Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

PHRASAL VERBS hay và độc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 161 trang )

Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 1
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

PHRASAL VERBS
*Tham gia khóa Pen C cô Nguyệt Ca tại hocmai.vn để trang bị đầy đủ kiến
thức cho kì thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh
*Tham gia khóa Pen I cô Nguyệt Ca và cô Hoàng Xuân tại hocmai.vn để luyện
giải đề với tiêu chí rèn phương pháp,luyện kĩ năng cho kì thi THPT Quốc Gia
môn Tiếng Anh
A.PHẦN DÀNH CHO THÀNH VIÊN Ở MỨC TRUNG BÌNH
I-Định nghĩa
Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ).

Động
Tiểu từ
từ

Look up

Get

Ví dụ

Dịch nghĩa

You can look up any
new words in your
dictionary.

Anh có thể tra nghĩa bất cứ từ


mới nào trong từ điển.

Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy
I tried to phone her but
through
nhưng không thể nào kết nối
I couldn’t get through.
được.

Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các
cụm động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu:
Look: nhìn
Get: nhận, bị, được

#
#

Look up: tìm kiếm, tra cứu
Get through: kết nối

Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học
các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà
cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.
II-Ý nghĩa của các tiểu từ trong cụm động từ
Thông thường, các tiểu từ truyển tài nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong cụm động từ. Sau
đây là các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng trong cụm động từ.


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 2
hocmai.vn

Admin:Võ Minh Nhí

Tiểu từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa

up

Diễn đạt vị trí hướng
lên trên hoặc ý kết
We ate all the food Chúng tôi ăn hết
thúc, hoàn thành tất
up.
thức ăn rồi.
cả.

down

Diễn đạt vị trí hướng
xuống dưới; hoặc
We’ll have to cut Chúng ta sẽ phải
hành động có xu thế downthe expenses. cắt giảm chi tiêu.
giảm/chặn lại.

on


You should put on Cậu nên ăn mặc
Diễn đạt ý ở trên, dựa
formal clothes in an lịch sự khi đến dự
trên.
interview.
phỏng vấn.

in

Nhớ là phải rời
Make sure to leave
khỏi văn phòng
Diễn đạt ý ở trong, xu the office by 6:00
trước 6h nếu không
hướng đi vào trong. or you will
anh sẽ bị kẹt trong
belocked in.
đó.

out

Diễn đạt vị trí phía
ngoài hoặc ý hành
We couldn’t figure Chúng tôi không tài
động đến tận cuối/cạn her out.
nào hiểu nổi cô ấy.
kiệt.

off


Diễn đạt ý rời đi chỗ
khác hoặc thay đổi
trạng thái.

I’ve sent off the
Tôi đã gửi cho cánh
letter you wrote to nhà báo bức thư mà
the newspaper.
anh viết rồi.

for

Diễn đạt mục đích
hướng tới của hành
động.

Hắn vẫn thường
He often asks his
xuyên hỏi xin tiền
parentsfor money.
bố mẹ.

with

Diễn đạt ý có người
hoặc vật cùng tham
gia trong hành động.

That shirt goes
really wellwith

your blue jacket.

Chiếc áo sơ mi đó
rất hợp tông với
chiếc áo khoác


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 3
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

xanh của cậu đấy.
If you look
Diễn đạt ý lần lượt cái throughsomething,
through này sang cái khác,
you read it quickly
hoặc từ đầu đến cuối. and not very
carefully.

Khi bạn đọc qua cái
gì đó nghĩa là bạn
đọc nhanh và
không quá cẩn
thận.

back

Please send the
Diễn đạt ý trở lại/quay
Hãy gửi lại chiếc áo

shirt backif it is the
lại.
nếu như sai cỡ.
wrong size.

away

Diễn đạt trạng thái rời
Put away your
đi, hoặc tạo ra khoảng
books, Peter!
cách.

Diễn đạt hành động
mang tính giải trí,
Around
không rõ mục đích,
about
hoặc không cần quá
tập trung.

Cất mấy quyển
sách đi, Peter.

I hate the way he Tôi ghét thấy hắn
lies around all day cứ nằm vắt vẻo
watching TV.
xem TV cả ngày.

III- Phân biệt cụm động từ và động từ có giới từ đi kèm

Cụm động từ

Cụm động từ giới từ

Tiểu từ trong một cụm động từ
luôn luôn được nhận trọng âm.

Giới từ trong cụm động từ giới từ
không được nhận trọng âm.

Động từ và tiểu từ có thể đứng
tách rời, tiểu từ có thể được
chuyển xuống sau tân ngữ.

Động từ và giới từ phải luôn luôn
đi liền nhau.

We called up the teacher. (gọi)
We called the teacher up.
Không thể đặt một trạng từ vào
giữa động từ và tiểu từ.

We called on the teacher. (kêu gọi)
We called the teacher on.
Có thể đặt một trạng từ vào giữa
động từ và giới từ.


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 4
hocmai.vn

Admin:Võ Minh Nhí

We called up the teacher early.

We called early on the teacher.

We called early up the teacher.
IV-Vị trí của tiểu từ trong cụm động từ
Như đã xét ở trên, các tiểu từ có thể đứng ngay sau động từ, hoặc có thể đứng sau tân ngữ
(object). Trường hợp tân ngữ là đại từ (it, them, him, her, me) thì tiểu từ bắt buộc phải đặt sau tân
ngữ này.



The alarm woke up the children.
The alarm woke the children up.





The alarm woke them up.
The alarm woke up them.

V-Cách học cụm động từ hiệu quả
1.Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề khá phức tạp và khó hiểu đối với
không ít học viên người Việt. Sau đây là một vài lời khuyên hữu ích cho các bạn trong quá trình
học cụm động từ.
Học theo nhóm từ: có thể sắp xếp các cụm động từ theo nhóm các động từ, hoặc nhóm tiểu từ,
hoặc nhóm chủ đề (xét theo trường nghĩa của cụm động từ).

