Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Thủ tục thừa kế, tặng quyền sử dụng đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.28 KB, 3 trang )

Thủ tục thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất
Vấn đề thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
được hướng dẫn về điều kiện và thủ tục hồ sơ đăng ký thừa kế, tặng cho như sau:

Thủ tục thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
1. Điều kiện được thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Thừa kế, tặng cho trong thời hạn sử dụng đất;
2. Thủ tục nhận thừa kế, tặng cho:
a) Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:


+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Di chúc hoặc biên
bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân
đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế
nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho
hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của
Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số
88/2009/NĐ-CP);
b) Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ bao gồm các
nội dung sau:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc


bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối
với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người
duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối
với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai);
c) Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất,
hồ sơ bao gồm các nội dung sau:


+ Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Di chúc hoặc biên bản phân
chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu
lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người
thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết
định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại
giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
+ Trường hợp bên tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất
thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
được tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực
của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.



×