BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Lời Nói Đầu :
Ngày nay ô tô được sử dụng rộng rãi như một phương tiện đi lại
thông dụng, các trang thiết bị, bộ phận trên ô tô ngày càng hoàn thiện hơn
và hiện đại đóng vai trò quan trọng đối với việc đảm bảo độ tin cậy, an toàn
cho người vận hành và chuyển động của ô tô.
Là những sinh viên được đào tạo tại trường ĐH GTVT TP.HCM
chúng em được các thầy cô trang bị cho những kiến thức cơ bản về chuyên
môn. Để tổng kết và đánh giá quá trình học tập và rèn luyện tại trường em
chọn đề tài báo cáo “Quy trình bảo dưỡng và sữa chữa phanh toyota
vios”
Trong quá trình thực hiện báo cáo, do trình độ và sự hiểu biết còn
hạn chế. Nhưng được sự chỉ bảo của các thầy (cô) trong khoa đặc biệt là
thầy hướng dẫn: Nguyễn Văn Giao, nay đề tài của chúng em đã được hoàn
thành đúng thời hạn. Tuy vậy đề tài còn nhiều thiếu sót, kính mong các thầy
(cô ) đóng góp ý kiến để đề tài của chúng em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP HCM,Ngày 4,tháng 12,năm 2013
Sinh viên thực hiện:
ĐÀO QUANG LÂM
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Công ty PHÙNG NGUYỄN CAO TỐC nằm ở địa chỉ 3A,Bis ,ĐIỆN
BIÊN PHỦ ,quận BÌNH THẠNH thành phố HỒ CHÍ MINH.Công ty thành
lập tại đây đã hơn 7 năm và đã có những thành công nhất định .Công ty
không liên doanh với các công ty khác trong nước cũng như nước ngoài.
Thành phần cơ cấu của công ty gồm :
Giám đốc
Kỹ thuật viên
Tổ máy
Tổ lạnh
Tổ điện
Tổ sơn
Tổ thợ đồng
Diện tích tổng cộng của công ty khoảng 500m2 , nằm dưới chân cầu Sài
Gòn , đối diện công ty xây lắp miền đông .
Phần công việc chính của công ty là bảo dưỡng sửa chữa ,đại tu máy
móc,hệ thống lạnh , phục hồi hệ thống treo ,và các công việc liên quan
khác .
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Hình 1 : Ảnh Gara Phùng Nguyễn Cao Tốc
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật của nhân
loại đã bước lên một tầm cao mới. Rất nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật,
các phát minh, sáng chế mang đậm chất hiện đại và có tính ứng dụng cao.
Là một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, nước ta đã và đang có
những cải cách mới để thúc đẩy kinh tế. Việc tiếp nhận, áp dụng các thành
tựu khoa học tiên tiến của thế giới được nhà nước quan tâm cải tạo, đẩy
mạnh sự phát triển những ngành công nghiệp mới, với mục đích đưa nước
ta từ một nước nông nghiệp kém phát triển thành một nước công nghiệp
phát triển. Trải qua rất nhiều năm phấn đấu và phát triển. Hiện nay nước ta
đã là thành viên của khối kinh tế quốc tế WTO. Với việc tiếp cận các quốc
gia có nền kinh tế phát triển, chúng ta có thể giao lưu, học hỏi kinh nghiệm,
tiếp thu và áp dụng các thành tựu khoa học tiên tiến để phát triển hơn nữa
nền kinh tế trong nước, bước những bước đi vững chắc trên con đường quá
độ lên CNXH.
2. Ý nghĩa của đề tài
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Đề tài giúp sinh viên năm cuối khi sắp tốt nghiệp có thể củng cố kiến,
tổng hợp và nâng cao kiến thức chuyên ngành cũng như những kiến thức
ngoài thực tế xã hội. Đề tài còn thiết kế chế tạo thiết bị, mô hình để các sinh
viên trong trường và khoa cơ khí động lực tham khảo.
