Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của loài cây thông lông gà làm cơ sở cho việc bảo tồn và phát triển nguồn gen thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên phia oắc phia đén huyện ng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.39 MB, 68 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRỌNG TIẾN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA LOÀI CÂY
THÔNG LÔNG GÀ (DACRYCARPUS IMBRICATUS (BLUME)
LAUBENF), LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN GEN THỰC VẬT QUÝ HIẾM TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN
NHIÊN PHIA OẮC – PHIA ĐÉN – HUYỆN NGUYÊN BÌNH
TỈNH CAO BẰNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Lâm nghiệp
: Lâm nghiệp
: 20011 – 2015
: ThS Nguyễn Tuấn Hùng

Thái Nguyên, năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, tôi đã trang bị cho mình kiến thức cơ bản về chuyên môn dưới


sự giảng dạy và chỉ bảo tận tình của toàn thể thầy cô giáo. Để củng cố lại
những kiến thức đã học cũng như làm quen với công việc ngoài thực tế thì
việc thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn rất quan trọng.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân, được sự nhất trí của nhà
trường, ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp và sự hướng dẫn trực tiếp của thầy
giáo Th.S Nguyễn Tuấn Hùng, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu
một số đặc điểm sinh học của loài cây Thông lông gà (Dacrycarpus
imbricatus ( Blume) laubenf), làm cơ sở cho việc bảo tồn và phát triển
nguồn gen thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc Phia
Đén huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng”
Trong thời gian nghiên cứu đề tài, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
thầy giáo Th.S Nguyễn Tuấn Hùng và các thầy cô giáo trong khoa cùng với
sự phối hợp giúp đỡ của các ban ngành lãnh đạo khu bảo tồn Phia Oắc – Phia
Đén và người dân địa phương tôi đã hoàn thành khóa luận đúng thời hạn. Qua
đây tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy cô giáo trong khoa
Lâm Nghiệp, thầy giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn Tuấn Hùng, xin cảm ơn các
ban nghành lãnh đạo, các cán bộ kiểm lâm viên khu bảo tồn Phia Oắc – Phia
Đén và bà con trong khu bảo tồn đã tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa luận.
Do trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế do vậy khóa
luận không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong nhận được sự giúp đỡ của
các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Trọng Tiến


DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 4.1. Bảng thống kê sự hiểu biết của người dân về Thông lông gà. ....... 26
Bảng 4.2. Tình hình sử dụng loài Thông lông gà trong khu vực nghiên cứu. 27
Bảng 4.3. Kích thước hình thái cơ bản thân cây Thông lông gà .................... 30
Bảng 4.4: Số lá trung bình trên một đốt của cây Thông lông gà.................... 31
Bảng 4.5: Kích thước lá trung bình của cây Thông lông gà .......................... 31
Bảng 4.6. Đặc điểm độ tàn che nơi có Thông lông gà phân bố ..................... 33
B ả ng 4.7: B ả ng công thức tổ thành cây tầng c ây g ỗ ở OTC 7 – 8 ........... 34
Bảng 4.8: Tổ thành tái sinh nơi có loài Thông lông gà phân bố .................... 35
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp độ che phủ của thảm tươi ở OTC có
cây Thông lông gà phân bố.......................................................................... 36
Bảng 4.10: Bảng mô tả phẫu diện đất ô tiêu chuẩn 07 - 08 ........................... 37
Bảng 4.11: Trạng thái rừng nơi Thông lông gà phân bố ............................... 38
Bảng 4.12: Phân bố theo độ cao ................................................................... 39
Bảng 4.13. Bảng điều tra sự tác động của con người và vật nuôi .................. 40
đến hệ thực vật rừng trong khu vực .............................................................. 40


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

OTC

: Ô tiêu chuẩn

FFI

: Fauna & Floura International - Tổ chức Bảo tồn động, thực
vật hoang dã Quốc tế

IUCN


: International Union for Conservation of Nature and Natural
Resources - Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN

