Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Quy chế tiền lương và thu nhập cho công nhân viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.45 KB, 18 trang )

CÔNG TY .........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

.............................................

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------oOo------

Số:

/ QĐ-VP

.................., ngày .... tháng .... năm ..............
QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Ban hành quy chế lương và thu nhập cho CNV)
- Căn cứ chứng nhận đăng ký kinh doanh số:....................................................................................;
- Căn cứ vào điều lệ hoạt động của Cty.............................................................................................
- Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Công ty;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này:
1/- Quy chế tiền lương và thu nhập
2/- Quy định chế độ công tác phí
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ...../..../...........
Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Các phòng, ban và toàn thể công nhân viên trong Công Ty .................................... căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 “để thi hành”
- Các TV HĐQT


- Lưu VT

Giám đốc


QUY CHẾ THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO CNV
CÔNG TY ..........................
PHẦN I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I./ Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Quy chế này áp dụng cho tất cả công nhân viên (viết tắt là CNV) đang làm việc tại Cty.......
II./ Nguyên tắc phân phối:
1. Triệt để tôn trọng chính sách của Nhà nước về lao động tiền lương, bao gồm bảng lương, thang
bảng lương ban hành kèm theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng
do Nhà nước quy định, các văn bản pháp luật quy định về các chế độ phụ cấp và việc trích BHXH,
BHYT do Nhà nước quy định.
2. Tiền lương hàng tháng của CNV được ghi vào sổ lương của Công ty theo quy định.
3. Tiền lương được gắn với năng lực thực tế, trách nhiệm, năng suất chất lượng, hiệu quả công
việc của đơn vị và cá nhân người lao động.
4. Khuyến khích người lao động không ngừng nâng cao năng lực, khả năng lao động đáp ứng nhu
cầu phát triển công nghệ của Công ty.
III./ Nâng bậc lương và hạ bậc lương:
I.1/ Việc thay đổi bậc lương nhân viên được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Thay đổi mức lương do thay đổi cấp bậc vị trí công việc.
- Thay đổi mức lương do được nâng lương định kỳ hay đặc cách.
- Thay đổi mức lương do vi phạm kỷ luật.
- Công ty thay đổi thang bậc lương.
I.2/ Nâng lương định kỳ:
- Tất cả CNV trong Công ty có đủ điều kiện sẽ được Công ty xét nâng lương định kỳ 02 năm một
lần.

- Điều kiện để được xét nâng lương định kỳ:
+ Có thời gian làm việc liên tục tại Công ty ít nhất 01 năm từ ngày được xếp lương lần cuối.
+ Chấp hành nghiêm nội quy, quy chế, quy định, quy trình làm việc.
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có sai sót gây hậu quả lớn.


+ Không vi phạm pháp luật, thể hiện tư cách cá nhân tốt, không làm ảnh hưởng đến uy tính và
quyền lợi của Công ty.
I.3/ Nâng lương đặc cách:
- Trong quá trình hoạt động, những nhân viên có thành tích nổi bật, có những cống hiến xuất sắc,
đưa ra và thực hiện được những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh có giá trị. Ngoài việc được khen thưởng, sẽ còn được Ban Giám đốc Công ty nâng
lương đặc cách cho cá nhân đó trước thời hạn.
- Nhân viên có thể được Công ty xét nâng lương vượt bậc thứ tự, nhưng tối đa không quá 2 bậc
trong thang bậc lương.
I.4/ Hạ bậc lương:
- Công ty sẽ hạ bậc lương đối với CNV nào vi phạm các quy định dưới đây:
+ Không chấp hành nghiêm nội quy, quy chế, quy định, quy trình làm việc.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ được giao, có sai sót gây hậu quả lớn.
+ Có tư cách đạo đức cá nhân không tốt làm ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của Công ty.
I.5/ Những trường hợp Công ty điều chỉnh lương trên diện rộng:
- Do mức sống và thu nhập xã hội thay đổi hoặc khi Nhà nước quy định bắt buộc thực hiện theo
tình hình trượt giá, biến động kinh tế.
- Do kết quả họat động sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển cho phép điều chỉnh phù hợp
với tình hình thực tế.
PHẦN II
THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CHO CNV
GẮN VỚI KẾT QUẢ LAO ĐỘNG
I/. Các khoản tiền lương và phụ cấp lương cho CNV được thanh toán hàng năm của Công ty
gồm:

- Tiền lương hàng tháng quy tại hợp đồng lao động.
- Tiền lương năng suất quý, năm.
II/. Thanh toán tiền lương hàng tháng cho CNV gắn với kết quả lao động:

Vtháng = V1 + V2
Trong đó:


Vtháng: Tiền lương nhận hàng tháng
V1: Tiền lương cố định theo quy định tại hợp đồng lao động.
V3: Tiền lương biến động theo mức độ phức tạp của công việc và năng lực thực tế.
V4: Tiền lương theo kết quả thực hiện công việc được giao.
II.1. Tiền lương V1: Tiền lương cố định theo hệ số cấp bậc được xác định theo thang lương,
bảng lương do Nhà nước quy định.
Tất cả CNV trong Công ty đều được thanh toán tiền lương V1 kể cả trong thời gian nghỉ phép hàng
năm, nghỉ về việc riêng hưởng nguyên lương.

