Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁINGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014–2020,TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 91 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÁI NGUYÊN

-------------------------------------------

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

THÁI NGUYÊN, 10/2014


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÁI NGUYÊN

------------------------------------------

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

THÁI NGUYÊN, 10/2014


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

CHƯƠNG 1


1.1
1.2
1.2.1
1.2.2
1.3

Sự cần thiết ....................................................................................... 1
Mục tiêu-Nhiệm vụ lập quy hoạch.................................................... 2
Mục tiêu lập quy hoạch .................................................................... 2
Nhiệm vụ lập Quy hoạch.................................................................. 2
Căn cứ xây dựng............................................................................... 3

CHƯƠNG 2

2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3

MỞ ĐẦU....................................................................................................1

BỐI CẢNH ĐỀ ÁN...................................................................................5

Bối cảnh kinh tế - xã hội................................................................... 5
Địa giới hành chính .......................................................................... 5

Dân số ............................................................................................... 5
Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu ............................................. 7
Kịch bản phát triển KT-XH giai đoạn 2014-2020 và 2020-2030 .. 10
Hiện trạng và quy hoạch phát triển giao thông vận tải ................. 14
Hiện trạng hệ thống GTVT............................................................. 14
Các vấn đề giao thông đô thị và VTHK tại tỉnh Thái Nguyên....... 22
Định hướng phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên ......... 23

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VTHK BẰNG XE TAXI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................30

3.1 Hiện trạng vận tải hành khách bằng taxi ....................................... 30
3.1.1 Hiện trạng mạng lưới taxi trên địa bàn........................................... 30
3.1.2 Hiện trạng cơ sở hạ tầng................................................................. 31
3.1.3 Hiện trạng chất lượng dịch vụ VTHK bằng taxi ............................ 34
3.1.4 Hiện trạng hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải
hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................. 36
3.1.5 Hiện trạng quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách bằng taxi39
CHƯƠNG 4

4.1
4.1.1
4.1.2
4.1.3
4.2

DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG TAXI ........40

Dự báo nhu cầu vận tải hành khách bằng taxi............................... 40

Hiện trạng nhu cầu đi lại ................................................................ 40
Đặc điểm nhu cầu đi lại .................................................................. 41
Dự báo nhu cầu đi lại theo các kịch bản......................................... 46
Dự báo nhu cầu vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh... 51

CHƯƠNG 5
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VTHK BẰNG TAXI GIAI
ĐOẠN 2014-2020 ĐỊNH HƯỚNG TỚI 2030 ..................................................................53

i


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

5.1 Quan điểm và mục tiêu ................................................................... 53
5.1.1 Quan điểm....................................................................................... 53
5.1.2 Mục tiêu .......................................................................................... 53
5.2 Chiến lược phát triển VTHK bằng taxi đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 ................................................................................. 54
5.2.1 Xu thế và mô hình phát triển thị trường dịch vụ VTHK bằng taxi 54
5.2.2 Chiến lược đề xuất phát triển VTHK bằng taxi ............................. 56
5.3 Phương án quy hoạch mạng lưới taxi ............................................ 57
5.3.1 Quy hoạch phát triển lực lượng taxi đến năm 2020 và định hướng
phát triển đến năm 2030........................................................................... 57
5.3.2 Quy hoạch hệ thống điểm đỗ taxi................................................... 60
CHƯƠNG 6
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐOÀN
PHƯƠNG TIỆN TAXI......................................................................................................62


6.1
6.1.1
6.1.2
6.2
6.2.1
6.2.2
6.3
6.3.1
6.3.2

Mục tiêu, quan điểm ....................................................................... 62
Về nhiên liệu sử dụng..................................................................... 62
Tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện................................... 63
Quy hoạch phát triển đoàn phương tiện......................................... 63
Giai đoạn 2014-2020 ...................................................................... 63
Giai đoạn 2021-2030 ...................................................................... 64
Phương án chất lượng dịch vụ ....................................................... 65
Mục tiêu chất lượng dịch vụ VTHK bằng taxi............................... 65
Phương án về chất lượng dịch vụ ................................................... 65

CHƯƠNG 7

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH .................................70

7.1 Hệ thống thể chế quản lý VTHK bằng taxi nói riêng trên địa bàn
tỉnh………. ................................................................................................. 70
7.2 Chính sách quản lý phát triển đối với vận tải hành khách bằng
taxi………................................................................................................... 70
7.3 Chính sách và giải pháp hỗ trợ thực hiện ...................................... 70
7.4 Đề xuất giải pháp về quản lý chất lượng hoạt động VTHK bằng

taxi………................................................................................................... 72
7.5 Nhu cầu vốn thực hiện dự án, phân kỳ đầu tư................................ 72
CHƯƠNG 8

8.1

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN ...............................................73

Hiệu quả kinh tế.............................................................................. 73
ii