Nhật ký học tập: ghi chép và bổ sung thường xuyên vào sổ học tập theo cách riêng của bạn: các
cụm động từ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với một danh từ (call
off, set up + a meeting); hoặc các cụm động từ đồng nghĩa (go on, keep on) – trái nghĩa (get on,
get off)…
Thực hành: Cố gắng thường xuyên vận dụng các cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói
(dịch Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện nói) để ghi nhớ và hiểu
sâu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ.
Những cụm động từ có 3 từ mà bạn thường gặp trong các câu tiếng anh thông dụng
Có lẽ ai cũng sẽ dịch được nếu những động từ này đứng riêng lẻ hay đi đôi với giới từ thường
gặp nhưng nếu nó đi với cụm 3 từ như thế này thì các mem nhà mình ít gặp và cũng không ít lần
gặp khó khăn khi tra nghĩa của chúng hay hiểu sai ý của người nói đúng không nào? Cùng Ad
nghiền ngẫm chúng tí nhé!
- come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
 Ex: We need to come up with a solution soon. (Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.)
- get away with = thoát khỏi sự trừng phạt


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 5
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

Ex: He robbed a bank and got away with it. (Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự
trừng phạt.)
- get on to = liên lạc với ai đó


Ex: Can you get on to the suppliers and chase up our order? (Anh có thể liên lạc được với
các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?)
- go in for = làm điều gì vì bạn thích nó



 Ex: I don’t really go in for playing football. (Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.)
- get round to = cần thời gian để làm gì

Ex: I never seem to be able to get round to tidying up this room! (Có vẻ như tôi chẳng
bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!)
- go down with = bị ốm


Ex: So many people have gone down with the flu this year. (Quá nhiều người đã bị bệnh
cúm trong năm nay.)
- go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn


Ex: She went through with the wedding, even though she had doubts. (Cô ấy đã vẫn làm
đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.)
- live up to = sống theo, làm theo điều gì


Ex: She’s living up to her reputation as a hard boss. (Cô ấy làm theo cái tiếng của mình
như một bà chủ khó tính.)
- look down on = coi thường


Ex: He really looks down on teachers. (Anh ta rất coi thường các giáo viên.)
- look up to = kính trọng, tôn kính


Ex: She looks up to her father. (Cô ấy kính trọng bố mình.)
- put down to = do, bởi vì



Ex: The failure can be put down to a lack of preparation. (Thất bại có thể là vì thiếu sự
chuẩn bị.)
- put up with = khoan dung, tha thứ, chịu đựng


 Ex: She puts up with a lot from her husband. (Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.)
- stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó

Ex: You need to stand up for your rights! (Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!)
2. Trước khi học phrasal verb các bạn cần hiểu ý nghĩa của:
+ những giới từ thường gặp (up, down, over, across, through, ...)
+ những động từ trình độ sơ cấp, thường là động từ đơn âm tiết (make, go, come, take, put, pick,
... )
Sau đó các bạn có thể bắt tay vào học phrasal verb theo phương pháp sau:



Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 6
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

1) Luôn luôn học qua văn cảnh, hội thoại. Không bao giờ học qua từ điển hay danh sách từ. Văn
cảnh tốt nhất là phim dạng sitcom, tranh luận (debate) trên youtube hoặc các thể loại talk show
khác. Tuy nhiên sitcom là dạng tốt nhất. Các sách dạy phrasal verb có minh họa bằng hội thoại
cũng là một nguồn tốt để học.
2) Khi gặp một phrasal verb mới, không bao giờ tra từ điển ngay mà hãy suy đoán theo ba bước
sau:
a) đầu tiên bạn tìm hiểu nghĩa đen của từ, VD "pick up" = "pick" + "up" = "nhặt lên". "put on" =

"put" + "on" = "đặt lên".
b). Sau đó ướm thử nghĩa đen vào văn cảnh đó xem kết quả ra sao. Đôi khi nghĩa đen đó chính là
ý nghĩa mà bạn cần tìm, VD:
- The children are picking up shells on the beach: bọn trẻ đang "nhặt lên" những vỏ trai trên bãi
biển.
- Put your right hand on the Bible please: Xin hãy "đặt tay phải lên" quyển kinh thánh.
c). Nếu nghĩa đen không khớp thì hãy đoán xem có nghĩa bóng nào phù hợp không. VD:
- I picked up new English words when I was living in the UK: Tôi "nhặt lên" rất nhiều từ tiếng
Anh khi tôi sống ở Liên hiệp Vương quốc Anh.
 nghĩa bóng là Tôi "học được" nhiều từ tiếng Anh ....
- She put on a lot of weight after giving birth: Cô ấy "đặt lên" nhiều cân nặng sau khi sinh con - nghĩa bóng: Cô ấy đã "lên cân" nhiều...
3) Đại đa số các phrasal verb đều có thể học được thông qua phương pháp suy đoán nghĩa bóng.
Các trường hợp còn lại có thể học được qua phương pháp suy đoán văn cảnh:
a) Dựa vào văn cảnh đoán xem từ đó có khả năng mang nghĩa gì, hoặc liên quan đến điều gì.
b) Viết ra giấy tất cả các khả năng mà bạn có thể nghĩ ra.
c) Tra từ điển xem bạn có đoán trúng không.
HỆ THỐNG CÁC CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP
1.Act for= stand for:đại diện cho
-Act on:ảnh hưởng, có tác dụng đến, hành động theo cái gì
Ex:Wine acts on the brain( Rượu tác động đến não bộ )
-Act out :thực hiện 1 việc gì bằng hành động và cử chỉ
-Act up: gây phiền toái, dở chứng
Ex:This car is acting up again( chiếc xe này lại dở chứng đây! )
-Act up to : làm hợp với, xứng đáng với
Ex:You students must act up to your duty ( Các bạn-những người học sinh phải hành động theo
bổn phận của mình )
-Get one’s act together:sắp xếp, chuẩn bị
Ex:His family get their act together for a camping ( gia đình anh ta chuẩn bị cho chuyến cắm
trại của họ )
-Put on an act= make a pretence : giả vờ

Ex: She puts on an act to make her husband happy ( cô ta giả vờ để làm chồng vui )


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 7
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

2.Add in: tính vào, kể vào
-Add to :tăng thêm, gia tăng
Ex:The balance adds to 0.5% this month ( lãi suất tăng lên 0.5% tháng này )
-Add up:cộng lại, công tất cả lại, có ý nghĩa
Ex: It adds up 30 dollars(tổng cộng hết 30 đô la )
This evidence just doesn’t add up( bằng chứng đó khong có ý nghĩa/không thuyết phục )
-Add up to :lên đến( tương đương Add up, nhưng được dùng nhiều hơn )
3.Advance against: tiến lên tấn công
Ex:They advance against the enemy( họ tiến đến tấn công kẻ thù )
-Advance in:tiến tới ( về tuổi tác,trí khôn…)
Ex: He advance in 30 ( anh ta sắp đến tuổi 30 )
-Advance on: trình bày ( ý kiến )
-In advance = early
4.Answer back: cãi lời
-Answer for:chịu trách nhiệm
You have to answer for what you have done(cậu phải chịu trách nhiệm với tôi vì những gì cậu
đã gây ra)
-Answer to:ăn khớp với, xứng với,đúng như sự miêu tả
This picture answers to what we saw on the internet(bức tranh đúng như những gì chúng ta thấy
trên internet)
5.Ask about:hỏi về điều gì
-Ask after:hỏi thăm sức khoẻ
-Ask around:hỏi quanh quanh,nhiều người cùng một câu hỏi