(Hcb x TLtt)
V1 =

X
Số ngày công trong tháng

Số ngày công làm việc
thực tế trong tháng

Trong đó:
Hcb: Là hệ số lương cấp bậc của mỗi CNV theo thang bảng lương do Nhà nước quy định được ghi
rõ trong hợp đồng lao động hoặc quyết định nâng lương, quyết định bổ nhiệm.
TLtt: Là mức lương tối thiểu của Công ty đuợc xác định trong từng thời kỳ.

II.2- Tiền lương V2- Bao gồm các khoản phụ cấp lương: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp lưu động. (Được xác định bằng bảng hệ số phụ cấp sau):
Bảng hệ số phụ cấp
Đơn vị tính: đồng
Chức danh

Hệ số

Số tiền

Giám đốc

1.0

450,000

Phó Giám đốc

0.8

360,000

Kế toán trưởng

0.8

360,000

Kế toán


0.5

225,000

Thủ quỹ

0.5

225,000

Kỹ thuật

0.3

135,000

Bảo vệ

0.3

135,000

1. Phụ cấp chức vụ

2. Phụ cấp trách nhiệm

3. Phụ cấp lưu động


Giám đốc


0.6

270,000

Phó Giám đốc

0.4

180,000

Trưởng phòng

0.4

180,000

Nhân viên kinh doanh

0.4

180,000

Tiền lương V2 được xác định như sau:

(PC trách nhiệm, chức vụ, lưu động) X TLtt
V2 =
Số ngày công làm việc trong tháng

Số ngày công làm việc

X thực tế trong tháng

II.3. Tiền lương V3: Tiền lương biến động theo mức độ phức tạp của công việc và năng lực
thực tế của mỗi CNV
II.3.1- Năng lực thực tế của người lao động là: Căn cứ vào khả năng hoàn thành những công
việc đuợc giao, vào khả năng học hỏi, tích lũy kinh nghiệm, vào ý thức trách nhiệm, tính tự giác và
sẳn sàng đảm đương công việc ở từng vị trí công việc tại Công ty. Xác định năng lực thực tế còn
dựa vào quá trình công tác đóng góp xây dựng đơn vị của từng người.
II.3.2- Tiêu chuẩn xét:
a- Bậc lao động giản đơn (gọi là bậc B1) gồm:
- CNV làm công việc lao động đơn giản, lao động phổ thông; hoặc
- CNV mới được tuyển vào Công ty nhưng không qua thi tuyển; hoặc
- CNV được đào tạo đang trong thời gian làm quen với công việc; hoặc
- CNV đang trong giai đoạn thiếu việc làm thích hợp, chờ việc.
b- Bậc lao động có năng lực thực tế trung bình (gọi là bậc B2) là: Những CNV đạt được năng
lực thực tế phù hợp với cấp bậc luơng đang hưởng gồm:
- CNV đang làm công việc được giao phù hợp với nghề nghiệp được đào tạo; hoặc
- CNV thi tuyển vào làm việc tại Công ty; hoặc
- CNV bậc cao nhưng do sức khỏe hạn chế không thể đi công tác được hoặc không đáp ứng được
yêu cầu chuyên môn kỹ thuật mới.
c- Bậc lao động có năng lực thực tế khá (gọi là bậc B3) gồm những CNV:


- Được đào tạo có nghề nghiệp, học vị phù hợp với yêu cầu công việc, có trình độ nghề nghiệp
vững vàng.
- Có khả năng chủ động trong công việc và giúp đở đồng nghiệp trong công việc.
- Có khả năng độc lập công tác, có tích lũy kinh nghiệm.
- Luôn hoàn thành công việc, luôn tìm tòi học hỏi hợp tác với đồng nghiệp.
d- Bậc lao động có năng lực thực tế giỏi (gọi là bậc B4) gồm: Những CNV đóng vai trò chính
trong sản xuất, kỹ thuật và quản lý, làm giỏi công việc cụ thể và có hiểu biết đến các ngành khác

có liên quan, có những đóng góp nổi bật trong đơn vị.
- Là CNV kỹ thuật, nghiệp vụ, công nhân, cán bộ lãnh đạo tinh thông công việc;
- Được đào tạo.
- Có kinh nghiệm sản xuất, có sáng tạo trong công việc, biết tổ chức quản lý nhóm công tác, có
khả năng quản lý Công ty (đối với cán bộ quản lý) và công việc thuộc phạm vi mình phụ trách.
- Luôn chủ động tìm mọi biện pháp thực hiện tốt công việc được giao, thực hiện nghiêm túc quy
trình kỹ thuật, nghiệp vụ, chịu khó học tập bổ túc nghề nghiệp, có hành động nêu gương tốt cho
mọi người xung quanh.
- Có khả năng quản lý kỹ thuật, nghiệp vụ được tập thể tin tưởng giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện
những công việc khó khăn phức tạp.
- Có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực đang đảm nhận.
Tiền V3 được xác định:

