Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh, Câu bị động (Passive Voice), Cách sử dụng “Enough”, Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.38 KB, 14 trang )

Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh
1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…
Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…
2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…
Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…
3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât
Ex: ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…
Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …
4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be’come, under’stand,
5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self
6. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào
vần 1 :
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….
7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like
A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid
8. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous,
– ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous,
-ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay
truớc nó :
de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency
re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient
Ngoại trừ : ‘cathonic (thiờn chỳa giỏo), ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chớnh trị
học) a’rithmetic (số học)
9. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ
thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate,


tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy
Ngoại trừ: ‘Accuracy’
10. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ
động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các


đuôi này :
Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade
Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee
guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental
Ngoại trừ: ‘coffee (cà phờ), com’mitee (ủy ban)…
11. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại
sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :
Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..
12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn
mạnh ở từ từ gốc :
– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
UN- im’portant unim’portant
IM- ‘perfect im’perfect
IN- Com’plete incom’plete
IR- Re’spective irre’spective
DIS- Con’nect discon’nect
NON- ‘smokers non’smokers
EN/EX- ‘courage en’courage
RE- a’rrange rea’rrange
OVER- ‘populated over’populated
UNDER- de’veloped underde’veloped
Ngoại lệ: ‘Understatement: lời nói nhẹ đi(n) ‘Underground:ngầm (adj)
13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
FUL

‘beauty
‘beautiful
LESS

‘thought

‘thoughtless

ABLE

en’joy

en’joyable

AL

tra’dition

tra’ditional

OUS

‘danger

‘dangerous

LY

di’rect


di’rectly


ER/OR/ANT

‘worker / ‘actor

NG/IVE

be’gin

ISE/ IZE

‘memorize

EN

‘widen

MENT

em’ployment

NESS

‘happiness

SHIP

‘friendship


HOOD

childhood

be’ginning

14. Từ có 3 âm tiết:
a. Động từ:
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1
phụ âm:
Eg: encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/
– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm
đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/ [‘kɔmprəmaiz]
Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend ……..
b. Danh từ:
– Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”
– Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm
trở lên ® thì nhấn âm tiết thứ 2
Eg: potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/
– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm
tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm ® thì nhấn âm tiết thứ 1:
Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………
– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm
trở lên ® thì nhấn âm tiết 1
Eg: `architect……………………………………….
Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ.

Câu bị động (Passive Voice)



I. Form:

Active:

→ Passive:
Ex:

Active:

S + V + O + …….

S + be + PP2 + by + O + ……
She arranges the books on the shelf every weekend.

Passive: The books are arranged on the shelf by her every weekend.
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
– Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
c. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau By trong câu bị động.
d. Biến dổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
e. Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính
trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
Notes:
a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và

đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her…
nếu chỉ đối tượng không xác định.
c. Nếu O trong câu bị động là sự vật, sự việcthì dùng with thay cho by.
Ex:

The bird was shot with the gun. → The bird was shot by the hunter.

II. Bảng các thời ở thể bị động: (Gồm 1 số thời chính thường dùng ở bị động)
Tenses
Simple Present

Active

Passive

S+V+O

S + be + PP.2 + by + O

Continuous

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + PP.2 + by + O

Present Perfect

S + has/have + PP.2 + O


S + has/have + been + PP.2 + by + O

Simple Past

S + V-ed + O

S + was/were + PP.2 + by + O

Past Continuous

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + PP.2 + by + O

Present


Past Perfect

S + had + PP.2 + O

S + had + been + PP.2 + by + O

Simple Future

S + will/shall + V + O

S + will + be + PP.2 + by + O

S + will/shall + have + PP.2 +


S + will + have + been + PP.2 + by +

O

O

S + am/is/are + going to + V

S + am/is/are + going to + be + PP.2 +

Be + going to

+O

by + O

Model Verbs

S + model verb + V + O

S + model verb + be + PP.2 + by + O

Future Perfect

III. Câu chủ động có 2 tân ngữ
– Đối với câu chủ động có 2 tân ngữ (trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tân ngữ
chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send …… muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào
người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu
bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu

các câu bị động.
Ex: I gave him a book. → He was given a book (by me) Or A book was given to him (by
me).
IV. Động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm
– Chúng ta không thể tách giới từ khỏi V mà nó đi cùng. Ta đặt giới từ đó ngay sau V trong
câu bị động.
Ex:
– Someone broke into our house . → Our house was broken into.
– The boys usually picks her up. → She is usually picked up by the boys.
V. MỘT SỐ DẠNG BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động:
S + V + Sb + to-V + O
Mẫu A:

