơng tin đóng vai trò quan
trọng trong việc điều tiết và phát triển. Trong quản lý kinh tế nó giúp cho các
nhà quản lý nắm bắt thông tin để điều chỉnh kịp thời mục tiêu kế hoạch nhằm
đưa ra những sản phẩm phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng
giúp cho nhà quản lý kinh tế điều hành dễ dàng và hiệu quả góp phần giảm
bớt chi phí hành chính làm tăng lợi nhuận cho đơn vị. Trong công tác xã hội
công nghệ thông tin như chiếc cầu nối làm mọi người gắn bó với nhau và hiểu
nhau hơn, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra những chính sách có lợi
cho việc bình ổn xã hội. Ngồi ra CNTT cịn giúp cho việc phổ biến những
chính sách đó đến từng vùng, từng người dân tạo hiệu quả cho việc tuyên
truyền, ngược lại việc tiếp thu những chính sách đó thơng qua các phương

tiện thơng tin đại chúng sẽ tránh được những sai lầm không cần thiết khi
thông qua nhiều khâu trung gian. Trong công tác đối ngoại công nghệ thơng
tin nhanh chóng giúp các quốc gia hiểu nhau, xích lại gần nhau hơn, chuyển
những xung đột từ đối đầu thành đối thoại tạo cho thế giới và khu vực có một
nền hồ bình mới. Đối với cơng tác quản lý đào tạo nói riêng cơng nghệ thơng
tin giúp quản lý được khoa học hiệu quả hơn, cụ thể là nhờ máy móc thiết bị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2
và các phần mềm chuyên dụng CNTT giúp việc quản lý đào tạo được khoa
học, chính xác, tiết kiệm thời gian, sức người và sức của vv... Cũng chính vì
lẽ đó mà hiện nay đối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới cũng mong
muốn tạo cho mình những điều kiện tốt nhất về khoa học kỹ thuật trong đó có
lĩnh vực cơng nghệ thơng tin, đây chính là phát triển cơ sở hạ tầng để nâng
công nghệ thơng tin lên tầm cao mới. Trong đó nhiệm vụ đặt ra là: song song
với việc đầu tư cho cơ sở vật chất (máy móc thiết bị...) cần phải xây dựng đội
ngũ những nhà khoa học, những kỹ sư chuyên ngành, đội ngũ công nhân kỹ
thuật, đội ngũ thợ lành nghề. Nói tóm lại, cơng nghệ thơng tin như một làn gió
mới góp phần chuyển hướng quản lý các hoạt động kinh tế - xã hội của một
quốc gia, một bộ máy, trong đó có quản lý đào tạo ngày một hiệu quả hơn.
Ở tất cả các nước trên thế giới khi bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, giáo dục đại học đều là trụ cột cho sự phát triển kinh tế
- xã hội nói chung và khoa học giáo dục nói riêng của các nước đó. Việt Nam
cũng khơng nằm ngồi qui luật này, giáo dục đại học là đào tạo nguồn nhân
lực trình độ cao, có chất lượng để đáp ứng những địi hỏi của sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế xã hội từng địa phương và cả
nước, giáo dục đại học là hạt nhân cơ bản để xây dựng nền kinh tế tri thức.

Chính phủ đã thấy rõ vai trò của CNTT đối với sự phát triển xã hội nói
chung và giáo dục nói riêng nên đã có nhiều văn bản chỉ đạo đẩy mạnh việc
ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học. Ngày 25/07/2001, Thủ tướng
chính phủ đã ra quyết định số 112/2001/QĐ - TTg về việc “Phê duyệt đề án
tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2005”. Sau đó là
Quyết định 698/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2009 của Thủ Tướng chính
phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực CNTT đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3
Bắt đầu từ năm học từ 2005 Bộ Giáo dục và Đào tạo ra chỉ thị đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Năm học 2008 - 2009 có nội
dung là năm học đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nhằm tạo bước đột
phá về ứng dụng CNTT trong giáo dục đại học, tạo tiền đề phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin trong những năm tiếp theo. Trong hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ CNTT năm học 2009-2010 nêu rõ: “triển khai thực hiện cải cách
hành chính và Chính phủ điện tử, thực hiện việc chuyển phát công văn, tài liệu
qua mạng. Triển khai tin học hóa các hoạt động quản lý trong các trường. Xây
dựng hệ thống thông tin quản lý của trường và kết nối với hệ thống thông tin
quản lý giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo”. Điều này càng có ý nghĩa hơn
khi chỉ thị 296/CT-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ
về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012.
Từ các quan điểm chỉ đạo chủ yếu trên có thể thấy việc đưa công nghệ
thông tin vào trong nhà trường là một điều tất yếu và hết sức hợp lý cả về mặt
cơ chế chính sách và xu thế của thời đại.

Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh được thành lập từ năm 1959
với nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, bồi dưỡng cán bộ quản lý các
ngành học, các cấp học từ mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, có trình độ cao
đẳng và liên kết đào tạo đến trình độ đại học, nhằm đào tạo nguồn nhân lực có
chất lượng phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt là sự
nghiệp Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố của tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn
hiện nay và lâu dài.
Trong quá trình hoạt động, do đặc thù là một trong những cơ sở đào tạo
và bồi dưỡng nguồn nhân lực cho tỉnh với nhiều phương thức đào tạo, nhiều
đối tượng theo học, nhiều hình thức học... Vì vậy việc quản lý quá trình đào
tạo là tương đối khó khăn. Ý thức điều đó, nhà trường đã từng bước đưa
CNTT vào q trình đào tạo và quản lý đào tạo. Tuy nhiên, mức độ và hiệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4
quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chưa cao vì chủ yếu vẫn sử
dụng phương pháp quản lý thủ cơng là chính chưa thực sự có được sự hỗ trợ
bởi hệ thống thiết bị khoa học công nghệ.
Xuất phát từ các lý do nêu trên chúng tôi đã lựa chọn đề tài “Biện pháp
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin quản lý trong đào tạo ở trường
Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh” làm luận văn cao học với mong muốn góp
phần vào việc nâng cao hiệu quả quản lý công tác đào tạo cho nhà trường
trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Sư phạm Quảng
Ninh, luận văn đề xuất các biện pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản

lý đào tạo của nhà trường.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Khai thác nguồn lực công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý đào
tạo của trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào
tạo ở trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo là một yêu cầu bức thiết, tuy
nhiên, việc ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo của trường CĐSP Quảng
Ninh trong những năm qua còn nhiều hạn chế. Nếu xác định rõ thực trạng và
những nguyên nhân thì có thể đề xuất được các biện pháp phù hợp, đồng bộ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5
sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong đào tạo.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh trong thời gian qua.
+ Đề xuất biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào
tạo ở trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo
của nhà trường.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

Quản lý đào tạo có nhiều nội dung, trong khn khổ của luận văn tác
giả giới hạn nghiên cứu hai trong số các nội dung của quản lý đào tạo là quản
lý hoạt động dạy học và quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động dạy và học.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, hệ thống hố các vấn đề lý luận về cơng nghệ thông tin, về
quản lý đào tạo và sử dụng công nghệ thơng tin trong quản lý đào tạo.
- Phân tích vai trị của cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ thơng tin trong
quản lý, quản lý đào tạo, các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về
phát triển cơng nghệ thơng tin cho Giáo dục - Đào tạo.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát việc sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của các
đơn vị trong trường CĐSP Quảng Ninh để đánh giá thực trạng quản lý của
nhà trường.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng phương pháp điều tra cơ bản và điều tra xã hội nhằm nắm bắt
thực trạng việc khai thác, quản lý và sử dụng nguồn lực công nghệ thơng tin
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6
phục vụ đào tạo ở trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Chúng tôi tiến hành tổng kết kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý đào tạo của các đơn vị quản lý đào tạo trong trường để tìm
hiểu những ưu điểm, nguyên nhân bất cập trong công tác quản lý đào tạo.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia

Trưng cầu ý kiến các chuyên gia về tính khả thi và ý nghĩa của các biện
pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng
Sư phạm Quảng Ninh.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
7.3.1. Sử dụng toán thống kê: Để xử lý các số liệu qua kết quả điều tra khảo
sát để thu thập thông tin, đảm bảo độ tin cậy.
7.3.2. Lập các sơ đồ, biểu đồ: Thể hiện và so sánh các thông số liên quan.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 111 trang có cấu trúc gồm phần mở đầu, ba chương,
kết luận và khuyến nghị.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THƠNG TIN TRONG QUẢN LÝ Q TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đổi mới giáo dục bắt đầu từ sự đổi mới về mục tiêu giáo dục và
chương trình nội dung giáo dục. Theo đó, phương pháp giáo dục, phương
pháp dạy học (PP) cũng cần được đổi mới. Đó là một tất yếu khách quan của
mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình dạy học.
Khi quá trình dạy học thay đổi thì yêu cầu về quản lý q trình này
cũng phải có sự thay đổi. Xu hướng đổi mới trong quản lý giáo dục hiện nay
là ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện các chức năng, các nội dung của
quản lý đào tạo.