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

8.2

Hiệu quả xã hội............................................................................... 73

CHƯƠNG 9

9.1
9.2

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................75

Kết luận........................................................................................... 75
Kiến nghị......................................................................................... 75

PHỤ LỤC……....................................................................................................................76


iii


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Dân số của Thành phố và các huyện trong tỉnh ................................ 6
Bảng 2-2: Hiện trạng phương tiện giao thông đường bộ tỉnh Thái Nguyên .... 20
Bảng 2-3: Khối lượng hành khách vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái
Nguyên............................................................................................................... 21
Bảng 2-4: Khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái Nguyên
........................................................................................................................... 21
Bảng 2-5: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2020 ................ 29
Bảng 2-6: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2030 ................ 29
Bảng 3-1: Hiện trạng dừng đỗ xe một số khu vực trung tâm thành phố .......... 32
Bảng 3-2: Các đơn vị hoạt động taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............. 36
Bảng 5-1: So sánh mật độ taxi của Thái Nguyên với một số đô thị tại Việt Nam
(hiện tại) ............................................................................................................ 57
Bảng 5-2: Định hướng số lượng taxi/1000 dân tại các khu vực khác nhau của
Thái Nguyên ( Đơn vị: xe/1000 dân)................................................................. 58
Bảng 5-3: Quy hoạch số lượng taxi cho Thái Nguyên đến 2020, định hướng
đến 2030 (Đơn vị: xe)........................................................................................ 58
Bảng 5-4: Quy hoạch số lượng taxi phân theo từng khu vực(đơn vị: xe)......... 59
Bảng 5-5: Tổng hợp nhu cầu điểm đỗ taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...... 61
Bảng 6-1: Định hướng số lượng taxi/1000 dân tại các khu vực khác nhau của
Thái Nguyên đến 2020 (đơn vị: xe/1000 dân)................................................... 63
Bảng 6-2: Quy hoạch số lượng taxi cho Thái Nguyên đến định hướng đến
2020 (đơn vị: xe) ............................................................................................... 64

Bảng 6-3: Định hướng số lượng taxi/1000 dân tại các khu vực khác nhau của
Thái Nguyên đến 2030 (đơn vị: xe/1000 dân)................................................... 64
Bảng 6-4: Quy hoạch số lượng taxi cho Thái Nguyên đến định hướng đến
2030 (đơn vị: xe) ............................................................................................... 64
Bảng 10-1: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe taxi năm 2020 theo kịch bản tăng
trưởng thấp........................................................................................................ 76
Bảng 10-2: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe taxi năm 2030 theo kịch bản tăng
trưởng thấp........................................................................................................ 77
iv


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

Bảng 10-3: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe taxi năm 2020 theo kịch bản tăng
trưởng trung bình .............................................................................................. 78
Bảng 10-4: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe taxi năm 2030 theo kịch bản tăng
trưởng trung bình .............................................................................................. 79
Bảng 10-5: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe taxi năm 2020 theo kịch bản tăng
trưởng cao ......................................................................................................... 80
Bảng 10-6: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe taxi năm 2030 theo kịch bản tăng
trưởng cao ......................................................................................................... 81

v


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2-1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên ................................... 5
Hình 2-2: GDP tỉnh Thái Nguyên theo hiện hành và giá so sánh 2010 ............. 7
Hình 2-3: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế .................... 7
Hình 2-4: Bản đồ hệ thống giao thông tỉnh Thái Nguyên................................. 15
Hình 2-5: Bản đồ quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Thái Nguyên đến 2030
........................................................................................................................... 26
Hình 3-1: Các vùng hoạt động chính của taxi Thái Nguyên ............................ 30
Hình 3-2: Các nơi tập trung taxi tại TP Thái Nguyên ...................................... 31
Hình 3-3: Các khu vực đỗ xe hiện tại của taxi Thái Nguyên............................ 34
Hình 3-4: Đánh giá chất lượng dịch vụ xe taxi Thái Nguyên........................... 35
Hình 3-5: Biểu đồ thể hiện giá cước mở cửa taxi của các doanh nghiệp ........ 38
Hình 3-6: Biểu đồ thể hiện giá cước taxi của các doanh nghiệp tại Thái
Nguyên............................................................................................................... 38
Hình 4-1:Mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên ............................................. 40
Hình 4-2: Mạng lưới giao thông Thái nguyên trong mô hình dự báo đến 2020
........................................................................................................................... 41
Hình 4-3: Mạng lưới giao thông Thái Nguyên trong mô hình dự báo đến 2030
........................................................................................................................... 41
Hình 4-4: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích chuyến đi mua sắm .......... 42
Hình 4-5: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích chuyến đi làm................... 42
Hình 4-6: Tỷ lệ phương tiện với mục đích chuyến đi học................................. 43
Hình 4-7: Tỷ lệ phần trăm của các yếu tố cần cải thiện dịch vụ VTHKCC ..... 43
Hình 4-8: Tỷ lệ hành khách đi xe taxi theo giới tính, độ tuổi ........................... 44
Hình 4-9: Tỷ lệ hành khách đi xe taxi theo nghề nghiệp .................................. 44
Hình 4-10: Tỷ lệ hành khách đi xe taxi theo thu nhập...................................... 45
Hình 4-11: Tỷ lệ Lý do sử dụng taxi ................................................................. 45
Hình 4-12: Mục đích chuyến đi bằng taxi......................................................... 46
Hình 4-13: Tần suất đi lại bằng phương tiện taxi ............................................ 46
Hình 4-14: Các bước chính trong xây dựng mô hình ....................................... 48
vi



Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

Hình 4-16: Dự báo nhu cầu đi lại của Thái Nguyên đến 2020......................... 50
Hình 4-17: Dự báo nhu cầu đi lại của Thái Nguyên 2030 ............................... 50
Hình 4-18: Nhu cầu đi lại taxi Thái Nguyên 2014............................................ 51
Hình 4-19:Dự báo nhu cầu đi lại taxi Thái Nguyên năm 2020 ........................ 51
Hình 4-20: Dự báo nhu cầu đi lại taxi Thái Nguyên năm 2030 ....................... 52
Hình 5-1: Phương án quy hoạch điểm đỗ taxi trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên............................................................................................................... 60

vii


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban Nhân dân

GTVT

Giao thông Vận tải

QH


Quy hoạch

TW

Trung Ương

VTHKCC

Vận tải hành khách công cộng

VTHK

Vận tải hành khách

Depot

Điểm đỗ xe taxi qua đêm

BTN

Bê tông nhựa

KTXH

Kinh tế xã hội

KHCN

Khoa học công nghệ


TCGT

Tổ chức giao thông

viii


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1 Sự cần thiết
Trong những năm trở lại đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã
hội của cả nước nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng, được sự quan tâm
chỉ đạo của các cấp từ Trung ương đến địa phương hoạt động kinh doanh vận
tải khách nói chung và vận tải khách bằng taxi nói riêng đã có những bước
chuyển đáng kể. Chất lượng phương tiện được đổi mới, chất lượng dịch vụ
hành khách được nâng cao đã và đang đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân
dân trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, có thể nhận thấy nhiều khó khăn của vận tải hành khách bằng
xe taxi trên địa bàn tỉnh: sự bùng nổ về số lượng xe taxi tại khu vực đô thị
trong những năm gần đây, số lượng doanh nghiệp kinh doanh vận tải bằng xe
taxi tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là số doanh nghiệp có quy mô nhỏ (có 16/
tổng số 26 doanh nghiệp kinh doanh taxi chỉ có dưới 10 xe) nên công tác quản
lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tinh thần thái độ phục vụ của lái
xe chưa chuyên nghiệp, đang tiềm ẩn nguy cơ gây ra ùn tắc giao thông nếu
không có giải pháp quyết liệt trong thời gian tới. Tình trạng cạnh tranh không

lành mạnh, tranh giành khách trở lên khá phổ biến, sự lộn xộn trong đón, trả
khách tại một số khu vực trung tâm thương mại, nhà ga ảnh hưởng rất nhiều tới
trật tự mỹ quan đô thị. Trong khi đó, việc bố trí vị trí điểm đỗ còn nhiều hạn
chế, công tác phối hợp quản lý của các cơ quan có thẩm quyền chưa đồng bộ;
công tác quản lý và kiểm soát hoạt động taxi, đào tạo về chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng phục vụ của lái xe chưa được các đơn vị kinh doanh taxi chú trọng
dẫn đến tình trạng lộn xộn, khó kiểm soát, giảm lòng tin của người dân.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, trong đó nguyên nhân cơ
bản nhất là Thái Nguyên chưa có Quy hoạch phát triển vận tải hành khách
bằng xe taxi chính thức được phê duyệt. Điều này đồng nghĩa cơ quan quản lý
nhà nước thiếu quy định để quản lý quá trình phát triển về phương tiện, chất
lượng dịch vụ và điều kiện cơ sở hạ tầng giao thông đô thị. Thiếu quy hoạch
phát triển VTHK bằng xe taxi dẫn đến sự không đồng bộ trong phối hợp giữa
xe buýt, xe khách cố định và xe taxi. Đây chính là đòi hỏi bức xúc của thực
tiễn trong quá trình phát triển đô thị đối với việc xây dựng hoàn thiện các Quy

1


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

hoạch hệ thống VTHKCC, trong đó có Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe
taxi tại Thái Nguyên.
1.2 Mục tiêu-Nhiệm vụ lập quy hoạch
1.2.1 Mục tiêu lập quy hoạch
1.2.1.1 Mục tiêu tổng thể
Xây dựng Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi nhằm đảm
bảo số lượng phương tiện xe taxi, số lượng vị trí điểm đỗ, bãi đỗ dành cho xe
taxi; cơ chế chính sách phát triển vận tải taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

1.2.1.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng thể trên, nghiên cứu cần đạt được các mục tiêu
cụ thể sau đây:
-

Quản lý được số lượng phương tiện taxi, chất lượng dịch vụ cũng như
phạm vi hoạt động.