S + V + to be + PP.2 + (by Sb)

Mẫu B:

S + V + O + to be + PP.2 + (by Sb)

Mẫu C:

Sb + be + PP.2 + to-V + O

* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị
động à dùng mẫu A
Ex:

I want you to teach me → I want to be taught by you.



* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động à
dùng mẫu B
Ex:

I want him to repair my car → I want my car to be repaired by him

* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động à dùng mẫu C
Ex:

People don’t expect the police to find out the stolen car. → The police aren’t

expected to find out the stolen car.
2. S + V1 + V-ing + O + … → S + V + (that) + O + should be + P.P2 + …
Ex:

She suggests drinking beer at the party. → She suggests that beer should be drunk

at the party.
3. S + V1 + Sb + V-ing + O… → S + V + being + P.P2 + …
Ex:

She remember people taking her to the zoo. → She remember being taken to the

zoo.
* Trong mẫu câu 2 và 3, V1 là những V đòi hỏi được theo sau bởi V-ing
4. Chuyển câu chủ động dùng Bare-Infinitive (Động từ nguyên thể không có To) sau
các V chỉ giác quan thành câu bị động :
S + see / hear / watch / look /catch … + Sb + V + O ….
→ Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught … + to-V + O ….

* Cách chuyển: Đổi V thành to-V khi chuyển sang bị động:
Ex:

I sometimes see him go out. → He is sometimes seen to go out.

5. Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động:
S + see / hear / watch / look / catch … + Sb + V-ing + O ….
→ Sb + be + seen / heard / watched / looked / caught/ …+ V-ing + O …
* Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing
Ex:

I see him bathing her dog now. → He is seen bathing her dog now.

We heard her singing loudly . → She was heard singing loudly.
6. Chuyển câu mệnh lệnh chủ động à bị động: Dùng LET
Khẳng định: V + O
Phủ định:

Don’t + V + O

Let + O + be + P.P2
Don’t let + O + be + P.P2

Ex:
Do the exercise! → Let the exercise be done!


Don’t leave him alone! → Don’t let him be left alone!
* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số
tình huống:

Ex:

Don’t use the car in case it breaks down. → The car shouldn’t be used in case it

break down.
7. Don’t let + Sb + V + you
Ex:

Don’t let the others see you. à Don’t let yourself be seen.

8. It + be + adj + to-V + O …
Ex:

→ Don’t let + yourself + be + P.P2

→ It + be + adj + for O + to be + P.P2 …

It’s very difficult to study English.

à It’s very difficult for English to be studied.

9. It + be + my/your/her/his/our/their… + duty + to-V + (O)
→ I/You/She/He/We/They + be + supposed + to-V + (O)
Ex:

It’s their duty to do this job. → They are supposed to do this job.

10. Mẫu câu với have/get:
* S + have + Sb + V + O …
Ex:


→ S + have + O + PP.2 + (by+ Sb)

I had him repair my bike. → I had my bike repaired by him.

* S + get + Sb + to-V + O … → S + get + O + to be + PP.2 (by + Sb)
Ex:

We get him to look after our house when we are on business.

→ We get our house to be looked after (by him) when we are on business.
11. S + make / let / help … + Sb + V + O … → Sb + be + made / helped + to-V + O …
Ex:

She made me work hard. → I was made to work hard.

* Chú ý:
Mẫu câu chủ động với “to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị
động củaALLOW + to-V:
S + let + O + V + (O) → Sb + be + allowed + to V + O.
Ex:

She let him enter the room. → He was allowed to enter the room.

