Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Đề cương quản lý chất lượng môi trường hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.04 KB, 33 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HTQLCLMT
1.

Mô hình hệ thống QLMT. Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2010.
Trả lời:
Mô hình hệ thống QLMT:
A (Act) – hành động: thực
hiện các hành động để cải
thiện mục tiêu hiệu quả
hoạt động của HTQLMT

Act

Plan

Check

Do

P (plan) lập kế hoạch: thiết lập các
mục tiêu và các quá trình cần thiết
để đạt được các kết quả phù hợp với
chính sách môi trường của tổ chức

D (Do): Thực hiện các quá trình
C (check) kiểm tra, giám sát và
đo lường: các quá trình mục tiêu
và chỉ tiêu môi trường, các yêu
cầu pháp luật
Yêu cầu của tiêu chuẩn iso 14001:2010:
1. Cam kết của lãnh đạo: phải được thực hiện từ giám đốc bắt đầu thưc hiện và trong suốt quá trình duy trì thực


hiện HTQLMT. Sự thiếu cam kết của lãnh đạo trong việc thiết lập ISO 14001 và sự tham gia tích cực các
hoạt động môi trường liên quan sẽ không có cơ hội thực hiện hành động HTQLMT.

1


2.

Tuân thủ với chính sách môi trường: Chính sách môi trường do lãnh đạo lập ra hoặc dưới sự chỉ đạo của

3.

lãnh đạo. Đây là tài liệu hướng dẫn để lập ra các đường lối chung các nguyên tắc hoạt động đối với tổ chức.
Lập kế hoạch MT: Cần xác định các hoạt động có thể tác động đến MT, xác định các yêu cầu pháp luật và
yêu cầu khác mà tổ chức phải tuân thủ từ đó lập kế hoạch thực hiện các MT đó.Trong kế hoạch phải đề cập

4.

đến mục tiêu, chỉ tiêu MT và thành lập chương trình để đảm bảo dạt được các mục tiêu MT đề ra.
Cơ cấu tổ chức và trách nhiệm: Cơ cấu tổ chức liên quan đến các khía cạnh môi trường (KCMT) phân công
vai trò trách nhiệm đối với từng cấp liên quan cần được đề cập đến HTQLMT và phải làm sao để tất cả nhân

5.

viên hiểu được điều đó.
Đào tạo nhận thức và năng lực: Lãnh đạo có trách nhiệm đảm bảo cho toàn bộ nhân viên đều có kiến thức về

6.

KCMT, chính sách MT của tổ chức và cam kết của lãnh đạo.

Thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài: Cần thiết lập kênh thông tin liên lạc nội bộ (toàn bộ nhân viên của tổ

7.

chức) và bên ngoài với các bên hữu quan đúng lúc, hiệu quả.
Kiểm soát các tài liệu và hoat động môi trường có liên quan: Tổ chức cần phải có hệ thống kiểm soát tài liệu

8.

nhằm đảm bảo các thủ tục được ban hành và áp dụng, các thay đổi phải tuân theo thủ tục đã được phê duyệt
Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng khẩn cấp: Sự chuẩn bị sẵn sàng đáp ứng với tình trạng khẩn
cấp phải được thực hiện thông qua các khóa đào tạo, tập luyện tiến hành, thực hành cụ thể trong HTQLMT

9.

của tổ chức.
Kiểm tra đánh giá và hành động khắc phục phòng ngừa: Đây là bước quan trọng trong chu trình lập kế hoạch
thực hiện kiểm tra khắc phục của HTQLMT . Cần giám sát, đo lường các k.quả của hoạt động MT. Từ đó

10.

cáo những hành động khắc phục phòng ngừa sự cố MT
Kiểm soát hồ sơ: Cần phải duy trì lưu trữ các hồ sơ MT q.trọng làm bằng chứng cho các kết quả hoạt động
của mình.

2


11.


Đánh giá nội bộ:được tổ chức hoặc mang danh tổ chức tự tiến hành đánh giá đối với các mục đích nội bộ và

12.

có thể làm cơ sở cho việc tự công bố sự phù hợp của tổ chức.
Xem xét của lãnh đạo: HTQLMT phải được lãnh đạo xem xét định kì về tính phù hợp, đầy đủ, hiểu quả
nhằm tạo cơ hội cải tiến liên tục.

2.

