M CL C
Trang tựa
TRANG
Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân
i
Lời cam đoan
ii
C mt
iii
Tóm tắt
iv
M cl c
viii
Danh sách các chữ viết tắt
xii
Danh sách các b ng
xiii
Danh sách các hình
xiv
PH N M
Đ U
1. Lý do chọn đề tài
2
2. M c đích nghiên cứu
3
3. Đối tư ng và khách thể nghiên cứu
3
4. Gi thuyết nghiên cứu
3
5. Nhi m v nghiên cứu
3
6. Giới h n nghiên cứu
4
7. Phương pháp nghiên cứu
4
8. Kế ho ch nghiên cứu
5
PH N N I DUNG
CH
NG I. C
S
LÝ LU N V NÂNG CAO HI U QU GI NG D Y
NGH LÀM BÁNH THEO MÔ ĐUN
1.1. Tổng quan v lĩnh v c nghiên cứu
7
1.1.1. Tầm quan trọng của vi c d y nghề có hi u qu
7
1.1.2. Trẻ em lang thang có hoàn c nh khó khăn cơ nhỡ
9
1.1.3. Các kết qu nghiên cứu trong và ngoài nước
1.2. Các khái ni m liên quan.
1.3. Hi u qu và ch t l
10
12
ng đào t o.
14
viii
1.3.1. Hi u qu đào t o
14
1.3.1.1. Hi u qu trong và hi u qu ngoài
15
1.3.1.2. Đánh giá hi u qu đào t o
17
1.3.2. Chất lư ng đào t o
19
1.3.2.1. Quan ni m về chất lư ng đào t o
19
1.3.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lư ng đào t o
20
1.3.3. Quan h giữa hi u qu và chất lư ng đào t o
22
1.3.4. Hi u qu gi ng d y
23
1.4. Đào t o ngh theo module kỹ nĕng hành ngh
25
1.4.1. Sơ lư c về tình hình đào t o nghề theo mô đun kỹ năng hành nghề
25
1.4.2. Đặc điểm của đào t o nghề theo mô đun kỹ năng hành nghề (MKH)
25
1.5. D y h c tích h p
27
1.5.1. Nội dung chương trình đào t o đư c thiết kế theo mô đun định hướng
năng lực
27
1.5.2. Phương pháp d y học định hướng ho t động
1.6. Đặc đi m trẻ có hoàn c nh khó khĕn c nh t i TPHCM.
29
33
1.6.1. Khái ni m
33
1.6.2. Đặc điểm tâm lý trẻ có hoàn c nh khó khăn
34
K t lu n ch
ng 1
CH
NG II. C
NGH
LÀM BÁNH THEO MÔ ĐUN CHO H C VIÊN CÓ HOÀN C NH
KHÓ KHĔN C
S
37
NH
TH C TI N V NÂNG CAO HI U QU GI NG D Y
T I TPHCM
2.1. Xu h ớng phát tri n và đặc đi m ngh làm bánh t i TPHCM
39
2.1.1. Xu hướng phát triển nghề làm bánh Âu
39
2.1.2. Đặc điểm nghề làm bánh Âu
39
2.2. Ho t đ ng đào t o ngh cho h c viên có hoàn c nh khó khĕn t i tr
ng
Nghi p v Nhà hàng Thành phố.
40
2.2.1. Giới thi u trường Nghi p v Nhà hàng Thành phố.
40
2.2.2. Hình thức đào t o nghề t i trường.
43
ix
2.3. Kh o sát th c tr ng gi ng d y ngh làm bánh t i tr
ng Nghi p v Nhà
hàng Thành phố.
44
2.3.1. Kh o sát ý kiến các đối tư ng
44
2.3.1.1. M c đích của vi c kh o sát
44
2.3.1.2. Đối tư ng điều tra kh o sát
44
2.3.1.3. Nội dung kh o sát
45
2.3.2. Thực hi n kh o sát
45
2.3.3. Kết qu kh o sát
46
2.3.3.1. Ý kiến của người lao động về l i ích của vi c học nghề
46
2.3.3.2. Ý kiến về ho t động gi ng d y nghề làm bánh t i trường NVNH TP 48
2.2.3.3. Ý kiến của cán bộ qu n lý doanh nghi p về kỹ năng nghề của học viên
thực tập
55
K t lu n ch
ng 2
57
CH
NG III. Đ XU T GI I PHÁP NÂNG CAO HI U QU GI NG D Y
NGH
LÀM BÁNH THEO MÔ ĐUN CHO H C VIÊN CÓ HOÀN C NH
KHÓ KHĔN C
NH
T I TPHCM
3.1. C s đ xu t gi i pháp
61
3.1.1. Căn cứ vào mô hình d y nghề cho trẻ có hoàn c nh khó khăn cơ nhỡ
61
3.1.2. Căn cứ vào kết qu kh o sát thực tr ng ở chương hai
61
3.2. Đ nh h ớng cho vi c đ xu t gi i pháp.
62
3.2.1. Tính thực ti n.
62
3.2.2. Tính kh thi.
62
3.2.3. Tính hi u qu
62
3.3. Đ xu t gi i pháp nâng cao hi u qu gi ng d y ngh làm bánh theo mô
đun cho h c viên có hoàn c nh khó khĕn c nh t i tr
ng NVNH TP
63
3.3.1. Gi i pháp 1: Thiết kế nôi dung chương trình đào t o nghề làm bánh Âu
theo mộ đun.
63
3.3.2. Gi i pháp 2: C i tiến phương pháp d y học
65
3.3.3. Gi i pháp 3: Bồi dưỡng năng lực d y thực hành cho giáo viên
72
x
3.4. Kh o nghi m ý ki n chuyên gia
73
3.4.1. M c đích kh o nghi m
73
3.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá tính kh thi, tính hi u qu
74
3.4.3. Tổ chức lấy ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết và tính kh thi đư c đề
xuất
74
3.5. Th c nghi m s ph m
75
3.5.1. M c đích thực nghi m
75
3.5.2. Phương pháp thực nghi m sư ph m
76
3.5.3. Tiến hành thực nghi m
77
3.5.4. Kh o sát ý kiến học viên và giáo viên sau khi thực nghi m
78
3.5.5. Kết qu thực nghi m sư ph m
80
3.5.6. Nhận xét kết qu thực nghi m
83
K t lu n ch
ng 3
85
PH N K T LU N – KHUY N NGH
TÀI LI U THAM KH O
89
PH L C
92
xi
PH N M
Đ U
1. LÝ DO CH N Đ TÀI
2. M C TIÊU NGHIÊN C U
3. Đ I T
NG VÀ KHÁCH TH NGHIÊN C U
4. GI THUY T NGHIÊN C U
5. NHI M V NGHIÊN C U
6. GI I H N NGHIÊN C U
7. PH
NG PHÁP NGHIÊN C U
8. K HO CH NGHIÊN C U
1
1. Lý do ch n đ tài
T i thành ph H Chí Minh, công tác đào t o ngh đ
c các c quan, đ n v
ng h c tri n khai tri t đ nh ng nhu c u v ngu n nhân l c thu c đ i t
tr
ngh v n còn thi u h t nhi u. Th c t th tr
t t nghi p đ i h c ra tr
môn trong khi ng
ng lao đ ng đã cho th y nhi u sinh viên
ng b th t nghi p ho c không tìm đ
i h c ngh ra tr
ng h c
c vi c làm đúng chuyên
ng có u th tìm vi c làm v i m c l
h p và thành công v i ngh . Nh ng ngh hi n nay đang thi u l c l
ng phù
ng lao đ ng có
tay ngh nh : đi n t công nghi p, ch bi n th c ph m, qu n lý nhà hàng khách s n.
u th c a h th ng đào t o ngh là đào t o theo hình th c 70% th c hành, 30% lý
thuy t nên ng
Thông th
i h c d hi u, d ti p thu và ra tr
ng trong m i doanh nghi p, t ch c l c l
ng có th hành ngh đ
c ngay.
ng lao đ ng qu n lý ch chi m
s nh , còn l i là lao đ ng s n xu t. Lao đ ng này thích nghi v i t t c các khu v c
c a n n kinh t , h đ
đ
c nhà tuy n d ng tin c y.