-Ask for: yêu cầu, đòi hỏi
They ask for qualifications ( họ yêu cầu bằng cấp)
-Ask for it !=Ask for trouble ! chuốc lấy phiền toái
-Ask sb for st : xin ai điều gì
She asks her father for some money ( cô ta hỏi xin bố 1 ít tiền )
-Ask sb in : mời ai vào
-Ask sth of sb:yêu cầu ai cái gì
They ask tickets of tourists when they go round ( họ yêu cầu vé của du khách khi họ đi dạo
quanh )
-Ask sb out:mời ai đi chơi
-Ask me another !không biết,đừng hỏi tôi nữa !


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 8
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

6.Back away:lùi lại, đi về
-Back down=Back off: nhượng bộ, chịu thua He doesn’t back down though the evidence is clear
( anh ta không chịu thua dù bằng chứng rõ rành rành )
-Back out: rút lui
-Back out of:nuốt lời=go back on one’s words
-Back up:ủng hộ, hỗ trợ
7.Be about:bận làm việc gì
I’m about to go shopping ( tôi định đi mua sắm )
-Be after:mong muốn
Everyone is after happiness( ai cũng khao khát hạnh phúc )
-Be against:chống đối
-Be apart: cách xa nhau
-Be at:ở đâu, la rầy,trách mắng=nag at

-Be away: đi vắng Eg:My father is away now
-Be back:trở về
Eg: I’ll be back soon
-Be down: buồn,phiền muộn
-Be in:có mặt
Eg:I’m in the meeting
-Be in for: sắp đối mặt với
-Be of: có=to have
Eg: This project is of great value( dự án này có giá trị to lớn )
-Be off: rời đi, bỏ đi
Eg:His lover was off without saying anything( người yêu hắn bỏ đi không nói một lời )
-Be out: ra ngoài
Eg: They are out for dinner ( họ ra ngoài ăn tối )
-Be over:kết thúc
Eg:It’s all over.Think of it as a memory ( tất cả đã qua rồi, nghĩ nó như là một kí ức )
-Be up:hết, thức dậy
-Be up to:âm mưu, đủ sức
Eg: I’m up to doing anything I dream and want to be ( Tôi cảm thấy có sức mạnh làm mọi thứ tôi
mơ ước và mong muốn )
-Be up to one’s eyes in work: bận tối mắt tối mũi trong công việc
These staff is up to their eyes in work (những nhân viên này đang bận tối mắt tối mũi )
-Be/get even with sb:trả thù ai
Eg:She surely will be even with her Ex-husband for what she has been suffered from his ( cô ta
nhất định sẽ trả thù chồng cũ vì những gì cô ta đã phải chịu đựng từ hắn )
-Be kind of: có vẻ như là Eg: You’re kind of a doctor ( cậu có vẻ như là một bác sỹ vậy )


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 9
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí


So sánh Be about to và Be to
-Be to:một hành động sẽ đc thực hiện trong tương lai,có kế hoạch rõ ràng, chính thức Eg:They
are to postpone this match due to the bad weather(họ sẽ hoãn lại trận đấu do thời tiết xấu )
-Be about to:hành động có thể diễn ra trong tương lai
It’s about to rain ( trời có thể sẽ mưa)
8.Bear away:thắng, đoạt được
-Bear down:dập tắt, đánh gục
-Bear down on: xông vào Eg: A dog bears down on his bike ( 1 con chó xông vào xe đạp của anh
ta )
-Bear on/upon:có liên quan đến,qui vào,ảnh hưởng tới
-Bear out:xác nhận, xác minh Eg:They will bear out all the information you provided( họ sẽ xác
minh tất cả thông tin mà bạn cung cấp )
-Bear up:chịu đựng đến cùng, không thất vọng
-Bear with:tha thứ, chịu đựng=tolerate
-Bear witness: làm chứng cho
9.Beat about the bush : nói vòng vo tam quốc
Don’t just beat about the bush I knew your stuff ( đừng có nói vòng vo tam quốc nữa tôi biêt
tỏng mánh khoé của cậu rồi )
-Beat down:hạ giá,làm đổ,chiếu sáng
-Beat off=drive back: đẩy lùi 1 cuộc tấn công
-Beat up: đánh nhừ tử
-Beat it ! cút đi, xéo ngay !
-Beat a person to it !Phỗng tay trên Eg:He beat his friend to this stuff( hắn đã phỗng tay trên món
hời của bạn hắn )
-Beat the bounds:lối dáo cho giặc
10.Belong in:có vị trí đúng
-Belong to: thuộc về
-Belong with: đi cùng với Eg: I’ll always belong with you ( anh sẽ luôn luôn sát cánh cùng với
em )

-Belong under = Belong in:thuộc loại, có vị trí
11.Block in:,phác ra, vẽ ra,hạn chế
-Block out:không cho vào(ánh sáng, tiếng động,…),hoạch định , phác thảo
-Block up:hạn chế
12.Blow in:sụp, đến bất ngờ


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 10
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Blow off:tẩu thoát,lẩn tránh trách nhiệm,bay đi,
My younger brother is always blowing off the duty ( em trai tôi cứ luôn trốn tránh trách nhiệm )
-Blow out=Put out : dập tắt
-Blow over:quên lãng, phai mờ đi
-Blow up:nổi giận đùng đùng, nổ tung
-Blow one’s top=Blow a gasket:nổi cơn thịnh nộ
-Blow one’s trumpet:khoe khoang Eg: Don’t just blow yỏu trumpet when talking to someone at
the first time ( đừng chỉ khoe khoang về bản thân khi gặp ai lần đầu )
-Blow hot and cold :hay dao động,thay đổi ý kiến
It’s no use persuading people blowing hot and cold ( thật phí công khi thuyết phục những người
hay thay đổi )
-Blow one’s mind : đến bất chợt, thình lình
His mother blew his mind when he was chatting with a girl ( mẹ anh ta đến bất thình lình khi
anh ta đang nói chuyện với 1 cô gái )
13.Book in:đăng kí ở khách sạn
-Book up:mua vé trước
-Go by book:làm theo qui tắc Eg:they just go by book when you break the laws ( họ chỉ làm theo
qui tắc khi bạn phạm luật )
14.Bow down:uốn cong,bẽ gãy,quì tỏ phục tùng, kính trọng …

