Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp đánh giá tình hình thực hiện thủ tục hải quan hàng gia công tại chi cục hải quan khu chế xuất tân thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 48 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
HẢI QUAN HÀNG GIA CÔNG TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN

Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. NGUYỄN VIẾT BẰNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THANH TRÚC GIANG
MSSV: 71206031
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 16

TPHCM, tháng 04 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể giảng viên Trường Đại
học Tôn Đức Thắng. Trong bốn năm học tại trường, chính thầy cô là những người
truyền đạt kiến thức, kỹ năng mềm, kinh nghiệm sống cho em. Đối với em, đó là
những kiến thức vô cùng quý báu, là nền tảng cho em nắm bắt những bài học cuộc
sống thực tế đem lại, là những bậc thang đầu tiên để em bắt đầu cuộc sống của
mình, trở thành một người công dân thực thụ. Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đối với thầy Nguyễn Viết Bằng, giảng viên trực tiếp hướng dẫn để
em có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo chi cục Hải quan Khu chế xuất Tân Thuận
đã cho phép và tạo điều kiện để tôi được thực tập tại công ty trong suốt thời gian
qua. Cảm ơn các cô/chú , anh/chị công chức Hải quan tại chi cục đã luôn quan tâm,


chủ động giúp đỡ em. Chính sự giúp đỡ của các anh chị đã giúp em cụ thể hóa được
những kiến thức mình đã tích lũy được trong nhà trường thành những kinh nghiệm
thực tế. Em tin rằng những kiến thức này không chỉ giúp em trong việc hoàn thành
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình mà còn là tiền đề để em có thể đạt được thành
công trong cuộc sống.
Sau cùng, em xin kính chúc toàn thể Ban giám hiệu nhà trường cùng quý Thầy Cô
trường Đại học Tôn Đức Thắng , Ban lãnh đạo chi cục Hải quan Khu chế xuất Tân
Thuận ,các cô/chú , anh/chị công chức Hải quan tại chi cục dồi dào sức khỏe, thành
công trong cuộc sống và sự nghiệp của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thanh Trúc Giang


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CHI CỤC HẢI QUAN KHU CHẾ
XUẤT TÂN THUẬN.................................................................................................1
1.1 Giới thiệu, quá trình hình thành và phát triển, chức năng và nhiệm vụ chi
cục hải quan Khu chế xuất Tân Thuận ...................................................................1
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Chi cục HQ Khu chế xuất Tân Thuận ................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển: ........................................................1
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ chi cục Hải quan khu chế xuất Tân Thuận ...2
1.1.4 Chức năng nhiệm vụ chính của các đơn vị trong chi cục: .....................5
1.2 Phân tích, đánh giá sơ lƣợc tình hình thực hiện thủ tục hải quan tại chi cục
năm 2013-2015 ...........................................................................................................9
CHƢƠNG 2 : THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG ...............12
2.1 Một số quy trình, thủ tục chung cho hàng gia công ...................................12
2.2 Phân tích quy trình thủ tục Hải quan hàng gia công ................................13
2.2.1 Thủ tục tiếp nhận hợp đồng gia công ........................................................13

2.2.2 Thủ tục nhập khẩu nguyên phụ liệu phục vụ cho hoạt động gia công ......13
2.2.3 Thủ tục hải quan đối với hang hoá gia công xuất khẩu tại chi cục Hải quan
Khu chế xuất Tân Thuận ....................................................................................16
2.3 Tình hình thực hiện công tác quản lý hang gia công tại chi cục hải quan
khu chế xuất Tân Thuận .....................................................................................18
2.3.1. Kiểm tra năng lực cơ sở gia công .............................................................18
2.3.2 Quản lý nguyên phụ liệu ...........................................................................20
2.3.3. Quản lý về thuế và thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công ........................23
2.3.4 Báo cáo quyết toán của Doanh nghiệp và thủ tục thanh khoản hợp đồng
gia công ..............................................................................................................24
2.3.5. Quản lý nguyên phụ liệu dư thừa và xử lý phế phẩm, xử lý quá hạn báo
cáo quyết toán. ....................................................................................................26
2.2 . Tình hình thực hiện thủ tục hải quan cho loại hình gia công xuất khẩu
tại chi cục từ năm 2013-2015 ..............................................................................29


2.2.2 Kết quả đánh giá dựa trên các chỉ tiêu khác: .......................................31
CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HÀNG GIA CÔNG
XUẤT KHẪU TẠI CHI CỤC. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH, THỦ TỤC .............................................................32
3.1. Những thành công đạt đƣợc: .......................................................................32
3.2. Những vƣớng mắc trong công tác quản lý cần khắc phục........................33
3.3 Một số đề xuất, giải pháp khắc phục những khó khăn tồn đọng trong quy
trình thủ tục Hải quan và hạn chế các thách thức của công tác quản lý Hải
quan đối với hàng gia công trong giai đoạn sắp tới. .........................................34
3.3.1 Về phía cơ quan quản lý ............................................................................34
3.3.2 Về phía các doanh nghiệp. ........................................................................36

DANH MỤC BẢNG BIỂU



DANH MỤC BẢNG
Số bảng
1.2.1.a

Tên bảng
Trang
Bảng thống kê số liệu thủ tục hải quan tại chi cục Hải quan 9
khu chế xuất Tân Thuận thống kê qua các năm 2013-2015