Tr
Tr
c va ch m th c t , t p trung chuyên môn sâu, v ng vàng nên
ng lao đ ng có tay ngh nh hi n nay,
c tình hình khan hi m l c l
ng Nghi p v Nhà hàng Thành ph đã từng b
c kh c ph c nh
c đi m còn t n
đ ng, phát tri n, nâng cao hi u qu gi ng d y, đào t o các ngh hi n có nh Làm
bánh Âu, Ph b p đ c i thi n k nĕng hành ngh cho h c viên sau khi t t nghi p.
Tr
ng NVNH TP ho t đ ng không vì m c đích l i nhu n, tr
l p v i m c tiêu đóng góp vào ch
ng trình xóa đói gi m nghèo
ng đ
c thành
Vi t Nam nói
chung, t i TPHCM nói riêng, thông qua ho t đ ng d y ngh và t o vi c làm mi n phí
cho các thanh niên có hoàn c nh đ c bi t khó khĕn, gia đình thu c h nghèo. Đây là
đối tượng đặc biệt cần được xã hội quan tâm, tạo điều kiện học tập, trang bị nghề
nghiệp nhằm m c đích tìm việc làm phù hợp hạn chế những tệ nạn xã hội do đối
ng là đào t o ngh ng n h n nh : làm b p,
tượng này gây ra. Nhi m v chính c a tr
ph c v bàn, làm bánh Âu, đây là tr
tr em đ
ng đào t o v nghi p v nhà hàng đ u tiên cho
ng ph t i TPHCM.
2
Do đi u ki n s ng thi u th n v v t ch t l n tinh th n nên đi u ki n đ n tr
ng
c a các em còn nhi u khó khĕn, các em ph i lao đ ng v t vã ph giúp gia đình ho c
t nuôi s ng b n thân. Vi c h c ngh g n li n v i lao đ ng chân tay là chính, các em
ti p thu ki n th c lý thuy t r t ch m, còn l là. Tinh th n h c t p t giác ch a cao,
thao tác k nĕng còn y u, s n ph m ho t đ ng ch a đ t yêu c u đ ng th i tình tr ng
h c viên t t nghi p ch a tìm đ
gi ng d y t i tr
ng
ng c n đ
c vi c làm v n còn. Vì v y vi c nâng cao hi u qu
c chú tr ng, vi c gi ng d y g n li n v i th c ti n giúp
i h c có nĕng l c th c hành ngh đ c l p, t tin làm vi c sau khi ra tr
ng.
Từ nh ng lý do trên, tác gi ch n lĩnh v c nghiên c u là: “Đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả giảng dạy nghề làm bánh theo mô đun cho học viên có hoàn
cảnh khó khăn cơ nhỡ tại thành phố Hồ Chí Minh” đ làm đ tài nghiên c u.
2. M c tiêu nghiên c u
Kh o sát th c tr ng gi ng d y ngh làm bánh t i tr
ng Nghi p v Nhà hàng
Thành ph từ đó đ xu t gi i pháp nâng cao hi u qu gi ng d y ngh làm bánh góp
ph n nâng cao ch t l
3. Đ i t
ng đào t o t i tr
ng Nghi p v Nhà hàng Thành ph .
ng và khách th nghiên c u
3.1. Đ i t
ng nghiên c u
Hi u qu gi ng d y ngh làm bánh cho h c viên có hoàn c nh khó khĕn c nh
và các gi i pháp phù h p v i th c ti n gi ng d y.
3.2. Khách th nghiên c u
H c viên có hoàn c nh khó khĕn c nh và ho t đ ng gi ng d y ngh làm bánh
t i tr
ph
ng Nghi p v Nhà hàng Thành ph , n i dung ch
ng trình d y ngh và
ng pháp d y h c.
4. Gi thuy t nghiên c u
Nghiên c u n i dung ch
ng trình đào t o ngh làm bánh và ph
ng pháp d y
h c phù h p h c viên có hoàn c nh khó khĕn c nh nhằm nâng cao hi u qu gi ng
d y ngh làm bánh theo mô đun t i tr
ng Nghi p v Nhà hàng Thành ph .
5. Nhi m v nghiên c u
Nhi m v 1: h th ng hóa c s lý lu n c a đ tài
3
Nhi m v 2: kh o sát th c tr ng gi ng d y ngh làm bánh cho đ i t
viên có hoàn c nh khó khĕn c nh t i tr
ng h c
ng NVNH TP.
Nhi m v 3: đ xu t gi i pháp thích h p, nâng cao hi u qu gi ng d y ngh làm
bánh theo mô đun: xác đ nh m c tiêu d y h c, thi t k n i dung ch
theo mô đun và c i ti n ph
ng pháp d y h c, b i d
ng trình d y h c
ng nĕng l c d y th c hành cho
giáo viên.
Nhi m v 4: ti n hành thu th p ý ki n chuyên gia và th c nghi m s ph m.
6. Gi i h n nghiên c u c a đ tài
Trong đi u ki n th c t nghiên c u, đ tài này th c hi n các n i dung trong
ph m vi nh sau:
Các y u t
ch
nh h
ng trình đào t o, ph
ng đ n hi u qu gi ng d y nh : m c tiêu đào t o, n i dung
ng pháp d y h c t i c s d y ngh là tr
Nhà hàng Thành ph và ngh làm bánh đ
7. Ph
ng Nghi p v
c nghiên c u là làm bánh Âu.
ng pháp nghiên c u
Nh ng ph
ng pháp nghiên c u c b n đ
7.1. Ph
c s d ng đ th c hi n đ tài là:
ng pháp nghiên c u lý thuy t: phân tích, t ng h p các tài li u liên
quan đ n đ tài nghiên c u trong đó có các tài li u liên quan đ n hi u qu gi ng d y,
các tài li u liên quan đ n ngh làm bánh Âu, ph
ng pháp ti p c n đào t o theo mô
đun, d y h c tích h p.
Nghiên c u các ch tr
ng, chính sách, tiêu chu n k nĕng ngh liên quan đ n
đ tài nghiên c u, các s li u th ng kê liên quan đ n đ tài nghiên c u.
7.2. Ph
(1) Ph
ng pháp nghiên c u th c ti n
ng pháp quan sát: d gi các ti t d y c a giáo viên
tr
ng Nghi p
v Nhà hàng Thành ph đ nh n đ nh và so sánh, đánh giá th c tr ng d y và h c ngh
làm bánh Âu.