-

Kiềm chế tai nạn và cải thiện an toàn giao thông đô thị và vùng phụ cận.

-

Giảm thiểu tiêu thụ năng lượng và lượng chất thải từ hệ thống giao thông
nói chung và phương thức VTHK bằng taxi nói riêng nhằm bảo vệ môi
trường sống trong đô thị.

-

Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh trong vùng
kinh tế trọng điểm phía Tây Bắc.

-

Đề xuất các giải pháp phù hợp về tài chính, nhân lực và kế hoạch hành
động để thực hiện.

1.2.2 Nhiệm vụ lập Quy hoạch
Nhiệm vụ 1: Thu thập dữ liệu, điều tra khảo sát:

-

Khảo sát hiện trạng nhu cầu đi lại và mức độ đáp ứng nhu cầu của taxi tỉnh
Thái Nguyên;

-

Khảo sát cơ sở hạ tầng, chất lượng dịch vụ VTHK và các doanh nghiệp
khai thác taxi tỉnh Thái Nguyên (về cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực, khả
năng tài chính, chất lượng và số lượng đội xe, hiện trạng công tác vận hành,
khó khăn và thuận lợi trong vận hành, các nguyện vọng và đề xuất từ phía
doanh nghiệp);
2


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

-

Khảo sát công tác quản lý VTHK bằng xe taxi, các cơ chế chính sách ưu
tiên hỗ trợ, quan điểm chủ trương và khả năng tài chính của chính quyền
tỉnh Thái Nguyên trong phát triển VTHK bằng xe taxi theo từng giai đoạn.

Nhiệm vụ 2: Tổng hợp, xử lý phân tích dữ liệu và dự báo
-

Tổng hợp dữ liệu, phân tích.

Nhiệm vụ 3: Quy hoạch phát triển VTHK bằng taxi.

-

Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng VTHK bằng xe taxi theo từng giai
đoạn;

-

Quy hoạch phát triển lực lượng taxi đến năm 2020, định hướng 2030;

-

Quy hoạch cung ứng dịch vụ VTHK bằng xe taxi.

Nhiệm vụ 4: Đề xuất nâng cao chất lượng VTHK bằng taxi
-

Đánh giá hiện trạng chất lượng dịch vụ VTHK bằng xe taxi trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;

-

Quan điểm nâng cao chất lượng dịch vụ VTHK bằng xe taxi;

-

Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ VTHK bằng xe taxi

-

Đề xuất cơ chế chính sách phù hợp để duy trì và phát triển dịch vụ VTHK

bằng xe taxi;

-

Nghiên cứu chính sách hỗ trợ phát triển bền vững vận tải hành khách bằng
xe taxi.

1.3 Căn cứ xây dựng
-

Căn cứ Luật số 23/2008/QH12 về Giao thông Đường bộ;

-

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế- xã hội;

-

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô;

3


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030


-

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

-

Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 31/5/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

-

Căn cứ Nghị quyết số 01/2013/NQ-HDND thông qua đề án: Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030;

-

Căn cứ Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 01/07/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt; quy hoạch phát triển vận tải bằng xe taxi;
quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030;

-

Căn cứ Quyết định số 1607/QĐ-UBND ngày 23/07/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển vận

tải hành khách công cộng bằng xe buýt; Quy hoạch phát triển vận tải bằng
xe taxi; quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030.

4


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

CHƯƠNG 2

BỐI CẢNH ĐỀ ÁN

2.1 Bối cảnh kinh tế - xã hội
2.1.1 Địa giới hành chính
Tỉnh Thái Nguyên bao gồm 9 đơn vị hành chính trong đó có 1 thành phố, 1
thị xã và 7 huyện:

Hình 2-1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên
2.1.2 Dân số
Thái Nguyên là tỉnh mang đặc thù trung du miền núi với nhiều dân tộc
khác nhau chung sống.
Dân số toàn tỉnh năm 2013 là 1.155.991 người. Mật độ dân số bình quân
là 327 người/km2 được phân bố không đồng đều, dân cư chủ yếu tập trung ở
5


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030


Thành phố Thái nguyên (1.560 người/km2), thị xã Sông Công và các huyện giáp
Thủ đô Hà Nội. Còn lại các huyện khác mật độ dân cư thưa thớt (huyện Võ Nhai
mật độ 79 người/km2).
Bảng 2-1: Dân số của Thành phố và các huyện trong tỉnh