Chính sách môi trường: khái niệm, yêu cầu khi xây dựng chính sách môi trường, xây dựng chính sách môi trường
cho 1 tổ chức cụ thể.
Trả lời:
Khái niệm:
Chính sách môi trường ( ISO 14001: 2010) là: Công bố của tổ chức về ý định và nguyên tắc liên quan đến kết quả
hoạt động tổng thể về môi trường, tạo ra khuôn khổ cho các hành động và cho việc đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu môi
trường của mình. Chính sách môi trường là tài liệu cấp cao nhất trong hệ thống tài liệu của tổ chức, thể hiện hướng
đi xuyên suốt của cả HTQLMT.
Yêu cầu khi xây dựng chính sách môi trường:
+ Cam kết bởi lãnh đạo cao nhất
+ Phù hợp với bản chất và quy mô của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức
+ Cam kết cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm
+ Cam kết tuân thủ với các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác về môi trường
+ Đưa ra khuôn khổ cho việc đề xuất và soát xét lại các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường
+ Được thành lập văn bản, được áp dụng và duy trì
3


+ Được thông báo cho tất cả nhân viên đang làm việc cho tổ chức hoặc trên danh nghĩa của tổ chức và có sẵn
trong cộng đồng


Ví dụ 1: Xây dựng chính sách môi trường cho xí nghiệp Ruthimex thuộc công ty cao su thống nhất
Xí nghiệp Ruthimex 1 là một xí nghiệp chuyên sản xuất, cung cấp các sản phẩm về cao su cho thị trường
trong nước và quốc tế. chính vì vậy công ty nhận thức ngày càng cao nhu cầu khách hàng và cộng đồng về môi
trường xanh – sạch – đẹp – an toàn cũng như nghĩa vụ bảo vệ môi trường của chính mình. Chúng tôi xin cam kết:
- Tuân theo các yêu cầu pháp luật về môi trường của nước VN, các yêu cầu của HTQLMT theo TCVN
-

-

14001:2010 và các yêu cầu khác liên quan
Giảm lượng nước thải phát sinh ra trong quá trình sản xuất làm ô nhiễm MT bằng việc sử dụng các phương
pháp có lợi ích kinh tế
Sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên có hiệu quả
Quản lý an toàn các hóa chất độc hại
Giải quyết vấn đề môi trường ở công ty và không ngừng thực hiện việc cải tiến liên tục về môi trường bằng
cách sử dụng nguyên tắc phòng chống ô nhiễm

Ví dụ 2: chính sách môi trường cho công ty Vedan
-

Chính sách an toàn và sức khỏe nghề nghiệp của Công ty Vedan Việt Nam là: “CÔNG TY AN TOÀN -

-

MỌI NGƯỜI KHỎE MẠNH” và “YÊU QUÝ MÔI TRƯỜNG, KINH DOANH LÂU DÀI”
Tiết kiệm tài nguyên năng lượng, tăng cường phân loại, thu hồi tài nguyên có thể tái sử dụng được, giảm

-


lượng chất thải nguy hại phát sinh theo nguyên tắc 3R.
Giảm thiểu tai nạn lao động và các rò rỉ phát sinh bất thường
4


-

Thực hiện các hoạt động thuộc hệ thống quản lý an toàn sức khỏe môi trường phù hợp theo quy định pháp

-

luật Việt Nam hiện hành.
Cải thiện điều kiện làm việc
Tuyên truyền chính an toàn sức khỏe môi trường (ISO 14001 và OHSAS 18001) cho các tổ chức, đơn vị, cá

-

nhân liên quan.
Ví dụ 3: Chính sách môi trường của công ty Panasonic
Panasonic Việt Nam tuân thủ chính sách môi trường của tập đoàn, cam kết giảm thiểu các tác động môi trường do
hoạt động của công ty nhằm mục đích ngăn ngừa ô nhiễm, tuân thủ pháp luật, các yêu cầu khác và cố gắng nỗ lực
cho các hoạt động cải thiện môi trường trong công ty và chô toàn thể cộng đồng, bao gồm các hoạt động sau:
-

-

Sử dụng hiệu quả tài nguyên như điên, giấy, gas để giảm thiểu các tác động lên môi trường
Áp dụng các biện pháp tốt nhất trong quản lý và xử lý rác thải, các vấn đề liên quan đến sức khỏe của người
lao động bao gồm cả tình huống khẩn cấp
Giáo dục và đào tạo mọi người ý thức bảo vệ môi trường

Đặt mục tiêu và chỉ tiêu môi trường cho sự phát triển bền vững thân thiện với môi trường
Phổ biến chính sách môi trường đến mọi người làm việc cho công ty bao gồm cả các nhà thầu và cộng đồng

Phân tích: Chính sách môi trường phản ánh:
Chính sách môi trường là kim chỉ namcho việc áp dụng và cải tiến hệ thống quản lý môi trường của tổ chức sao
cho tổ chức có thể duy trì và có khả năng nâng cao kết quả hoat động môi trường của mình
Chính sách môi trường phản ánh:

5







3.

Cam kết của ban lãnh đạo đối việc tuân theo các yêu cầu của luật pháp và các yêu cầu khác được áp dụng để
ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến lien tục
Kim chỉ nam xây dựng mục tiêu và chỉ tiêu của mình
Phải thông tin cho các bên : người làm việc cho tổ chức, kể cả các nhà thầu làm việc với tại cơ sở của tổ
chức
Phản ánh bản chất,quy mô đặc điểm và các tác động tới môi trường của các hoạt động,sản phẩm dịch vụ
trong phạm vi đã xác định của HTQLMT
Lập thành văn bản trong khuôn khổ chính sách của môi trường.