-Bow out:đi ra, rút lui, về hưu
-Take a bow : cúi chào
-Bow and scrape:bợ đỡ, liếm gót Eg: He is always bowing and scraping to gain his aim( hắn luôn
bợ đỡ để đạt mục đích )
15.Break away:trốn,thoát khỏi
-Break down:hỏng máy,không kìm nổi cảm xúc
He broke down and cried hard when meeting his girlfriend after such a long time (anh ta không
kìm nổi cảm xúc và khóc oà khi gặp người yêuéau 1 thời gian dài )
-Break in:xong vàongắt lời, cắt ngang =Butt in
-Break into: đột nhập, lẻn vào nhà của người khác
-Break in on: pha rối, cản trở
-Break off:ngừng,thôi không nói chuyện nữa
-Break open:mở bung ra
-Break out:bùng nổ(chiến tranh, dịch bệnh….)
-Break over:tràn trề, đầy tràn
-Break up: đập nhỏ,giải tán, ngăn chặn, tan học
The school is breaking up in 5 minutes ( sẽ tan học trong khoảng 5 phút nữa)


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 11
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Break up with : cãi lôn với, chia tay
-Break with: chừa, dứt khoát..
16.Bring about=cause to happen:gây ra, đem lại
-Bring back:dẫn đến,làm nhớ lại
-Bring down:làm thất bại,hạ giá
-Bring forth:đưa xuống,tụt xuống ( giá cả ..)
-Bring forward:gây ra, sinh ra

-Bring in:giới thiệu,ban hành ( luật )
They’ll bring in a new law in this month ( họ sẽ đưa ra 1 bộ luật mới trong tháng này )
-Bring off:thành công=succeed
-Bring on: gây ra Eg: Sitting in this damp room brings on her flu( ngồi trong căn phòng ẩm thấp
đó khiến cô ấy bị cúm )
-Bring out:triển khai, phát động,xuất bản
This book will be brought out in 3 days( cuốn sachs đó sẽ được xuất bản trong 3 ngày nữa )
-Bring over:làm thay đổi suy nghĩ
-Bring round:thuyết phục, hồi tỉnh lại Eg:She brings her husband round
-Bring to:làm hồi tỉnh Eg:they brought me to after such great efforts( họ làm tôi tỉnh lại sau
những nỗ lực )
-Bring to an end = come to an end : chấm dứt, kết thúc
-Bring up:nuôi dưỡng,nêu ra, để cập đến 1 vấn đề
-Bring home to:làm cho nhận thức đầy đủ
My friend brought home to me to this question ( bạn tôi lam tôi hiểu cặn kẽ vấn đề trong câu hỏi
đấy )
17.Brush aside:chạm qua, lướt qua,phủi sạch
-Brush off:bác bỏ, phản bội
-Brush up:đánh bóng,cải tiến, nâng cao
-Brush up on: ôn tập Eg: I’m brushing up on hard for this exam ( tôi đang ôn tập vất vả cho kì thi
này )
18.Bump against:đập vào
-Bump into:tình cờ gặp ai
-Bump off: giết , sát hại
-Bump up:tăng giá, gặp tình cờ
19.Burn away:tiếp tục cháy
-Burn down:lửa tàn, thiêu trụi


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 12

hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Burn in:cháy bùng
-Burn out:lửa đã tắt, kiệt sức Eg: I’m burning out after running hard ( tôi đang kiệt sức sau khi
chạy vất vả )
-Burn up:bốc cháy thành gọn, cháy rụi
-Burn one’s fingers:chịu đựng sự quấy rầy
Don’t burn your fingers from this silly boy ( đừng chịu đựng sự quấy rầy từ gã trai ngu xuẩn ấy )
20.Burst in= butt in:xen ngang, gián đoạn
-Burst into rage : nổi giận đùng đùng
-Burst/break into tears : bật khóc
-Burst out : phá lên ( cười )
-Burst upon a place : đột nhập, xâm phạm nơi nào
They burst upon this building (họ đột nhập vào căn nhà đó )
21.Buy in: mua dự trữ
-Buy into:mua cổ phần
-Buy off: đút mõm, đút lót Eg:He buys off some mandarins for this project( hắn đút lót mấy quan
chức cho dự án đó )
-Buy out :mua lại,trả tiền cho ai để làm chủ sở hữu
-Buy oneself out :trả tiền để đươc tha quân dịch
-Buy sth of sb : mua ai vật gì
22.Call at:dừng, ghé thăm
-Call in:đòi trả lại thăm
-Call for :đòi hỏi, yêu cầu
-Call off:hoãn lại=postpone
-Call on/upon:trân trọng mời ai
-Call out :điều động, phát lệnh gấp
-Call up:gọi điện, gọi đi lính
23.Care about: quan tâm

-Care for :chăm sóc, thích Eg: Everyone cares for their love
-Care of:theo địa chỉ của Eg: Caring of his address, you will find my house ( theo địa chỉ của anh
ta bạn sẽ timg được nhà tôi )
-Take care of:quan tâm đến
24.Carry away:đem đi,tháo bỏ, kích động
-Carry forward:chuyển những con số tính toán..)
-Carry off=Bring off : thành công Eg: having a lot of difficulties,butthey finally carryoff ( gặp rất
nhiều khó khăn, nhưng cuối cùng họ đã thành công )


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 13
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Carry on:tiến hành, tiếp tục hoạt động
-Carry on with sb:dan díu với ai đó Eg: Meeting his girlfriend carry on with another guy, he sees
red ( gặp người yêu dan díu với 1 tên khác, hắn giận điên người )
-Carry out:thực hiện
-Carry over=Carry forward:hoãn, đình hoãn
-Carry through:hoàn thành mĩ mãn, vượt qua khó khăn
-Carry the can: nhận trách nhiệm
-Carry the day:thắng lợi, thành công
-Carry weight:có tầm ảnh hưởng quan trọng
25.Cash in:đổi lấy tìên mặt
-Cash in on:kiếm trác được ở Eg: he cashed in on this project much money ( hắn kiếm trác được
ở dự án này rất nhiều tiền )
-Cash on: lợi dụng,cơ hội
-Cash up:đến và kiểm tra thu nhập hàng ngày
26.Cast about = Cast around: tìm kiếm, lục lọi
-Cast adrift: trả trôi