TT

1
2
3

Tên đơn vị
hành chính
TP
Nguyên
Thị xã
Công
Huyện
Hóa

Thái
Sông
Định

Số xã

Số
phường,
thị trấn


Diện
tích
(ha)

Dân số
(nghìn
người)

Mật độ dân
số
(người/km2)

9

19

18630,6

290,62

1560

4

6

8276,3

51,433


621

23

1

51643,2

87,885

170

4

Huyện Võ Nhai

14

1

83923,1

65,914

79

5

Huyện

Lương

14

2

36894,7 106,861

290

6

Huyện Đồng Hỷ

15

3

45475,5 111,854

246

7

Huyện Đại Từ

28

2


57417,1 161,789

282

8

Huyện
Bình

20

1

25172,5 138,819

551

9

Huyện Phổ Yên

15

3

25886,9 140,816

544

Phú


Phú

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013

Tốc độ tăng trưởng dân số của Thái Nguyên không đồng đều giữa các khu
vực. Tại khu vực Thành Phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công, dân số vẫn tiếp
tục tăng trưởng với tốc độ 4% một năm, trong khi tại các huyện, dân số có xu
hướng giảm. (Trong năm năm gần đây, dân số tại các Huyện giảm 0.6%/năm).
Thực tế này cho thấy xu hướng đô thị hóa tại Thái Nguyên vẫn tiếp diễn,
thể hiện qua sự dịch chuyển của một lượng nhất định dân cư từ các huyện đến
trung tâm đô thị, gây lên những sức ép về hạ tầng, trong đó có các sức ép về mặt
giao thông vận tải tại các đô thị trung tâm.

6


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

2.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu
2.1.3.1 Kinh tế
Trong những năm gầy đây, Thái Nguyên phát triển với tốc độ tương đối
cao. Tổng sản phẩm trong nước-GDP năm 2013 (giá hiện hành) của tỉnh Thái
Nguyên ước đạt 33.683,3 tỷ đồng, tăng 13,32% so với cùng kỳ năm 2012

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013

Hình 2-2: GDP tỉnh Thái Nguyên theo hiện hành và giá so sánh 2010
Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm tỉnh Thái Nguyên tương đối cao, cơ

cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp-dịch vụ-nông nghiệp. Năm
2013, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 41%, khu vực dịch vụ
khoảng 39% và khu vực nông nghiệp khoảng 20%.

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013

Hình 2-3: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế

7


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

2.1.3.2 Nông nghiệp
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành nông nghiệp năm
2013 đạt: 6.213,2 tỷ đồng.
Trồng trọt: Không phải là ngành mũi nhọn của tỉnh, tuy nhiên những năm
vừa qua ngành cũng có tốc độ tăng trưởng đáng kể về trồng trọt (năng suất cũng
như sản lượng). Sản lượng lương thực có hạt năm 2013 ước đạt 444.609 tấn.
Lương thực bình quân đầu người: 384,6kg/ người/ năm.
Chăn nuôi: Là ngành chiếm vị trí thứ 2 trong giá trị sản xuất ngành nông
nghiệp của tỉnh Thái Nguyên (tỷ trọng chiếm 31,50%). Những năm qua chăn
nuôi trong tỉnh phát triển khá mạnh, chuyển dịch theo hướng trang trại tập trung
và đạt kết quả cao về gia cầm tập trung.
2.1.3.3 Lâm nghiệp
Diện tích đất lâm nghiệp toàn tỉnh: 181.039 ha, trong đó:
Rừng tự nhiên chiếm 51,85 % với 93.865 ha
Rừng trồng chiếm 48,15% với 87.174 ha
Diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh những năm gần đây có tốc độ tăng đáng

kể, chủ yếu tập trung vào diện tích trồng rừng. Riêng 4 huyện: Định Hóa,Võ
Nhai, Đồng Hỷ và Đại Từ có tốc độ rừng trồng cao.
Độ che phủ rừng của tỉnh chiếm gần 50% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành lâm nghiệp năm
2013 đạt: 230,9 tỷ đồng.
2.1.3.4 Thủy sản
Tuy là tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi, song những năm qua ngành
thủy sản của tỉnh cũng có chuyển biến đáng kể hòa đồng với sự tăng trưởng
chung của ngành nông-lâm-thủy sản.
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản cũng được tỉnh quan tâm, so với
năm 2005, diện tích tăng 307 ha.
Sản lượng thủy sản khai thác năm 2013 đạt: 7.362 tấn ; so với năm 2012
tăng 7,0836 %, chủ yếu là sản lượng thủy sản nuôi trồng (chiếm 97,97 %).