1.2.1.b

Bảng thống kê số lượng và trị giá hải quan theo phân luồng 10
và loại hình XNK

2.2.3
Danh sách các loại hồ sơ hải quan
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số biểu Tên biểu đồ
đồ
2.2.1.a
2.2.1.b

17
Trang

Biểu đồ thống kê số lượng hợp đồng gia công xuất khẩu và tờ khai liên 28
quan đến gia công xuất khẩu giai đoạn 2013-2015
Biểu đồ 2.2.1.b .Thống kê tờ khai cho loại hình gia công xuất 29


khẩu theo từng tháng năm 2015
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hình

Tên hình

1.1.3

Cơ cấu tổ chức Chi cục Hải quan Khu chế xuất Tân 5
Thuận
Quy trình thủ tục chung cho hải quan cho hàng gia công
12

2.1

Trang


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là xu
thế nổi bật của kinh tế thế giới đương đại. Phù hợp với xu thế đó, từ năm 1986 đến
nay, Việt Nam đã tiến hành công cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc
tế với phương châm “đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại. Trong những
thành tựu đáng kể mà hoạt động thương mại quốc tế mang lại cho nền kinh tế nước
nhà không thễ không nhắc tới sự đóng góp to lớn của hoạt động xuất khẩu nói
chung và hoạt động gia công xuất khẩu nói riêng. Thông qua phương thức gia công
quốc tế , bên đặt gia công- đa phần là những quốc gia sở hữu công nghệ hiện đại
hay có nguồn nguyên liệu phong phú nhưng gặp vấn đề về chi phí sản xuất sẽ tối
thiểu hoá được chi phí trong quá trình sàn xuất đồng thời tận dụng được giá rẻ về

nguyên liệu phụ cũng như đảm bảo được chất lượng sản phẩm làm ra. Mặt khác,
bên nhận gia công cũng nhận được lợi ích to lớn trong việc giải quyết công ăn việc
làm cho lực lượng lao động trong nước cũng như tiếp nhận các phương thức sản
xuất và quản lý hiện đại. Nhiều nước đang phát triển dựa trên vận dụng phương
thức gia công mà có được nền công nghiệp hiện đại. Trong những năm gần đây hoạt
động gia công xuất khẩu đã phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam và nhờ vận dụng
phương thức này đã khai thác được lợi thế so sánh rất lớn về lực lượng lao động và
thu hút được nguồn thu ngoại tệ cũng như cập nhật được các tiến bộ kỹ thuật , công
nghệ tiên tiến phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá và góp phần thúc đẩy kinh tế
nước nhà. Tuy nhiên, hoạt động gia công là một hoạt động kinh tế phức tạp bao
gồm nhiều công đoạn đòi hỏi các cơ quan quản lý một mặt phải tạo điều kiện thông
thoáng để phát triển phương thức . Mặt khác, phải kiểm soát chặt chẽ hoạt động gia
công từ nhập khẩu nguyên liệu đến khâu xuất khẩu sản phẩm. Với tư cách là cơ
quan quản lý, Hải quan là cơ quan có nhiệm vụ quản lý, giám sát và làm thủ tục
xuất khẩu cho hang gia công.Vì thế, qua bài báo cáo thực tập này tôi mong muốn
mang đến một cái nhìn tổng quan nhất về tình hình thực hiện thủ tục hải quan cho
hàng gia công tại một đơn vị đặc trưng cho các hoạt động nghiệp vụ thực tế của cơ
quan hải quan tại Khu chế xuất Tân Thuận. Để có thể phân tích những mặt đã đạt
được và những điểm còn tồn đọng trong công tác làm thủ tục Hải quan cho hàng gia
công tại chi cục Hải quan Khu chế xuất Tân Thuận nói riêng và các chi cục quản lý
về thủ tục hàng gia công khác nói chung.
2. Tóm tắt
1. Vấn đề nghiên cứu :


Đề tài sẽ tập trung phân tích làm rõ các vấn đề về:
+ Tầm quan trọng của việc quản lý và thực hiện thủ tục hải quan đối với
hang gia công .
+ Tình hình thực hiện thủ tục hải quan hang gia công tại chi cục Hải quan
khu chế xuất Tân Thuận một số thành tựu đạt được và khó khăn còn tồn