-Cast aside: từ bỏ, bỏ rơi
-Cast off: từ bỏ, tháo chỉ, mở dây buộc thuyền
-Cast on:đan mũi đầu tiên ( first knitting )
-Cast up:them vào những số liệu
-Cast loose:tách ra, tháo rời
27.Catch on:trở nên phổ biến Eg: I don’t think this kind of shirt will ever catch on( tôi không
nghĩ loại áo này lại trở nên phổ biến )
-Catch on to :nắm bắt Eg: the young often catch on to new knowledge easily ( giới trẻ thường
nắm bắt kiến thức mới dễ dàng )
-Catch out: tìm ra điểm yếu,giật mình
-Catch up:bắt
-Catch up on:làm bù lại, thu nhập vội vàng
-Catch up with=keep up with: đuổi kịp
-Catch hold of:tóm lấy, chộp được
-Catch it ! bị phạt ! you catch it !
28.Change down: nhả số xe
-Change over:thay đổi vị trí, hệ thống
-Change up:tăng số
-Change gear:sang số xe


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 14
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Change hands: sang tay , đối thủ
-Change one’s mind:thay đối quyết định
-Change one’s time: thay đổi luận điệu, cung cách
29.Check back:trở lại kiểm tra cho chắc
-Check by:đến 1 nơi nào để xem nếu …..

-Check in:ghi tên đăng kí, đến, đi đến
-Check into:đăng kí khi đi đến đâu
-Check off: đánh dấu đã kiểm tra
-Check on:điều tra, xác minh, canh trừng =check up on
-Check out:rời đi, rời bỏ,điều tra, khảo sát
-Check out of:thanh toán tiền ở khách sạn
-Check over:kiểm tra chặt điều kiện cái gì
-Check up:xác minh, khảo sát, kiểm tra
-Check through:gửi hành lí đến đâu
-Check with:chờ xác minh
30.Chew on:nhai đi nhai lại,suy nghĩ về điều gì = sleep on sth
-Chew over:thảo luận, bàn bạc
31.Clean down:trải nhựa đường
-Clean out:dọn sạch sẽ, cuốn sạch , cuỗm sạch
-Clean up:thu gọn lại,sắp xếp gọn gàng
-Come clean:thu nhận đầy đủ
32.Clear away:thu dọn, chuyển đồ
-Clear off:đi khỏi đâu= depart from
-Clear out: thu dọn sạch sẽ , xoá đi
-Clear up: sắp xếp ngăn nắp, giải quyết
-Clear sb of sth:xua ra khỏi, làm ai không còn có
This hoiliday will clear him of bad memories ( chuyến đi này sẽ xua anh ta ra khỏi những kỉ
niệm không đẹp )
-Clear a thing with: xin giấy chứng nhận hoặc uỷ quyền
-Clear the decks:chuẩn bị hoạt động
33.Close about : vây lấy Eg: the water closes about the boat ( nước vây lấy thuyền)
-Close down:đóng cửa(phá sản ) Eg: They have to close down this restaurant due to the loss of
money (họ phải đóng cửa nhà hàng này do thua lỗ tiền )
-Close in:bao quang,rào quang, đến gần hơn



Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 15
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Close in on: tiếp cận và đe doạ
-Close up:đóng dấu
-Close up to: tiến đến gần hơn, đóng lại
-Close with:tới gần mục đích tấn công
34.Come about:xảy ra, xảy đến
-Come across:vô tình gặp=run across, hiểu được
-Come again:cố gắng
-Come along:tiến triển
-Come along with:kèm theo, hộ tống
-Come apart:làm tan rã,phân huỷ
-Come at:tấn công, tiếp cận
-Come away:rơi ra, bong ra,đi khỏi
-Come back:quay trở lai= get back= be back
-Come between:làm môi giới, mai mối giữa…
-Come down:truyền lại(hand down),sút, sụp đổ
-Come down to:chung qui lại = sum up
-Come down with:mắc bệnh, gã bệnh Eg: She came down with swine flu( cô ta nhiễm H1N1)
-Come for:đến(arrive), thu nhập, tấn công ( attack)
-Come forward:tiến bộ ( make progress),trình diện
-Come in:đi vào, về đích
-Come in for:hứng lấy, chịu lấy ( lời chỉ trích )
The police come in for a lot of criticism ( cảnh sát hứng chịu rất nhiều lời phê bình )
-Come into: thừa kế( inherit from sb )
-Come off:hoàn thành, thnàh công= bring off=carry off
-Come off it ! câm ngay đi !

-Come on:bước vào, phát triển , thôi đi nào !
-Come out =bring out :xuất bản,lộ ra, nảy mầm
-Come over:tiếp cận, tác động,tạt qua chơi
-Come round=bring round: hồi tỉnh lại
-Come round to:chấp thuận
-Come to:lên tới mức(giá cả )
-Come up=turn up:xuất hiện
-Come up with:nảy ra, sáng tạo Eg: he suddenly comes up with a good solution ( anh ta bất ngờ
nảy ra 1 giải pháp tốt)
-Come up against:gặp phải, đối đầu với
-Come upon:gặp,tình cờ gặp, tấn công bất ngờ
-Come up to:tiếp cận,làm bình đẳng,bằng đạt như mong muốn


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 16
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

35.Count against:xem như bất lợi cho ai
-Count on/upon:kì vọng, tin cậy ai
-Count out:đếm từ từ,từng cái một ( count one by one )
-Count up:tính tổng, công lại
-Count one’s blessings:cảm ơn vì những gì có được
I really count my blessings for what I have today ( tôi thật sự cảm ơn vì những gì tôi có được
ngày hôm nay )
-Count for nothing:kể như không,vô giá trị
-Keep count: tổng số đã cộng
-Lose count:quên số đã đếm
36.Crack down on: trừng trị thẳng tay
-Crack up:suy sụp tinh thần,kiệt sức,vỡ ra từng mảnh, phá sản ( close down)

-Get cracking:bắt đầu một cách hăng say
-The crack of dawn:bình minh
-The crack of doom: ngày tận thế
37.Cry down:chê bai, khinh miệt
-Cry for:đòi hỏi, yêu cầu=ask for
-Cry out:nói lớn tiếng, quát lớn
-Cry out for:yêu cầu, đòi hỏi cái gì
-Cry off:làm mất thanh danh,không giữ lời,trì hoãn
-Cry over:thương tiếc Eg:It’s no use crying over spilt milk (khóc làm chi khi sữa đã tràn cốc rồinhững việc gì đã qua rồi thì không nên nghĩ lại )
-Cry up:tán dương (applaud )
-Cry with joy:khóc vì vui
-Cry for the moon: mơ mộng hão huyền
-Cry wolf:giả vờ khóc …..
38.Cut across:cắt ngang ( qua một nơi nào )
-Cut back:cắt giảm ( lương…)
-Cut down: chặt đổ ( cây cối ), giảm ….
-Cut down on:hạn chế, cắt giảm cái gì
-Cut in:chia phần,nói xen vào = butt in=cut in on= cut into
-Cut of:làm gián đoạn, đứt quãng
-Cut off:cúp nước,cô lập, tách biệt
-Cut out:xoá bỏ, cắt rời, bỏ đi
-Cut it out:ngừng lại (làm gì …)
-Cut out for:phù hợp với…