(2) Ph
ng pháp đi u tra: xây d ng b ng câu h i đ thu th p ý ki n c a cán
b qu n lý (CBQL), giáo viên, h c viên, nhà tuy n d ng v các thông tin liên quan,
yêu c u tuy n d ng c a công ty đ i v i h c viên khi t t nghi p.
4
(3) Ph
ng pháp chuyên gia: thu th p thông tin từ vi c xin ý ki n chuyên gia
đánh giá tính kh thi c a các gi i pháp đ
(4) Ph
m i ph
c ng
i nghiên c u đ xu t.
ng pháp th c nghi m s ph m: t ch c d y th c nghi m v vi c đ i
ng pháp d y h c trên 2 l p c a ngh làm bánh Âu.
(5) Ph
ng pháp nghiên c u s n ph m ho t đ ng c a h c viên: phân tích s n
ph m ho t đ ng c a h c viên.
(6) Ph
ng pháp th ng kê: x lý s li u thu th p qua kh o sát th c tr ng.
8. K ho ch nghiên c u
Tháng
Stt
01
N i dung
03
04
05
1
Hoàn ch nh đ c
2
Thu th p, t ng h p, phân tích tài li u
3
So n b công c kh o sát
4
Kh o sát, t ng h p s li u
5
Th c nghi m s ph m
x
6
X lý s li u
x
7
T ng h p k t qu th c nghi m
x
8
Vi t báo cáo
x
9
Ch nh s a, hoàn t t và báo cáo
ng
06
x
x
x
x
x
5
02
CH
C
S
NG I
LÝ LU N V HI U QU GI NG D Y
NGH LÀM BÁNH THEO MÔ ĐUN
1.1. T NG QUAN V LƾNH V C NGHIÊN C U
1.1.1. T M QUAN TR NG C A D Y NGH CÓ HI U QU
1.1.2. TR EM LANG THANG CÓ HOÀN C NH KHÓ KHĔN C NH
1.1.3. CÁC K T QU NGHIÊN C U TRONG VÀ NGOÀI N
C
1.2. CÁC KHÁI NI M LIÊN QUAN
1.3. HI U QU VÀ CH T L
NG ĐÀO T O
1.3.1. HI U QU ĐÀO T O
NG ĐÀO T O.
1.3.2. CH T L
1.3.3. QUAN H GI A CH T L
NG VÀ HI U QU ĐÀO T O
1.3.4. HI U QU GI NG D Y
1.4. CH
NG TRÌNH ĐÀO T O NGH THEO MÔ ĐUN K NĔNG HÀNH
NGH
C V TÌNH HÌNH ĐÀO T O NGH
1.4.1. S L
1.4.2. CH
NG TRÌNH ĐÀO T O THEO MÔ ĐUN K NĔNG HÀNH NGH
1.5. D Y H C TÍCH H P
1.5.1. N I DUNG CH
ĐUN Đ NH H
1.5.2. PH
NG TRÌNH ĐÀO T O Đ
C THI T K THEO MÔ
NG NĔNG L C
NG PHÁP D Y H C Đ NH H
NG HO T Đ NG
1.6. Đ C ĐI M TR CÓ HOÀN C NH KHÓ KHĔN C
NH
1.6.1. KHÁI NI M
1.6.2. Đ C ĐI M TÂM LÝ TR CÓ HOÀN C NH KHÓ KHĔN C NH
K T LU N CH
NG I
6
CH
C
S
NG I
LÝ LU N V HI U QU GI NG D Y
NGH LÀM BÁNH THEO MÔ ĐUN
1.1. T ng quan v lƿnh v c nghiên c u
1.1.1. Tầm quan trọng của việc dạy nghề có hiệu quả
Ngày nay, s h i nh p kinh t , Vi t Nam chính th c tr thành thành viên c a t
ch c WTO. Vì v y đào ngu n nhân l c ch t l
ng cao đ i v i Vi t Nam chính là
chìa khóa đ phát tri n kinh t . Đây là m t nhi m v r t l n đ t ra cho ngành giáo
d c Vi t Nam. V n đ ngu n nhân l c ch t l
ng cao trong giai đo n hi n nay đã tr
thành y u t c b n trong vi c th c hi n công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n
ch
Đ i v i nhà tr
ng, s l a ch n v ph
ng trình đào t o, môi tr
c u c a th tr
c.
ng pháp d y h c, n i dung d y h c,
ng đào t o sao cho “s n ph m đào t o” đáp ng nhu
ng lao đ ng là s đ t phá và thành công cho riêng mình. Phép th cho
s l a ch n trên đó chính là ng
i h c nĕm cu i và ng
i h c vừa t t nghi p có vi c
làm phù h p t i các doanh nghi p, các t ch c kinh t . Rõ ràng, không th đánh giá
m t trung tâm đào t o, m t c s đào t o v ng m nh có ch t l
viên ra tr
ng b th t nghi p nhi u ho c không đ
đào t o. Đ có th cung ng cho th tr
ng cao mà khi sinh
c làm đúng ngành ngh đã đ
ng ngu n nhân l c có tay ngh đ t ch t l
đáp ng nhu c u c a các nhà tuy n d ng thì nhà tr
c
ng,
ng c n ph i n m b t nhu c u c a
các doanh nghi p nói riêng, và c a n n kinh t nói chung, ch đ ng liên k t v i các
doanh nghi p đ nghiên c u, tìm hi u nhu c u th c t đ có h
ng đào t o thích h p.
M t trong nh ng khó khĕn mà nhi u doanh nghi p đang g p ph i là thi u đ i
ngũ lao đ ng có trình đ , có tay ngh có kh nĕng đáp ng nhu c u phát tri n trong
đi u ki n h i nh p kinh t qu c t và khu v c. Vai trò c a các tr
ng trong vi c đào
t o và cung ng lao đ ng đáp ng nhu c u c a các doanh nghi p là đi u r t c n thi t
và c p bách. Do đó các tr
ng d y ngh c n có ch tr
cao hi u qu trong giáo d c và đào t o giúp cho ng
7
ng c i ti n, phát tri n và nâng
i h c ti p c n công ngh , lĩnh
h i ki n th c, đ i m i t duy, rèn luy n k nĕng và nhân cách đ tr thành nh ng
công dân có ích cho xã h i. Đ công tác đào t o ngh ti p t c đ t ch t l
qu đáp ng nhu c u công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n
có ch tr
ng, hi u
c, các c s d y ngh c n
ng thay đ i tích c c nhằm vào ho t đ ng gi ng d y, v đào t o ngh và
gi i quy t vi c làm cho h c viên t t nghi p. Nâng cao ch t l
rà soát, đ i m i ph
ng pháp d y h c, c i ti n ch
ng đ i ngũ giáo viên;
ng trình đào t o cho phù h p v i
th c t . Quan tâm đ u t , nâng c p c s v t ch t, trang thi t b th c hành cho các
trung tâm, các tr
ng làm công tác đào t o ngh .
Trong công tác giáo d c, vi c gi ng d y đ t hi u qu góp ph n nâng cao ch t
l
ng đào t o c a đ n v , vì v y gi ng d y g n li n đào t o, hi u qu liên quan đ n
ch t l
ng, mu n ch t l
ng đào t o đ
c nâng cao tr
c h t c n chú tr ng đ n hi u
qu gi ng d y c a c s đào t o.