Khía cạnh môi trường, khía cạnh môi trường có ý nghĩa: khái niệm, cách xác định khía cạnh môi trường, khía cạnh
môi trường có ý nghĩa; yêu cầu của khía cạnh môi trường quy định trong ISO 14001:2010. Phân biệt khía cạnh môi
trường và tác động môi trường

Trả lời:

6


Khái
niệm

Cách
xác
định

KCMT
KCMT có ý nghĩa
Là yếu tố của các hoạt động hoặc Là khía cạnh môi trường có thể có một tác động đến môi trường
sản phẩm, dịch vụ của một tổ chức đáng kể.
có thể tác động qua lại với môi
trường.

Gồm các bước:
- Việc xác định KCMT có ý nghĩa tại 1 tổ chức, cơ quan, xí
B1: từ thông tin có được trong quá
nghiệp… cần dựa vào việc đánh giá thích hợp theo yếu tô và
trình khảo sát sơ bộ (phiếu câu hỏi
gửi đến các phòng ban, bộ phận trọng số.
khác nhau.
- Đánh giá theo trọng số
B2: sử dụng lưu đồ dòng chảy
Tình trạng
Mô tả

Ví dụ: ĐẦU VÀO ( nguyên liệu
thô, hóa chất, nước, năng lượng)
ĐẦU RA: ( sản phẩm, phế liệu, hóa
chất thải, khí thải, nước thải)
B3: xác định dòng chất thải (từ chất
thải xem xét đến nguồn thải)

Bình thường
(N)

Các yếu tố gắn với các hoạt động thường xuyên xảy ra ( ví dụ
điện, nước, tiếng ồn do chạy máy)

Bất thường (A)

Các yếu tố gắn với các hoạt động định kì, không liên tục, đột
(ví dụ: rò rỉ hóa chất, cháy nổ…)

Khẩn cấp (E)

Tình huống bất thường ngoài dự kiến gây ra có tác động tiêu
đến MT và con người

Đánh giá theo yếu tố
Yếu tố

Có (1đ)

Yêu cầu 7pháp luật


Có yêu cầu phải kiểm soát

Bản chất

Độc hại, nguy hại


Yêu cầu của KCMT:
-

Các tác động trực tiếp và gián tiếp
Khi có tai nạn hay các tình huống khẩn cấp
Tại các điều kiện hoạt động bình thường và bất thường
Yêu cầu của pháp luật và yêu cầu khác
Ý kiến của các bên liên quan
Các hoạt động từ trước, hiện nay và tương lai.

Phân biệt KCMT và tác động môi trường
Ví dụ:KCMT và Tác động môi trường
KCMT
Khai thác gỗ trong rừng

Tác động môi trường
Mất nơi cư trú của động vật hoang dã, làm mất đa dạng sinh học
Mất khả năng hấp thụ CO2
Gia tăng xói mòn và lắng đọng bùn cát
Mất cộng đồng dân cư hay các di sản
Nước thải từ nhà máy sản ảnh hưởng tới chất rắn không tan, BOD và các chất độc hại tới chất lượng nước và
xuất giấy
việc sử dụng nước

Khí thải từ xe cộ
Giảm chất lượng không khí do chất thải dạng hạt CO, PAH
Dầu loang tư kho chứa và Ô nhiễm đất, khả năng ô nhiễm mặt đất và nước mặt, có hại tới động vật hoang dã
ống dẫn

8


4.

Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác: tầm quan trọng, ví dụ.
Trả lời:
Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác là cơ sở cho các hoạt động của tổ chức. việc xác định các yêu cầu pháp

luật và yêu cầu khác nhằm tránh gây ảnh hưởng tới kết quả MT sau này khi tiến hành đánh giá
Một trong những yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 là tính cập nhật yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác, đồng
thời phải xem xét đến các yếu tố này trong quá rình thực hiện, duy trì và cải tiến EMS. Chính vì vậy nếu các yêu
cầu pháp luật và các yêu cầu khác không được cập nhật 1 cách thường xuyên và đầy đủ thì hàng loat các yếu tố của
EMS không được thực hiện theo. Đồng thời quá trình xem xét các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác để áp dụng
vào EMS cũng không được thực hiện.
Các yêu cầu pháp luật mới được ban hành có thể làm thay đổi đến EMS đang được triển khai, những sự thay
đổi thông thường cần tập trung vào các yếu tố sau:
-

