BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
Môn học:
Đề tài:
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Đề tài:
PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI THỜI KÌ ĐỔI MỚI
Nhóm 102
GVHD: Nguyễn Thị Tú Trinh
III
II
• Kết quả thực hiện đường lối.
I
• Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I.
Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội
•
•
Thống nhất mục tiêu chính sách xã hội và phát triển kinh tế.
Thực hiện tốt các chính sách xã hội là động lực thúc đẩy phát
triển kinh tế.
• Nâng các vấn đề xã hội lên tầm chính sách.
• Đặt rõ tầm quan trọng của chính sách xã
hội
I.
Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội
Tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ, công bằng trong suốt
quá trình phát triển.
Thực hiện công bằng trong phân phối, tăng năng suất lao
động xã hội, khuyến khích nhân dân làm giàu hợp pháp.
I.
Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội
Kết hợp mục tiêu kinh tế và xã hội trong phạm vi cả nước.
Giải quyết tốt các vấn đề xã hội trong quá trình thực thi các
cam kết với WTO.
II. QUAN ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1.Một là kết hợp mục tiêu
2.Hai là, xây dựng và hoàn
Ba là, chính sách xã hội
kinh tế với các mục tiêu xã
thiện thể chế gắn kết tăng
được thực hiện trên cơ sở
hội.
trưởng kinh tế với tiến bộ.
kinh tế
Bốn là, coi trọng chỉ tiêu
GDP gắn với chỉ HDI và
chỉ tiêu phát triển các lĩnh
vực xã hội
II. QUAN ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
Một là kết hợp mục tiêu kinh tế với
các mục tiêu xã hội.
Kế hoạch phát triển kinh tế phải tính đến mục tiêu phát triển các lĩnh vực
xã hội có liên quan trực tiếp.
Phải tạo được sự thống nhất, đồng bộ giữa các chính sách kinh tế và chính sách
xã hội.
Sự kết hợp 2 loại mục tiêu này phải được quán triệt ở tất cả các cấp, các ngành, các đia phương, ở từng đơn vị
kinh tế cơ sở.
II. QUAN ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
2.Hai là, xây dựng và hoàn thiện thể chế
gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ.
Đặt rõ và xử lí hợp việc gắn kết
Pháp chế hóa bằng các thể chế
Không chạy theo số
giữa tăng trưởng kinh tế với
tính cưỡng chế, buộc chủ thể
lượng tăng trưởng bằng
tiến bộ và công bằng xã hội.
phải thi hành.
mọi giá.
II. QUAN ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
BA LÀ, CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐƯỢC
THỰC HIỆN TRÊN CƠ SỞ KINH TẾ
Chính sách xã hội có vị trí, vai trò độc lập tương đối so với kinh tế.
Gắn bó giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
II. QUAN ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
4. Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP gắn với chỉ HDI và
chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Mục tiêu cuối cùng và cao nhất của sự
phát triển phải là vì con người, vì một xã
hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân
chủ, văn minh.
Phát triển phải bền vững, không chạy theo số
lượng tăng trưởng.
Coi trọng phát triển giáo dục.
Xây dựng một cộng đồng đa dạng.
Khuyến khích mọi người làm giàu hợp pháp.
Nhà nước bao cấp toàn bộ chuyển sang thiết lập cơ chế, chính sách.
Thống nhất chính sách kinh tế với chính sách xã hội.
Thực hiện phân phối chủ yếu theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế.
Tâm lý thụ động, ỷ lại chuyển sang tính năng động, chủ động.
Kết quả và ý nghĩa:
ực hiện III. KẾT QUẢ ĐƯỜNG LỐI THỰC HIỆNối
ực hiện III. KẾT QUẢ ĐƯỜNG LỐI THỰC HIỆNối
Sự phân hóa giàu nghèo, bất
công xã hội gia tăng.
Tệ nạn xã hội gia tăng và diễn
Áp lực dân số vẫn còn lớn
biến phức tạp.
Hạn chế
Hệ thống giáo dục, y tế lạc hậu,
Môi trường bị ô nhiễm, tài
xuống cấp, có nhiefu bất cập.
nguyên cạn kiệt.
ực hiện III. KẾT QUẢ ĐƯỜNG LỐI THỰC HIỆNối
Tăng trưởng kinh tế tách rời mục tiêu và
Chạy theo số lượng
chính sách xã hội.
Nguyên nhân
Quản lí còn nhiều bất cập.
Cám ơ
n
cô và
các bạ
n
đã lắn
g nghe
!