Hi n nay, t i TPHCM đang phát tri n v lĩnh v c nhà hàng khách s n, do đó
nhu c u v nhân l c cũng r t đ
c quan tâm, đ c bi t là đ i ngũ nhân l c v ch bi n
món ĕn và làm bánh. Các đ n v d y ngh th
ng xuyên m các l p h c ng n h n v
n u ĕn và làm bánh đ k p th i cung c p ngu n nhân l c cho các doanh nghi p. Trong
đó, ngh làm bánh r t đa d ng, có ngh làm bánh Âu, làm bánh Á, làm bánh kem, các
doanh nghi p th
ng có nhu c u tuy n d ng th làm bánh Âu, do đó các c s d y
ngh đa ph n xây d ng và tri n khai ch
th ng
ng trình d y ngh làm bánh Âu. Chính vì
i nghiên c u đã th c hi n đ tài nghiên c u này trong lĩnh v c làm bánh Âu
góp ph n nâng cao hi u qu gi ng d y t i c s d y ngh . Đ ng th i h c ngh ng n
h n có c h i vi c làm cao vì thích nghi v i nh ng công vi c mà xã h i c n.Thông
th
ng trong m i doanh nghi p, t ch c l
ng lao đ ng qu n lý ch chi m s nh ,
còn l i là lao đ ng s n xu t. Lao đ ng này thích nghi v i t t c các khu v c c a n n
kinh t . H đ
c va ch m th c t , t p trung chuyên môn sâu, v ng vàng nên đ
nhà tuy n d ng tin c y. Hi n nay, Tr
b
c kh c ph c nh
c
ng Nghi p v Nhà Hàng Thành ph đã từng
c đi m còn t n đ ng, phát tri n, nâng cao hi u qu gi ng d y,
đào t o các ngh hi n có nh Làm bánh Âu, Ph b p…đ ph c v t t nhu c u c a th
tr
ng lao đ ng.
8
Tóm l i d y ngh có v trí quan tr ng trong chi n l
l cc ađ tn
c. Đ i m i và phát tri n d y ngh ph i ti p c n v i nh ng xu h
đ i m i trong n n kinh t th tr
c s
c phát tri n ngu n nhân
ng
ng, h i nh p kinh t qu c t , đ ng th i ph i d a trên
n đ nh lâu dài, k thừa, phát huy nh ng k t qu và kinh nghi m đ t đ
c trong
th i gian qua. Ngoài ra các trường dạy nghề cần phải có chiến lược nâng cao hiệu
quả giảng dạy nghề nâng cao tay nghề cho học viên, cung cấp nguồn nhân lực đáp
ứng được yêu cầu xã hội. Đó là ti n đ quan tr ng đ d y ngh phát tri n b n v ng
trong th i gian t i.
1.1.2. Trẻ em lang thang có hoàn cảnh khó khăn cơ nhỡ
Tr em lang thang (TELT) có hoàn c nh khó khĕn c nh xu t hi n trong xã
h i khá ph bi n có tính ch t toàn c u.
Châu Âu, tr em lang thang đã xu t hi n từ
th i Trung c và tĕng lên qua các th i kỳ cách m ng công nghi p. Dân s th gi i
tĕng nhanh, thiên tai, d ch b nh, th t nghi p... đã làm tĕng nhanh s tr lang thang
nhi u n
c, đ c bi t là các n
c đang phát tri n. Tr em lang thang đang là v n đ
“nh c nh i” trong giáo d c, c n đ
c chĕm sóc, b o v , h n ch s xâm h i c a t
n n xã h i đ i v i các em, giáo d c các em tr thành ng
đ
i công dân t t. Vi c n m
c th c tr ng cu c s ng, vi c làm và nh ng đ c đi m tâm lý, trong đó có nhu c u
c a TELT là nh ng v n đ c n đ
Từ khi đ t n
c nghiên c u.
c đ i m i, xoá b c ch bao c p, các làng ngh th công nông
thôn b thu h p nhi u. M t khác, nhà n
c khuy n khích phát tri n kinh t , m r ng
đô th , đ ng th i cho phép ng
c t do đi l i, c trú. Do v y, ng
i dân đ
i dân từ
các vùng nông thôn có th tìm ki m vi c làm, ki m s ng ho c vi c làm có thu nh p
cao h n
các đô th . Hi n t
ng tr đi theo cha m ho c t r nhau ra thành ph ĕn
xin, đánh giày, bán báo b t đ u tĕng nhanh. Theo s li u c a y ban B o v và Chĕm
sóc Tr em Vi t Nam (tr
c đây) nĕm 1999, c n
c có kho ng 23.039 tr lang thang,
riêng t i Hà N i là 4.558 em.
K t qu m t s nghiên c u v tr em lang thang từ nĕm 1995 cho th y, ph n
b c ti u h c. Nh ng nĕm g n đây, s tr
l n tr lang thang b mù ch ho c ch h c
lang thang h c đ n c p ph thông c s tĕng lên. Các em từ nông thôn ra thành ph
9
ph n l n là làm m t s ngh nh bán báo, đánh giày, bán hàng rong, bán bánh mỳ,
nh t rác, xin ĕn, hát rong, giúp vi c gia đình, m t s ít làm trái pháp lu t nh móc túi,
tr m c p v t… Cá bi t, m t s em b nhà ra thành ph t t p s ng thành bĕng nhóm,
qu y phá, vi ph m pháp lu t, th m chí c tham gia buôn bán và s d ng ma túy. N i
c a các em th
ng là nhà ga, b n xe và m t s có nhà tr , mái m, nhà m … Tr
em ra thành th lúc đ u là t phát cá nhân nh ng g n đây đã hình thành các t ch c
t do, lôi kéo, thu gom các em từ gia đình, các em làm vi c v t v và b bóc l t s c
lao đ ng, t
c m t quy n c b n c a mình. Nhi u em đã tr thành n n nhân c a m t
s v b o hành, b l m d ng, b đánh đ p gây th
ng tích.
Trong nh ng nĕm g n đây tình hình TELT ph c t p và có xu h
Theo s li u c a 63 t nh thành, tính đ n cu i nĕm 2008, c n
ng gia tĕng.
c có kho ng 28.500
tr em lang thang, tĕng g p 3 l n so v i nĕm 2005. Ngoài ra, còn có kho ng 1,7 tri u
tr có hoàn c nh đ c bi t và kho ng trên 3 tri u tr em s ng trong các gia đình nghèo,
đây là nh ng em nằm trong di n có nguy c lang thang r t cao.
Trước tình hình đó vấn đề cấp thiết được đề ra là cần phải khắc ph c và tạo
điều kiện cho trẻ lang thang cơ nhỡ đến trường, học tập và rèn luyện để có tay nghề,
có thể tìm việc làm nuôi sống bản thân và ph giúp gia đình.
1.1.3. Các kết quả nghiên cứu trong nước
Nghiên c u v đào t o ngh và đ xu t gi i pháp nâng cao ch t l
ng d y h c
có các công trình nh :
- Đ tài lu n vĕn t t nghi p th c s : “Nâng cao ch t l
h n cho lao đ ng nông thôn t nh Bình D
ng đào t o ngh ng n
ng”, 2013, Phan Thanh Hà.
N i dung c a đ tài là t p trung nghiên c u hai ngh ch l c c a t nh Bình
D
ng, g m: tr ng, chĕm sóc sinh v t c nh và tr ng, chĕm sóc, khai thác m cao su.