KCMT và KCMT có ý nghĩa và việc sử dụng tiêu thụ và hiệu quả năng lượng của tổ chức
Thiết lập mục tiê và chỉ tiêu cũng như chương trình QLMT và năng luowngj
Giám sát và đo các chỉ tiêu MT và năng lượng
Đánh giá sự tuân thủ yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác
Báo cáo xem xét của lãnh đạo
Trên cơ sở so sánh với yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác mới được ban hành, tổ chức có thể phát hiện được

các vấn đề chưa được yêu cầu
Ví dụ:

9


ST
T
1
2

Mã số

3

Nghị định 117/2013/NĐ-CP

4
5
6

Nghị định 19/2015/NĐ –CP

Nghị định 201/2013/NĐ-CP
Quyết định 05/2003/QĐBTNMT

Tên văn bản

Nơi ban hành


Ngày ban hành

Luật BVMT
Quy định chi tiết 1 số điều của luật
BVMT
Xử phạt hành chính trong lĩnh vực
BVMT
Luật tài nguyên nước
Quy định chi tiết thi hành 1 số điều
của luật tài nguyên nước
Quy định về việc cấp phép thăm dò,
khai thác và hành nghề khoan nước
dưới đất

Quốc hội
Chính phủ

23/6/2014
14/2/2015

Chính phủ

31/12/2009

Quốc hội
Chính phủ

21/6/2012
27/11/2013


Bộ TNMT

04/9/2003

Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình môi trường, ví dụ
Trả lời:
Lập bằng văn bản
Khi thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chính sách môi trường phải:
5.

- Nhất quán với C.sách MT
10


- K.soát các KCMT có ý nghĩa và các yêu cầu
- Lượng hóa được theo nguyên tác SMART
- Lập kế hoạch thực hiện – chương trình MT và theo dõi
1.Khái niệm:
-

Mục tiêu môi trường là: mục đích tổng thể về môi trường, xuất phát từ chính sách môi trường mà tổ chức tự đặt ra

-

nhàm đạt để đạt tới và được lượng hóa khi có thể
Chỉ tiêu môi trường: yêu cầu chi tiết về kết quả thực hiện, lượng hóa được khi có thể, áp dụng cho tổ chức hoặc các
bộ của nó, yêu cầu này xuất phát từ các mục tiêu môi trường và cần phải đề ra và đáp ứng nhằm đạt được những

-


mục tiêu đó.
Chương trình môi trường: là kế hoạch thực hiện để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường đã đề ra. Bao gồm
các biểu đồ và danh sách các việc thực thế cần làm, phân chia nhiệm vụ cần hoàn thành theo ngày, tuần, táng ,
quý hoặc đôi khi là từng nằm => đạt được mục tiêu và chỉ tiêu MT

2.Các bước để xác định mục tiêu, chỉ tiêu môi trường:
Thiết lập, thực hiện , duy trì các mục tiêu chỉ tiêu môi trường đã được lập thành văn bản, ở mọi cấp độ và bộ phận
chức năng thích hợp. mục tiêu phải đo được,khả thi, nhất quán với chính sách môi trường
Các bước:
Bước 1:thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường
Dựa vào danh sách các khía cạnh môi trường đáng kể và CSMT của công ty,phòng môi trường sẽ thiết laapjcacs
mục tiêu và chỉ tiêu môi trường thích howpjvowis các khía cạnh môi trường đáng kể
Có 3 loai mục tiêu môi trường: kiểm soát hay duy trì,cải tiến,nghiên cứu hay kiểm tra
11


Bước 2: xây dựng chương trình môi trường
Phòng môi trường xây dựng 1 hoặc nhiều chương trình môi trường để đạt đượccác mục tiêu,chỉ tiêu đề ra
Một chương trình hiệu quả phải xác định được: trách nhiệm thực hiện; phương pháp/phương tiện hỗ trợ để thực
hiện, thời gian hoàn thành
Bước 3: triển khai thực hiện
Phòng môi trường sẽ triển khai các chương trình môi trường ở các phòng ban có liên quan. Trưởng các phòng ban
sẽ chỉ định trách nhiệm cho các nhân viên thực hiện
Phòng môi trường sẽ xem xét định kì việc thực hiện các chương trình môi trường mỗi tháng ở các phòng ban để
can thiệp kịp thời khi có sự cố xảy ra
Bước 4: lưu tài liệu hồ sơ
Phụ lục_mục tiêu,chỉ tiêu và chương trình môi trường của công ty
Ví dụ:
Mục tiêu: Đạt được hiệu quả sử dụng nước ở mức độ 180l/kg sản phẩm như hiện nay xuống còn 120l/kg sản phẩm
trong vòng 3 năm.