8


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

2.1.3.5 Công nghiệp xây dựng
a. Công nghiệp
Là ngành mũi nhọn trong tổng sản phẩm xã hội của tỉnh, những năm qua
tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp khá vững mạnh và chuyển dịch theo
đúng mục tiêu; tuy nhiên sự chuyển dịch cơ cấu trong GDP còn chậm. Riêng
ngành xây dựng phát triển còn chậm, một phần do năng lực quản lý còn hạn chế.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành phân của ngành công
nghiệp năm 2013 đạt: 10.480,5 tỷ đồng .
Trong tổng giá trị sản xuất của ngành thì công nghiệp chế biến, chế tạo
chiếm chủ yếu (gần 80%), tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành là

8.105,3 tỷ đồng.
b. Xây dựng
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành xây dựng năm
2013 đạt 2755,6 tỷ đồng.
2.1.3.6 Thương mại dịch vụ
Ngành thương mại – dịch vụ đã có sự chuyển hướng tích cực, tốc độ tăng
trưởng đáng khích lệ, tăng bình quân 11,86%/năm.
Tỷ trọng trong cơ cấu GDP chuyển dịch phù hợp theo định hướng
chung toàn tỉnh.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành thương mại dịch
vụ năm 2013 đạt 13.076 tỷ đồng.
2.1.3.7 Y tế, giáo dục
a. Y tế
Toàn tỉnh có 520 cơ sở y tế, bao gồm: 23 bệnh viện, 17 phòng khám đa
khoa, 181 trạm y tế và 299 cơ sở y tế khác với 4.719 giường bệnh.
Bình quân: 1,02 bác sĩ/1000 dân và 3,44 giường bệnh/1000 dân.
Hiện tại các cơ sở y tế trong tỉnh đã phần nào đáp ứng được nhu cầu khám
chữa bệnh cho dân cư trên địa bàn. Toàn tỉnh ước có 130/ 180 xã đạt chuẩn quốc
gia về y tế. Bên cạnh đó tỉnh thường xuyên quan tâm đến việc kiểm tra, thanh tra
và xử lý các sai phạm về y tế cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm.
9


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

b. Giáo dục
Toàn tỉnh có 687 trường học, trong đó: 218 trường tiểu học; 442 trường
trung học cơ sở ; 30 trường trung học phổ thông và 3 trường trung học liên cấp
II+III, 4 trường phổ thông cơ sở liên cấp I+II với 180.369 học sinh.

Tình hình giáo dục, đào tạo những năm gần đây của tỉnh có nhiều chuyển
biến đáng khích lệ; số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn chiếm tỷ lệ cao.
Công tác giáo dục và đào tạo từng bước đã được đổi mới; tỷ lệ trẻ em trong
độ tuổi đến trường đạt cao (học sinh tiểu học> 90%; học sinh trung học cơ
sở>70%); cơ sở vật chất trường, lớp cũng được cải thiện và nâng cấp.
Bình quân: 10,67 giáo viên/1000 dân và 161,5 học sinh/ 1000 dân
2.1.4 Kịch bản phát triển KT-XH giai đoạn 2014-2020 và 2020-2030
2.1.4.1 Mục tiêu phát triển
Nghị quyết số 01/2013/NQ-HDND thông qua đề án: Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 đề ra mục tiêu tổng quát và cụ thể phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 20142020 và 2020-2030 theo hướng sau:
a. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại, đi
đầu trong vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; trở thành trung tâm của vùng về phát
triển công nghiệp; dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục - đào tạo; có cơ cấu kinh tế
hiện đại (công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp); có tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao, ổn định; bền vững, với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao; hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông.
b. Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 10,5-11%/năm thời kỳ
2011-2020 và 10-10,5%/năm thời kỳ 2021-2030.
Đưa tỷ trọng GDP của tỉnh trong vùng Trung du miền núi Bắc Bộ từ 14,2%
năm 2011 lên khoảng 17% vào năm 2020 và 21% vào năm 2030.