12. Sb + need / deserve … + to-V + Sth + … → Sth + need / deserve … + V-ing + …
Ex:

We need to water the plants everyday. → The plants need watering everyday.

13. Câu bị động có động từ tường thuật

– Chủ động:

S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..


* Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V 1) thường gặp:
think

consider

know

believe

say

suppose

suspect

rumour

declare

………………

…………

…………


…………

…………

……………

* Đối với loại câu này, S thường là People/They …và thường được dịch là “Người ta ….”
Có thể biến đổi câu chủ động này theo các trường hợp sau:
a. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That cũng ở Hiện Tại Đơn
Active
Passive

S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….
It is + PP2 của V1 + that + S2 + V-s/es + O + ….
S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + V + …..

Ex:

People say that he always drink a lot of wine. → It is said that he always drink a lot

of wine. Or: He is said to always drink a lot of wine.
b. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Đơn
Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + V-ed + O + ….
It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..

Passive
Ex:


S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V-ed + O + ….

Villagers think that he broke into her house. → It is thought that he broke into her

house. Or:He is thought to have broken into her house.
c. V1 ở Quá Khứ Đơn – V2 sau That cũng ở Quá Khứ Đơn
Active

S1 + V1-ed + that + S2 + V-ed + O + ….
It was + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..

Passive
Ex:

S2 + was/were + PP.2 của V1 + to + V + O + ….

The police believed that the murderer died. → It was believed that the murderer

died. Or: The murderer was believed to die.
* Ngoài ra, còn có thể gặp một số trường hợp khác của mẫu câu này:
d. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Hiện Tại Tiếp Diễn
Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + am/is/are + V-ing + O + ….
It is + PP.2 của V1+ that + S2 + am/is/are + V-ing + O + …..

Passive
Ex:

S2 + am/is/are + PP2 của V1 + to + be + V-ing + O + ….


They think that she is living in London


→ It is thought that she is living in London. Or: She is thought to be living in London.
e. V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Tiếp Diễn
Active

S1 + V1-s/es + that + S2 + was/were + V-ing + O + ….
It is + PP2 của Reporting Verb + that + S2 + was/were + V-ing + O + …..

Passive
Ex:

S2 + am/is/are + PP2 of Reporting Verb + to + have + been + V-ing + O + ….

We think that they were doing homework.

→ It is thought that they were doing homework. Or: They are thought to have been doing
homework.
* Chú ý:
– Nếu V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia cùng thời thì khi
chuyển sang bị động,
ta dùng “to-V”
Ex:

They rumored that the man killed his wife. → The man is rumored to kill his wife.

– Nếu V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác
nhau, khi chuyển thành

bị động, ta dung “to + have + PP.2”
Ex:

They rumor that the man killed his wife.

→ The man is rumored to have

killed his wife.

Cách sử dụng “Enough”
1. Về khái niệm :
– Enough có nghĩa là đủ những không đơn giản như “đủ” trong tiếng việt. Đôi khi enough
ám chỉ rằng số lượng hoặc kích cỡ của một vật vừa phải hoặc thích hợp.
– Khi sử dụng “not enough” có nghĩa là có vấn đề với số lượng hoặc kích cỡ của một vật
nào đó. Số lượng không đủ.
2. Cách sử dụng enough trong câu :
– “Enough” được dùng với tính từ và trạng từ. “Enough” đứng sau tính từ và trạng từ, sau
“enough” là một động từ nguyên thể có “To”
S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitive


S + V + adv + enough + (for SB) + to infinitive
Note: SB là tân ngữ (O)
Ex:

She is tall enough to reach the picture on the wall.

The water is warm enough to wash the clothes.
He runs fast enough to get the first prize.



Dạng phủ định:
S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to infinitive
S + don’t/doesn’t/didn’t +V + adv + enough + (for SB) + to infinitive

Ex:

She is not tall enough to reach the picture on the wall.