V3 = V1 x Bn
Bậc lao động Bn xác định theo mức độ phức tạp của công việc và năng lực thực tế của mỗi CNV
được chia làm 4 loại tương ứng:
B1 = 0,2

B2 = 0,4

B3 = 0,6

B4 = 0,8

II.3.3- Quy trình xét:
- Thời gian: Tiền lương V3 được xem xét 3 tháng một lần vào tháng đầu của mỗi quý.
Trong trường hợp đặc biệt:
+ Những CNV lập thành tích đặt biệt trong tháng sẽ được Giám đốc Công ty xem xét điều chỉnh
nâng mức Bn lên mức cao hơn; hoặc
+ Những CNV nào bị vi phạm kỷ luật lao động hoặc không đáp ứng yêu cầu chức trách, nhiệm vụ

được giao hoặc khối lượng công việc ít, thiếu việc làm thì Giám đốc Công ty xem xét để quyết
định hạ mức Bn xuống mức thấp hơn.


II.4- Tiền lương V4 - Tiền lương theo kết quả thực hiện công việc được giao hàng tháng cho
từng cá nhân
III.4.1. Căn cứ xét V4:
Phần tiền lương theo kết quả thực hiện công việc được giao gắn với trách nhiệm của công việc,
mức độ hoàn thành công việc, số ngày công thực tế của CNV và không phụ thuộc vào hệ số lương.
* Đối với CNV có số ngày công trong tháng ≤ 12 ngày sẽ không được xét Đcá

nhân

a- Lao động kém (Đcá nhân I):
+ Không hoàn thành công việc đuợc giao; hoặc
+ Không đảm bảo giờ công, ngày công có ích; hoặc
+ 12 < ngày công làm việc thực tế ≤ 15 ngày; hoặc
+ Gây sự cố chủ quan, vi phạm quy trình kỹ thuật, kỷ luật lao động.
b- Lao động trung bình (Đcá nhân II):
+ Hoàn thành công việc đúng thời hạn;
+ Đảm bảo giờ công, ngày công lao động có ích;
+ 15 < ngày công làm thực tế trong tháng < 24 ngày;
+ Không vi phạm quy trình, quy phạm kỹ thuật, kỷ luật lao động.
c- Lao động khá (Đcá nhân III)
+ Hoàn thành công việc được giao đảm bảo chất lượng kỹ thuật và đúng thời hạn hoặc hoàn thành
thêm các công việc đột xuất, có sáng kiến đề xuất có lợi;
+ Đảm bảo giờ công, ngày công lao động có ích;
+ Ngày công làm viện thực tế trong tháng ≥ 24 ngày.
+ Không vi phạm quy trình, quy phạm kỹ thuật, luật pháp của Nhà nước và các quy định thuộc
phạm vi chuyên môn phụ trách.

d- Lao động xuất sắc (Đcá nhân IV):
+ Hoàn thành xuất sắc công việc được giao đảm bảo chất lượng kỹ thuật và đúng thời hạn hoặc
hoàn thàn thêm các công việc đột xuất hoặc có sáng kiến đề xuất có lợi;
+ Có kinh nghiệm sản xuất, có sáng tạo trong công việc, biết tổ chức quản lý một nhóm công tác,
đảm bảo quản lý tốt bộ phận mình quản lý (đối với cán bộ quản lý) và công việc thuộc phạm vi
mình phụ trách.
+ Luôn chủ động tìm mọi biện pháp thực hiện tốt các công việc được giao, thực hiện nghiêm túc
quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ, chịu khó học tập bổ túc nghề nghiệp, có hành động nêu gương tốt
cho người xung quanh;
+ Đảm bảo giờ công, ngày công lao động có ích;


+ Ngày công làm việc thực tế trong tháng ≥ 26 ngày, sẳn sàng tham gia làm việc ngoài giờ để hoàn
thành công việc của Công ty và các công việc đột xuất khác;
+ Không vi phạm quy trình, quy phạm kỹ thuật, luật pháp của Nhà nước và các chế định thuộc
phạm vi chuyên môn phụ trách.
e- Lao động có cường độ cao (Đcá nhân V):
Trong tháng nếu Công ty có khối lượng công việc hoàn thành lớn, CNV phải làm việc với cường
độ cao, Phòng tổ chức nhân sự (phòng kế toán) được đề nghị tỷ lệ xét Đcá nhân V để trình lên Giám
đốc.
Cá nhân được xét Đcá nhân V ngoài việc đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Đcá nhân IV còn phải
thường xuyên tham gia làm việc ngoài giờ với cường độ lao động cao để hoàn thành kế hoạch của
Công ty và công việc đột xuất khác (nếu có).
Bảng xét điểm cá nhân hàng tháng
Đơn vị tính: Điểm
Đcá nhân (điểm)
Nhóm