KBT

: Khu bảo tồn

Hvn

: Chiều cao vút ngọn

D1.3

: Đường kính ngang ngực

PRA

: Participatory Rapid Assessment - Phương pháp đánh giá
nhanh có sự tham gia

ODB

: Ô dạng bản

HST

: Hệ sinh thái

LSNG


: Lâm sản ngoài gỗ

TB

: Trung bình

PRCF
UBND

: People Resouces And Conservasion Foundation – Tổ chức
con người tài nguyên và bảo tồn
: Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC

Phần 1. MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
1.3.2 Ý nghĩa trong thực tiễn .......................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 4
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước .................................... 5
2.2.1 Trên thế giới ......................................................................................... 5
2.2.2. Tình hình trong nước ............................................................................ 6
2.3. Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế khu vực nghiên cứu ........................ 8
2.3.1. Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu .......................................... 8
2.3.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................ 8

2.4. Tình hình dân cư, kinh tế ....................................................................... 11
2.4.1. Tình hình dân số, dân tộc và phân bố dân cư ...................................... 11
2.4.2. Kinh tế - xã hội ................................................................................... 12
2.4.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 13
2.5. Những thách thức và cơ hội ................................................................... 14
2.5.1. Cơ hội và thuận lợi trong bảo tồn và phát triển bền vững.................... 14
2.5.2. Khó khăn và thách thức trong bảo tồn và phát triển bền vững ............ 15
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN, ......................................... 16
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 16
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 16


3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................... 16
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 16
3.3.1. Đặc điểm sử dụng và hiểu biết của người dân về cây Thông lông gà .. 16
3.3.2.Đặc điểm phân loại loài cây nghiên cứu .............................................. 16
3.3.3. Các đặc điểm nổi bật về hình thái của loài: Rễ, thân, lá, hoa và quả của
cây Thông lông gà ........................................................................................ 16
3.3.4.Một số đặc điểm sinh thái của cây Thông lông gà................................ 16
3.3.5 Những tác động của người dân đến sinh cảnh trong khu bảo tồn ......... 17
3.3.6. Đề xuất một số biện pháp phát triển và bảo tồn loài Thông lông gà tại
khu vực nghiên cứu ...................................................................................... 17
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 17
3.4.1. Công tác chuẩn bị ............................................................................... 17
3.4.2. Phương pháp kế thừa tài liệu có sẵn tại địa phương ............................ 17
3.4.3. Phương pháp ngoại nghiệp ................................................................. 17
3.4.3.2. Phương pháp lập tuyến điều tra........................................................ 18
3.4.4. Phương pháp nội nghiệp .................................................................... 21
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................ 26
4.1. Đặc điểm sử dụng và kiến thức của người dân về cây Thông lông gà. ... 26

4.1.1. Sự hiểu biết của người dân địa phương về loài Thông lông gà
trong khu bảo tồn ......................................................................................... 26
4.1.2 Đặc điểm sử dụng nổi bật của cây Thông lông gà ................................ 27
4.1.3. Sự phân bố của loài cây .................................................................... 28
4.1.4. Ý kiến đóng góp của người dân trong việc bảo tồn và phát triển loài .. 28
4.2. Đặc điểm hình thái của loài ................................................................... 28
4.2.1. Đặc điểm về phân loại của loài trong hệ thống ................................... 28
4.2.2.Đặc điểm hình thái rễ........................................................................... 29
4.2.3.Đặc điểm của thân và cành cây ............................................................ 29


4.2.4. Đặc điểm cấu tạo lá ............................................................................ 30
4.2.5. Đặc điểm về hình thái hoa, quả ........................................................... 31
4.3. Đặc điểm sinh thái của cây Thông lông gà ............................................ 32
4.3.1 Độ tàn che nơi có loài nghiên cứu phân bố ......................................... 32
4.3.2 Đặc điểm tầng cây cao nơi có loài Thông lông gà phân bố .................. 34
4.3.3 Đặc điểm tái sinh cây Thông lông gà ................................................... 34
4.3.4 Đặc điểm về các loài cây bụi, thảm tươi nơi Thông lông gà sinh sống . 36
4.3.5 Đặc điểm đất nơi loài cây nghiên cứu phân bố..................................... 36
4.4. Đặc điểm phân bố của loài..................................................................... 38
4.4.1 Đặc điểm phân bố loài trong các trạng thái rừng.................................. 38
4.4.2 Đặc điểm phân bố loài cây theo độ cao ................................................ 39
4.5. Đánh giá sự tác động của con người tới khu vực nghiên cứu ................. 39
4.6. Đề xuất một số biện pháp phát triển và bảo tồn loài............................... 43
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 45
5.1 Kết luận .................................................................................................. 45
5.2 Kiến nghị ................................................................................................ 47