10


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030


Cơ cấu kinh tế tính theo giá HH: (i) Đến năm 2020: Khu vực công nghiệp
và xây dựng khoảng 47-48%, khu vực dịch vụ khoảng 40-41% và khu vực nông
nghiệp khoảng 12-13%; (ii) đến năm 2030 tương ứng khoảng 51%, 42% và 7%.
- Về xã hội môi trường:
Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 10% vào năm 2020 và 4 - 5% vào năm 2030 (theo
chuẩn nghèo tại thời điểm đó).
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 10% vào năm 2020 và 58% vào năm 2030.
Đến năm 2020, 95% rác thải sinh hoạt, y tế được xử lý, 60% nước thải sinh
hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B; đến năm 2030, 98% rác thải sinh hoạt, y tế
được xử lý, 80% nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B.
Đô thị tỉnh Thái Nguyên được phát triển mở rộng gắn kết với vùng phụ
cận; các khu đô thị cũ được cải tạo, chỉnh trang; các khu đô thị mới được xây
dựng hiện đại có kết cấu hạ tầng đồng bộ. Kiến trúc đô thị mang bản sắc riêng
của vùng.
Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững an
ninh quốc phòng cho cả vùng trung du miền núi phía Bắc.
2.1.4.2 Định hướng phát triển ngành, lĩnh vực
a. Phát triển công nghiệp xây dựng
Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 22 - 23%/năm thời kỳ
2013 - 2020 và 18 - 20%/năm thời kỳ 2021 - 2030.
Phát triển nhanh và hiệu quả công nghiệp, tạo động lực tăng trưởng nhanh
và trở thành ngành có đóng góp lớn nhất vào phát triển kinh tế tỉnh với trình độ
công nghệ tương đối hiện đại vào năm 2020 và hiện đại vào năm 2030. Trong đó
ưu tiên đổi mới công nghệ và công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại để tạo ra
sản phẩm có sức cạnh tranh; phát triển công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin
gắn với việc hình thành tổ hợp công nghiệp; phát triển công nghiệp gắn với bảo
vệ môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.
Tập trung đầu tư xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng các khu cụm công
nghiệp đảm bảo đồng bộ, hiện đại để thu hút đầu tư tạo các cơ sở công nghiệp

chiến lược, gắn phát triển công nghiệp với hệ thống đô thị và dịch vụ.
11


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

Tăng cường năng lực cho các doanh nghiệp ngành xây dựng để đảm bảo
năng lực thực hiện dược các dự án công trình lớn của tỉnh.
b. Phát triển dịch vụ
Tốc độ tăng bình quân 10,9%/năm giai đoạn 2013 - 2015, 11,4%/năm giai
đoạn 2016 - 2020 và khoảng 10,8% giai đoạn 2021 - 2030; phấn đấu giá trị xuất
khẩu trên địa bàn đạt 2 - 3 tỷ USD vào năm 2015 và 18 - 20 tỷ USD vào năm
2020; tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng bình quân 22,5%/năm giai đoạn 20132020; doanh thu dịch vụ du lịch khách sạn tăng bình quân 20%/năm giai đoạn
2013 - 2020.
Phát triển dịch vụ với tốc độ tăng trưởng cao để đưa Thái Nguyên trở thành
một trung tâm phát triển dịch vụ của vùng Trung du miền núi phía Bắc. Gắn kết
phát triển dịch vụ với mối liên kết với các tỉnh trong vùng, các thành phố, trung
tâm kinh tế của cả nước. Phát triển dịch vụ theo hướng hỗ trợ phát triển công
nghiệp, nông nghiệp. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ có vai trò hỗ trợ
các hoạt động xúc tiến đầu tư để huy động các nguồn lực cho phát triển.
c. Nông nghiệp nông thôn
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất 6-7%/năm giai đoạn 2013 - 2020 và
5%/năm giai đoạn 2021 - 2030. Tốc độ tăng trưởng GDP của toàn khu vực đạt
4,5 - 5% giai đoạn 2013 - 2020 và duy trì ở mức trên 4% giai đoạn 2021 - 2030.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn theo hướng hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, tăng nhanh
các ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Tăng đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng nông nghiệp nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa nông thôn,
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất vào sản xuất nông nghiệp nông thôn

gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới.
d. Phát triển văn hóa xã hội
- Về giáo dục đào tạo:
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo, đảm bảo nguồn nhân lực
phù hợp về trình độ, cơ cấu ngành nghề, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh;

12


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

Mở rộng quy mô đào tạo hợp lý, huy động sự tham gia của toàn xã hội vào
phát triển giáo dục đào tạo.
- Phát triển dân số, lao động và việc làm:
Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, nhằm ổn định tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên. Dự báo dân số của tỉnh năm 2015 khoảng 1.190 nghìn
người, năm 2020 khoảng 1.263 nghìn người và 1.362 nghìn người vào năm
2030.
Quy mô dân số đô thị năm 2015 là 369 nghìn người, chiếm 31% tổng dân
số; năm 2020 là 455 nghìn người, chiếm 36% tổng dân số và đến năm 2030 có
613 nghìn người, chiếm 45% tổng dân số.
Tổng cung lao động năm 2015 là 775,2 nghìn người, đến năm 2020 là
853,0 nghìn người và năm 2030 là 897 nghìn người. Tỷ lệ lực lượng lao
động/dân số năm 2015 là 65,1%, năm 2020 là 67,5% và năm 2030 là 65,8%.
Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55% vào năm 2015 và trên 70 % vào năm
2020. Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 20.000-22.000 người.
- Văn hóa, thể thao, thông tin truyền thông:
Phát triển mạng lưới thiết chế văn hoá - thông tin cơ sở. Nâng cấp, từng