Đổi mới PP dạy học theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
là một vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu và các nhà giáo dục rất quan tâm.
Đã có nhiều bài viết, báo cáo, hội thảo đề cập đến cơ sở lý luận cũng như thực
tiễn của vấn đề này cụ thể như:
- "Đưa tin học vào nhà trường phổ thông" Quách Tuấn Ngọc (báo cáo
tại trường CBQL GD - ĐT II, tháng 5/1999) đã nêu lên mục đích, điều kiện,
cách đưa tin học vào nhà trường phổ thơng.
- Cơng trình nghiên cứu "CNTT với việc dạy và học trong nhà trường
Việt Nam" của Lưu Lâm (Tạp chí Giáo dục số 20 tháng 1/2002) đã phân tích
những điểm mạnh, điểm yếu của thực trạng sử dụng CNTT trong dạy và học
đồng thời nêu lên xu hướng ứng dụng CNTT trong dạy và học tương lai.
- Cơng trình nghiên cứu "Đổi mới phương pháp giảng dạy bằng CNTT
- Xu thế của thời đại" của Quách Tuấn Ngọc, báo cáo tại Hội thảo "Tin học
trong quản lý nhà trường" (Trường CBQL GD - ĐT II, tháng 5/2002) đã nêu
quan niệm dạy và học theo CNTT và trình bày một số thể nghiệm bước đầu
công nghệ dạy và học thực hiện tại trung tâm CNTT Bộ GD - ĐT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8
- Trong các hội thảo nâng cao chất lượng đào tạo tại ĐHQG Hà Nội
năm 2000, hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu phát triển
và ứng dụng CNTT & TT tháng 2/2003.
- Cơng trình nghiên cứu "Các bước chuẩn bị và thực hiện giảng dạy với
sự hỗ trợ CNTT (it) trong nhà trường phổ thông (Tạp chí Tin học & Nhà
trường số 9 (48) năm 2003) đã trình bày hai mơ hình ứng dụng CNTT vào
DH trong nhà trường.
- Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT&TT “Các giải pháp công nghệ

và quản lý trong ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới phương pháp dạy học” do
trường ĐHSP Hà Nội phối hợp với Dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 9 10/12/2006 tại Trường ĐHSP Hà Nội.
- Kỷ yếu hội thảo quốc tế về Công nghệ thông tin và thông tin trong
giáo dục tại Hà Nội tháng 8 năm 2008…
Các bài viết, báo cáo, nội dung hội thảo trên đã đề cập đến cơ sở lý luận
và thực tiễn việc thực hiện đổi mới quản lý trong nhà trường và phân tích khả
năng ứng dụng CNTT- một khía cạnh của quản lý đào tạo...
Tuy nhiên, việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo ở
các trường Đại học, Cao đẳng Sư phạm cho đến nay chưa có nhiều cơng trình
nghiên cứu một cách có hệ thống, điều đó cần được bổ sung bằng một dự án
của ngành giáo dục.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Theo quan điểm duy vật lịch sử thì lịch sử phát triển của xã hội loài
người trải qua 5 giai đoạn, ở mỗi giai đoạn có một hình thái kinh tế xã hội đặc
thù và có một đặc trưng về tổ chức, quản lý xã hội. Ngay từ khi sơ khai tổ
chức sinh hoạt và lao động của loài người đã mang tính cộng đồng, cho đến
khi xuất hiện các tổ chức thị tộc, bộ lạc vấn đề tổ chức xã hội và quản lý xã
hội chính thức được ra đời cùng với sự quản lý và phân chia lao động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9
Trong lịch sử xã hội học, hoạt động quản lý gắn liền và được xem như là
một bộ phận của khoa học lao động, khoa học tổ chức, xã hội học nghề nghiệp,...
Khái niệm “quản lý” được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau dựa
trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau, vừa là khoa học vừa là nghệ thuật
đang là vấn đề thu hút nhiều sự quan tâm. Sau đây là một số định nghĩa về