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề
Theo kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước, trong tổng số 33 loài

Thông được xác định bản địa ở Việt Nam, có tới 14 loài nằm trong danh sách
bị đe dọa cấp toàn cầu và 29 loài đang bị đe dọa ở cấp quốc gia [5]. Trong đó,
có nhóm Thông lông gà thuộc chi Dacrycarpus họ Podocarpaceae.Đối với
quần thể Thông lông gà hiện nay môi trường sống của chúng ngày càng bị thu
hẹp một cách nghiêm trọng, nghiên cứu thực tế cho thấy loài này đang bị
nguy cấp ở mức EN (EN:Endangered)
Trong nguồn tài nguyên thực vật rừng Việt Nam, nhóm Thông chỉ chiếm
một số lượng loài hết sức khiêm tốn, song chúng lại có giá trị về khoa học,
nguồn gen và kinh tế đáng lưu ý.
Năm 2002, Thomas và Nguyễn Đức Tố Lưu còn cho rằng: quần thể
Thông lông gà ở Việt Nam là điểm phân bố cuối cùng về phía Nam của chi
Dacrycarpus trong lục địa châu Á. Chúng phân bố biệt lập, cách xa các điểm
phân bố của loài ở phía Đông Nam Trung Quốc và vùng lân cận Himalaya,
nên có thể đây là một xuất xứ riêng. Như vậy, Thông lông gà có giá trị vô
cùng lớn về nguồn gen và cần được quan tâm duy trì. [5]
Ngoài ra, Thông lông gà còn có giá trị lớn về kinh tế, không chỉ cho gỗ
có chất lượng tốt, phục vụ cho sản xuất các sản phẩm đồ gỗ, đồ gia dụng. Bên
cạnh đó, theo Khỏe 24, ở Hàn Quốc người ta dùng tinh dầu chiết xuất từ cây
Thông lông gà sản xuất Pine Power Gold - loại dược phẩm điều trị bệnh cao
huyết áp, mỡ trong máu, tiểu đường, đau đầu, stress... loại trừ chất độc ở gan
(đối với người uống rượu bia nhiều), ở phổi (với người hút thuốc nhiều), trợ
giúp tuần hoàn và dẫn truyền thần kinh trong các trường hợp đau dây thần

kinh, kháng viêm, tê tay chân, chứng rụng tóc (không rõ nguyên nhân) và


2

nhiều công dụng khác. Dùng ngoài da giúp chống nhiễm trùng vết thương,
giúp da mau liền sẹo. Dùng ngoài để khử độc môi trường không khí trong
nhà, trong phòng. [11]
Tuy nhiên, do nhu cầu của thị trường và công tác quản lý, bảo vệ rừng
cũng như ý thức của người dân còn yếu kém, nên loài Thông lông gà hiện bị
khai thác trộm rất nhiều và chủ yếu bị bán sang Trung Quốc, hầu hết các cây
to thẳng đẹp đều bị người dân địa phương chặt bán hoặc làm cột nhà. Nếu như
không có biện pháp bảo vệ và nghiên cứu gây trồng cẩn thận thì chẳng mấy
chốc mà loài Thông lông gà biến mất.
Xuất phát từ lý do nói trên tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
một số đặc điểm sinh học của loài cây Thông lông gà (Dacrycarpus
imbricatus (Blume) laubenf). làm cơ sở cho việc bảo tồn và phát triển
nguồn gen thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia
Đén - huyện Nguyên Bình - tỉnh Cao Bằng" làm cơ sở cho việc bảo tồn và
nhân rộng loài cây này.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu được sự hiểu biết và sử dụng của người dân về loài cây
Thông lông gà tại khu vực nghiên cứu.
- Biết được các đặc tính sinh vật học, và mô tả được hình thái của cây
Thông lông gà.
- Đề xuất được một số biện pháp phát triển và bảo tồn loài Thông lông gà.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp cho sinh viên thực hành những kiến thức đã biết trên lớp để áp
dụng vào thực tế. Thông qua quá trình học hỏi những kinh nghiệm và kiến