Chỉ tiêu:
1 . Đạt được hiệu quả sử dụng nước ở mức độ 160l/kg sản phẩm vào tháng 3/2000
2. Đạt được hiệu quả sử dụng nước ở mức độ 140l/kg sản phẩm vào tháng 1/2001
3. Đạt được hiệu quả sử dụng nước ở mức độ 120l/kg sản phẩm vào tháng 4/2002
Ví dụ:
- Nâng cao hiệu

- Giảm xuống

Kế hoạch thực

Người chịu trách
12

Kinh phí

Time thực hiện


quả sử dụng
nước từ 80
( lít/kg) xuống
còn 65(lít/kg)
Trong năm
2015

6.

còn 70 (lít/kg)
ttrong sáu tháng

đầu năm 2015
- Giảm Xuống
còn 65 (lít/kg)
trong sáu tháng
cuối năm 2015

hiên
- Tái sử dụng
nước
- Bảo dưỡng hệ
thống dẫn nước
- Áp dụng công
nghệ SX sạch
hơn
- Đầu tư công
nghệ kỹ thuật
mới

nhiệm
- Nhân viên
- Đội ngũ cán bộ
kỹ thuật SX

- 0 (đ)
- 500k
-100 triệu

- gđ 1: 1-6/
2015
- gđ 2: 6 -12 /

2015

-130 triệu

Đào tạo, nhận thức và năng lực: nội dung, mục đích, phương pháp đào tạo, các yêu cầu đào tạo, nhận thức và

năng lực quy định trong ISO 14001:2010. Xây dựng 1 chương trình đào tạo về HTQLMT cho tổ chức
Trả lời:
a. Nội dung:
- Chính sách môi trường và tất cả các thủ tục môi trường liên quan đến trách nhiệm công việc của họ
- Các yêu cầu của HTQLMT bao gồm các việc đối phó với tình trạng khẩn cấp
- Các KCMT quan trọng và các tác động cảu chúng tới các lĩnh vực công việc, các mục tiêu, chỉ tiêu MT
được thiếp lập để giải quyết các khía cạnh MT này.
- Vai trò và trách nhiệm của họ trong HTQLMT ; đạt dược các mục tiêu, chỉ tiêu và đảm bảo việc tuân thủ
pháp luật và các quy định khác.
- Yêu cầu về năng lực của một cá nhân tham gia vào một hoạt động mà hoạt động này có thể gây tác động đến
môi trường.
b. Mục đích: giúp mọi người nhận thức được

13


+ Tầm quan trọng của sự phù hợp với chính sách môi trường, thủ tục về môi trường và các yêu cầu của
HTQLMT
+ Tác động môi trường do công việc của những người này gây ra và lợi ích môi trường thu dduocj do kết
quả hoạt động của từng cá nhân được nâng cao
+ Vai trò, trách nhiệm của họ trong việc đạt được sự phù hợp với các yêu cầu của HTQLMT

c.


+ Hậu quả tiềm ẩn do đi chệch khỏi các thủ tục quy định
Phương pháp đào tạo: Mở các lớp đào tạo, tập huấn với nội dung, đối tượng và hình thức đào tạo cũng như
thời lượng đào tạo thích hợp.
Ví dụ: Công trình đào tạo của công ty Hải Nam

Nội dung đào tạo

Đối tượng đào tạo

Đào tạo và Hình thức Thời gian Tần suất
đánh giá kết đào tạo
đào
tạo
quả
90phut/1b
uoi
HTQLMT theo tiêu Tất cả các bộ công Phòng MT
Cơ bản
3 buổi
Hàng năm
chuẩn ISO 14001 của nhân viên của công ty
công ty
Đánh giá nội bộ của Nhóm đánh giá nội Trung tâm tư Chuyên
Tùy vào tt Một lần khi bắt đầu hay
HTQLMT
bộ
vấn
sâu
tư vấn
khi thay đổi đánh giá

viên
Phương pháp viết và Trưởng phòng các Trung tâm tư Chuyên
2 buổi
Một lần khi bắt đầu hay
kiểm soát tài liệu của phòng ban và quản vấn
sâu
khi thay đổi nhân sự
HTQLMT
đốc,tổ trưởng các
phân
xưởng,phòng
môi trường
14


Nhạn dạng và đánh Trưởng phòng các Phòng MT
Nt
2 buổi
Hang năm trước khi tiến
giá các KCMT
phòng ban và quản
hành rà soát lại các
đốc,tổ trưởng các
KCMT
phân xưởng
Nhạn dạng các yêu Trưởng phòng các Phòng MT
Nt
2 buổi
Một lần khi bắt đầu hay
cầu pháp luật có liên phòng ban,quản đốc