đọng.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích tổng thể tình hình thực hiện thủ tục hải quan cho hang gia công
tại chi cục hải quan Khu chế xuất Tân Thuận trong năm (2014-2015), một
số thành tựu đạt được , các khó khăn còn tồn đọng trong thời gian qua,
những cơ hội và thách thức trong giai đoạn sắp tới. Từ đó, đưa ra các giải
pháp và đề xuất nhằm phát huy ưu điểm hạn chế khó khăn.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp sử dụng trong đề tài là phương pháp thống kê các số liệu ,
dữ liệu tại chi cục về hợp đồng gia công của các doanh nghiên cứu.
- Phương pháp liệt kê, phân tích- tổng hợp, so sánh- đối chiếu từ thủ tục
hải quan ban hành trong Luật Hải quan 2014, thong tư 38 và nghị định
08/2015 do Bộ tài chính ban hành với thực tế trong quá trình thực hiện
thủ tục tại doanh nghiệp qua các hồ sơ có sẵn tại chi cục và phỏng vấn
trực tiếp viên chức hải quan thực hiện nghiệp vụ. Phương pháp nghiên
cứu đề tài đi từ kết quả phân tích tổng hợp từ tình hình thực hiện thủ tục
hải quan thực tiễn của Chi cục Hải Quan Khu chế xuất Tân Thuận 20132015 đưa ra các phân tích chi tiết về các thành tựu đạt được và các khó
khăn trong công tác thực hiện . Từ đó, đưa ra các giải pháp cải thiện quá
trình thực hiện thủ tục hải quan cho hang gia công xuất khẩu cũng như
hạn chế các bất cập trong công tác thực hiện.
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Báo cáo thực hiện nghiên cứu quy trình thủ tục hải quan tại chi cục Hải
quan.
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại chi cục Hải quan Khu chế xuất Tân
Thuận
- Thời gian: 2 tháng ( 02/2016- 04/2016)
- Đối tượng nghiên cứu: Thủ tục hải quan hang gia công tại chi cục hải
quan khu chế xuất Tân Thuận.
Để hiểu rõ các quy trình thủ tục từ đó đánh giá về tình hình thực hiện thủ
tục tại chi cục bài báo cáo có kết cấu gồm 3 chương đi từ t ổng hợp

thông tin ở chương 1 đến phân tích , đánh giá ở chương 2 và đưa ra các
đề xuất ở chương 3. Cụ thể gồm:
-


-

-

Chương 1: Giới thiệu đôi nét về quá trình hình thành và phát triển của
Chi cục HQ KCX Tân Thuận , chức năng, nhiệm vụ và tình hình quản lý
tại chi cục hải quan Khu chế xuất Tân Thuận
Chương 2: Thủ tục Hải quan đối với hàng gia công
Chương 3: Đánh giá tình hình công tác quản lý hàng gia công tại Chi cục.
Một số đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục.


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CHI CỤC HẢI QUAN KHU CHẾ
XUẤT TÂN THUẬN
1.1 Giới thiệu, quá trình hình thành và phát triển, chức năng và nhiệm vụ chi
cục hải quan Khu chế xuất Tân Thuận
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Chi cục HQ Khu chế xuất Tân Thuận
Tên đơn vị: Chi Cục HQ Khu chế xuất Tân Thu
Trụ sở đặt tại: KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7
Điện thoại: 37 701 600
Email:
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
Được thành lập và đi vào hoạt động theo quyết định số 223/TCHQ-TCCB
ngày 09/6/1993 của Tổng cục Hải quan, Chi cục Hải quan KCX Tân Thuận có đặc
điểm là làm thủ tục hải quan cho Khu chế xuất Tân Thuận và các doanh nghiệp chế

xuất, doanh nghiệp Khu công nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa.
Địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan Khu chế xuất Tân Thuận là các
doanh nghiệp nằm trong KCX Tân Thuận, các doanh nghiệp chế xuất nằm ngoài
các khu chế xuất…với số lượng trên 130 doanh nghiệp, có nhiều doanh nghiệp lớn
như NAGATA VIỆT NAM chuyên về các loại phụ tùng xe hơi, gốm sứ Đại Đồng
với số lượng trên 20000 công nhân. Hiện có 126 doanh nghiệp chế xuất có vốn đầu
tư nước ngoài hoạt động tại khu chế xuất và hơn 1776 doanh nghiệp nội địa có quan
hệ mua bán hang hoá xuất nhập khẩu với doanh nghiệp chế xuất và chi cục quản lý
2 kho ngoại quan Tân Thuận, Tân Tạo.
Nhiều năm qua, chi cục Hải quan KCX còn làm thủ tục hải quan cho nhiều
doanh nghiệp sản xuất hàng nội địa chuyên gia công hàng cho doanh nghiệp chế
xuất; Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nội địa có quan hệ mua bán với doanh
nghiệp chế xuất; Đồng thời làm thủ tục cho doanh nghiệp loại hình KCN nhập khẩu
nguyên liệu để sản xuất xuất khẩu và gia công xuất khẩu với nước ngoài.
Đội ngũ cán bộ công chức Hải quan đều có trình độ đại học, cao đẳng, tất cả
đều năng động, tận tụy và nắm vững nghiệp vụ. Trong công tác nghiệp vụ Hải quan

1


đã thực hiện nghiêm cơ chế một cửa, đảm bảo đúng trình tự của các khâu từ đăng
ký tờ khai điện tử và thu phí hải quan qua thẻ ngân hàng; tính thuế; kiểm tra hàng
hóa; thông quan hàng hóa; trả tờ khai cho doanh nghiệp…tất cả đều công khai thủ
tục trên mạng điện tử, việc giải thích hướng dẫn các chính sách, thủ tục hải quan,
thông báo các văn bản mới cho doanh nghiệp.
Đơn vị đã vinh dự được đón nhận nhiều phần thưởng cao quí như bằng khen của
Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, …
- Cơ sở vật chất:
- Chi cục Hải quan KCX Tân Thuận được xây dựng với diện tích sử dụng
khoảng 1.000m2.