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 17
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Cut up:chặt nhỏ, cắt nhỏ

-Cut up rough:nổi giận hoạc hối hận

39.Dash against:xông vào,đổ xô lên
-Dash off:viết nhanh, thảo nhanh( write/draw fast )
-Dash it= Dash it all=Damn:chết tiệt !
40.Deal in sth:buôn đồ gì Eg: Chinese deal in everything(Người TQ buôn bán mọi thứ )
-Deal out/round:phân phối (provide/dispense)
-Deal with:giải quyết, quan hệ với ai
-Deal with sb: giao thiêp với ai
-Deal with a subject :viết, bàn về cái gì (báo chí )
41.Decide agianst :quyết định chống lại
-Decide on/upon st:quyết định về việc gì
-Decide between: phân xử ( judge between )
-Decide up(on):chọn kĩ (choose carèully )
42.Die away:chết dần, mờ nhạt dần
-Die down:mục rữa( xác chết…),dịu dần, tắt dần
-Die off:chết lần lượt
-Die out:tuyêt chủng ( become extinct )
-Die of a diseace:chết vì bệnh
-Die from:chết vì 1 lý do gì đấy Eg: She died from jelousy ( cô ta chết vì ghen tuông )
-Die for want of food:chết vì thiều lương thực
-Die for sth:muốn làm điều gì lắm Eg: I’m dying for seeing you ( anh phát điên/muốn gặp em
lắm )
43.Differ from sb:bất đồng ý kiến với ai
-Differ in st:khác nhau về điểm gi Eg: They differ in opinion (họ khác nhau về quan điểm )
44.Dig for sth:đào kiếm vật gì ( vàng ..)
-Dig in):háo hức ( very excited )
-Dig into:đào vào đâu …
-Dig onesefl in:ẩn mình Eg: Don:t dig yourself in that innocent face ( đừng có ẩn mình dưới bộ
mặt ngây thơ kia nữa )

-Dig out=fet out:bới ra, đào
-Dig under : đào ở bên dưới


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 18
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Dig one’s heels in:ngoan cố Eg: He very dig his heels in( anh ta rất ngoan cố )
45.Dive into:nhào xuống,phóng xuống
-Dive into a book:khảo cứu chuyên sâu 1 cuốn sách,1 vấn đề
-Dive for sth:lặn xuống nước mò vật gì
46.Do away with:xoá bỏ vật gì cù kĩ, lạc hậu
-Do by sb: đối xử với ai Eg:Let’s do by as you’re done by(hãy đối xử với người khác như bạn
được đối xử )
-Do down:gian lận ( tricks ),lừa đảo
-Do for sb= care for sb: săn sóc ai
-Do for sth=seek for/fish for/search for sth: kiếm vật gì
-Do in=kill:giết, thủ tiêu, phá hỏng
-Do off:bỏ ra(mũ ), cởi ra ( quần áo )
-Do on:mặc ( áo ) vào, khoác vào ….
-Do over:tấn công(attack), đánh ai (hit sb )
-Do out:dọn dẹp ( clean up)
-Do out of:ngăn cản, cản trở
-Do up: trang trí=decorate
-Do with:cần, muốn
-Do without:không cần đến, xoay sỏ
47.Double back:quay ngược trở lại ( thời gian )
-Double up:làm cho ai ngập người ( vì đau, vì cười …)
They double me up with these funny stories ( họ làm tôi ngập người vì cười bởi những câu

chuyện hài hước đó )
48.Drag in:đưa vào 1 vấn đề không thích hợp
-Drag on:lôi theo,kép theo,lê bước ( vì buồn….)
-Drag out:kéo dài ( thời gian), lôi ra
-Drag up:giới thiệu,phục hồi lại, lôi lên
49.Draw back:rút lui
-Draw st from st: rút ra cái gì được từ đâu
-Draw on:tiến đến gần, quyến rũ
-Draw out:kéo dài,gia hạn, xui khiến ai nói gì
-Draw up:soạn thảo ra (văn bản ..)
50.Dream away:mơ mộng vẩn vơ hết thời gian


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 19
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Dream of/about:mơ về ( ai, cái gì ..)
-Dream up=make up: tưởng tượng, bịa ra
51.Dress down:chửi mắng, chỉnh ,ăn mặc xuề xoà
-Dress out:diện ngất “lên khung”
-Dress up:trang trí, chưng diện, trau chuốt
-Dress onesefl:tự chấn chỉnh mình ( về hành vi, thái độ )
You really should dress yourself now ( mày thật sự nên chỉnh đốn bản thân bây giờ đi )
52.Drink in:nghe say sưa ( listen avidly )
-Drink to sb/st:uống chúc mừng ai/cái gì
-Drinh to toast : nâng cốc chúc mừng
-Drink up:cạn ly Eg: Cheer up ! Drink up now !
53.Drive along= drive away:xua đuổi
-Drive at:có ý định

-Drive back:đẩy lùi ( cuộc phản công….)
-Drive down:trở về quê ( come back to homtown )
-Drive in:đóng vào
-Drive off:lái xe đi
-Drive on:lôi đi, kéo đi
-Drive out: đánh đuổi
-Drive through:dồn qua, chọc qua
-Drive up:kéo lên, lôi lên
54.Drop back:tụt lại phía sau= drop behind
-Drop by:ghé qua, tạt qua 9tình cờ )
-Drop in: ghé thăm = drop in on
-Drop off:thiu thiu ngủ, tách biệt, cho xuống xe
-Drop out :rút lui,rút tiền từ ngân hàng
-Drop out of:từ bỏ 1 hoạt động, 1 tổ chức ( ở trường, cơ quan )
-Drop over:đến thăm như thường lệ
-Drop a brick : nói lỡ lời Eg: I dropped a brick when telling him that I saw his girl friend see
with another guy( tôi đã lỡ lời khi nói với hắn là tôi nhing thấy bạn gái hắn đi với 1 gã khác )
-Drop sb a line:viết thư cho ai Eg:Drop me a line when you are free(viết thư cho tôi khi rảnh nhé
)
55.Eat away:ăn mòn (kim loại..)
-Eat in:ăn ở nhà
-Eat into sth:tàn phá, tham gia vào