“quản lý ”:
Theo quan điểm của l‎ thuyết hệ thống, quản lý là “phương thức tác
ý
động có chủ đích của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ thống các quy
tắc, các ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống
nhằm duy trì tính trội hợp lý của cơ cấu và đưa hệ thống sớm đạt tới mục tiêu.‎

Theo quan điểm của điều khiển học, quản lý là "chức năng của những
hệ có tổ chức, với bản chất khác nhau (sinh học, xã hội, kỹ thuật...) nó bảo
tồn cấu trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động hợp
quy luật khách quan, làm cho hệ vận hành và phát triển”. (Trích theo bài
giảng: “Cơ sở khoa học Quản lý trong quản lý giáo dục” Nguyễn Quốc Chí,
Nguyễn Thị Mỹ Lộc).
Theo F.W.Tay lor (nhà quản lý người Mỹ 1856 - 1915), người đầu tiên
nghiên cứu quá trình lao động trong từng bộ phận của nó, nêu ra hệ thống tổ
chức lao động nhằm khai thác tối đa thời gian lao động, sử dụng hợp lý nhất
công cụ và phương tiện lao động nhằm tăng năng suất lao động, thì cho rằng:
"QL là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào
bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất" [20].
Nhà lý luận QL kinh tế người Pháp H.Fayon (1841 - 1925), cho rằng:
"QL là đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử dụng tốt các nguồn lực của nó" [20].
Các nhà điều khiển học như Berg A.I: "QL là quá trình chuyển một hệ
động lực phức tạp từ trạng thái này sang trạng thái khác nhờ tác động vào các
phần tử biến thiên của nó" [20].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





10
Khi nói về vai trị của QL trong xã hội, Kozlova O.V. và Kuznetsov
I.N. định nghĩa: "QL là sự tác động có mục đích đến những tập thể con người
để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình sản xuất".[28]
Một cách hiểu đầy đủ hơn và phản ánh hết được những nét đặc trưng
của công tác QL, theo lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin: “QL xã hội một
cách khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể QL đối với tồn bộ hay
những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội, trên cơ sở vận dụng đúng đắn
những quy luật và xu hướng khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó
hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”.[25]
Theo Harold Koontz, trong tác phẩm "Những vấn đề cốt yếu của quản
lý (nhà xuất bản KHKT - Hà Nội 1992): "quản lý là một hoạt động thiết yếu,
nó bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm". [29]
Với cách tiếp cận ấy Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "quản lý là tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao
động nói chung, là khách thể QL nhằm thực hiện được những mục tiêu dự
kiến". [40]
Theo giáo trình "Tâm lý học trong QL Nhà nước" (1993) của Mai Hữu
Khuê thì: hoạt động QL là một dạng lao động đặc biệt của người lãnh đạo
mang tính tổng hợp các loại lao động trí óc, liên kết bộ máy QL là một chỉnh
thể thống nhất, điều hòa phối hợp các khâu các cấp QL hoạt động nhịp nhàng
đạt hiệu quả cao.[24]
Những quan niệm về quản lý trên đây tuy có cách tiếp cận khác nhau
nhưng chúng đều bao hàm một ‎nghĩa chung, đó là:
Quản lý là các hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân, đảm bảo hoàn thành các công việc và là phương thức tốt nhất để đạt
được mục tiêu chung của tập thể.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





11
Quản lý là q trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể
quản l‎ lên đối tượng quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có
ý
hiệu quả cao nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trường biến động để hệ
thống hoạt động ổn định, phát triển và đạt được những mục tiêu đã định.
Như vậy, quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có định hướng
của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tư cách là một hệ thống, bao gồm các
thành phần:
Bộ phận QL (người quản lý, tổ chức quản lý): Giữ vai trò là chủ thể QL
với chức năng điều khiển hệ QL làm cho nó vận hành tới mục tiêu đã đặt ra.
Bộ phận bị QL (đối tượng quản lý): Giữ vai trò là khách thể QL, bao
gồm những người thừa hành trực tiếp sản xuất và bản thân quá trình sản xuất.
Có thể chỉ ra những nét đặc trưng cơ bản của QL hệ thống xã hội:
- Quản lý là một loại hình hoạt động đặc biệt, một quá trình tác động
qua lại giữa người và người.
- Quản lý vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật huy động và sử
dụng các nguồn lực.
- Quản lý nhằm tập hợp mọi người mọi cấp tạo ra sự hợp tác giữa cá
nhân và toàn xã hội trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch và mục tiêu đã
đề ra.
Như vậy ta có thể hiểu QL là một q trình tác động có định hướng
của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm
năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện
biến động của môi trường. Quá trình này có thể được thể hiện qua hình 1.1

