Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Quy hoạch nguồn vốn và lựa chọn dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.81 KB, 44 trang )

LOGO
LOGO

CHƯƠNG VII: Quy
hoạch nguồn vốn và lựa
chọn tập dự án đầu tư
GV: Lê Đức Anh

1


Nội dung
1.
2.
3.
4.

Nguồn vốn
Chi phí sử dụng vốn
Suất sinh lợi tối thiểu chấp nhận được
Lựa chọn tập dự án đầu tư

2


Nguồn vốn
Nguồn vốn để đầu tư của công ty bao gồm 3 nhóm chính:
 Vốn vay nợ: là nguồn vốn thu được từ
các khoản nợ (loans) hoặc phát hành trái
Nợ (Debt
phiếu (bonds)


Financing)
 Vốn cổ phần: là nguồn vốn thu được từ
việc phát hành cổ phần hoặc là vốn của
Vốn chủ
chính người chủ công ty (công ty tư nhân
hoặc TNHH)
sở hữu
(Equity
 Lợi nhuận giữ lại: là lợi nhuận không
Financing)
đem phân phối cho các cổ đông mà để mở
rộng đầu tư.
3


Nguồn vốn
Cấu trúc vốn
Định nghĩa: Cấu trúc vốn là
sự kết hợp giữa nợ (debt)
và vốn chủ sở hữu (equity)
trong tổng nguồn vốn mà
doanh nghiệp có thể huy
động được để tài trợ cho
các dự án đầu tư

4


Nguồn vốn
Cấu trúc vốn

 Nợ - Debt: Khi DN vay nợ để tài trợ cho dự án
đầu tư, DN phải cam kết trả lại một số tiền nhất định
trong tương lai (bao gồm lãi và vốn gốc).
 Vốn chủ sở hữu – Equity: Khi DN sử dụng vốn
chủ sở hữu để tài trợ cho dự án đầu tư, DN sẽ được
quyền hưởng toàn bộ lợi nhuận còn lại sau khi đã trả
hết nợ và lãi.

5


Nguồn vốn
Nợ - Debt:
 Bao gồm nợ vay có thế chấp (morgages), tín
dụng ngân hàng (bank credits), trái phiếu (bonds)
 DN phải trả lãi và vốn gốc theo một lịch trả nợ cụ
thể do 2 bên thỏa thuận
 Người cho vay chỉ nhận lãi và vốn gốc, mà
không trực tiếp chịu rủi ro kinh doanh và không
được chia lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại.
6


Nguồn vốn
Nợ - Debt:
Trái phiếu
 Là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát
hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu (trái chủ)
đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái
phiếu), trong một thời gian xác định và với một lợi

tức quy định trên trái phiếu.
 Trái phiếu có độ rủi ro thấp và mức lãi thấp.

7


Nguồn vốn
Nợ - Debt:
Trái phiếu

8


Nguồn vốn
Ưu điểm của việc sử dụng vốn vay:
 Vốn vay có ưu điểm là không ảnh hưởng đến
quyền sở hữu của các cổ đông.
 Giúp giảm gánh nặng thuế do tiền trả lãi vay
được trừ vào thu nhập chịu thuế
 Chi phí sử dụng nợ rẻ hơn chi phí sử dụng vốn
chủ sở hữu – hay nói đơn giản, lãi suất ngân hàng
hay trái phiếu thấp hơn lãi suất kỳ vọng của nhà
đầu tư.
9


Nguồn vốn
Nhược điểm của việc sử dụng vốn vay:
 Nợ có thể trở thành gánh nặng cho DN trong
trường hợp tình hình kinh doanh có khó khăn.

 Không phải bất kỳ công ty nào cũng dễ dàng
trong việc huy động vốn vay. Những công ty mới
thành lập và không có uy tín sẽ khó vay vốn.

10


Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu – equty:

Lợi nhuận
giữ lại
(Retained
earnings)

Cổ phần
ưu đãi
(Preferred
stock)

Cổ phần
thường
(Common
stock)

11


Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu – equity:

Lợi nhuận giữ lại
 LN giữ lại = LN giữ lại ban đầu + TN ròng – cổ tức
 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
thông qua:
 Tiền lãi cổ phần
 Sự tăng lên của giá trị cổ phiếu
 Sự tăng lên của giá trị cổ phiếu phụ thuộc vào: mức
lãi trên một cổ phần (EPS) & Tiềm năng phát triển của
công ty.
EPS = (Lãi CP hằng năm + LN giữ lại) / Số cổ phần
12


Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu – equity:
Cổ phần
 Cổ phiếu thường/phổ thông:
 Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông
đối với DN và xác nhận cho phép cổ đông được hưởng
các quyền lợi thông thường trong doanh nghiệp
 Phát hành đầu tiên và mãn hạn cuối cùng (được
quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới; chỉ nhận lợi nhuận còn
lại sau khi đã trả cho chủ nợ và cho cổ đông ưu đãi)
 Có độ rủi ro lớn nhất & hưởng lãi không giới hạn (có
thu nhập phụ thuộc vào kết quả hdkd của DN)
 Không có thời hạn hoàn trả (do không phải là khoản
nợ)
13



Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu – equity:
Cổ phần
 Cổ phiếu ưu đãi:
 Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông
đối với DN, đồng thời cho phép người nắm giữ loại CP
này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
đông thường
 Được xem như một loại lai ghép trung gian giữa trái
phiếu và cổ phần thường