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 20
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Eat out:ăn ở nhà hàng
-Eat up:ăn hết, ngốn sạch (một đĩa thức ăn …)

-Eat up with:bận tâm về ( một vấn đề, về ai đó ..)
-Eat one’s heart out:đau đớn mòn mỏi âm thầm
-Eat one’s words :rút lại ý kiến
56.Embark for:xuống tàu đi đâu ( 1 nơi )
-Embark in/on:bắt tay vào một việc gì
57.End in:tận cùng bằng Eg: After a failure, his fortune ended in smoke ( sau một thất bại, gia
sản của hắn tan thành mây khói )
-End on:có một đầu quay hoặc nối liền vào đâu
-End up:kết luận, kết thúc
-End it all=End it ! Tự tử !
58.Enter for:ghi tên dự thi
-Enter into:bắt đầu gia nhập, tán thành, thừa nhận
-Enter on/upon:bắt đầu làm một nghề, bắt đầu được hưởng, đảm trách,tiếp nhận
59.Fall about:cười lăn lộn ngả nghiêng Eg:we boys fall about when seeing a so-hot a girl( Mấy
đứa con trai chúng tôi cười phá lên khi thấy 1 cô gái rất xinh )
-Fall apart:rời từng mảnh vụn
-Fall away:yếu ớt dần, héo mòn
-Fall back:rút lui = draw back
-Fall back on:viện đến, nhờ đến Eg: Having difficulty, he has his family to fall back on( khi gặp
khó khăn, anh ta có gia đình để nhờ vả )
-Fall behind:thụt lùi, tụt lại
-Fall down:thất bại
-Fall for: bị lừa , bị chơi xỏ,thích ai
-Fall in:đứng vào hàng, sập nún
-Fall into mistake: rơi vào lỗi lầm
-Fall in with: tình cờ gặp ai, đòng ý với ai
-Fall off:tách rời ra,giảm sút
-Fall on: tấn công=fall upon
-Fall out with:cãi nhau với ai
-Fall over oneself:hăng hái, hăm hở

-Fall through:hỏng việc
-Fall to:bắt đầu


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 21
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

60.Feed back:phản hồi
-Feed into :truyền bá,xoa dịu, thoả mãn
-Feed on sth:nuôi sống bằng , sống bằng
-Feed sb with sth:nuôi ai bằng cái gì
61.Feel for st:mò lấy vật gì She feels for a hat ( cô ta mò lấy cái mũ )
-Feel for sb:có tình cảm với ai
-Feel up to:cảm thấy khoẻ để làm gì Eg: I feel up to doing everything I want now( tôi cảm thấy
tràn đầy năng lượng để làm mọi thứ mà tôi muốn )
-Feel up to be :sẵn sàng đối phó với
-Feel one’s way:tiến 1 bước cẩn trọng Eg: He feels his way for fear of failure( anh ta tiến từng
bước cẩn trọng vì sợ thất bại )
62.Fight against : chiến đấu chống lại(một tư tưởng,kẻ thù ….)
-Fight back: phản công
-Fight for: chiến đấu vì (lí tưởng,cuộc sống,vì người yêu ….)
-Fight off:đẩy lùi ( một cuộc phản công…)
-Fight out:đấu tranh đến cùng( fight it out ) Eg:They fight it out to cry out for a pay rise ( họ đấu
tranh đến cùng để đòi hỏi tăng lương )
-Fight with…against..hợp lực với ai để đánh ..Eg:Peter fighted with Paul against Big
Donald(Peter hợp sức với Paul để đánh lại Donald)
-Fight shy of:tránh xa
-Fight a losing battle: chiến đấu 1 cách vô vọng Eg:They fight a losing battle to drive back the
enemy(họ chiến đấu 1 ccáh vô vọng để đẩy lùi kẻ thù .)

-Fight one’s way in life:giành lấy chỗ đứng trên đời Eg: Everyone tries to fight their way in
life(mọi người đều cố gắng khẳng định mình trong cuộc sống )
-Put up a fight :kháng cự lại
63.Fill in:hoàn thành,hoàn tất
-Fill in for:dự bị,thay thế cho
-Fill out:làm căng ra,trở nên căng phồng,điền vào
-Fill up:lấp đầy, điền vào, đổ đầy xăng
-Fill with:điền vào bằng..Eg:She filled this text with a pencil ( cô ta điền vào bài đấy với 1 cái
bút chì )
64.Finish off:dùng đến,hoàn tất,kết thúc
-Finish up (in/by):chấm dứt , kết thúc
-Finish with:không thích Eg:Marcie finished with this Math exercise(Marcie không thích bài tập
toán này )


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 22
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

65.Fit in(with): ăn khớp ,dành thời gian để
-Fit on=Try on:thử ( quần áo )
-Fit out=fit up(with):trang bị
-Fit the bill = fill the bill: điền vào hoá đơn

66.Fix on/upon:chọn, định
-Fix up:sắp xếp,tổ chức, tìm chỗ trọ
-Fix up with:cho, cung cấp
-be fixed for: ở vào tình thế Eg: They are being fixed up for extreme danger (họ đang ở vào tình
thế cực kì nguy hiểm )
67.Follow after:đi theo sau

-Follow from:gây ra, bắt nguồn từ
-Follow on:tiếp tục( bài giảng, làm việc gì….)
-Follow out:thực hiện chỉ thị
-Follow through :theo đuổi
-Follow up (with):phát triển, điều tra kĩ, bám sát
-Follow with:sinh ra, xảy đến, theo sau Eg:It follows with many hard problems(nó sinh ra nhiều
vấn đề khó khăn )
68.Get about:đi đây đi đó
-Get across:trình bày,giải thích rõ ràng
-Get ahead:tiến bộ=make progress
-Get ahead of: vượt qua Eg:Hope that you will get ahead of this hard time ( hi vọng bạn sẽ vượt
qua thời kì khó khăn này )
-Get around st:tìm cách giải quyết Eg:they are trying to get around that problem (họ đang cố
gắng tìm cách giải quyết vấn đề này )
-Get at:ngụ ý,ám chỉ Eg:what are you getting at ?(bạn đang ám chỉ điều gì vậy )
-Get away:thoát khỏi, tránh khỏi
-Get away with:nhận hình phạt nhẹ Eg:They luckily got away with little money(họ may mắn
nhận hình phạt nhẹ với 1 ít tiền )
-Get back:trở về,đòi lại
-Get back at:trả thù =get even with sb
-Get back through/together:làm hoà với ai
-Get by:xoay sở Eg:With my current English,I can get by when living abroad( với tiếng anh hiện
tại, tôi có thể xoay sở được khi sống ở nước ngoài )
-Get down:đi xuống,ghi lại