thức của cán bộ, và người dân tại nơi công tác sẽ giúp bổ sung kiến thức cho


3

sinh viên, nâng cao năng lực, kỹ năng, thái độ để hoàn thành tốt công việc của
mình sau này.
- Kết quả của đề tài nghiên cứu sẽ là cơ sở cho việc bảo tồn và nhân rộng
loài cây Thông lông gà.
1.3.2 Ý nghĩa trong thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở cho việc xây dựng các biện
pháp bảo tồn và phát triển cây Thông lông gà trong khu bảo tồn một cách
thích hợp.
- Giúp cho nhân dân và cán bộ kiểm lâm nhận thức được tầm quan trọng
của việc bảo tồn loài cây Thông lông gà, những tác dụng của Thông lông gà
trong đời sống và nghiên cứu.
- Đưa ra được những cơ sở sinh thái học loài cây Thông lông gà tại khu
vực nghiên cứu, tạo tiền đề cho việc gây trồng loài cây này tại khu bảo tồn.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau làm cho nguồn tài nguồn tài
nguyên đa dạng sinh học của Việt Nam đã và đang bị suy giảm. Nhiều hệ sinh
thái và môi trường sống bị thu hẹp diện tích và nhiều Taxon loài và dưới loài
đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng trong một tương lai gần.
∗ Về cơ sở sinh học

Nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài hết sức cần thiết và quan trọng, đây là
cơ sở khoa học cho việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên
nhiên, ngăn ngừa suy thoái các loài nhất là những loài động, thực vật quý
hiếm, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường...là cơ sở khoa học xây dựng mối quan
hệ giữa con người và thế giới tự nhiên.
∗ Về cơ sở bảo tồn
Để khắc phục tình trạng trên Chính phủ Việt Nam đã đề ra nhiều biện
pháp, cùng với các chính sách kèm theo nhằm bảo vệ tốt hơn tài nguyên
ĐDSH của đất nước. Tuy nhiên, thực tế đang đặt ra nhiều vấn đề liên quan
đến bảo tồn đa dạng sinh học cần phải giải quyết như quan hệ giữa bảo tồn và
phát triển bền vững hoặc tác động của biến đổi khí hậu đối với bảo tồn đa
dạng sinh học .v.v..
Hệ thực vật của Việt Nam không chỉ những giàu về thành phần mà nó
còn mang nét độc đáo của hệ sinh thái nhiệt đới. Chúng phân bố rộng khắp
trong cả nước, mỗi vùng mỗi miền đều có những loài thực vật có nét đặc
trưng riêng. Chúng có giá trị rất nhiều mặt như về kinh tế, xã hội, môi
trường..., từ xa xưa đã được nhân dân ta sử dụng và ứng dụng nó vào cuộc
sống. Tuy nhiên sự tác động của con người vào các loài cây ngày càng nhiều
dẫn tới sự suy thoái về đa dạng sinh học, ảnh hưỏng đến sự phát triển của các


5

loài cây. Một số loài cây đã bị biến mất hoàn toàn, nhiều loài đang đứng
trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Càng ngày càng có nhiều loài cây được đưa vào
sách đỏ của Việt Nam, công tác bảo vệ và phát triển chúng đang là mối quan
tâm của các chuyên gia và các tổ chức, trong số đó có loài Cây Thông lông
gà (Dacrycarpus imbricatus).

Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá các loài của IUCN, chính phủ Việt Nam

cũng đã công bố sách đỏ Việt Nam để hướng dẫn, thúc đẩy, bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, tính đa dạng sinh học và môi trường sinh thái. Các loài được xếp
vào 9 bậc theo các tiêu chí về mức độ đe dọa tuyệt chủng như tốc độ suy
thoái (rate of decline), kích thước quần thể (population size), phạm vi phân
bố (area of geographic distribution), và mức độ phân tách quần thể và khu
phân bố (degree of population and distribution fragmentation) [2].
+ Tuyệt chủng ( EX).
+ Tuyệt chủng trong tự nhiên( EW).
+ Cực kì nguy cấp( CR).
+ Nguy cấp (EN).
+ Sắp nguy cấp (VU).
+ Sắp bị đe dọa.
+ Ít quan tâm: Least Concern.
+Thiếu dữ liệu: Data Deficient
+ Không được đánh giá: Not Evaluated.
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước
2.2.1 Trên thế giới
Họ Thông lông gà tên khoa học là Dacrycarpus imbricatus là một họ
của thực vật hạt trần. Họ này ở Việt nam xuất hiện nhiều với loài kim giao
(thuộc chi nageia) nên trong văn bản người ta thường có thói quen gọi là họ
Kim giao. Họ này có khoảng 18-19 chi với 170-200 loài.


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1. Bảng thống kê sự hiểu biết của người dân về Thông lông gà. ....... 26
Bảng 4.2. Tình hình sử dụng loài Thông lông gà trong khu vực nghiên cứu. 27
Bảng 4.3. Kích thước hình thái cơ bản thân cây Thông lông gà .................... 30
Bảng 4.4: Số lá trung bình trên một đốt của cây Thông lông gà.................... 31
Bảng 4.5: Kích thước lá trung bình của cây Thông lông gà .......................... 31

Bảng 4.6. Đặc điểm độ tàn che nơi có Thông lông gà phân bố ..................... 33
B ả ng 4.7: B ả ng công thức tổ thành cây tầng c ây g ỗ ở OTC 7 – 8 ........... 34
Bảng 4.8: Tổ thành tái sinh nơi có loài Thông lông gà phân bố .................... 35
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp độ che phủ của thảm tươi ở OTC có
cây Thông lông gà phân bố.......................................................................... 36
Bảng 4.10: Bảng mô tả phẫu diện đất ô tiêu chuẩn 07 - 08 ........................... 37
Bảng 4.11: Trạng thái rừng nơi Thông lông gà phân bố ............................... 38
Bảng 4.12: Phân bố theo độ cao ................................................................... 39
Bảng 4.13. Bảng điều tra sự tác động của con người và vật nuôi .................. 40
đến hệ thực vật rừng trong khu vực .............................................................. 40


7

là nguồn thiên nhiên cung cấp các hợp chất taxane, sử dụng trong hóa trị ung
thư như: ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi, ung thư đầu và cổ, và
một số dạng di căn của ung thư da ... Do có giá trị kinh tế cao, Thông lông gà
đang bị lạm dụng khai thác ở hầu hết các nơi trên thế giới. Thêm vào đó,
Thông lông gà là loài có khả năng tái sinh tự nhiên rất thấp, nên nguồn
nguyên liệu thiên nhiên này ngày càng trở nên quý hiếm. Lâm Đồng là tỉnh có
các quần thể Thông lông gà được biết đến nhiều nhất ở nước ta với các quần
thể tại Xuân Trường, Bidoup, Hồ Tiên, Núi Voi...[12].
Ở Việt Nam Thông lông gà chỉ phân bố ở các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái,
Sơn La, Nghệ An, Hà Tĩnh, Phú Yên, Khánh Hoà, Lâm Đồng. [2 ]
Thông lông gà chỉ phân bố ở các tỉnh: Văn Bàn (Lào Cai) , Mai Châu
(Hòa Bình), Yên Châu (Sơn La), Quản Bạ (Hà Giang), Trùng Khánh (Cao
Bằng) …[2].
Với số lượng quần thể ít, số cá thể trong mỗi quần thể cũng không cao,
do đó tính đa dạng trong quần thể Thông lông gà tại Việt Nam là một điều rất
đáng được quan tâm đối với lĩnh vực bảo tồn và khai thác hợp lý nguồn tài

nguyên này. Mức đa dạng di truyền của quần thể càng cao thì quần thể càng
có khả năng sống sót trước những biến đổi của điều kiện môi trường. Tính đa
dạng cao của quần thể còn giúp cho các nhà nhân giống có nhiều lựa chọn
hơn trong việc chọn ra nguồn giống có khả năng sinh tổng hợp lượng hợp
chất taxane cao. Vì vậy cần nghiên cứu đánh giá tính đa dạng di truyền ở mức
độ quần thể tạo cơ sở để lựa chọn những giống tốt phục vụ cho nhu cầu sản
xuất và có hướng bảo tồn hợp lý. Các nghiên cứu về tính đa dạng di truyền ở
các loài thực vật nói chung và Thông lông gà nói riêng đã được tiến hành ở
nước ta cũng như ở nhiều nơi chủ yếu sử dụng các marker phân tử như
allozyme, RAPD, AFLP, RFLP, microsatelite...