khi thay đổi nhân sự
quan
các phân xưởng
Quản lý tiêu thụ nước Các giám đốc và các Phòng MT
nt
2 buổi
Một lần khi bắt đầu hay
tổ trưởng của các
khi thay đổi nhân sự
phân xưởng, nhân
viên nhà bếp
d. Yêu cầu:
Lãnh đạo phải đảm bảo có sẵn các nguồn lực cần thiết để thiết lập, duy trì và cải teiesn hệ thống
HTQLMT . Các nguồn lực bao gồm: nguồn nhân lực và kỹ năng chuyên môn hóa, cơ sở hạ tầng của tổ chức,
nguồn lực công nghệ và tài chính
- Vai trò và trách nhiệm, quyền hạn cần dc xác định, đc lập thành văn bản và được họp báo nhằm tạo thuận lợi
cho HTQLMT có hiệu lực.
- Ban lãnh đạo tổ chức phải bổ nhiệm một hoặc các đại diện của lãnh đạo cụ thể ngoài các trách nhiệm khác
phải có các vai trò, trách nhiệm và quyền hạn xác định nhằm: Đảm bảo HTQLMT được thành lập thực hiện và duy
trì phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này

7.Tài liệu và hồ sơ, mô tả hệ thống tài liệu của HTQLMT.
15


a.
b.
c.

Trả lời:

Tài liệu là: thông tin và những phương tiện hỗ trợ như ( phương tiện hỗ trợ có thể là giấy, đĩa, đĩa điện tử …)
Hồ sơ: Tài liệu công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về kết qủa đạt được hay cung cấp
bằng chứng về kết quả của các hoạt động,
Mô tả HTQLMT:
- Mức độ chi tiết của hệ thống tài liệu cần đầy đủ để mô tả hệ thống quản lý MT và cách thức các bộ phận
làm việc với nhau. Tài liệu này có thể được tích hợp với tài liệu của các hệ thống khác mà tổ chức áp
dụng. Nó không nhất thiết phải là ở dạng sổ tay
- Quy mô của tài liệu HTQLMT của tổ chức này có thể khác với tổ chức khác phụ thuộc vào:
+ Cỡ và loại tổ chức và các hoạt động dịch vụ hoặc sản phẩm của tổ chức
+ Sự phức tạp của các quá trình và các sự tương tác của chúng và năng lực của cá nhân

16


17


Sự không phù hợp trong hệ thống quản lý môi trường? Phân tích nguyên nhân điển hình dẫn đến sự không

8.

phù hợp? Áp dụng mô hình xương cá để phân tích một ví dụ về sự không phù hợp về mặt môi trường và đề ra




hành động khắc phục, hành động phòng ngừa sự không phù hợp đó.
Trả lời:
Sự không phù hợp trong HTQLMT:sự không đáp ứng vs các y.cầu trong tiêu chuẩn ISO 14000
Nguyên nhân điển hình dẫn đến sự không phù hợp


+ không hiểu hoặc không tuân thủ các yêu cầu
+ Thông tin liên lạc nội bộ và bên ngoài kém
+ Các sự cố thiết bị hay thiếu bảo dưỡng thiết bị dẫn đến sự cố thiết bị
+ Các thủ tục có nhiều sai sót hay thiếu các thủ tục quan trọng
+ HDKP/PN không phù hợp với nguyên nhân chính gây ra sự KPH
Ví dụ: mô hình xương cá
Ghi chú:

Hành động khắc phục
Hành động phòng ngừa
Các chữ không đóng khung biểu thị cho nguyên nhân gây ra sự KPH
Các chữ không đóng khung, in đậm biểu thị cho sự KP
18


Phân tích sự không phù hợp và đề ra hành động khắc phục và hành động phòng ngừa theo “ Mô hình
xương cá”
Thường xuyên đào tạo kiến
thức về sử dụng hóa chất cho
công nhân
Dùng xe đẩy để vận chuyển
hóa chất, không được dùng
tay vận chuyển

Dùng dẻ
lau khô,
cát và hóa
chất tẩy
rưa rồi

đem bỏ
vào thùng
chứa

Thiếu cẩn
thận trong
quá trình sử
dụng và vận
chuyển

Mùi hóa chất nồng nặc
trong phân xưởng.

Tràn đổ hóa
chất trong quá
trình sản xuất

Tai nạn lao động xảy
ra
Kiểm tra dụng cụ
đựng hóa chất
trước khi sử dụng

Thường xuyên
kiểm tra dây
chuyền sản xuất

Công
nhân


Dùng dẻ lau khô, cát
và hóa chất tẩy rưa
rồi đem bỏ vào thùng
chứa CTNH

Dùng dẻ lau khô, cát
và hóa chất tẩy rưa rồi
đem bỏ vào thùng
chứa CTNH
19

Sử dụng dụng
cụ đựng
không đúng
quy định

Sự cố
trong dây
chuyền
sản xuất

Dụng cụ đựng
hóa chất, dây
chuyền sản xuất


9.

Bố cục của một quy trình trong ISO 14001. Áp dụng xây dựng các quy trình xác định khía cạnh môi trường, khía
cạnh môi trường có ý nghĩa; quy trình kiểm soát các khía cạnh MT, quy trình quản lý chất thải; quy trình quản lý

an toàn hóa chất.
Trả lời:

A. Bố cục của 1 quy trình gồm:
Mục đích.
Quy trình áp dụng để làm gì?

1.