- Được trang bị hệ thống mạng nội bộ, đường truyền Leadline (internet tốc
độ cao), đường cáp quang, đường truyền ADSL.
- Trang thiết bị kỹ thuật:
- Máy vi tính: 50 bộ
- Máy chủ: 08 bộ
- Các thiết bị đều được kết nối mạng nội bộ, và kết nối tực tiếp với tất cả các
Chi cục Hải quan trên khắp cả nước (24/24).
- Và nhiều thiết bị phụ trợ khác nhằm phục vụ cho công tác nghiệp vụ tại đơn
vị và phục vụ doanh nghiệp trên địa bàn hoạt động được nhanh chóng, chính xác,
kịp thời theo đúng phương châm của ngành HQ là “Chuyên Nghiệp, Minh Bạch,
Hiệu Quả”.
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ chi cục Hải quan khu chế xuất Tân Thuận
Thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Thực hiện kiểm soát hải quan để phòng, chống buôn lậu, chống gian lận
thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, phòng, chống ma túy
trong phạm vi địa bàn hoạt động của Chi cục hải quan.

2


Phối hợp với các lực lượng chức năng khác để thực hiện công tác phòng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
ngoài phạm vi địa bàn hoạt động hải quan.
Tiến hành thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; thực hiện việc ấn định thuế, theo dõi, thu thuế
nợ đọng, cưỡng chế thuế và phúc tập hồ sơ hải quan; đảm bảo thu đúng, thu đủ, nộp
kịp thời vào ngân sách nhà nước.
Thực hiện thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thuộc phạm vi quản lý của Chi cục hải quan.

Tổ chức triển khai thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và
phương pháp quản lý hải quan hiện đại vào các hoạt động của Chi cục hải quan.
Thực hiện cập nhật, thu thập, phân tích thông tin nghiệp vụ hải quan theo quy định
của Cục Hải quan tỉnh và của Tổng cục Hải quan.
Thực thi bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật. Thực hiện
việc lập biên bản, ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính, tạm giữ
hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan và xử lý vi phạm
hành chính về hải quan; giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành
chính và giải quyết tố cáo theo thẩm quyền Chi cục hải quan được pháp luật quy
định.
Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung về
chính sách quản lý nhà nước về hải quan đối với họat động xuất khẩu, nhập khẩu,
xuất cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, các quy định,
quy trình thủ tục hải quan và những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Chi
cục hải quan.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan nhà nước, tổ chức hữu quan trên địa bàn
hoạt động Hải quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật vể Hải
quan cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn.

3


Thực hiện các chế độ báo cáo và cung cấp thông tin về hoạt động của Chi
cục Hải quan theo quy định của Cục Hải quan tỉnh và Tổng cục Hải quan.

4


1.1.4 Chức năng nhiệm vụ chính của các đơn vị trong chi cục:


a) Đội nghiệp vụ:
Làm thủ tục hải quan đối với các loại hình xuất nhập khẩu theo đúng quy
trình, quy định cho hàng hóa đưa vào, đưa ra Khu chế xuất Tân Thuận; tham mưu
cho Lãnh đạo Chi cục trong công tác quản lý Nhà nước về hải quan tại địa bàn.
Nắm vững và thực hiện đúng chính sách quản lý của Nhà nước về hải quan
trên cơ sở các văn bản pháp luật. Phát hiện, đề xuất xử lý các hành vi vi phạm trong
quá trình thông quan nhằm đảm bảo thực hiện đúng cơ chế quản lý của Nhà nước và
nguồn thu nộp ngân sách.
Đăng ký hồ sơ hải quan: Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hải quan theo
quy định để làm thủ tục đăng ký hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thuộc địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan Khu chế xuất Tân Thuận.
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về chính sách thuế, đảm bảo thực hiện
chính xác việc áp mã số hàng hóa, áp giá tính thuế, thuế suất, tỷ giá để đảm bảo thu
đúng, thu đủ.

5


Đề xuất tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa để Lãnh đạo Chi cục quyết định.
Thực hiện việc kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo tỷ lệ kiểm tra đã được
Lãnh đạo Chi cục phê duyệt trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan.
Quản lý, thực hiện đăng ký hợp đồng gia công, danh mục nguyên phụ liệu
phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu; thực hiện thủ tục thanh khoản cho các hợp đồng
gia công, tờ khai nhập nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp
trong Khu chế xuất Tân Thuận.
Thực hiện công tác kiểm tra, phúc tập hồ sơ hải quan, kịp thời phát hiện và
khắc phục các thiếu sót nếu có trong quá trình làm thủ tục hải quan và thông quan
hàng hoá.
Tổ chức quản lý kho lưu trữ hồ sơ hải quan của Chi cục, sắp xếp, bảo quản,

giao nhận hồ sơ trong đơn vị và bàn giao về kho hồ sơ của Cục theo quy định, và
thực hiện thủ tục sao y tờ khai theo quy định.
Kịp thời phổ biến, triển khai thực hiện các văn bản quy định của Nhà nước
có liên quan, của ngành, đơn vị đến cán bộ, công chức trong Đội; thông báo công
khai, minh bạch đến các doanh nghiệp có liên quan nhằm đảm bảo thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả nội dung chỉ đạo của cơ quan cấp trên.
Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm các quy định
trong lĩnh vực hải quan theo đúng quy định, thẩm quyền.
Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo tình hình và số liệu chính xác, đúng thời
gian quy định.
Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu qủa, tiết kiệm các trang thiết bị phục
vụ cho công tác nghiệp vụ của Đội.
Tổ chức học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ và các quy định Nhà nước, của Ngành
cho cán bộ, công chức trong Đội. Thực hiện phối kết hợp với các lực lượng liên
quan đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chống mọi biểu hiện phiền hà,
sách nhiễu, tiêu cực. Thực hiện nghiêm túc 10 Điều kỷ cương của công chức Hải
quan Việt Nam, Quyết định 517/TCHQ/QĐ/TCCB ngày 17/6/2004 và các văn bản