8

2.3. Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế khu vực nghiên cứu
2.3.1. Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu
2.3.1.1. Vị trí địa lý
Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén thuộc địa phận các xã
Thành Công, Quang Thành, Phan Thanh, Vũ Nông, Hưng Đạo, Ca Thành và
thị trấn Tĩnh Túc huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng, được xác lập tại Quyết
định số 194/CT ngày 09 tháng 8 năm 1986 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
về việc Quy định các khu rừng cấm, trong đó có rừng Phia Oắc – Phia Đén.
Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén, có toạ độ địa lý:
+ Từ 220 31' 44" đến 220 39' 41" vĩ độ Bắc;
+ Từ 1050 49' 53" đến 1050 56' 24" kinh độ Đông.
Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén nằm trong địa giới hành
chính của 6 xã Thành Công, Quang Thành, Phan Thanh, Vũ Nông, Hưng
Đạo, Ca Thành và thị trấn Tĩnh Túc huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng.
Trung tâm của Khu bảo tồn là xóm Phia Đén thuộc xã Thành Công [1].
2.3.1.2.Đặc điểm địa hình địa mạo, địa chất đất đai


∗ Địa hình, địa mạo
Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén chủ yếu kiểu địa hình núi
trung bình và núi cao mấp mô lượn sóng tạo thành những dải núi đất xen kẽ
núi đá vôi và bị chia cắt bởi nhiều khe suối. Độ dốc lớn (>250C). Địa hình cao
nhất ở phía Bắc và thoải dần xuống phía Nam. Là nơi phát nguyên của nhiều
sông suối chính của huyện Nguyên Bình như: sông Nhiên, sông Năng, sông
Thể Dục (một nhánh của sông Bằng)... Quá trình kiến tạo địa chất đã chia
thành 2 tiểu vùng chính: địa hình vùng núi đất phân bố chủ yếu ở xã Thành
Công, Quang Thành; địa hình vùng núi đá ở xã Phan Thanh, thị trấn Tĩnh
Túc, Ca Thành [1].


9

2.3.1.3.Đặc điểm khí hậu, thủy văn
* Đặc điểm khí hậu
Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén có đặc điểm đặc trưng của
khí hậu lục địa miền núi cao, chia thành 2 tiểu vùng khí hậu khác nhau. Vùng
cao có khí hậu cận nhiệt đới, vùng thấp chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới
gió mùa; một năm có 2 mùa rõ rệt, đó là:
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, chiếm 85,4% tổng lượng mưa
cả năm và tập trung vào các tháng 7 và 8. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau; thường chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nhiệt độ
xuống thấp, lượng mưa ít, có nhiều sương mù.
- Ngoài ra, còn có hiện tượng sương mù xuất hiện vào sáng sớm, chiều
tối và đêm của tất cả các tháng trong năm, phần nhiều là sương mù toàn phần.
Điểm sương mù nặng nhất là đỉnh đèo Colea. Sương muối thường xuất hiện
vào tháng 12, 1 hàng năm với số ngày xuất hiện trung bình là 3 ngày. Số ngày
dài nhất của một đợt sương muối trong tháng là 5 ngày, số giờ xuất hiện dài

nhất trong một ngày là 7 giờ. Đặc biệt, đã có xuất hiện mưa tuyết ở khu vực
Tháp truyền hình và đỉnh đèo Colea [1].
* Hệ thống thuỷ văn
Chưa có số liệu nghiên cứu cụ thể đánh giá lưu tốc dòng chảy của các
suối lớn trong khu vực Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén; nhưng
qua kết quả khảo sát của đoàn công tác có thể đánh giá sơ bộ trong khu vực
có 4 suối lớn; các suối kể trên có nước quanh năm, lưu lượng nước chảy
nhiều, chảy mạnh về mùa mưa, mùa khô lượng nước chảy ít hơn. Mật độ suối
trung bình khoảng 2 km/100 ha, nhưng vào mùa mưa thường gây ra lũ quét, lũ
ống, trượt lở đất do trong khu vực có độ dốc lớn, địa hình lại bị chia cắt mạnh.