V


I

II

III

IV

1

30

35

40

45

50

2

20

25

30

35


40

3

5

10

15

20

25

(Cường độ LĐ cao)

Trong đó:
Nhóm 1: Chuyên viên cao cấp
+ Giám đốc Công ty
+ Phó Giám đốc Công ty
+ Kế toán trưởng
Nhóm 2: Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư: Được áp dụng cho các chức danh sau: Kế tóan, nhân
viên kỹ thuật, nhân viên kinh doanh…những người có trình độ đại học trở lên.
Nhóm 3: Cán sự, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ: Được áp dụng cho các chức danh sau: Thư
ký, thủ quỹ, bảo vệ, tạp vụ…những người có trình độ trung cấp, cao đẳng trở xuống.
II.4.2- Quy trình xét V4 hàng tháng:
- Ban Giám đốc xét phần tiền lương kết quả thực hiện công việc cho Giám đốc, phó giám đốc, kế
toán trưởng.
- Các CNV còn lại sẽ do Phòng tổ chức nhân sự và Phòng tài chính kế toán xét phần tiền lương
theo kết quả thực hiện công việc và trình lên ban Giám đốc để xét duyệt.



V4 = Đ cá nhân tháng x Số tiền / điểm
Trong đó:
Đcá nhân tháng: Số tiền tính theo mức độ hoàn thành và trách nhiệm của mổi CNV đối với công việc
đang đảm nhận.
Số tiền/điểm: Sẽ do Phòng tổ chức nhân sự và Phòng tài chính kế toán dự toán để trình lên Giám
đốc Công ty vào đầu quý hoặc năm.
II.6- Xác định tiền lương năng suất theo quý
Việc xác định hệ số thành tích của các cá nhân căn cứ vào tiêu chuẩn quy định dưới đây:
II.6.1- Tiêu chuẩn xét H cá

nhân tháng

theo 3 mức A, B, C như sau:

+ Cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: H cá nhân tháng A
+ Cá nhân hoàn thành nhhiệm vụ: H cá nhân tháng B
+ Cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ: H cá nhân tháng C
* Căn cứ xét, đánh giá H cá nhân tháng như sau:
- Cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - H cá nhân tháng A
+ Cá nhân hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng trước thời gian so với kế hoạch được lãnh
đạo Công ty phê duyệt.
+ Phối hợp tốt với các cá nhân khác giải quyết công việc, thực hiện tốt các công việc đột xuất do
Công ty giao.
+ Không có tai nạn lao động, không vi phạm Nội quy lao động.
- Cá nhân hoàn thành nhiệm vụ - H cá nhân tháng B:
+ Hoàn thành các công việc đảm bảo chất lượng, đúng thời gian đã được lãnh đạo Công ty phê
duyệt.
+ Không có tai nạn lao động, không vi phạm Nội quy lao động.

- Cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ - H cá nhân tháng C: Cá nhân để xãy ra một trong những điều
sau:
+ Không hoàn thành các công việc đúng thời gian theo kế hoạch do nguyên nhân chủ quan;
+ Giải quyết công việc chậm gây ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch sản xuất chung của Công ty;
+ Để xảy ra tai nạn lao động hoặc vi phạm Nội quy lao động, các quy định về an toàn lao động bảo hộ lao động.
II.6.2- Thực hiện xét H cá nhân tháng


Hàng tháng Phòng tổ chức nhân sự, Phòng kế toán có trách nhiệm xét thành tích lao động của các
cá nhân sau đó trình lên ban Giám đốc xem xét và ký duyệt.
II.6.3- Thanh toán tiền lương năng suất quý
Để thanh toán tiền lương năng suất hàng quý, H cá nhân tháng được quy đổi về hệ số:
H cá nhân tháng A = Hệ số 0.6
H cá nhân tháng B = Hệ số 0.4
H cá nhân tháng C = Hệ số 0.2
Tiền lương
năng suất
cá nhân quý

Tiền lương
thực tế
làm việc quý

=

x

H cá nhân quý

Trong đó:

+ H cá nhân quý: Là hệ số thành tích của cá nhân bình quân quý
+ Tiền lương thực tế làm việc quý không bao gồm tiền lương học, phép, thêm giờ, nghỉ về việc
riêng có hưởng lương.
III/. Quy định thực hiện một số trường hợp khác:
III.1- Tiền lương trả cho CNV nghỉ phép, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo quy định, nghỉ
điều dưỡng, đi học (được Công ty cho phép)