6


chỉ đạo có liên quan của Tổng cục Hải quan nhằm xây dựng lực lượng Hải quan
trong sạch, vững mạnh.
Cơ cấu nhân sự
- Đội Nghiệp vụ có 01 Đội trưởng, một số Phó đội trưởng giúp việc và các công
chức thừa hành.
- Đội trưởng có nhiệm vụ phân công nhiệm vụ cụ thể cho Phó đội trưởng, công
chức và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Chi cục về toàn bộ hoạt động của Đội.
- Phó đội trưởng thực thi nhiệm vụ theo sự phân công của Đội trưởng và chịu
trách nhiệm trước Đội trưởng về nhiệm vụ được phân công.

- Công chức trong Đội thực thi nhiệm vụ theo sự phân công của Đội trưởng và
chịu trách nhiệm trước Đội trưởng về kết quả công tác.
- Biên chế và bố trí cán bộ trong Đội do Chi cục trưởng quyết định dựa trên cơ sở
tổng biên chế được giao.
b) Đội giám sát:
Thực hiện việc giám sát, kiểm tra đối chiếu tính hợp pháp của hồ sơ giám sát
kèm theo hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa chuyển cửa khẩu và các phương
tiện vận tải ra, vào tại các cổng Khu chế xuất Tân Thuận.
Thực hiện thủ tục hải quan và giám sát đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra Kho
ngoại quan đã được Lãnh đạo Cục phân công đơn vị quản lý.
Giám sát đối với hàng hóa làm thủ tục thông quan điện tử theo quy định hiện
hành.
Thực hiện tuần tra, kiểm soát các khu vực thuộc địa bàn giám sát.
Nếu có cơ sở nghi vấn hàng hóa vi phạm pháp luật, cần kiểm tra đối chiếu
giữa thực tế hàng hóa với bộ hồ sơ hải quan hoặc phối hợp với đơn vị khác thực
hiện thì phải được sự chấp thuận của Lãnh đạo Chi cục.
Cơ cấu tổ chức:
- Đội Giám sát có 01 Đội trưởng, một số Phó đội trưởng giúp việc và các công chức
thừa hành.

7


- Đội trưởng có nhiệm vụ phân công nhiệm vụ cụ thể cho Phó đội trưởng, công
chức và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Chi cục về toàn bộ hoạt động của Đội.
- Phó đội trưởng thực thi nhiệm vụ theo sự phân công của Đội trưởng và chịu trách
nhiệm trước Đội trưởng về nhiệm vụ được phân công.
- Công chức trong Đội thực thi nhiệm vụ theo sự phân công của Đội trưởng và chịu
trách nhiệm trước Đội trưởng về kết quả công tác.
c) Đội Tổng Hợp:

Tham mưu cho Chi cục trưởng xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế làm
việc và Quy trình xử lý công việc trong Chi cục; Tổ chức thực hiện và quản lý công
tác hành chính, văn thư, công tác tổ chức cán bộ, tham mưu về công tác xây dựng
lực lượng của Chi cục, thi đua khen thưởng, kỷ luật, chính sách chế độ cán bộ, công
chức; Quản lý tài chính, tài sản, trang thiết bị làm việc và sinh hoạt trong đơn vị và
các công tác đảm bảo khác của Chi cục;
Tham mưu cho Chi cục trưởng xây dựng và tổ chức thực hiện các chương
trình, kế hoạch công tác tuần, tháng, quí, 6 tháng, năm của Chi cục và đôn đốc thực
hiện, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác.
Thực hiện công tác kế toán thuế xuất nhập khẩu, kế toán ấn chỉ; Quản lý
thuế, theo dõi, đôn đốc thu hồi nợ thuế; và các công tác liên quan về việc hoàn thuế,
không thu thuế… và lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định.
Nhận, cấp phát và quản lý tốt các loại ấn chỉ, văn phòng phẩm phục vụ cho
công tác chung của Chi cục; và các khoản lương, phụ cấp, thưởng… của cán bộ,
công chức theo quy định.
Lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý Nhà nước về hải quan theo quy định; thực hiện việc đề xuất xử lý,
báo cáo và lưu trữ hồ sơ xử lý các vụ vi phạm hành chính theo quy định.
Thực hiện công tác tổng hợp báo cáo cấp trên theo định kỳ, đột xuất theo
phân cấp và chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục.
Quản lý, theo dõi, báo cáo việc sử dụng tài sản, các trang thiết bị phục vụ
cho công tác và sinh hoạt của Đội và của Chi cục.