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 23
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí


-Get sb down:làm ai thất vọng Eg:Don’t let me down( đừng làm tôi thất vọng )
-Get down to doing st:nghiêm túc làm việc
-Get in:đến,trúng cử
-Get into:đi vào,nhiễm thói xấu Eg:A child can easily gets into bad habits from adults(một đứa
trẻ có thể dễ dàng nhiễm thõi xấu từ người lớn )
-Get off:khởi hành,cở bỏ
-Get off with:thoát hiểm
-Get on:tiến bộ, tiến triển ( về một mối quan hệ..)
-Get on/along with sb:sống hoà hợp với ai
-Get on for:sắp đến tuổi/thời gian/số nào đó Eg:He is getting on for 50(ông ta sắp đến tuổi 50)
-Get on to:liên lạc với ai, hiểu
-Get out:thoát khỏi, đi ra
-Get out of:lẩn tránh trách nhiệm
-Get over:vượt qua,khắc phục khó khăn
-Get over with: đã qua, kết thúc
-Get round: xử lí,giải quyết
-Get round to doing : đủ thời gian Eg: we can get round to taking part in that task( chúng ta có
thể đủ thời gian tham gia vào công việc đó )
-Get through:gọi điện,hoàn thành
-Get together:tụ tập,sum họp
-Get up:thức dậy
-Get up to:giở trò
Eg: I don’t know whether my children are getting up to( tôi không biết liệu bọn trẻ có đang giở
trò gì không )
-Get there:thành công
-Get rid of:vứt bỏ

69.Give away:tố cáo,phản bội(betray), tiết lộ(reveal)
-Give back:trả lại
-Give in:nộp, đầu hàng Eg:Never give in fate,up men !(những người đàn ông! đừng bao giờ đầu

hàng số phận )
-Give off:bốc mùi, toả ra Eg:The soup my mother is prepraring is giving off very well( món soup
mẹ tôi đang chuẩn bị đang toả ra rất ngon..)
-Give on to/in to:trông xuống
-Give out:cạn kiệt
-Give over:dành cho, cống hiến, chấm dứt


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 24
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Give over to doing :dành riêng,hi sinh Eg:Every mother gives over to creating the best
conditions for her children to develop(mỗi bà mẹ đều hi sinh để tạo những điều kiện tốt nhất cho
những đứa con phát triển )
-Give up:từ bỏ (hút thuốc, thói quen xấu )
-Give oneself up: đầu thú Eg: Give yourself up now or you will never have another ocassion(hãy
đầu thú ngay bây giờ nếu khống bạn sẽ không bao giờ có cơ hội nữa )
-Give oneself up to:từ bỏ
70.Go about:khởi công,bắt tay vào việc
-Go after:săn đuổi
-Go against sb:bất lợi cho ai Eg: The evidence goes against them(bằng chứng bất lợi cho họ )
-Go ahead:tiến hành, đi trước
-Go along with:đồng lòng với
-Go away:ra đi
-Go back on:không giữ lời hứa
-Go by:trôi qua Eg: The time is going by quickly( thời gian đang trôi qua nhanh chóng )
-Go down:giảm
-Go down with:mắc bệnh Eg:She went down with flu(cô ta bị mắc bệnh cúm )
-Go for:tấn công,hợp với

-Go in:vào, đi vào Go in for:tham gia vào,quan tâm
-Go into:gia nhập(một tổ chức..)
-Go off:tắt,nổ,ôi thui,chán nản,đổ chuông )
-Go on:tiếp tục, nói dài
-Go out:phát sóng,ra khỏi, rút
-Go out to sb : có tình cảm với ai Eg: Peter is going out to Marcie( paul đang có tình cảm với
Marcie)
-Go out with:hẹn hò với ai=make a date with sb
-Go over:kiểm tra
-Go round:có đủ cho Eg:I have enough sweet to go round all children(họ có đủ kẹo để chia đều
cho tất cả bọn trẻ )
-Go round with:giao du với
-Go through:xem xét tỉ mỉ
-Go through with:hoàn thành
-Go up:mọc lên,tăng giá,vào đại học
-Go upon:căn cứ, dựa vào
-Go towards;đóng góp, góp phần
-Go with:hợp, phù hợp Eg: This shirt goes with you well ( chiếc váy đó rất phù hợp với bạn )


Nhóm LUYỆN THI TIẾNG ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA VÀ CÔ HOÀNG XUÂN- 25
hocmai.vn
Admin:Võ Minh Nhí

-Go without:nhịn đói eg:My father went without eating anything this morning ( bố tôi đi làm mà
không ăn bất cứ thứ gì sáng nay )
by drumtung
-Go for a song:bán đại hạ giá,bán như cho không
-Have a go at: cố gắng
-Be on the go:bận Eg:I’m on the go now( tôi bận bây giờ )


71.Grive at( for/about ):buồn tiếc về
-Grive for sb:buồn cho ai

72.Grow into habit:mắc một thói quen
-Grow on:dần dần
-Grow out (of):quá cỡ,phát triển qua nhanh Eg: you have grown out of my mind ( bạn đã phát
triến qua sự tưởng tượng của tôi )
-Grow out of fashion:lỗi mốt
-Grow up:trưởng thành
73.Hand down:truyền lại (gen di truyền)
-Hand down with:dễ dàng,không có khó khăn gì
-Hand in:nộp=turn in
-Hands off:cấm sờ !
-Hand on pass:truyền tay nhau
-Hand out:phân phát
-Hand over:chuyển giao quyền lực, từ bỏ
-Hand round:phân phối
74.Hang about/around:lảng vảng Eg:He keeps hanging about his lover’s house( anh ta vẫn cứ
lảng vảng ở nhà người yêu )
-Hang back:do dự = hesitate
-Hang in:kiên nhẫn, bên bỉ
-Hang on=wait
-Hang onto:kiên trì giữ vững,không bán
-Hang out:thò ra, thõng xuống
-Hang out of:thò cổ ra ngoài
-Hang together:ăn khớp, nhất quán
-Hang up:trèo lên
-Hang up on sb: chuyển máy cho ai Eg: pls hang up on him9 vui lòng chuyển máy cho anh ta )



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×