14


Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu – equity:
Cổ phần
 Cổ phiếu ưu đãi:
 Được nhận cổ tức trước cổ đông thường, cổ tức
được xác định trước và thường bằng tỉ lệ % cố định của
mệnh giá hoặc bằng số tiền nhất định in trên CP
 Khi giải thể, có quyền ưu tiên thanh toán trước,
nhưng sau trái chủ
 Không được tham gia bầu cử, ứng cử vào Hội đồng
quản trị và quyết định những vấn đề quan trọng của
công ty.
 Cổ đông ưu đãi chỉ được nhận cổ tức khi DN có lời
15



Chi phí (giá) sử dụng vốn
 Cost of Capital (WACC) –
chi phí sử dụng vốn: là bình
quân chi phí sử dụng vốn CSH
và vốn vay nợ
 Cost of Equity (ie) – chi
phí sử dụng vốn chủ sở
hữu: là chi phí cơ hội của việc
sử dụng vốn CSH.
 Cost of Debt (id) – chi phí
sử dụng nợ: là chi phí phải
trả cho chủ nợ

Cost of Capital

Cost of Debt

Cost of Equity

16


Chi phí (giá) sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn – Cost of Capital

id Cd ieCe
WACC
=
+
V

V
 WACC (weighted average cost of capital): chi phí sử
dụng vốn bình quân
 Cd, Ce: tổng nợ, tổng vốn chủ sở hữu
 V: tổng nguồn vốn (=Cd + Ce)
 id, ie: chi phí (giá) sd nợ và chi phí (giá) sd vốn chủ sở
hữu
17


Chi phí (giá) sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn – Cost of Capital
Chúng ta quan tâm đến chi phí sử dụng vốn trước
thuế hay sau thuế?
 Khi thẩm định dự án, ta quan tâm đến dòng tiền sau
thuế (CFAT) => ta chỉ quan tâm đến chi phí sử dụng vốn
sau thuế.
 Chỉ có chi phí sử dụng nợ là cần điều chỉnh sang
chi phí sau thuế, bởi vì lãi vay được xem như một
khoản chi phí được khấu trừ thuế.

18


Chi phí (giá) sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ – Cost of Debt

cs
cb
I=

k s (1 − tm ) + kb (1 − tm )
d
cd
cd
• cs: nợ vay từ tổ chức tài chính
• cb: nợ vay từ trái phiếu
• cd: tổng số nợ (= cb + cs)
• ks: lãi suất trước thuế từ nợ vay của tổ chức tài chính
(ls thực)
• kb: lãi suất trước thuế của trái phiếu (ls thực)
• tm: thuế suất
19


Chi phí (giá) sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ – Cost of Debt
Tính ks: lãi suất trước thuế của nợ vay từ TCTC (ls thực)

ks = (1 + r/m1)m2 – 1
VD: Cty ABC vay nợ từ ngân hàng 1 tỉ đồng, lãi suất
20%/năm, ghép lãi theo quý. Nếu thuế suất thuế TNDN là
25% thì lãi suất trước thuế và sau thế mà DN thực trả cho
khoản nợ này là bao nhiêu?
Giải: ks = (1 + 20%/4)4 – 1 = 21%
ks sau thuế = 21%(1 – 25%) = 16%
20


Chi phí (giá) sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ – Cost of Debt

Tính kb: lãi suất trước thuế của trái phiếu (ls thực)

P0(1-fc) = INT(P/A, kb, n) + M(P/F, kb, n)
 P0 : giá bán trái phiếu
 INT: lãi tức = lãi suất * mệnh giá
 M : mệnh giá
 n : kỳ hạn của trái phiếu
 fc : chi phí phát hành (%)
21


Chi phí (giá) sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ – Cost of Debt
Tính kb: lãi suất trước thuế của trái phiếu (ls thực)
Ví dụ: Cty AAA phát hành 1000 trái phi ếu, mỗi trái phiếu
giá 1 trđ. Lãi tức hàng năm là 80,000 đ (8%/năm), thời kỳ
đáo hạn là 10 năm. Giả sử giá bán trái phiếu P0 tại thời
điểm phát hành là 1.2 trd.
a/ Tìm lãi suất thực của trái phiếu trước thuế
b/ Tìm lãi suất thực của trái phiếu sau thuế, nếu thuế
TNDN là 25%.

22


Chi phí (giá) sử dụng vốn
Chi phí sử dụng nợ – Cost of Debt
Tính kb: lãi suất trước thuế của trái phiếu (ls thực)
Giải:
a/ 1.2 = 0.08(P/A, kb, 10) + 1(P/F, kb, 10)

Dùng PP nội suy => kb = 5%
b/ kb sau thuế = kb(1 – 25%) = 4%

23


Chi phí (giá) sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH – Cost of Equity:
 Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại
Cost of Retained Earnings (kr)
 Chi phí sử dụng vốn CP thường
Cost of Common stock (ke)
 Chi phí sử dụng vốn CP ưu đãi
Cost of Prefered Stock (kp)
=> Chi phí SD vốn CSH = bình quân có trọng số của 3 chi
phí kr, ke, kp

24


Chi phí (giá) sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn CSH – Cost of Equity:
Chi phí sử dụng vốn CP thường – Cost of Common Stock
 Gọi dòng tiền lãi là DVt, giá bán cổ phiếu mới là P0, thì
theo quan điểm của công ty, mối quan hệ của các đại
lượng đó phải là:


DVt
P0 = ∑

t
+
(1
)
k
t =0
e
 Trong đó ke: (chi phí) giá sử dụng vốn CP thường

25


×