The water is not warm enough to wash the clothes.
He dodoessn’t run fast enough to get the first prize.
– “Enough” cũng được dùng với danh từ. Khi đó “enough” đứng trước danh từ.
S + V + enough + noun + (for SB) + to infinitive
Ex:

I don’t have enough money to buy that car.

She has enough time to finish her exercises.
There is enough food in the fridge for us to eat during the weekend.
Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)

1. Need
a) Need dùng như một động từ thường:
– Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:
My friend needsto learn Spanish.
He will needto drive alone tonight.
John needsto paint his house.
– Động từ đi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là
vật thể sống.
The grass needscutting


OR The grass needsto be cut.

The telivision needsrepairing OR The TV needsto be repaired.


Your thesis needs rewriting

OR Your thesis needsto be rewritten.

Chú ý:
need + noun = to be in need of + noun
Jill isin need of money. = Jill needs money.
The roof isin need of repair. = The roof needs repairing.
Want và Require cũng đôi khi được dùng theo mẫu câu này nhưng không phổ biến:
Your hair wantscutting
All cars require servicing regularly
b) Need dùng như một trợ động từ
Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có “s” tận
cùng. Không dùng
với trợ động từ to do. Sau need (trợ động từ) là một động từ bỏ to:
We needn’treserve seats – there will be plenty of rooms.
Need I fill out the form?

Thường dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one
I wonder if I needfill out the form.
This is the only form you need fill out.
Needn ‘t + have + P2 : Lẽ ra không cần phải




You needn’t have come so early – only waste your time.

Needn’t = không cần phải; trong khi mustn’t = không được phép.
You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an
EU citizen, you mustn’t unless

you have a visa.

2. Dare (dám)
a) Dùng như một nội động từ
Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.
Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy
sao?)
He didn’t dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.)


Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay
với 2 nghĩa sau:


Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train.
Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.


How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao … dám (tỏ sự giận giữ)

How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
b) Dùng như một ngoại động từ
Mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì

They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.
I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao.
3. Cách sử dụng to be trong một số trường hợp


To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)

Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế.

To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.


To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:

– Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi
thứ ba.
No one is to leave this building without the permission of the police.
– Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra
trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn… thì phải..)
If we are to get there by lunch time we had better hurry.
Something must be done quickly if the endangered birds are to besaved.
He knew he would have to work hard if he was to pass his exam
– Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:
He asked the air traffic control where he was to land.
– Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là
chính thức.
She is to get married next month.
The expedition is to start in a week.
We are to get a ten percent wage rise in June.

– Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi.


The Primer Minister to make a statement tomorrow.

were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (một giả thuyết)
Were Ito tell you that he passed his exams, would you believe me.

was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn
They said goodbye without knowing that they werenever to meet again.
Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero wereto be died (have
been destined to die) in office.

to be about to + verb = near future (sắp sửa)
They areaboutto leave.

Be + adj … (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra…
Be careless in a national park where there are bears around and the result are likely to
betragical indeed.

Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là …
Societies have found various methods to support and train their artists, be it the
Renaissancesystem of royal support of the sculptors and painters of the period or the
Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xã hội đều tìm
thấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệ sỹ, cho dù là hệ thống hỗ trợ các nhà
điêu khắc và họa sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phục hưng hay phương pháp truyền thụ
hiểu biết nghệ thuật từ cha sang con theo truyền thống Nhật Bản)
To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given
workmay contain, be they simple or complex. (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu
luyện để thực hiện bất kỳ thao tác nào mà một công việc đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản

hay phức tạp)
4. Cách sử dụng to get trong một số trường hợp:
a) To get + P2
get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)
He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)
Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động.
a) Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
We’d better get moving, it’s late.
b) Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.


Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề
chính)
When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy
sưởi bắt đầu chạy..)
c) Get + to + verb
– Tìm được cách.
We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào…)
– Có cơ may
When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)
– Được phép
At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp
tổng đạo diễn)
d) Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually =
dần dần
We will get to speak English more easily as time goes by.
He comes to understand that learning English is not much difficult




×