sau đây:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

Chủ thể
quản lý

Mục tiêu

Đối t-ợng bị
quản lý

Hỡnh 1.1: Mụ hỡnh về quản lý
Quản lý là một dạng lao động đặc biệt, là kết quả của sự phân công lao
động xã hội, ln gắn liền với q trình lao động tập thể. Lao động quản lý có
sự phân chia thành một hệ thống các khâu hay dạng hoạt động xác định nhờ
đó mà chủ thể QL tác động vào khách thể QL. Các hoạt động này thường
được chun mơn hóa và gọi là chức năng QL.
Chức năng QL là dạng hoạt động QL, thơng qua đó chủ thể QL tác
động vào khách thể QL nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định.
Nền sản xuất xã hội luôn luôn vận động và phát triển, nên các chức
năng QL cũng không ngừng biến đổi, cải tiến và hợp lí hóa.
Tập hợp các chức năng QL là nội dung của QL với tư cách là một quá
trình. Khi xác định các chức năng QL có nhiều ý kiến khác nhau, tuy nhiên
được thống nhất ở bốn chức năng cơ bản:

* Lập kế hoạch (Planning): Đó là xác định mục tiêu, mục đích cho
những hoạt động trong tương lai của tổ chức và xác định các biện pháp, cách
thức để đạt mục đích đó.
* Chức năng tổ chức: (Organizing): Khi người QL đã lập xong kế
hoạch, họ cần phải chuyển hóa những ý tưởng ấy thành những hoạt động hiện
thực. Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13
công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Người QL phải
phối hợp, điều phối tốt các nguồn nhân lực của tổ chức.
* Chức năng chỉ đạo: (Leading): Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu
bộ máy đã hình thành, nhân sự đã được tuyển dụng thì phải có người đứng ra
lãnh đạo, dẫn dắt tổ chức. Đó là q trình liên kết, liên hệ với người khác,
hướng dẫn và động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được
mục tiêu của tổ chức. Tất nhiên việc lãnh đạo không chỉ bắt đầu sau khi việc
lập kế hoạch và thiết kế bộ máy đã hồn tất, mà nó xun suốt trong hoạt
động QL.
* Chức năng kiểm tra: (Controlling): Đây là hoạt động theo dõi, giám
sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn
nếu cần thiết.
Tập hợp các chức năng QL là nội dung của QL với tư cách là một quá
trình. Đáng chú ý là trong mọi quá trình QL, người QL phải thực hiện một
dãy chức năng kế tiếp nhau một cách logic, bắt buộc: bắt đầu từ việc xác định
mục tiêu và nhiệm vụ QL cho tới khi kiểm kê các kết quả đạt được và tổng
kết quá trình QL. Kết quả đạt được có thể tương ứng hoặc chưa tương ứng với

dự kiến (mục tiêu). Trên cơ sở phân tích các kết quả và thông tin thu thập
được về đối tượng QL, người cán bộ QL lại nêu ra các mục tiêu và nhiệm vụ
QL mới. Các quá trình này được tiếp diễn một cách "tuần hồn". Q trình
chủ thể QL thực hiện tổ hợp các chức năng QL kế tiếp nhau diễn ra theo một
thời gian một cách logic có thể gọi là chu trình QL. Tuy nhiên các chức năng
kế tiếp nhau và độc lập với nhau chỉ là tương đối bởi một số chức năng có thể
diễn ra đồng thời hoặc kết hợp với việc thực hiện các chức năng khác.
Ngồi ra cịn có vai trị của "thơng tin" trong chu trình QL. Thơng tin
chiếm vị trí rất quan trọng, nó là phương tiện khơng thể thiếu được, có thể coi
"thơng tin là một chức năng đặc biệt" và là chức năng trung tâm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14
Có thể biểu diễn mối quan hệ chặt chẽ giữa các chức năng QL và vai
trị của thơng tin trong chu trình QL bằng hình 1.2 như sau
KẾ HOẠCH HĨA