Đề tài nghiên cứu về “Hệ thống phanh” không chỉ giúp cho chúng
em tiếp cận với thực tế mà còn trở nên quen thuộc với học sinh- sinh viên .
Tạo tiền đề nguồn tài liệu cho các bạn học sinh – sinh viên các khóa sau có
them nguồn tài liệu để nghiên cứu, học tập .
3. Mục tiêu của đề tài
- Kiểm tra đánh giá được tình trạng kỹ thuật các thông số chính
bên trong, các thông số kết cấu của “Hệ thống phanh”.
- Đề xuất giải pháp, phương án để kết nối kiểm tra,chẩn đoán,
khắc phục hư hỏng của “Hệ thống phanh”.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đói tượng nghiên cứu: xây dựng hệ thống bài tập thực hành bảo
dưỡng, sửa chữa các bộ phận của “Hệ thống phanh ”
- Khách thể nghiên cứu: các hệ thống phanh đã được thực hành
trong xưởng ô tô khoa cơ khí động lực
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích đặc điểm, kết cấu, nguyên lý làm việc của “Hệ thống
phanh”.
- Tổng hợp các phương án kết nối, kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa và
phục hồi của “Hệ thống phanh”.
- Nghiên cứu và khảo sát các thông số ảnh hưởng tới “Hệ thống
phanh”.
- Các bước thực hiện: Từ thực tiễn thực hành trên xưởng ô tô và từ các
nguồn tài liệu lý thuyết đưa ra hệ thống bài tập thực hành bảo dưỡng sửa chữa
khắc phục hư hỏng của “ Hệ thống phanh ”.
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
I.Thông số kỹ thuật Toyota Vios 1.5G.
Hình 2: hình ảnh
xe toyota vios
Động cơ
Xăng, dung tích xilanh 1.5L, VVT-i, 4 xilanh, 16 van,
DOHC
Hộp số
Số tự động 4 cấp
Số chổ ngồi
5
Kích thước (Dài x Rộng x
Cao)
4300 x 1700 x 1460 (mm)
Bán kính vòng quay
4,9m
Khoảng sáng gầm xe
150 mm
Công suất tối đa ( Hp/rpm)
107/6000
Mô men xoắn tối đa
141/4200
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
(Nm/rpm)
Dung tích bình nhiên liệu
42L
Tiêu chuẩn khí xả
Euro 4
Phanh
Trước đĩa thông gió/ Sau đĩa hoặc tang trống.
Trợ lực lái
Điện
Mâm xe
Mâm đúc 15 inch
Đèn trước
Halogen
Gương chiếu hậu
Chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, cùng màu thân xe
Tay lái
3 chấu, bọc da, nút điều chỉnh âm thanh
Cửa sổ
Chỉnh điện, chống kẹt
Khóa cửa từ xa
Có
Chìa khóa
1 chìa có remote, 1 chìa khóa thường
Bảng đồng hồ trung tâm
Optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin
Hệ thống điều hòa
Chỉnh tay
Hệ thống âm thanh
CD 1 đĩa, 6 loa, AM/FM, MP3/WMA, AUX, USB
Ghế
Bọc da
Túi khí
Tài xế và hành khách phía trước
An toàn
ABS, EBD, BA
Cảm biến lùi
Không
Đèn sương mù
Có
Hệ thống chống trộm
Có
Bảng 1 : thông số kỹ thuật xe toyota vios
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
II. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH DẦU:
Hình 2.1 Tổng quan hệ thống phanh
Chức năng, phân loại, yêu cầu.
1. Chức năng
Hệ thống phanh có nhiệm vụ làm giảm tốc độ của ôtô hoặc làm dừng
hẳn sự chuyển động của ôtô. Hệ thống phanh còn đảm bảo giữ cố
định xe trong thời gian dừng. Đối với ôtô hệ thống phanh là một
trong những hệ thống quan trọng nhất vì nó đảm bảo cho ôtô chuyển
động an toàn ở chế độ cao, cho phép người lái có thể điều chỉnh
được tốc độ chuyển động hoặc dừng xe trong tình huống nguy hiểm.