bước hiện đại hóa Bảo tàng văn hoá các dân tộc Việt Nam. Tổ chức và sắp xếp
lại các loại hình hoạt động văn hoá - nghệ thuật. Quy hoạch tổ chức các lễ hội
truyền thống và văn hoá dân gian. Bảo tồn và phát huy di tích lịch sử, văn hoá,
cách mạng và các di sản văn hoá của Thái Nguyên gắn với các tour du lịch trở về
cội nguồn, du lịch sinh thái, văn hoá. Xây dựng tỉnh Thái Nguyên trở thành trung
tâm thể dục thể thao. Tăng cường hiệu quả truyền thông, định hướng thông tin
cho nhân dân trong lĩnh vực thông tin báo chí, in, xuất bản và phát hành.
Phát triển khoa học công nghệ: Đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ để
KHCN thực sự trở thành yếu tố then chốt tạo ra những đột phá về năng suất, chất
lượng, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền
kinh tế và đảm bảo môi trường bền vững. Phát huy thế mạnh của Thái Nguyên có
nhiều trường đại học, cao đẳng, là nơi tập trung các nhà khoa học kết hợp giảng
dạy.
2.1.4.3 Phương hướng tổ chức không gian phát triển
a. Định hướng không gian đô thị
13


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ, có môi trường đô thị trong sạch, được phân bố và phát
triển hợp lý trên địa bàn, đảm bảo mỗi đô thị phát triển ổn định, cân bằng và bền
vững, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng và cả nước.
Dân số đô thị theo phương án xu thế chiếm 36% năm 2020 và tăng lên
tương ứng 40,5% và 45% vào năm 2025 và 2030. Nâng cấp các đô thị lớn hiện
có, trong đó ưu tiên xây dựng thành phố Thái Nguyên trở thành thành phố cấp
vùng và nâng cấp thị xã Sông Công thành đô thị loại II. Phát triển các các thị
trấn, thị tứ mới, đặc biệt với các huyện các xã miền núi của tỉnh.

b. Tổ chức hệ thống đô thị gồm:
Đến năm 2020, tổng số đô thị của tỉnh là khoảng 16, trong đó có 01 đô thị
loại I (thành phố Thái Nguyên), có 01 đô thị loại III (thành phố Sông Công), 09
đô thị loại IV (thị xã Phổ Yên, thị xã Núi Cốc, thị trấn Chùa Hang, thị trấn Hùng
Sơn, thị trấn Đu, thị trấn Hương Sơn, thị trấn Đình Cả, thị trấn Chợ Chu, thị
trấn Trại Cau) và 5 đô thị loại V (Bắc Sơn, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Giang
Tiên, đô thị La Hiên-Quang Sơn, đô thị Yên Bình).
Đến năm 2030 tỉnh Thái Nguyên có 20 đô thị trong đó có 04 đô thị trực
thuộc tỉnh gồm thành phố Thái Nguyên - đô thị loại I, thành phố Sông Công Đô thị loại II, Thị xã Phổ Yên và Thị xã Núi Cốc - đô thị loại III; 06 đô thị
trung tâm huyện lỵ (thị trấn Chùa Hang, thị trấn Đu, thị trấn Hùng Sơn, thị trấn
Chợ Chu, thị trấn Hương Sơn, thị trấn Đình Cả) là đô thị loại IV; có khoảng
10 đô thị thuộc huyện (thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Trại Cau, thị trấn La Hiên Quang Sơn, đô thị Yên Bình, thị trấn Giang Tiên, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Cù
Vân Đại Từ, Thị trấn Yên Lãng Đại Từ…).
2.2 Hiện trạng và quy hoạch phát triển giao thông vận tải
2.2.1 Hiện trạng hệ thống GTVT
2.2.1.1 Đường bộ
Tính đến cuối năm 2013, hệ thống giao thông đường bộ của tỉnh có tổng
chiều dài 4.789,49km (không kể hệ thống đường thôn, xóm, nội đồng). Bao
gồm: 4 tuyến Quốc lộ có tổng chiều dài 207,65km; 15 tuyến đường tỉnh có tổng
chiều dài 341,56km; 141,91km đường đô thị; 841,84km đường huyện và
3.220,18km đường xã.
14


Quy hoạch phát triển VTHK bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn
đến năm 2030

Hình 2-4: Bản đồ hệ thống giao thông tỉnh Thái Nguyên

Bảng 2-2: Thống kê mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên


TT

Loại
đường

Chiều
dài

Chất lượng đường
Tốt

%

Trung
bình

%

Xấu

%

178

178

100

0


0

0

0

1

Quốc lộ

2

Đường tỉnh
Đường đô
thị

291.06

189.93

65.25

75.23

25.85

25.9

8.9


141.91

107.71

75.9

16.815

11.85

17.38

12.25

Đường

839.94

313.18

37.29

60.5

7.2

466.3

55.51


3
4

15


×