KIỂM TRA

THƠNG TIN

TỔ CHỨC

CHỈ ĐẠO

Hình 1.2: Mối quan hệ của các chức năng trong chu trình QL

1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển xã hội. QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể QL đến
khách thể QL nhằm đưa hoạt động GD đạt tới kết quả mong muốn.[18]
Trong tác phẩm "Quản lý giáo dục quốc dân ở địa bàn huyện, quận"
P.V.Khuđôminxki đã viết: "Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức, có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các khâu của hệ thống (từ bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo
việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển tồn
diện và hài hịa của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật chung
vốn có của chủ nghĩa xã hội cũng như các quy luật khách quan của quá trình
dạy học và giáo dục, của sự phát triển thể chất và tâm lý của trẻ em".[30]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm QLGD là khái niệm đa
cấp (bao hàm cả QL hệ giáo dục quốc gia, QL các phân hệ của nó, đặc biệt là
QL trường học).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15
“Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo
đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của
nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy
học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất”.[40]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt

động dạy học. Có tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các
tính chất của nhà trường phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý
được giáo dục, tức là cụ thể hoá đường lối giáo dục của Đảng và biến đường
lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước”.[17]
Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý giáo dục được thực hiện ở hai cấp độ
vĩ mô và vi mô:
Đối với cấp vĩ mô, "Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ
thể quản lý đến toàn bộ hệ thống (từ Trung ương, địa phương đến các cơ sở
giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục.
Đối với cấp vi mô, "Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, có quy luật) của
chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ
học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”.[25]
1.2.3. Quản lý đào tạo
Quản lý đào tạo là hệ thống các tác động có mục đích của chủ thể quản
lý quá trình đào tạo, và quản lý đơn vị nhằm hoàn thành được các mục tiêu
đào tạo của đơn vị đã đặt ra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




16
Đối tượng của quản lý đào tạo là quá trình đào tạo, bao gồm nhiều yếu
tố cùng vận động trong các mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau. Theo tác
giả Nguyễn Đức Trí “Đối tượng của quản lý đào tạo trong nhà trường là sự

hoạt động của giáo viên và học sinh và các tổ chức sư phạm trong nhà trường
trong việc thực hiện các kế hoạch và chương trình đào tạo nhằm đạt được mục
tiêu đào tạo đã quy định”.[35]
Mục tiêu của quản lý đào tạo là đảm bảo thực hiện đầy đủ các kế hoạch
đào tạo và nội dung chương trình đào tạo theo đúng tiến độ thời gian quy
định, bảo đảm cho quá trình đào tạo đạt chất lượng tốt.
1.3. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
đào tạo
1.3.1. Công nghệ thông tin
1.3.1.1. Khái niệm công nghệ thông tin
- Công nghệ:
Khái niệm công nghệ lúc đầu được sử dụng trong hoạt động xử lý vật
chất, trong những quá trình sản xuất các đối tượng vật chất. Ngày nay, khái
niệm cơng nghệ đang có xu hướng mở rộng ra những hoạt động đối tượng
khơng vật chất như hình thành nhân cách trong giáo dục, đào tạo con người,
điều khiển con người…
Theo nghĩa chung nhất, cơng nghệ là q trình xử lý, chuyển hoá các
nguyên vật liệu ở đầu vào thành sản phẩm ở đầu ra của một quá trình sản xuất.
Theo nghĩa này, so với mục tiêu, công nghệ thuộc phạm trù phương tiện;
tức là ứng với một mục tiêu có thể có nhiều cơng nghệ khác nhau về cách tổ
chức quá trình thực hiện, bao gồm các yếu tố: đối tượng lao động (chất liệu, vật
liệu cần được gia cơng), cơng cụ lao động (thủ cơng, cơ khí, tự động hố, điện
tử, máy tính), trình tự diễn biến q trình (chia thành các cơng đoạn, các bước…
các thao tác, được sắp xếp trước sau theo trục thời gian), nhân lực tham gia quá
trình (chức năng, nhiệm vụ, năng lực, trình độ ở những khâu nhất định).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×