10

Do địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn và có nhiều đá vôi xen kẹp nên
nguồn nước ngầm rất hiếm; hiện nay trong vùng chỉ tập trung vào khai thác
và sử dụng nước mặt[1].
2.3.1.4.Đặc điểm động, thực vật
* Về thực vật
Kiểu rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới núi trung bình và cao,
thường phân bố ở độ cao ≥ 700 m. Kiểu rừng này, bao phủ phần phía trên của
dãy núi Phia Oắc – Phia Đén với nhiều họ thực vật điển hình có nguồn gốc từ
hệ thực vật á nhiệt đới (yếu tố di cư) từ Hymalaya-Vân Nam-Quý Châu, Ấn
Độ-Miến Điện đi xuống định cư ở Việt Nam; các đại diện chính thuộc họ Hoa
hồng (Rosaceae) với loài Xoan đào, Tú bà, Da bò, Kim anh, Mơ, Mận, Đào;
họ Re (Lauraceae) với loài Re, Kháo; họ Trúc đào (Apocynaceae) với loài
Sữa, Dây cao su; họ Chè (Theaceae) với loài Chè, Súm, Vối thuốc; họ Gạo
(Bombacaceae) với loài Gạo; họ ngọc lan (Magnoniaceae) với loài Giổi xanh,
Ngọc lan; họ Dẻ (Fagaceae) với loài Sồi bán cầu, Dẻ gai, Sồi gai; họ Hồ đào
(Juglandaceae) với loài Chẹo tía; họ Thích (Aceraceae) với loài Thích.

* Về động vật
Thành phần động vật của Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén
có 222 loài động vật có xương sống, trong đó có 87 loài thú thuộc 26 họ; 90
loài chim thuộc 37 họ và 14 bộ (trong đó bộ Sẻ có số loài nhiều nhất 48 loài);
17 loài lưỡng cư; 28 loài bò sát và hàng ngàn loài động vật không xương
sống, côn trùng, động vật nhuyễn thể, động vật đất.
Trong số các loài động vật có tên trong danh mục đã xác định được 56
loài động vật quý hiếm; bao gồm 24 loài thú có tên trong Sách đỏ Việt Nam
(năm 2007), trong đó có 1 loài (Hươu xạ) ở thứ hạng cực kỳ nguy cấp (CR),
15 loài ở thứ hạng nguy cấp (EN) và 8 loài ở thứ hạng đang bị đe doạ (VU).
Nếu đối chiếu với Nghị định 32/2006/NĐ-CP thì có 13 loài ở phụ lục IB và


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

OTC

: Ô tiêu chuẩn

FFI

: Fauna & Floura International - Tổ chức Bảo tồn động, thực
vật hoang dã Quốc tế

IUCN

: International Union for Conservation of Nature and Natural
Resources - Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN

KBT


: Khu bảo tồn

Hvn

: Chiều cao vút ngọn

D1.3

: Đường kính ngang ngực

PRA

: Participatory Rapid Assessment - Phương pháp đánh giá
nhanh có sự tham gia

ODB

: Ô dạng bản

HST

: Hệ sinh thái

LSNG

: Lâm sản ngoài gỗ

TB


: Trung bình

PRCF
UBND

: People Resouces And Conservasion Foundation – Tổ chức
con người tài nguyên và bảo tồn
: Ủy ban nhân dân