Vi c kh o sát, đánh giá th c tr ng đã phân tích rõ các y u t
l
ng đào t o ngh nh : n i dung ch
h cđ
c s d ng, ch t l
nh h
ng đ n ch t
ng trình đào t o, các nhóm ph
ng pháp d y
ng đ i ngũ giáo viên, c s v t ch t- trang thi t b và các
hình th c ki m tra – đánh giá đ
c s d ng.
10
Trên c s th c tr ng đ
c kh o sát, x lý, phân tích và đánh giá, ng
c u đã đ xu t 4 gi i pháp đ nâng cao ch t l
đ ng nông thôn, g m: c i ti n ch
h p và tĕng c
ng đào t o ngh ng n h n cho lao
ng trình, n i dung đào t o ngh theo h
ng k nĕng th c hành, đ i m i ph
tích c c hóa ng
i nghiên
ng pháp d y ngh theo h
i h c và d y th c hành theo nhóm, b i d
k nĕng ngh cho đ i ngũ giáo viên, tĕng c
ng tích
ng
ng nĕng l c s ph m và
ng trang thi t b và ph
ng ti n d y h c
th c hành trong công tác đào t o ngh ng n h n cho lao đ ng nông thôn.
- Đ tài c p B “Các gi i pháp ch y u nâng cao ch t l
t i các tr
ng d y h c tích h p
ng Cao đẳng ngh ” có mã s CB 2011-03-08 do Tr
ng Cao đẳng ngh
k thu t công ngh - B LĐTBXH th c hi n nĕm 2012.
N i dung nghiên c u là kh o sát th c tr ng d y h c tích h p t i các c s d y
ngh , trên c s đó đ xu t gi i pháp ch y u nâng cao ch t l
ng d y h c tích h p.
K t qu nghiên c u
Đ tài b
c đ u đã xây d ng đ
c c s lý lu n c n thi t c a ph
h c tích h p nói chung và d y h c tích h p đ i v i tr
ph
ng châm và nâng cao ch t l
ng th c d y
ng cao đẳng ngh nói riêng,
ng ngh , đáp ng v i chi n l
c phát tri n d y
ngh trong giai đo n m i. T p trung phân tích c b n, toàn di n v th c tr ng d y
h c tích h p t i các tr
ng d y ngh trên các m t: Ch
ng trình d y ngh , đ i ngũ
giáo viên, c s v t ch t, t ch c và qu n lý đào t o, tài chính cho đào t o c a tr
d y ngh , th y đ
c m t m nh, m t h n ch , nguyên nhân c a th c tr ng đó, làm c
s cho vi c đ xu t nh ng bi n pháp nhằm nâng cao ch t l
các tr
ng
ng d y h c tích h p t i
ng ngh .
Nghiên c u v d y ngh cho các đ i t
ng đ c bi t, có các công trình nh sau:
-Đ tài lu n vĕn t t nghi p th c s : “Nghiên c u các bi n pháp nâng cao hi u
qu gi ng d y ngh ti n theo mô đun cho đ i t
ng h c viên sau cai nghi n t i trung
tâm lao đ ng tr li u và d y ngh Thanh Đa”, 2004, Huỳnh Vĕn Dinh.
N i dung đ tài này t p trung kh o sát tình hình d y ngh Ti n cho đ i t
h c viên sau cai nghi n từ đó ng
và ph
i nghiên c u đã đ xu t gi i pháp c i ti n n i dung
ng pháp d y h c, đ ng th i áp d ng công ngh d y h c Multimedia v i s
11
ng là
h tr c a máy tính, s d ng ph
ng ti n k thu t nghe nhìn nhằm nâng cao hi u qu
trong gi ng d y ngh Ti n theo mô đun.
- Đ tài nghiên c u khoa h c “Tr đ
ng ph Vi t Nam, nh ng nguyên nhân
truy n th ng và nh ng nguyên nhân m i, m i quan h gi a các nguyên nhân này
trong n n kinh t phát tri n”, 2005, D
ng Kim H ng, Kenichi Ohno
N i dung liên quan đ n tình hình tr đ
tr đ
ng ph
Hà N i và TpHCM, phân lo i
ng ph m i d a trên nguyên nhân và hoàn c nh, và vì không ph i tr đ
ph nào cũng gi ng tr đ
ng
ng ph nào, nh ng can thi p tr giúp tr cũng c n ph i
đi u ch nh sao cho phù h p v i nhu c u c a từng nhóm tr .
Các đ tài nghiên c u trên có cùng m c đích nghiên c u v i tác gi là kh o sát
các th c tr ng v d y ngh hi n nay. Từ đó đ xu t gi i pháp nhằm nâng cao hi u qu
gi ng d y bằng nhi u hình th c: c i ti n ch
đ i m i ph
ng trình, c i ti n ph
ng pháp d y h c,
ng ti n d y h c…, cu i cùng là t o ra “s n ph m lao đ ng” có trình đ
chuyên môn, ki n th c, k nĕng, tác phong công nghi p đáp ng đ
c yêu c u c a
nhà tuy n d ng.
Qua kh o sát cho đ n nay ch a có đ tài liên quan đ n d y ngh làm bánh cho
đ it
ng h c viên có hoàn c nh khĕn c nh , vì th đ tài “Đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả giảng dạy nghề làm bánh theo mô đun cho học viên có hoàn cảnh khó
khăn cơ nhỡ tại TPHCM” đ
c quan tâm th c hi n.
1.2. Các khái ni m liên quan
Hiệu quả là quan h gi a k t qu đ t đ
c và ngu n l c đ
c s d ng.
Dạy nghề là ho t đ ng d y và h c nhằm trang b ki n th c, k nĕng và thái đ
ngh nghi p c n thi t cho ng
i h c ngh đ có th tìm đ
vi c làm sau khi hoàn thành khóa h c, đ
c th c hi n d
c vi c làm ho c t t o
i m t nĕm đ i v i đào t o
ngh trình đ s c p (hay còn g i là d y ngh ng n h n), từ m t đ n ba nĕm đ i v i
đào t o ngh trình đ trung c p, trình đ cao đẳng. [21]
Hiệu quả giảng dạy là k t qu c a ho t đ ng d y h c, đ
c đánh giá cĕn c vào
k t qu h c t p c a h c sinh và m c đ hoàn thành nhi m v c a giáo viên, bao g m:
chu n b lên l p, chu n b tài li u d y h c, so n giáo án…
12
Mô đun: mô đun là đ n v h c t p đ
c tích h p gi a ki n th c chuyên môn, k
nĕng th c hành và thái đ ngh nghi p m t cách hoàn ch nh nhằm giúp cho ng
i
h c ngh có nĕng l c th c hành tr n v n m t công vi c c a m t ngh . [21]
Trong mô đun hàm ch a c ki n th c đan xen, tích h p v i k nĕng; có đ
c
mô đun từ phân tích ngh . Sau khi h c xong m t mô đun, h c viên có th hành ngh
ngay trong lĩnh v c chuyên môn h p c a ngh ho c m t v trí nh t đ nh c a s n xu t.