8


Triển khai, phổ biến thực hiện đối với các văn bản quy định của Nhà nước có
liên quan, của Ngành, đơn vị đến từng cán bộ, công chức trong Đội.
Tổ chức học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ và các quy định Nhà nước, của Ngành
cho cán bộ, công chức trong Đội. Thực hiện phối kết hợp với các lực lượng liên

quan đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chống mọi biểu hiện phiền hà,
sách nhiễu, tiêu cực
Lập biên bản vi phạm và xử phạt các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh
vực quản lý nhà nước về hải quan theo đúng quy định và thẩm quyền.
Thực hiện các quy định về công tác tổ chức quản lý đối với cán bộ, công
chức trong Đội. Bảo quản và sử dụng tốt các trang thiết bị phục vụ cho việc quản lý,
kiểm tra, giám sát của Đội.
Nghiên cứu, cập nhật, hướng dẫn, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật,
các quy định, quy trình nghiệp vụ về hải quan liên quan đến công tác giám sát. Đề
xuất, kiến nghị những khó khăn, vướng mắc trong công tác giám sát hải quan tại
đơn vị và các việc khác có liên quan.
1.2 Phân tích, đánh giá sơ lƣợc tình hình thực hiện thủ tục hải quan tại chi cục
năm 2013-2015
Năm

2013

2014

2015

2,006

1,892

1,982

187,304

143,348


198,253

148,204,566,586

81,513,946,800

86,256,967,775

Số lƣợng
doanh
nghiệp làm
thủ tục
Số lƣợng tờ
khai xuất
nhập khẩu
Tổng trị giá
(VND)

9


Thuế thu

92,557,484,396

63,164,000,000

75,519,000,000


Bảng 1.2.1. a. Số liệu thủ tục hải quan và thuế thu tại chi cục Hải quan Khu chế
xuất Tân Thuận qua các năm 2013-2015
Nhận xét - Đánh giá
-

Về tình hình chung: Giai đoạn 2013-2015, ngành Hải quan tiếp tục triển khai kế
hoạch cải cách, hiện đại hoá giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1514/QĐBTC tiếp tục triển khai cơ chế một cửa quốc gia trong thong quan hang hoá
Tổng số doanh nghiệp đã tham gia làm thủ tục tại chi cục tính đến năm 2015 là
1982 doanh nghiệp. Các loại hình doanh nghiệp đăng kí làm thủ tục tại Chi cục gồm
cả doanh nghiệp chế xuất (DNCX) và doanh nghiệp nội địa, thực hiện hoạt động gia
công, sản xuất xuất khẩu cũng như có quan hệ mua bán với các DNCX.

-

Mặt hang nhập khẩu chủ yếu: Nguyên liệu may mặc sắt thép, phụ tùng, bông xơ,
hoá chất, nguyên phụ liệu sản xuất phụ tùng xe ô tô, motor quạt vi tính, cảm biến ô
tô và giấy bìa cartoon.

-

Mặt hang xuất khẩu chủ yếu: Bộ dây điện xe hơi, Ống thép, Hàng may mặc, quạt
điện, xe đạp, mỹ phẩm, phụ kiện điện thoại di động.

-

Về số lƣợng tờ khai và trị giá:
Số lượng tờ khai năm 2014 giảm so với cùng kì năm 2013 kéo theo sự sụt giảm
58% về trị giá tương đương với 61,947,598,811 VND. Sau đó có sự gia tang lại ở
năm 2015 và có số trị giá tương đương là 75,519,000,000 VND.Việc đơn giản hoá
các thủ tục được thay đổi qui trình thực hiện từ thong tư 22-2014 sang thong tư 382015 đã góp phần làm gia tang trị giá và số lượng tờ khai.


-

Về thuế và thu nộp ngân sách:
Thực hiện thu nộp ngân sách điều chỉnh các chứng từ phát sinh đúng qui định. Công
tác thuế thu đạt được đầy đủ các chỉ tiêu do Cục Hải quan đề ra. Cụ thể cho các
năm: 2013 đạt được 92,557,484,396 đồng vượt 14.27% so với chỉ tiêu được giao từ

10


Cục hải quan TP HCM; 2014 đạt 63,164,000,000 đồng vượt mốc 60 tỷ đồng do Cục
giao cho. Chi cục cũng đã hết sức nỗ lực trong việc đôn đốc nộp thuế không để phát
sinh nợ khó đòi, nợ cưỡng chế.
-

Về tình hình riêng năm 2015
Tổng số tờ khai đã hoàn tất thủ tục trong kì là 198,253 tờ khai, tang 1.43% so với
cùng kì năm 2014. Công tác giám sát hang hoá chuyển cửa khẩu cho hang nhập
khẩu: 43.165 tờ khai, hang xuất: 52,046 tờ khai.
Về thu thuế năm 2015, chi cục được giao chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước là 70 tỷ
đồng thực thu đạt 107.8%

Loại

Tờ khai

Tờ khai

Tờ khai


luồng xanh

luồng vàng

luồng đỏ

SL

Trị giá

SL

Trị giá

SL

Trị giá

81,548

1,817,878,070 18,693

229,856,022 4,922

79,681,734

38,414

564,243,293


923,783,331 4,692

89,736,491

hình
XNK
Tờ
khai
XK
Tờ

49,984

khai
NK
Bảng 1.2.1.b. Bảng số lượng và trị giá hải quan theo phân luồng và loại hình XNK