Tiền lương nghỉ phép,
nghỉ việc riêng, học,
điều dưỡng có
hưởng lương theo
quy định

( H cb + H pc) x TL tt
=

x
Số ngày làm
việc trong tháng

Số ngày nghỉ phép,
nghỉ việc riêng, học,
điều dưỡng có
dưởng lương theo
quy định

III.2- Các khoản phụ cấp làm thêm giờ, ca đêm được tính như sau:
III.2.1- Phụ cấp làm thêm ngày thường:
- Đối với phụ cấp làm thêm giờ ngày thường thì sẽ được tính bằng 150% mức lương giờ của ngày
công làm việc chính thức.


Phụ cấp làm
thêm giờ
ngày thường

( H cb + H pc ) x TLtt
tttt

Số giờ làm việc trong tháng

Số giờ
Làm thêm

150%


- Đối với phụ cấp làm thêm giờ ngày cuối tuần thì sẽ được tính bằng 200% mức lương giờ của
ngày công làm việc chính thức.

Phụ cấp làm
thêm giờ
ngày nghỉ
(cuối tuần)

( H cb + H pc ) x TL tt
Số giờ làm việc trong tháng

Số giờ
Làm thêm


200%

- Đối với phụ cấp làm thêm giờ vào ngày lễ được nghỉ có hưởng lương sẽ được tính bằng 300%
mức lương giờ của ngày công làm việc chính thức.

Phụ cấp làm
thêm giờ
(ngày lễ)

(H cb + H pc) x TL tt
Số giờ làm việc trong tháng

Số giờ
Làm thêm

300%

PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Quy chế thanh toán tiền lương cho CNV áp dụng tại Công Ty ............... kể từ ngày ..................
Tất cả các quy định trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.
- Phòng tổ chức nhân sự và Phòng tài chính kế toán có trách nhiệm phổ biến quy chế này đến từng
CNV trong Công ty.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh ngoài các quy định nêu trên thì Phòng tổ chức
nhân sự, Phòng kế toán sẽ tập hợp các vấn đề phát sinh đó trình lên Giám đốc Công ty xem xét,
quyết định./.
Giám đốc
Nguyễn Văn A



Mẫu số 2: Quy chế tiền lương, thưởng, chế độ cho cán bộ, công nhân viên
CÔNG TY ...........................
---------------Số: ........./QĐ-...........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------oOo-----............., ngày ..... tháng ..... năm ...........

QUYẾT ĐỊNH
(V/v: Ban hành quy chế lương, thưởng, chế độ cho cán bộ, CNV)
- Căn cứ chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......................................................................... ;
- Căn cứ vào điều lệ hoạt động của Công ty ............................................................................
- Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Công ty;
QUYẾT ĐỊNH
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích
- Việc trả lương, trả thưởng cho từng cá nhân, từng bộ phận, nhằm khuyến khích người lao động
làm việc, hoàn thành tốt công việc theo chức danh và đóng góp quan trọng vào việc hoàn thành kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Đảm bảo đời sống cho CNV Công ty yên tâm công tác,
đáp ứng được mức sống cơ bản của CNV Công ty. Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao
động về lương thưởng và các chế độ cho người lao động.
Điều 2: Căn cứ theo:
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp - Luật số 68/2014/QH13;
- Căn cứ Luật làm việc - Luật số 38/2013/QH13.
- Căn cứ Nghị định số 122/2015/NĐ-CP.
- Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty .............................
- Căn cứ vào biên bản họp Hội đồng quản trị ngày ................... về việc thông qua quy chế trả
lương, thưởng của công ty.
- Căn cứ vào chức năng, quyền hạn của Giám đốc công ty.
Điều 3: Những nguyên tắc trả lương

3.1: Nguyên tắc chung
1. Quy chế trả lương, thưởng phải được sự thống nhất của Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong
việc xây dựng, sửa đổi bổ sung và giám sát thực hiện.


2. Những nội dung quy định trong quy chế này có hiệu lực kể từ ngày được Sở Lao động –
Thương binh xã hội ............................... thừa nhận, bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy chế
này.
3. Công ty vận dụng Nghị định Số 122/2015/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng để xếp
lương cơ bản cho người lao động.
4. Trong mọi trường hợp chưa quy định trong quy chế này sẽ thực hiện quy định của Nhà nước về
chính sách tiền lương, tiền công.
3.2. Nguyên tắc phân phối:
1. Việc phân phối tiền lương, gắn liền với năng suất chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty và các cá nhân người lao động theo đúng quy định của Nhà nước.
2. Việc trả lương cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh chung của đơn vị và
mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, làm
công việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó. Khi thay đổi công việc , thay
đổi chức vụ thì hưởng lương theo công việc mới, chức vụ mới.
3. Khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng lên thì tiền lương của người lao động tăng theo hiệu quả
thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương thực hiện được giám đốc phê duyệt.
Điều 4: Đối tượng áp dụng
- Quy chế này được áp dụng cho tất cả người lao động làm việc theo hợp đồng tại công
ty ...........................
CHƯƠNG II: HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Phân loại:
- Trả lương theo THỜI GIAN: là hình thức trả lương cho người lao động, căn cứ ngày làm việc
thực tế của tháng. Lương thời gian áp dụng cho nhân viên văn phòng và CNV làm việc hành chánh
tại các bộ phận khác.
- Trả lương SẢN PHẨM: là hình thức trả lương cho người lao động, căn cứ vào số lượng, chất