Đào tạo là vi c d y các k nĕng th c hành, ngh nghi p hay ki n th c liên quan
đ n m t lĩnh v c c th , đ ng
i h c lĩnh h i và n m v ng nh ng tri th c, k nĕng,
ngh nghi p m t cách có h th ng đ chu n b cho ng
và kh nĕng đ m nh n đ
i đó thích nghi v i cu c s ng
c m t công vi c nh t đ nh.
Quá trình đào tạo trong nhà tr
ng là quá trình công ngh đ c bi t ph i h p
ho t đ ng c a cán b qu n lý, giáo viên, h c sinh, nhân viên…, do nhà tr
ng t ch c
cho h c sinh, sinh viên th c hi n nh ng ho t đ ng t giác, tích c c, sáng t o nhằm
hình thành và phát tri n
t
h nhân cách ng
i công dân, ng
i lao đ ng
trình đ
ng ng. [7]
Chương trình đào tạo là vĕn b n chính th c quy đ nh m c đích, m c tiêu, yêu
c u, n i dung ki n th c và k nĕng, c u trúc t ng th các b môn, k ho ch lên l p
và th c t p theo từng nĕm h c, t l gi a các b môn, gi a lý thuy t v i th c hành,
quy đ nh ph
ng th c, ph
ng pháp, ph
ng ti n, c s v t ch t, ch ng ch và vĕn
bằng t t nghi p c a c s giáo d c và đào t o.
Mô đun k nĕng hành ngh là m t ph
ng th c đào t o ngh linh ho t v m t
n i dung cũng nh c u trúc, có th phát tri n theo c chi u r ng và chi u sâu đ m
rông di n ngh đào t o ho c nâng cao trình đ ngh nghi p. [7]
Mô đun kỹ năng hành nghề là m t ph n n i dung đào t o c a m t ho c m t s
ngh hoàn ch nh đ
c c u trúc theo các mô đun tích h p gi a lý thuy t và th c hành
mà sau khi h c xong, ng
i h c có th
ng d ng đ hành ngh trong xã h i. [23]
Theo bách khoa toàn th Wikipedia ti ng Vi t: ngh đ ng nghĩa v i ngh
nghi p, là công vi c hàng ngày làm đ sinh s ng. V y, nghề là m t lĩnh v c ho t
đ ng lao đ ng mà trong đó, nh đ
c đào t o, con ng
13
i có đ
c nh ng tri th c,
nh ng k nĕng đ làm ra các lo i s n ph m v t ch t hay tinh th n, đáp ng đ
c nhu
c u c a xã h i.
Nghề làm bánh: hi u m t cách đ n gi n, làm bánh là t o ra nh ng chi c bánh
đ t yêu c u, ph c v cho nhu c u ĕn u ng c a th c khách.
Làm bánh Âu là công vi c ch bi n ra nh ng lo i bánh có ngu n g c từ Châu
Âu. V i t c đ phát tri n chóng m t c a h th ng nhà hàng, khách s n, các ti m bánh
t
i và các chu i c a hàng bánh và cafe t i các thành ph nh hi n nay, nhu c u
tuy n d ng nhân l c c a ngh làm bánh luôn luôn tĕng m nh.
M c tiêu dạy học là s mô t tr ng thái c a ng
i h c sau m t khóa h c hay sau
khi h c xong m t môn h c ho c sau khi h c xong m t bài, m t đo n bài h c ph i có
đ
c c ki n th c, k nĕng và thái đ .[23, tr27]
Phương pháp dạy học là nh ng cách th c, là con đ
ng, là ph
đ ng đ gi i quy t v n đ nh n th c c a h c sinh nhằm đ t đ
ng h
ng hành
c m c tiêu d y h c.
[23]
Quá trình dạy học là quá trình ph i h p th ng nh t gi a ho t đ ng ch đ o c a
giáo viên v i ho t đ ng lĩnh h i t giác, tích c c, t l c và sáng t o c a h c sinh
nhằm đ t đ
c m c đích d y h c. [17, tr60]
Quá trình d y h c là s v n d ng c a h th ng các y u t , các y u t này tác
đ ng l n nhau, nh h
ng l n nhau đ t o ra k t qu d y h c. Nh ng y u t đó là
giáo viên, h c sinh, m c đích, n i dung, ph
ng pháp, ph
ng ti n và đ ph i h p
t t c các y u t đó là t ch c qu n lý quá trình d y h c.
Hoàn c nh khó khĕn: hoàn c nh gây t n th
b t n th
ng tr ho c khi n tr có nguy c
ng nh : thi u ĕn, b b bê, b nh t t, th t h c, b l m d ng, b hành h v
th xác l n tinh th n…
Các d ng tr trong hoàn c nh khó khĕn nh :Tr m côi; tr em đ
ng ph ; tr
khuy t t t; tr m i dâm; tr lao đ ng; tr nghi n ma túy; tr b b r i, b b o hành; tr
nhi m ch t đ c màu da cam.
1.3. Hi u qu và ch t l
ng đào t o
1.3.1. Hiệu quả đào tạo
14
Hi u qu đào t o là k t qu do quá trình ho t đ ng đào t o nhân l c c a các
ng đ i h c, cao đẳng, trung c p chuyên nghi p và d y ngh mang l i so v i yêu
tr
c u đ t ra trong nh ng đi u ki n xác đ nh. Hi u qu gi ng d y là m t b ph n c a
hi u qu đào t o, gi ng d y đ t hi u qu tác đ ng tích c c đ n hi u qu đào t o, góp
ph n nâng cao hi u qu đào t o.
1.3.1.1. Hiệu quả trong và hiệu quả ngoài
Trong kinh t giáo d c có hai khái ni m v hi u qu : hi u qu trong và hi u qu
ngoài. Hi u qu trong quá trình đào t o là xem xét di n bi n quá trình từ đ u vào, quá
trình d y h c và đ u ra, nghĩa là xem xét ho t đ ng c a các ch tiêu kinh t đào t o
nhân l c m i c p trình đ nói chung, đ u vào g m nhi u nhân t , trong đó có chi phí
cho quá trình đào t o. Đ u ra là s l
nghi p, hi u qu trong c a ng
ch y u trong nhà tr
ng, c c u và ch t l
i t t nghi p đ
ng c a nh ng ng
it t
c đánh giá trong quá trình đào t o,
ng. Trong kinh t giáo d c, hi u qu trong đ
c đánh giá b i
công th c (1.1) [6]
S h c sinh t t nghi p
Hi u qu trong =
(1.1)
T ng chi phí c a khóa h c
Nh v y, m t m t hi u qu trong c a đào t o có quan h m t thi t v i ch t
l
ng, v i t l l u ban b h c, ch t l
ng đào t o càng cao thì s l
ng HS l u ban,
b h c càng ít, s HS t t nghi p càng nhi u và do đó hi u qu trong c a đào t o càng
cao.
Tuy nhiên v n đ đ t ra là ch t l
ng và s l
ng HS t t nghi p khóa h c đ
c
th c hi n v i ngu n l c nh th nào? Do đó hi u qu trong c a quá trình đào t o
không ch tính đ n ch t l
ng và s l
ng h c sinh t t nghi p c a khóa h c mà còn
tính đ n vi c phân b và s d ng các ngu n l c trong quá trình đào t o h p lý hay
không.
Ngu n l c bao g m: nhân l c, tài l c, c s v t ch t, th i gian đào t o, t t c
đ
c quy thành ti n và tr thành t ng chi phí c a khóa đào t o.