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Hình 2.2. Hệ thống phanh
.1. Phân loại.
1- Phân loại theo tính chất điều khiển chia ra phanh chân và phanh tay.
- Phân loại theo vị trí đặt cơ cấu phanh mà chia ra: phanh ở bánh
xe và phanh ở trục chuyển động.
- Phân loại theo kết cấu của cơ cấu phanh: phanh guốc, phanh
đai, phanh đĩa
- Phân loại theo phương thức dẫn động có: Dẫn động phanh
bằng cơ khí, chất lỏng, khí nén hoặc liên hợp.
1.3. Yêu cầu:
- Phải nhanh chóng dừng xe trong bất khì tình huống nào, khi phanh
đột ngột xe phải được dừng sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức là có gia
tốc phanh cực đại.
- Hiệu quả phanh cao kèm theo sự phanh êm dịu để đảm bảo phanh
chuyển động với gia tốc chậm dần đều giữ ổn định chuyển động của xe.
- Lực điều khiển không quá lớn, điều khiển nhẹ nhàng, dễ dàng cả bằng
chân và tay.
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
- Hệ thống phanh cần có độ nhạy cao, hiệu quả phanh không thay đổi
giữa các lần phanh.
- Đảm bảo tránh hiện tượng trượt lết của bánh xe trên đường, phanh
chân và phanh tay làm việc độc lập không ảnh hưởng đến nhau.
- Các cơ cấu phanh phải thoát nhiệt tốt, không truyền nhiệt ra các khu
vực làm ảnh hưởng tới sự làm việc của các cơ cấu xung quanh, phải dễ
dàng điều chỉnh thay thế chi tiết hư hỏng.
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
I. TƯ LIỆU VỀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CỦA MỘT XƯỞNG SỬA
CHỮA.
1 .Nhân lực:
-Giám đốc kĩ thuật: 1 người
-Trình độ kĩ sư ( cố vấn kĩ thuật trực tiếp) : 3 người
-Thợ 4/7 : 4 người
-Thợ 3/7 : 6 người
-Thợ 2/7 : 4 người
2. Trang thiết bị:
- Trang bị cơ bản trên trạm: trang bị phụ gián tiếp tham gia vào qui trình
công nghệ: hầm bảo dưỡng, thiết bị nâng (kích, tời, cầu trục lăn...) cầu rửa,
cầu cạn, cầu lật ,dẻ lau ,xà phòng.
* Yêu cầu chung:
Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo và sử dụng, an toàn, cho phép cải thiện điều
kiện làm việc của công nhân, diện tích chiếm chỗ nhỏ, sử dụng thuận lợi
mọi phía. có tính vạn năng dễ sử dụng cho nhiều mác xe.
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
II.Các dụng cụ chuyên dùng tháo, lắp, kiểm tra hệ thống phanh.
TT
Dụng cụ
Tên gọi
1
Tua vít dùng để tăng
thắng tay
2
Búa dùng để mở tang
bua
3
Kềm mỏ nhọn dùng để
tháo phe guốc phanh
4
Kìm tháo phanh hãm
Dụng cụ típ
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Tay vam 150
Thước cặp dùng để đo
đường kín trong của đĩa
Kiềm bấm dùng để tháo
phe
Dèn pin
Tô vít 2 cạnh
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Kìm mỏ nhọn
Vòng và còng chẻ
Dưỡng đo cần đẩy trợ lực
phanh
Mỡ bò
Bảng 2 : trình bày dụng cụ tháo lắp hệ thống phanh
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ BẢO DƯỠNG VÀ SỮA
CHỮA HỆ THỐNG PHANH DẦU XE TOYOTA VIOS.
Công tác tiếp nhận ô tô vào trạm bảo dưỡng :
Rửa và làm sạch ô tô
Công tác kiểm tra ,chẩn đoán ban đầu được tiến hành ở trạng
thái tĩnh hoặc ở trạng thái động ,trên cơ sở đó lập biên bản
trạng thái kỹ thuật của ô tô.