lượng sản phẩm làm ra.
- Trả lương KHOÁN: là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng
công việc phải hoàn thành. Mức lương khoán áp dụng cho các cấp quản lý của công ty.
- Mức lương THỬ VIỆC: 85% lương tối thiểu của công ty.
2. Cách tính lương của các hình thức trả lương:
2.1. Tính lương sản phẩm:


- Lương sản phẩm của người lao động dựa trên số lượng sản phẩm đạt chất lượng và đơn giá sản
phẩm của người lao động.
- Đơn giá sản phẩm do Trưởng bộ phận sản xuất duyệt. Trường hợp sản xuất mã hàng mới thì đơn
giá sản phẩm được nhân thêm 20%.
- Số công đọan dùng để xác định lương được tính trên cơ sở phiếu báo công đoạn của CNV, có xác
nhận của Trưởng bộ phận trực tiếp. Tổng số lượng của các CNV làm trong cùng một công đoạn
không được vượt quá tổng số công đoạn theo quy trình sản xuất.
- Ngoài ra người lao động còn được hưởng mức hỗ trợ những sản phẩm/công đoạnkhông xác định
được người làm.
- Mức hỗ trợ được tính bằng tổng tiền hỗ trợ chia cho tổng công và nhân với số công tương ứng
của mỗi CNV.
- Tổng tiền hỗ trợ bằng tổng sản phẩm/công đoạnkhông xác định người làm nhân với đơn giá sản
phẩm/công đoạn.
2.2. Tính lương thời gian, khoán:
- Lương thời gian bằng mức lương cơ bản chia cho số ngày hành chánh trong tháng nhân với thời
gian làm việc (tăng ca bình thường x 1.5, tăng ca chủ nhật x 2.0,......).
- Tính lương khoán: Hưởng nguyên mức lương khoán trường hợp người hưởng lương khoán nghỉ
trên 3 ngày/tháng thì thời gian vượt quá không được tính lương.
3. Ngạch, bậc lương:
- Mức lương tối thiểu mà công ty áp dụng cho công nhân viên toàn công ty là mức lương
3.100.000 VNĐ/tháng, trong trường hợp công nhân viên làm đủ số ngày công trong tháng.
- Công ty chia làm 02 ngạch là ngạch quản lý và ngạch nhân viên,

- Ngạch quản lý gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng 1, Trưởng phòng 2, Phó phòng 1,
Phó phòng 2, Tổ trưởng – Tổ phó – Cửa hàng trưởng.
- Ngạch nhân viên gồm 5 mức nhân viên khác nhau.
- Trưởng phòng loại 1 là Trưởng phòng bán hàng
- Trợ lý Giám đốc, Trưởng phòng loại 2 là Trưởng phòng nhân sự, tài chính kế toán.
- Nhân viên loại 1 là: Thư ký Giám đốc, kế toán tổng hợp. Gồm 10 bậc lương.
- Nhân viên loại 2 là: nhân viên kế toán, nhân viên nhân sự, nhân viên kinh doanh.
- Đối với nhân viên kinh doanh, trong trường hợp hưởng theo % doanh thu thì chỉ áp dụng mức 50
% lương theo bậc. Gồm 10 bậc lương.
- Nhân viên loại 3 là: Thư ký hành chánh, tiếp tân, gồm 10 bậc lương.


- Nhân viên loại 4 là: nhân viên giao nhận, nhân viên bảo vệ, nhân viên bán hàng, chỉ có 7 bậc
lương.
- Đối với nhân viên bán hàng, trong trường hợp hưởng theo % doanh thu thì chỉ áp dụng mức 50
% lương theo bậc.
- Nhân viên loại 5 là: nhân viên tạp vụ, chỉ có 7 bậc lương.
- Công ty chia bậc lương làm 12 loại, tương ứng khoảng 12 năm công tác. Định kỳ tăng lương của
công ty mỗi năm 1 lần, mỗi lần tương ứng khoảng 10 %. Việc tăng lương ngoài khung do Ban
giám đốc quyết định theo từng trường hợp cụ thể.
- Nhân viên mới sẽ áp dụng bậc lương do Giám đốc quyết định tuỳ theo kết quả tuyển dụng, tuy
nhiên thông thường, mức thử việc sẽ lấy tương ứng với bậc kinh nghiệm của ứng viên trừ đi 1 bậc.
Cụ thể áp dụng theo thang lương trong bảng sau: (Ví dụ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng
CHỨC DANH
CÔNG VIỆC
01. Giám đốc
- Mức lương
02. Phó Giám đốc
- Mức lương