Hi u qu ngoài quá trình đào t o: đ
c đánh giá ngoài nhà tr
15
ng và ngoài quá
trình đào t o, th
ngoài đ
ng có th đánh giá từ sáu tháng sau khi HS t t nghi p. Hi u qu
c xem xét v s tác đ ng c a đào t o t i s phát tri n kinh t xã h i trên
hai m t kinh t và xã h i.
V m t kinh t :
Hi u qu ngoài là t l l i nhu n thu đ
đ
c do nh ng h c sinh t t nghi p tìm
c vi c làm và mang l i cho n n kinh t cũng nh cho cá nhân trong quá trình lao
đ ng so v i t ng chi phí (giá thành) đào t o và đ
c bi u th b i công th c 1.2 [6,
tr68]
L i nhu n
Hi u qu ngoài =
(1.2)
T ng chi phí c a khóa h c
L i nhu n v m t kinh t do giáo d c và đào t o mang l i cho s phát tri n kinh
t - xã h i và cho ng
i h c r t phong phú đa d ng.
Đ i v i n n kinh t nói chung, đó là nh ng l i nhu n mà các ngành kinh t - xã
h i thu đ
c do s HS t t nghi p làm ra trong quá trình lao đ ng. Nh v y, ch t l
đào t o khi đ
ng
c nâng lên thì hi u qu lao đ ng càng cao và h mang l i l i ích kinh
t t t h n.
Đ i v i ng
i lao đ ng, đó là l
quá trình lao đ ng sau khi đ
ng ho c ti n công mà h đ
ch
ng trong
c đào t o.
Đ i v i c s đào t o, đó là các kho n thu mà nhà tr
h c t p và lao đ ng mà HS mang l i hay còn đ
ng thu đ
c từ k t qu
c g i là s hoàn v n đào t o.
Nh v y, khi xem xét hi u qu ngoài c a quá trình đào t o ph i g n đào t o v i
s d ng lao đ ng, v i nhu c u v lao đ ng k thu t c a th tr
nh ng HS t t nghi p các khóa đào t o tìm đ
ng lao đ ng, vì ch có
c vi c làm m i mang l i hi u qu kinh
t cho xã h i cũng nh cho b n thân.
V y ba tiêu chí c b n đ đánh giá hi u qu ngoài c a quá trình đào t o là:
1. T l ng
2. T l ng
t o/T ng s ng
i h c t t nghi p tìm đ
c vi c làm/T ng s ng
i h c t t nghi p có vi c làm đúng ngành, ngh và trình đ đào
i h c có vi c làm.
16
i h c t t nghi p.
3. Kh nĕng thích ng ngh nghi p trong môi tr
tri n và thĕng ti n trong ngh nghi p c a ng
ng th c ti n, kh nĕng phát
i đã t t nghi p.
V m t xã h i
M t lo i l i ích và hi u qu vô hình nh ng vô giá mà giáo d c đào t o mang l i
cho xã h i cũng nh cho ng
i h c đó là nhân cách c a ng
i lao đ ng. Giáo d c và
đào t o làm bi n đ i nhân cách, đã làm thay đ i ph m giá c a ng
h c từ m t ng
i không có ngh nghi p tr thành m t ng
i h c, bi n ng
i
i lao đ ng k thu t, m t
công dân t t, góp ph n c ng hi n cho s phát tri n xã h i, làm giàu đ t n
c cũng
nh kh nĕng nuôi s ng b n thân và gia đình, góp ph n xây d ng xã h i vĕn minh,
b n v ng.
1.3.1.2. Đánh giá hiệu quả đào tạo nghề
Đánh giá hi u qu đào t o th c ch t là đánh giá đào t o ngh qua nĕng l c hành
ngh c a h c sinh khi t t nghi p, nĕng l c này th hi n thông qua s n ph m mà h c
sinh làm ra và đánh giá c s giáo d c ngh thông qua các tiêu chí quy đ nh, đó là
các tiêu chí v ki n th c, k nĕng và thái đ . Tuy nhiên, đ đánh giá nĕng l c hành
ngh theo các tiêu chí trên c n d a vào các chu n đ
ngh , từng trình đ đào t o, th
nĕng làm vi c th c t đáp ng đ
ng đ
c quy đ nh cho từng ngành
c g i là chu n nĕng l c th c hi n đó là kh
c yêu c u c a nhà tuy n d ng.
Các m c k nĕng:
K nĕng có 5 m c trình đ đ đánh giá đ
c trình bày trong b ng 1.1
S th c hi n đ đánh giá
M c k nĕng
1. B t ch
c
2. Làm đ
c (b
Quan sát và làm theo đ
c.
c đ u hình thành k nĕng) T hoàn thành công vi c v i sai sót
nh .
3. Làm đ
Hoàn thành đ
c chính xác (có k nĕng)
c công vi c đ t chu n
quy đ nh.
4. Làm đ
Hoàn thành công vi c đ t chu n, thu n
c thu n th c (có k x o)
th c.
17
5. Bi n hóa đ
c (có sáng t o)
Hoàn thành công vi c v
t chu n, có
sáng t o.
B ng 1.1. Các m c k nĕng
Các m c nh n th c:
Theo Bloom, nh n th c có 6 m c trình đ là: Bi t; Hi u; V n d ng; Phân tích
– T ng h p; Đánh giá và sáng t o. Các m c nh n th c này đã đ
Minh Đ
ng c th hóa bằng các m c đ đ đánh giá đ
c tác gi Nguy n
c trình bày trong b ng 1.2:
S th c hi n đ đánh giá
M c nh n th c
1. Bi t
Mô t , nh c l i s ki n s vi c
2. Hi u
Trình bày, gi i thích đ
c n i dung s ki n, tính ch t đ c tr ng
c a s v t…
3.V n d ng
V n d ng đ
c m t ki n th c đ ti p thu m t ki n th c khác ph c
t p h n, v n d ng tr
ng h p chung vào tr
ng h p riêng…
4.Phân tích- T ng V n d ng các quy lu t, nguyên lý chung đ lý gi i, nh n th c các
h p
s ki n, s vi c, các tr
ng h p riêng; khái quát các tr
ng h p
riêng l đ nêu lên m t k t lu n chung.
5. Đánh giá
V n d ng các nguyên lý, nguyên t c đã h c đ phân tích, so sánh
đ
c m t ph
ng án, bi n pháp khác đã bi t và đ a ra nh n xét,
k t lu n.