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Thông số bảo dưỡng :
Chiều cao bàn đạp phanh tính từ sàn xe
Hành trình tự do bàn đạp phanh
Khe hở công tắc đèn phanh
Khoang cách dự trữ của bàn đạp phanh từ sàn xe
Chieu dày má phanh trước /sau
Chiều dày đĩa phanh trước /sau
Độ đảo đĩa phanh trước /sau
Tiêu chuẩn
Nho nhất
tiêu chuẩn
Nhỏ nhất
124.3 – 134.3
mm
1 – 6 mm
0.5 – 2.4 mm
Lớn hơn
55mm
11.0 mm
1.0 mm
20.0 mm
18.0 mm
Max: 0.05 mm
Bảng 3 : thông số bảo dưỡng
I. Quy trình công nghệ bảo dưỡng :
1. Kiểm tra mức dầu phanh:
- kiểm tra mức dầu trong bình chứa
dầu .Nếu nằm trong khoảng MAX và MIN
thì được , con nằm dưới phần MIN thì
kiểm tra xem có rỏ rỉ không .
Hình 3.1 Bình đựng dầu phanh
2 Xả khí :
- Xả khí xilanh phanh chính:
Thao tác như sau : tháo rời xy lanh chính dùng một cây vít cạnh ,
đóng vai trò như một cây ty .Dùng tay nhấn mạnh vào ,đồng thời dùng
ngón tay cái bịt đường dầu ra .Làm như vậy 4,5 lần rồi kiểm tra lại .
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Xả khí đường dầu phanh thao tác như sau : công đoạn đòi hỏi phải hai
người .Một người ngồi ở trên xe thực hiện thao tác nhồi và giữ ,người còn
lại dùng khóa 8 hoặc điếu 8 ,để mở ốc xả gió .Tiến hành lức nào hết gió thì
thôi .
Hình 3.2 : thao tác xả khí đường dầu phanh
3
kiểm tra bàn đạp phanh :
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Hình 3.3 : thao tác kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh
kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh : 124,3 mm –
134,3 mm. (tình từ mặt sàn).
- kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh:
1- 6 mm. Nếu không đúng kiểm tra công tắc
đèn phanh : 0,5 – 2,4 mm.
Hình 3.4 : kiểm tra hanh trình tự do bàn đạp
- kiểm tra khoảng dự trữ của
bàn đạp phanh : lớn hơn 55
mm ( đạp từ mặt sàn với lực
ấn 50KG) .Nếu không đúng
tiến hành kiểm tra sửa chữa lại .
Hình 3.5a : kiểm tra khoảng dự trữ của bàn đạp phanh
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Hình 3.5b : hình ảnh thực
tế kiểm tra khoảng dự trữ
của bàn đạp phanh
3 Kiểm tra bộ trợ lực phanh :
- kiểm tra kín khít :
+ khởi động động cơ và tắt máy 1đến 2
phút ,sau đó đạp bàn đạp phanh .Nếu lần đầu
nhẹ ,các lần về phía sau nặng dần thì xem như
là kín khít .
+ đạp bàn đạp phanh khi động cơ
đang nổ ,sau đó giữ rồi tắt máy ,khoảng
30s ,nếu như không có thay đổi gì về khoảng
dự trữ thì xem như bầu trợ lực kín khít .
Hình 3.6 : thao tác kiểm tra kín
khít
5.
kiểm tra độ dày má phanh :
- Phanh trước :
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
+ độ dày tiêu chuẩn : 11,0 mm
+ độ dày nhỏ nhất :
1,0 mm
Hình 3.7 : kiểm tra độ dày má phanh
6.Kiểm tra độ dày đĩa phanh
Phanh trước :
+ độ dày tiêu chuẩn : 20,0 mm
+độ dày nhỏ nhất :
18,0 mm
Hinh 3.8 : kiểm tra độ dày đĩa phanh
7. kiểm tra độ đảo của đĩa phanh
- dùng đồng hồ so ,đo độ đảo của đĩa cách mép ngoài khoảng 10mm
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Độ đảo đĩa phanh lớn nhất :0,05 mm.