03. Kế toán trưởng
- Mức lương
04. NV Kinh Doanh
- Mức lương

III

IV

BẬC
V

I

II

VI

VII

VIII

5.900

6.195

6.505 6.830 7.172 7.531 7.908

8.303


5.200

5.460

5.733 6.020 6.321 6.637 6.969

7.317

5.000

5.250

5.513 5.789 6.078 6.382 6.701

7.036

3.500

3.700

3.900 4.200 4.500 4.800 5.200

5.600

CHƯƠNG III: CÁCH TÍNH LƯƠNG VÀ TRẢ LƯƠNG
- Việc tính toán lương cho người lao động dựa vào thời gian làm việc trên thẻ chấm công, được
đối chiếu với bảng chấm công khi cần thiết.
- Việc tính toán lương dựa trên nguyên tắc chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho
người lao động đúng theo quy định.
- Người lao động được nhận phiếu lương chi tiết hàng tháng, được quyền đối chiếu với bảng lương

tổng do Trưởng bộ phận trực tiếp giữ (bản copy).
- Tiền lương trả cho người lao động. Mỗi tháng một lần, vào ngày 05 đến ngày 10 của tháng. Đối
với lương sản phẩm, được trả làm hai lần (mỗi lần trả sau khi kết toán số lượng vào ngày 15, ngày
30 của tháng, lương sản phẩm được trả chấm nhất không quá 7 ngày sau ngày kết toán.
CHƯƠNG IV: CHẾ ĐỘ VÀ THỦ TỤC XÉT NÂNG LƯƠNG


1. Về chế độ xét nâng lương: Mỗi năm, lãnh đạo Công ty xét nâng lương cho CNV một lần vào
tháng thứ 04 của năm.
2. Niên hạn và đối tượng được trong diện xét nâng lương: Cán bộ CNV đã có đủ niên hạn một năm
hưởng ở một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần kế với ngày xét lên lương mới) với điều kiện
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm Nội qui lao động, không bị xử lý kỷ luật từ
hình thức khiển trách bằng vănm bản trở lên. Nếu có vi phạm thì không được vào diện xét. Năm
sau mới được xét nâng lương, với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.
3. Việc nâng lương đột xuất thực hiện đối với CNV làm việc tốt, xuất sắc nhiệm vụ được giao, do
Trưởng bộ phận đề xuất.
4. Thủ tục xét nâng lương: Đến, ký xét duyệt nâng lương. Phòng HCNS ra soát và tổng hợp danh
sách Cán bộ CNV đã đủ niên hạn nâng lương. Gởi danh sách xuống các đơn vị, để tham khảo ý
kiến của Lãnh đạo cơ sở. Sau đó, phòng HCNS lập biểu, trình Ban lãnh đạo Công ty để xét duyệt.
Khi được duyệt, phòng HCNS thảo Quyết định trình Giám đốc ký chính thức, và mời CNV có tên
được nâng lương để trao Quyết định. Đối với CNV chưa đuợc xét nâng lương thì giải thích để
CNV yên tâm.
5. Mức nâng của mỗi bậc lương từ 10% - 20% mức lương hiện tại tuỳ theo kết quả kinh doanh của
công ty trong năm.
CHƯƠNG V: CÁC KHOẢN TIỀN PHỤ CẤP VÀ TRỢ CẤP
1. PHỤ CẤP:
- Phụ cấp trách nhiệm: Cấp quản lý được thưởng tiền trách nhiệm hàng tháng, mức thưởng là 10 %
lương cơ bản.
- Tiền công tác phí:
- CNV thường xuyên công tác ở ngoài thì được thưởng là: 200 000 đồng/tháng.