11


CHƢƠNG 2 : THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HANG GIA CÔNG
2.1 Một số quy trình, thủ tục chung cho hàng gia công
Về tổng quan, Quy trình thủ tục cho hàng gia công áp dụng tại chi cục HQ khu chế
xuất Tân Thuận nói riêng và các chi cục thuộc cục Hải quan TPHCM nói chung bao
gồm các bước như sau:

12



2.2 Phân tích quy trình thủ tục Hải quan hàng gia công:
2.2.1 Thủ tục tiếp nhận hợp đồng gia công
- Doanh nghiệp chủ động trong việc kí kết hợp đồng gia công giữa các bên và thực
hiện thong báo cơ sở sản xuất nơi lưu giữ nguyên vật liệu đến chi cục hải quan theo
mẫu 17 phụ lục thông tư 38.
- Doanh nghiệp kê khai tất cả các nội dung lien quan đến việc thong báo nơi lưu giữ
nguyên vật liệu gồm (phụ lục 05 báo cáo):
+ Thông tin đơn vị
+ Nội dung thong báo (số cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất, ngành sản xuất, tình
hình nhân lực, mối quan hệ với bên thuê gia công…)
+ Về sự tuân thủ pháp luật.
- Kiểm soát viên đội tổng hợp sẽ thực hiện tiếp nhận hợp đồng, rà soát các thong tin
thực tế trên hệ thống các doanh nghiệp đã thực hiện gia công. Ngoài ra sẽ thực hiện
kiểm tra đối với một số trường hợp:
- Tổ chức cá nhân thực hiện hợp đồng gia công lần đầu
- Tổ chức cá nhân lần đầu được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hàng
hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
2.2.2 Thủ tục nhập khẩu nguyên phụ liệu phục vụ cho hoạt động gia công
a. Địa điểm làm thủ tục hải quan
-

Đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để gia công;
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân
được lựa chọn làm thủ tục nhập khẩu tại 01 Chi cục Hải quan sau đây:
+ Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh hoặc
cơ sở sản xuất;
+ Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan cảng xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa được thành lập trong nội địa;
+ Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công xuất khẩu thuộc Cục Hải quan nơi có cơ
sở sản xuất hoặc nơi tiếp nhận hợp đồng gia công


-

Đối với doanh nghiệp chế xuất (DNCX):

13


+ Hàng hóa nhập khẩu của DNCX; hàng hóa là máy móc, thiết bị tạm nhập để phục
vụ sản xuất, xây dựng nhà xưởng (kể cả trường hợp nhà thầu trực tiếp nhập khẩu);
hàng hóa bảo hành, sửa chữa làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý
DNCX
b. Thủ tục Hải quan đối với nguyên liệu, vật tư gia công nhập khẩu theo hợp
đồng gia công:
1) Thông báo mã nguyên liệu, vật tư
-

Người khai hải quan có trách nhiệm thong báo mã nguyên liệu, vật tư trước hoặc
cùng thời điểm làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư. Tạo thong tin danh mục
nguyên liệu, vật tư gia công theo đúng các tiêu chí, định dạng chuẩn theo qui định
và gửi đến cơ quan Hải quan qua hệ thống. Thực hiện theo phản hồi và hướng dẫn
của cơ quan Hải quan.

-

Cơ quan Hải quan tiếp nhận, kiểm tra Danh mục nguyên liệu, vật tư và phản hồi
thong tin cho người khai hải quan.

-


Cụ thể như trong phụ lục 03 báo cáo về trường hợp bảng thong báo nguyên phụ liệu
vật tư cho hợp đồng/ phụ kiện hợp đồng.

-

Bao gồm các mục kê khai rõ:
+ Tên nguyên vật liệu
+ Mã nguyên liệu, vật tư
+ Đơn vị tính
+ Loại nguyên liệu vật tư: là nguyên liệu chính hay phụ liệu
+Hình thức cung cấp: là nguyên liệu từ nội địa hay nhập khẩu.

1) Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công:
a. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công do bên thuê gia công cung cấp từ
nước ngoài:
+ Sau khi đăng ký trước thong tin hàng hoá nhập khẩu, người khai hải quan tiếp
nhận thông tin phản hồi từ hệ thống và thực hiện khai hải quan.
+Nhận các thong tin phản hồi hang hoá được phân theo luồng xanh- thực hiện thông
quan hàng hoá theo qui định. Đối với hàng hoá phân luồng vàng- người khai hải

14


quan xuất trình, nộp lại cho cơ quan Hải quan tất cả các bộ chứng từ theo quy định.
Và sửa đổi theo yêu cầu của cơ quan Hải quan. Đối với hàng hoá phân luồng đỏ,
người khai hải quan nộp toàn bộ các chứng từ và xuất trình hàng hoá để cơ quan
Hải quan kiểm tra
-

Mẫu tờ khai thực hiện nhập nguyên liệu theo mã loại hình E21: Nhập nguyên liệu

để gia công cho thương nhân nước ngoài (Phụ lục gồm Tờ khai hang hoá nhập
khẩu; Invoice; Packinglist).

b. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công do bên thuê gia công cung cấp theo
hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ:
+ Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ đã hoàn tất thủ tục hải quan và giao hàng
hoá.
+ Về phía Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ: làm thủ tục khai báo thong tin trên tờ
khai xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp và giao hàng.
+Về phía Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ: khai báo thong tin theo đúng thời hạn
qui định trong đó có dẫn chiếu tờ khai xuất khẩu tại chỗ. Xuất trình, nộp hồ sơ hải
quan khi được yêu cầu. Làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo qui định.
+ Về phía cơ quan hải quan: Tiếp nhận , kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra hang hoá
theo kết quả phân luồng của hệ thống.
c. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu do bên nhận gia công tự cung ứng:
Theo trường hợp tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam:
+ Người khai hải quan không cần phải làm thủ tục hải quan nhưng hai bên phải thoả
thuận về tên gọi, quy cách, số lượng trong hợp đồng/ phụ lục hợp đồng gia công và
khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công. Trong trường hợp có thuế xuất khẩu
đối với nguyên phụ liệu thì cần thực hiện khai và tính thuế (nếu có) khi làm thủ tục
xuất khẩu sản phẩm gia công
Đối với nguyên liệu vật tư do bên nhận gia công trực tiếp mua từ nước ngoài để
cung ứng cho hợp đồng gia công. Thủ tục nhập khẩu thực hiện theo thủ tục hải quan
nhập khẩu hàng hoá. Bao gồm các bước thực hiện:

15


+ Đăng kí thông tin hàng hoá nhập khẩu: trước khi tiến hành khai hải quan người

khai hải quan phải thực hiện đăng kí với cơ quan hải quan tất cả các thông tin liên
quan đến hàng hoá. Thông tin được lưu trữ tối đa là 7 ngày từ thời điểm đăng kí
hoặc thời điểm có sửa chữa cuối cùng.
+ Thực hiện khai hải quan, kiểm tra các thông tin phản hồi từ hệ thống.
+Sau khi nhận được phân loại từ hệ thống theo luồng: xanh - thực hiện thông quan
hàng hoá theo quy định; luồng vàng- thực hiện đầy đủ các chứng từ theo quy định
cho cơ quan hải quan; luồng đỏ- xuất trình chứng từ và hàng hoá để được kiểm tra
và thực hiện các thủ tục.
Ngoài ra thương nhân phải khai báo rõ chỉ tiêu thông tin về số tiếp nhận hợp đồng
gia công, mã nguyên liệu vật tư trên từng dòng hàng trên tờ khai hải quan điện tử.
2) Thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia
công:
+ Máy móc thiết bị thuê, mượn để trực tiếp phục vụ gia công theo loại hình tạm
nhập- tái xuất thì làm thủ tục hải quan tại cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập
khẩu hang hoá phục vụ gia công.
+ Thời hạn tạm nhập-tái xuất hoặc tạm xuất- tái nhập được thoả thuận trong hợp
đồng giữa các bên và đăng kí tại cơ quan hải quan. Trường hợp cần kéo dài thời hạn
thì cần có văn bản thong báo cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tạm
xuất.
+ Trường hợp quá hạn tạm nhập hoặc tạm xuất mà người khai hải quan chưa tái
xuất, tái nhập thì bị xử lý theo qui định của pháp luật.
2.2.3 Thủ tục hải quan đối với hang hoá gia công xuất khẩu tại chi cục Hải
quan Khu chế xuất Tân Thuận
a. Hồ sơ Hải quan
STT

Tên chứng từ

1


Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng nhập khẩu

2

Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng xuất khẩu

3

Hợp đồng gia công

16


4

Phụ lục hợp đồng

5

Bảng thông báo danh mục nguyên liệu, vật tư, phụ kiện gia công

6

Danh mục sản phẩm gia công

7

Danh mục thiết bị gia công

8


Danh mục hàng mẫu

9

Định mức thực tế của sản phẩm gia công

10

Thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên vật liệu

11

Nguyên liệu gia công tự cung ứng (mua trong nước hoặc nhập khẩu)

12
13
14

Đề nghị giám sát tiêu huỷ phế liệu, phế phẩm gia công hoặc sản phẩm,
bán thành phẩm gia công
Bảng thanh khoản gia công
Thông báo phương án xử lý nguyên liệu vật tư dư thừa; máy móc,
thiết bị thuê mượn; phế liệu.

15

Báo cáo quyết toán

16


Công văn xin huỷ hợp đồng gia công

MỘT SỐ CHỨNG TỪ RIÊNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
18

Bảng danh mục hàng hoá nhập khẩu vào DNCX

19

Bảng danh mục hàng hoá xuất khẩu ra khỏi DNCX

20
21

Thông tin định về định mức thực tế đối với sản phẩm xuất khẩu ra
khỏi doanh nghiệp chế xuất
Thông tin đề nghị thanh khoản của DNCX
Thông tin bảng kê hàng hoá đã ra xuất ra khỏi DNCX mà không phải

22

mở tờ khai xuất khẩu, bao gồm: Hàng hoá mua bán giữa các DNCX
trong cùng một khu chế xuất; hàng tiêu huỷ; hang biếu tặng; hang hoá
đang thực hiện hợp đồng gia công với nội địa

23

Thông tin báo cáo nhập- xuất- tồn nguyên liệu, vật tư của DNCX


24

Thông tin đăng kí Danh mục miễn thuế.
Bảng 2.2.3 - Danh sách các loại hồ sơ hải quan

17


×