Là tài liệu dạng:v ăn bản, lưu đồ, hoặc kết hợp của những hình thức trên



Nhằm mô tả cách thức để tiến hành một quá trình/công việc/nhiệm vụ nào đó

Phạm vi áp dụng:
Quy trình áp dụng ở đâu, áp dụng như thế nào
3. Tài liệu tham khảo: Chỉ ra những tài liệu tham khảo để viết quy trình
4. Định nghĩa và giải thích: Làm rõ những thuật ngữ đặc biệt sử dụng trong quy trình
5. Nội dung:
- Những công việc cần làm
- Những ng có rách nhiệm quyền hạn
- Cách thức tiến hành
- Địa điểm thời gian tiến hành của công việc
6. Lưu trữ: Các thức lưu trữnhững bằng chứng về vc thực hiện quy trình
7. Phụ lục: những biểu mẫu sẽ sử dụng trong khi thực hiện quy trình
2.


B.Áp dụng xây dựng hệt thống quy trình thủ tục của hệ thống
HTQLCLMT theo...
I.XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
20


Mục đích
Để thực hiện các quá trình phân loại, tái sử dụng và tái bỏ các loại chất thải
2. Phạm vi áp dụng
- Áp dụng cho cá hoạt động thu gom, phân loại, tái sử dụng và thải bỏ chất thải
- Quy trình này áp dụng cho mọi phòng ban
3. Tài liệu tham khảo
- ISO 14001 mục 4.3.2
- ISO 14001 mục 4.4.6
- Sổ tay môi trường
- Hợp đồng thu gom, vận chuyển các loại chất thải công nghiệp
- Quy trình ứng phó với tình trạng khẩn cấp
4. Định nghĩa
- EMS: Environmental Management system
- Chất thải rắn thông thường: là các loại chất thải rắn đô thị, chất thải rắn công nghiệp không chứa hoặc có
chứa lượng rất nhỏ các chất hoặc hợp chất chưa đến mức có thể gây nguy hại đến MT và sức khỏe con
người.
5. Trách nhiệm
- Trưởng ban MT có trách nhiệm phổ biến quy trình này tới các thành viên còn lại
- Các thành viên ban môi trường có trách nhiệ phổ biến quy trình này tơi những người liên quan phòng ban
mình để đảm bảo quy trình được tuân theo
- Các phòng ban liên quan có trách nhiệm nghiêm túc thực hiện quy trình thực hiện này
- Thư ký MT có trách nhiệm lưu trữ các giấy tờ thủ tục có liên quan đến quy trình này
6. Nội dung
1.


Quy trình
Phân loại rác thải nguy hại tại nguồn phát sinh

Vận chuyển rác thải tới nơi quy định
21

Người chịu trách nhiệm
Thành viên MT tại các phòng
ban


Tập kết rác thải

Ban quản lý chờ xử lý

6.1.
-

6.2.
-

Ban MT

Xử lý

Trưởng ban MT

Lưu giấy tờ và hồ sơ cần thiết


Trưởng ban MT
Thư ký ban MT

Việc phân loại rác được tiến hành ngay tại nguồn phát sinhtrong đó chất thải được chia thành 3 loại
Rác thải công nghiệp
Rác thải nguy hại
Rác thải sinh hoạt
Đội vệ sinh của mỗi khu vực có trách nhiệm phổ biến cũng như đảm bảo việc phân loại rác thải được tiến
hành ở khu vực mình chịu trách nhiệm
Việc vận chuyển rác thải tới nơi quy định đảm bảo không bị rơi vãi ảnh hưởng đến MT
Đội vệ sinh có trách nhiệm đảm bảo để rác thải được để theo khu vực riêng trog kho rác thải như sau:
+ khu vực rác thải sinh hoạt
+ khu vưc để bìa các tông
+ khu vực nguyên liệu nghiền
+ khu vực rành riêng cho rác thải nguy hại
22


6.3.

Trong quá trình lưu trữ, chất thải được để ở khu vực riêng của từng loại rác thải và phải được chỉ dẫn rõ

-

ràng để phân biệt từng khu vực
Các thiết bị chứa đựng phải đảm bảo không bi rò rỉ hoặc vỡ để không bị thất thoát rác thải
Trưởng ban EMS có trachs nhiệm kiểm tra thường xuyên các kho lưu trữ rác và xử lý một cách linh hoạt

-


để đảm bảo khối lượng rác thải không quá lớn gây ảnh hưởng tới môi trường
6.4.
Các đơn vị nhận xử lý rác thải phải đảm bảo có giấy phép và phải có giây chuyền xử lý phù hợp
7. Lưu trữ
ST
T
1
2