- Đối với CNV không thường xuyên đi công tác thì được hưởng Công tác phí theo bảng công tác
phí của Công ty. Cụ thể là:
- Đối với CNV đi công tác ngoài không thường xuyên thì được phụ cấp (không áp dụng công tác
nội bộ trong công ty):
+ 15000 đồng/lần công tác tính trên quãng đưỡng 1 chiều <10 km.
+ 25 000 đồng/lần công tác tính trên quãng đưỡng 1 chiềutừ 10 đến 20 km
+ 35 000 đồng/lần công tác tính trên quãng đưỡng 1 chiều từ 20 đến 30 km
+ 50 000 đồng/lần công tác tính trên quãng đưỡng 1 chiều từ 30km trở lên.
2. TRỢ CẤP:


1. Trợ cấp điện thoại: cấp cho CNV thường xuyên công tác ngoài để phục vụ cho công việc.
2. Tiền trợ cấp nghỉ việc: Mỗi năm làm việc được trợ cấp 50% tiền tháng lương theo tiền lương
cơ bản tháng gần nhất.
3. Tiền trợ cấp nghỉ chờ việc:
- Trường hợp phải ngừng chờ việc không do lỗi của người lao động, Giám đốc Công Ty sẽ trợ cấp
cho người Lao Động bằng 100 % mức lương quy định.
- Nếu do lỗi của người lao động thì lúc đó người lao động không được trả lương.
4. Những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương:
- Nghỉ lễ.
- Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày.
- Con kết hôn: nghỉ 01 ngày.
- Cha, mẹ chết (kể cả bên chồng, vợ), vợ hoặc chồng, con chết được nghỉ 03 ngày.
- Nghỉ phép. Người lao động thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa
được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này. Người lao
động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký HĐLĐ thì chưa được hưởng các chế độ của nhà
nước quy định.
5. Các phúc lợi khác:
- Bản thân người lao động kết hôn được mừng 200.000 đồng.
- Cha mẹ hai bên, con, chồng, vợ chết được viếng 200.000 đồng.

- Thiên tai, hỏa hoạn được trợ cấp: 300.000 đồng.
-Trợ cấp khó khăn (tùy hoàn cảnh từng người) Ban Giám Đốc trợ cấp từ 200.000 đến 500.000
đồng/người.
CHƯƠNG VI: CHẾ ĐỘ THƯỞNG
1. Thưởng cuối năm:
- Hàng năm nếu Công Ty kinh doanh có lãi Công Ty sẽ trích từ lợi nhuận để thưởng cho NLĐ
mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.
- Mức thưởng cụ thể từng NLĐ tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng công tác, chấp
hành đầy đủ nội quy, các quy định của Công ty.
- Được tính = Tỷ lệ % * [Tổng lương thực tế trong năm/12 tháng]. Phòng HCNS có trách nhiệm
lập tờ trình về tỷ lệ %, dự toán tổng tiền thưởng tháng lương 13 trước 30 ngày so với ngày bắt đầu
nghỉ tết.


2. Thưởng tuần:
- Hàng tuần dựa trên việc đánh giá thực hiện công việc của CNV Trưởng bộ phận sản xuất lập
bảng đánh giá thực hiện công việc. Bảng đánh giá chuyển về Phòng HCNS xem xét, sau đó
chuyển Giám đốc công ty duyệt làm căn cứ thưởng cho người lao động.
3. Thưởng lễ 30/4 & 1/5, Ngày quốc khách, Tết Dương lịch:
- Số tiền thưởng từ 20.000 đồng đến 200.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty.
- Phòng HCNS có trách nhiệm lập tở trình BGĐ về số tiền thưởng, dự toán tiền thưởng trình BGĐ
trước 15 ngày so với ngày lễ tương ứng, lập danh sách CBCNV được thưởng trước 3 ngày so với
ngày lễ tương ứng.
4. Thưởng thâm niên:
- Thâm niên được tính chi tiết tới từng tháng (nếu từ 15 ngày trở lên thì tính đủ tháng, nếu dưới 15
ngày thì không được tính đủ tháng.
- Tiền thâm niên = Số tháng thâm niên * Số tiền thâm niên 1 tháng.
- Phòng HCNS có trách nhiệm lập tờ trình về số tiền thâm niên của 1 tháng, dự toán tổng tiền thâm
niên trước 30 ngày so với ngày bắt đầu nghỉ tết.
- Thưởng thâm niên được trả vào cuối năm (Âm lịch).

5. Thưởng đạt doanh thu:
Phòng Kinh doanh đạt doanh thu do BGĐ giao được thuởng phần trăm doanh thu hàng tháng,
trường hợp vượt doanh thu thì Phòng Kinh doanh làm tờ trình về việc đạt doanh thu, mức được
hưởng cho từng CNV trình BGĐ duyệt và chuyển cho Phòng Kế toán trả cùng với lương tháng.
Trên đây là nội dung bản qui định về trả tiền lương, tiền thưởng, tiền phụ – trợ cấp được áp dụng
đối với toàn thể Cán bộ CNV Công ty, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành. Giao cho Trưởng
phòng HCNS và Kế toán trưởng Công ty, triển khai thực hiện. Quá trình có phát sinh vướng mắc,
sẽ được nghiên cứu điều chỉnh phù hợp.
CHƯƠNG VII: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày...../....../..............
Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
CHƯƠNG VIII: Các phòng, ban và toàn thể công nhân viên trong Công Ty ....................... căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 “để thi hành”
- Các TV HĐQT
- Lưu VT

Giám đốc



×