- nếu độ đảo lớn hớn hoặc bằng giá trị lớn nhất thì kiểm tra vòng bi
và mayor .Sau đó điều chỉnh lại độ rơ .
8.Kiểm tra hành trình phanh tay :
Kéo hết cỡ cần phanh tay lên ,đếm số tiếng của nó .
Nếu như kéo hết hành trình phanh tay với lực kéo khoảng 20KG mà nghe
Hình 3.9 :Kiểm tra độ rơ của đĩa
khoảng 6-9 tiếng thì bình thường ,còn không thì phải điều chỉnh lại .
9. kiểm tra đường kính trong của phanh tay :
Đường kính tiêu chuẩn : 200.0 mm
Đường kính lớn nhất : 201.0 mm.
10 .kiểm tra chiều dày má guốc phanh sau :
Chiều dày tiêu chuẩn :4mm
Chiều dày nhỏ nhất :1mm
Chiều dày má phanh tay mà nhỏ hơn chiều dày
nhỏ nhất thì thay má phanh mới .
Hình 3.10 : cách đo chiều dày
má phanh
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
11.kiểm tra sự tiếp xúc giữa má phanh đỗ và đường kính trong của đĩa
phanh :
Lấy má phanh cần lắp vào xoay quanh đường kính đĩa phanh ,có thể dùng
một lớp bột phấn màu bôi lên má phanh .Sau đó quan sát nếu màu phấn
trên đường kính đĩa mà đều thì được ,còn không thì phải thay guốc phanh
hoặc dùng máy mài guốc phanh .
Hình 3.11 : kiểm
tra bề mặt của
guốc phanh và
đường kính trong
II. Quy trình công nghệ sửa chữa :
1. Chẩn đoán hệ thống phanh .
2. Sửa chữa một số cụm chi tiết trong hệ thống phanh
Sửa chữa xy lanh chính : đầu tiên chúng ta hút dầu ra khỏi xy lanh
chính .
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Hình 3.12 : tháo tác hút dầu ra khỏi xy lanh chính
Tháo các ống dầu ra khỏi xy lanh chính ,tháo các bu lông giữ
xy lanh chính , sau đó đem bỏ vào khay đựng và tiến hành
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
sửa chữa .
Hình 3.13 : hình ảnh xy lanh chính trước khi tháo
Những hư hỏng thường gặp trong xy lanh chính đó là bị xì
cúp ben là chủ yếu ,ngoài ra còn có khi xảy ra hiện tượng
xước thành xy lanh cũng có khi xảy ra .
Dầu bị rò rỉ làm giảm lượng dầu trong bình chứa ,làm giảm hiệu quả
phanh .Hiện tượng hay gặp nhất đó là xì ống dầu , khi phát hiện điều
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
này thì ta tiến hành thay ống dầu .
Hình 3.14 : thao tác tháo ống dầu ra thay
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 22
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Sau khi thay ống dầu thì ta tiến hành thêm dầu vào bình đựng
dầu để hệ thống làm việc bình thường .
Hình 3.15 : hình ảnh bình dầu dùng để đổ vào bình
Sau đó tiến hành xả gió .
Tháo thay má phanh
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Đầu tiên chúng ta tháo bu lông ,sau đó lấy má phanh ra .
Hình 3.16 : thao tác tháo bu lông thay má phanh
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : NGUYỄN VĂN GIAO
Sau đó lấy má phanh cũ ra ,và thay má phanh mới vào .
Hình 3.17 : thao tác lấy má phanh cũ ra
Tiếp theo ta thay má phanh mới vào ,sau đó quay đĩa phanh
để kiểm tra xem có bó kẹt hay không , trong thao tác này
chúng ta chú ý lắp xy lanh con sao cho hợp lý tránh hiện
tượng ống dầu bị quấn lại .
SVTH : ĐÀO QUANG LÂMPage 25