Tên hồ sơ
Danh sách ban MT
Hồ sơ quản lý chất thải rắn thông thường
Bảng báo cáo CTR của công ty
Bảng theo dõi lượng rác sx
Danh mục phân loại chất thải rắn
Hợp đồng ký kết xử lý CTR với các đơn vị chuyên trách

Bộ phận lưu trữ

Thời gian lưu

Ban ISO
Trưởng ban MT
Thư ký ban MT

2 năm - cập nhật
hàng năm
3 năm

II.QUY TRÌNH QUẢN LÝ AN TOÀN HÓA CHẤT (ATHC)

1. MỤC ĐÍCH
- Nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành các quy định của pháp luât về công tác an toàn trong sx,
-

2.
-

kinh doanh và sử dụng hóa chất nguy hiểm
Để phòng ngừa có hệu quả sự cố hóa chất độc hại tạo điều kiện cho sx, kinh doanh, sử dụng hóa chất an
toàn, hiệu quả góp phần bảo vệ sức khỏe và con người
Phạm vi áp dụng
Khu vực nhà kho, lưu trữ hóa chất
Xưởng sx
23


-

Tài liệu tham khảo
Luật BVMT 2005
HTQLMT ISO 14001 : 2010
Luật hóa chất 2007
Nghị định 108/2008/ND – CP: quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 1 số điều của luật hóa chất
Nghị định 26/2011/NĐ – CP: sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 108/2008/NĐ –CP của chính

-

phủ
TCVN 5507 : 2002: hóa chất nguy hiểm- quy phạm an toàn trong sx, kinh doanh và bào quản , vận


3.
-

4.
-

chuyển
Nghị định số 68/2005/NĐ-CP về an toàn hóa chất
Định nghĩa
Hóa chất là những nguyên tố hóa học và các hợp chất của chúng tồn tại ở dạng tự nhiên hoặc được tạo ra
trong quá trình sx, thông qua các phản ứng hóa học, quá trình chiết tách và tinh chế các hợp chất có sẵn

-

trong tự nhiên ( mục 1 – điều 3 – chương I – Nghị định số 68/2005/NĐ-CP về an toàn hóa chất)
Chất thải nguy hại là những chất có độc tính ăn mòn, gây kích thích, hoạt tính, có thể cháy, nổ và gây

-

nguy hiểm cho con người và động vật
MSDS bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất: là 1 dạng văn bản chứa dữ liệu liên quan đến 1 thuộc tính của 1
hóa chất cụ thể nào đó. Nó được đưa ra choc những người cần tiếp xúc hay làm việc với hóa chất đó,
không kể là dài hạn hay ngắn hạn các trình tự để làm vệc với nó có một cách an toàn hay cách xử lý cần

5.
-

thiết khi bị ảnh hưởng của nó.
Nội dung
5.1.

Những công việc cần làm:
Ban ISO lập quy trình quản lý ATHC
Hướng dẫn lưu kho hóa chất an toàn
Hướng dẫn cho công nhân viên vận hành máy móc và sử dụng hóa chất an toàn
Nhân viên lưu kho hóa chất, nhân viên làm việc trực tiếp với hóa chất thực hiện theo quy trình
24


Cách tiến hành
Họp ban ISO để thống nhất
Gửi văn bản họp xuống các phòng ban
Phổ biến cho công nhân viên: tổ chức các buổi phổ biến, diễn tập, treo băng rôn, áp phích, bảng tin
5.3.
Địa điểm và thời gian tiến hành
Địa điểm: hội trường của công ty
Time: 8 giờ ngày thứ 5 hàng tháng
Lưu trữ
5.2.

6.

TT

7.
-

-

-


Tên văn bản

Mã số

1
Danh mục hướng dẫn bảo quản nguyên liệu
BM – 01/HDBQNL – 21
2
Báo cáo vật tư tồn kho
BM – 02/BCVTTK – 21
3
Danh sách hóa chất cần được kiểm soát
BM – 03/DSHCCĐKS
Phụ lục:
BM01 – QT 01: biểu mẫu lưu trữ hóa chất
BM02 – QT 01:biểu mẫu sử dụng hóa chất
BM03 – QT 01: biểu mẫu quản lý nhà cung cấp
BM04 – QT 01: biểu mẫu đối phó với tình trạng khẩn cấp liên quan đến hóa chất

Ban hành
lần mấy
02

Time
lưu
3 năm

III.XÁC ĐỊNH KCMT VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Muc đích
Thủ tục áp dụng nhằm

Xác định các KCMT của các quá trình, hoạt động sản xuất và dịch vụ của công ty
Thiết lập phương pháp và tiêu chuẩn xác định KCMT đáng kể có tác động đến MT trong quá trình haotj
động sản xuất của công ty
Lập kế hoạch kiểm soát các KCMT đáng kể một cách hiệu quả
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho tất cả các hoạt động của công ty
25


×