6. Sáng t o
V n d ng nh ng ki n th c đã có đ sáng t o ra cái m i
B ng 1.2. Các m c nh n th c
Các m c v thái đ :
Thái đ là m t lĩnh v c ph c t p và r t khó đánh giá, con ng
i là t ng hòa c a
các m i quan h xã h i. vì v y có nhi u lo i thái đ từ r ng đ n h p c n đ
c đánh
giá đ i v i h c sinh t t nghi p các khóa đào t o trong giáo d c ngh nghi p nh thái
đ đ i v i nhân lo i, v i môi tr
ng chung, v i dân t c, v i c ng đ ng, gia đình, b n
bè, v i b n thân…quan tr ng nh t là thái đ trong lao đ ng ngh nghi p. Đ đánh giá
nĕng l c hành ngh , ng
i ta quan tâm đ n thái đ lao đ ng ngh nghi p, v i các tiêu
18
chí đánh giá là: đó là lòng yêu ngh , tinh th n trách nhi m, tính k lu t, tính trung
th c, tác phong công nghi p, tinh th n làm vi c t p th …
V m c đ , đ đánh giá thái đ c a s n ph m đào t o trong giáo d c ngh
nghi p, th
ng ch đ
đi u ki n th tr
c đánh giá v i hai m c đ là đ t yêu c u và không đ t. Trong
ng c nh tranh và h i nh p qu c t , ngoài nĕng l c chuyên môn đ
hành ngh , giáo d c ngh nghi p còn c n trang b cho h c sinh m t s nĕng l c khác
nh nĕng l c xã h i, nĕng l c thích ng, nĕng l c sáng t o, nĕng l c t o l p doanh
nghi p và nĕng l c phát tri n. Ngoài ra, hi u qu đào t o còn đ
c đánh giá d a trên
các tiêu chí sau:
-
K t qu thi t t nghi p (lý thuy t và th c hành) c a h c sinh sau m t khóa h c,
t l h c sinh không t t nghi p.
-
Hi u qu đào t o trong và hi u qu đào t o ngoài đ i v i m t khóa h c.
-
Các đi u ki n đ m b o ch t l
tiêu, n i dung, ch
ng đào t o t i c s giáo d c ngh nghi p: m c
ng trình đào t o, ph
ng pháp gi ng d y, đ i ngũ cán b , giáo
viên, c s v t ch t và tài chính…
Đề tài này tìm hiểu những bất cập trong quá trình dạy học ch yếu là hoạt động
giảng dạy nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả giảng dạy cải thiện tay nghề
cho học viên, hình thành năng lực làm việc cho học viên.
1.3.2. Chất lượng đào tạo
1.3.2.1. Quan niệm về chất lượng đào tạo
Ch t l
ng đào t o đ
ra đ i v i m t ch
t ođ
c ph n ánh
c đánh giá qua m c đ đ t đ
ng trình đào t o. Ch t l
c m c tiêu đào t o đã đ
ng đào t o là k t qu c a quá trình đào
các đ c tr ng v ph m ch t, giá tr nhân cách và giá tr s c lao
đ ng hay nĕng l c hành ngh c a ng
i t t nghi p t
ng ng v i m c tiêu, ch
ng
trình đào t o theo các ngành ngh c th (Tr n Khánh Đ c – Vi n nghiên c u phát
tri n giáo giáo d c). Hi n nay, còn có cách hi u khác nhau v khái ni m ch t l
đào t o, do từ ch t l
ng đ
ng
c dùng chung cho c 2 quan ni m: chất lượng tuyệt đối
và chất lượng tương đối. V i quan ni m ch t l
ng tuy t đ i thì từ ch t l
ng đ
c
dùng cho nh ng s n ph m, nh ng đ v t hàm ch a trong nó nh ng ph m ch t, nh ng
19
t qua đ
tiêu chu n cao nh t khó th v
ho c ch t l
c. Nó đ
ng hàng đ u; “đó là cái mà h u h t chúng ta chiêm ng
trong chúng ta mu n có, và ch có s ít ng
đó d dàng th y rằng ch t l
đ
ng đ
i s n xu t đ ra,
ng đ
c xem là “ch t l
i
khía c nh này,
ng bên trong”. Khía c nh th hai, ch t l
xem là s thõa mãn t t nh t nh ng đòi h i c a ng
l
ng, nhi u ng
ng đ i có hai khía c nh: khía c nh th nh t là đ t
ng t
c xem là “ch t l
ng cao,
i trong chúng ta có th có” [4, tr25]. Từ
c m c tiêu (phù h p v i tiêu chu n) do ng
ch t l
c dùng v i nghĩa ch t l
i dùng,
ng đ
c
khía c nh này, ch t
ng bên ngoài”.
K t qu đào t o phù h p nhu c u
s d ng Đ t ch t l ng ngoài
NHU C U XÃ H I
K T QU ĐÀO T O
M C TIÊU ĐÀO T O
K t qu đào t o kh p v i m c tiêu
đào t oĐ t ch t l ng trong
Hình 1.1. S đ quan ni m v ch t l ng [5, tr26]
M i c s đào t o luôn có m t nhi m v đ c y thác, nhi m v này th
các ch s h u quy đ nh, đi u này chi ph i m i ho t đ ng c a nhà tr
v đ
c y thác này, nhà tr
l
ng. từ nhi m
ng xác đ nh các m c tiêu đào t o c a mình sao cho phù
h p v i nhu c u s d ng c a xã h i đ đ t đ
các ho t đ ng c a nhà tr
ng do
ng s đ
ch
c “ch t l
ng bên ngoài”; đ ng th i
ng vào nhằm đ t m c tiêu đó, đ t “ch t
ng bên trong”.
1.3.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo [5, tr28]
Trong lĩnh v c đào t o, ch t l
ng đào t o v i đ c tr ng s n ph m là con ng
lao đ ng có th hi u là k t qu (đ u ra) c a quá trình đào t o và đ
i
c th hi n c th
các ph m ch t, giá tr nhân cách, giá tr s c lao đ ng hay nĕng l c hành ngh c a
20
ng
i t t nghi p t
ng ng v i m c tiêu đào t o c a từng ngành đào t o trong h
th ng đào t o. V i yêu c u đáp ng nhu c u nhân l c c a th tr
ni m v ch t l
tr
ng lao đ ng, quan
ng đào t o không ch dừng k t qu c a quá trình đào t o trong nhà
ng v i nh ng đi u ki n b o đ m nh t đ nh nh c s v t ch t, đ i ngũ gi ng
viên… mà còn ph i tính đ n m c đ phù h p và thích ng c a ng
th tr
i t t nghi p v i
ng lao đ ng nh t l có vi c làm sau khi t t nghi p, nĕng l c hành ngh t i
các v trí làm vi c c th
các doanh nghi p, c quan, các t ch c s n xu t- d ch v ,
kh nĕng phát tri n ngh nghi p…Tuy nhiên c n nh n m nh rằng ch t l
tr
c h t ph i là k t qu c a quá trình đào t o và đ
nghi p c a ng
tr
c th hi n trong ho t đ ng ngh
i t t nghi p. Quá trình thích ng v i th tr
ph thu c vào ch t l
ng lao đ ng không ch
ng đào t o mà còn ph thu c vào các y u t khác c a th
ng, nh quan h cung c u, giá c s c lao đ ng, chính sách s d ng và b trí công
vi c c a Nhà n
c, và ng
i s d ng lao đ ng…, do đó kh nĕng thích ng còn ph n
nh c v hi u qu đào t o ngoài xã h i và th tr
ng lao đ ng.
M C TIÊU ĐÀO T O
CH T L
Ki n th c
Thái đ
K nĕng
NG
NG ĐÀO T O
1) Đ c tr ng, giá tr nhân
cách, xã h i, ngh nghi p;
2) Giá tr s c lao đ ng;
3) Nĕng l c hành ngh ;
4) Trình đ chuyên môn,
ngh nghi p (KT, KN…);
5) Nĕng l c thích ng v i
th tr ng lao đ ng;
6) Nĕng l c phát tri n ngh
I T T NGHI P nghi p.
ng trình đào t o)
(theo ch
Hình 1.2. Quan h gi a m c tiêu và ch t l
21
ng đào t o
ng đào t o [5, tr30]