12

thấp nhất là Hưng Đạo 25 người/km2, cao nhất là thị trấn Tĩnh Túc 135
người/km2.
2.4.2. Kinh tế - xã hội
2.4.2.1. Ngành nông nghiệp
* Sản xuất nông nghiệp
Việc quản lý, bảo vệ rừng được thực hiện đến cấp cơ sở và cộng đồng
người dân nên bước đầu đã đạt được những kết quả khả quan, diện tích rừng
tự nhiên đạt 8.883 ha (năm 2008), tăng 76 ha so với (năm 2001); diện tích
rừng trồng đạt 688 ha (năm 2008), tăng 17 ha so với năm 2001. Từ kết quả
trên cho thấy công tác phát triển rừng còn rất chậm, trong khi diện tích đất
chưa có rừng trong vùng còn lớn. Tuy nhiên, số liệu trên chỉ phản ánh được
phần diện tích thực hiện thông qua các chương trình dự án, còn diện tích rừng
tự phục hồi, diện tích do người dân tự trồng chưa phản ánh hết trong biểu số
liệu trên.
2.4.2.2. Ngành công nghiệp – xây dựng
I. Công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp tính theo giá thực tế trên địa bàn các xã Khu
bảo tồn thiên nhiên có chiều hướng tăng nhanh từ 646 triệu đồng năm 2001

lên 1.694,7 triệu đồng năm 2010; tốc độ tăng bình quân 5 năm (2006-2010) là
7,6%/năm.
* Công nghiệp chế biến khoáng sản
Quá trình hình thành và kiến tạo lịch sử lâu dài, sự biến động về địa chất
nên khu vực Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén có nhiều khoáng
sản quý hiếm như kim loại màu (chì, kẽm...) ở xã Phan Thanh và Thành
Công; kim loại quý hiếm (Atimon, Thiếc, Vonfram, Uran, Vàng...) ở thị trấn
Tĩnh Túc và xã Thành Công; Nguồn tài nguyên khoáng sản được khai thác
tập trung chủ yếu ở mỏ Thiếc Tĩnh Túc, ngoài ra còn có các nguyên liệu, vật


13

liệu xây dựng như: nguyên liệu sét, đá, cát, sỏi,...được khai thác. Đất đá trên
khai trường bị đào xới làm giảm độ liên kết, rất dễ bị rửa trôi, sạt lở đất xảy ra.
* Công nghiệp khai thác và cấp nước sạch
Do địa hình núi đá vôi xen kẽ với các trầm tích lục nguyên nên nhiều khu
vực thừa nước, nhưng lại có rất nhiều khu vực thiếu nước đặc biệt là các khu
vực có núi đá vôi, mực nước phụ thuộc theo mùa. Ngay cạnh những nguồn
nước dồi dào ở các thung lũng, vùng thấp, người dân trong các thung lũng
karts vẫn thiếu nước sinh hoạt. Hiện nay, hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt
cho các hộ dân chưa được đầu tư, người dân tự bỏ kinh phí làm hệ thống ống
dẫn nước về để sử dụng, bước đầu đã giải quyết được một phần khó khăn về
nhu cầu nước sinh hoạt cho các hộ dân tại những nơi thiếu nước.
* Công nghiệp chế biến nông, lâm nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Tính đến năm 2012 ở khu vực Phia Oắc - Phia Đén có 2 cơ sở chế biến
nông, lâm sản và một số nghề thủ công truyền thống như: chế biến miến
dong, sản xuất giấy bản, sợi lanh tự nhiên và nấu rượu...Nhìn chung các ngành
nghề đều phát triển chậm, quy mô sản xuất nhỏ lẻ, tự phát và thiếu ổn định.
II. Xây dựng

Các công trình cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi và các công trình phục
vụ đời sống cộng đồng dân cư chủ yếu được quản lý và triển khai bởi cấp
huyện, cấp tỉnh, nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà nước và từ các
chương trình dự án của các tổ chức phi chính phủ.
2.4.3. Cơ sở hạ tầng
* Giao Thông
Hầu hết các tuyến đường giao thông trên đã được đầu tư nâng cấp, mặt
đường rộng 3,5 m, láng nhựa nên việc đi lại rất thuận tiện nhưng vẫn còn một
số tuyến việc đi lại vẫn gặp nhiều khó khăn, điển hình như tuyến từ trường
học Phia Đén - UBND xã Phan Thanh mới được xây dựng nhưng đã bị hỏng,


14

mặt đường bị cầy xới do một số phương tiện có trọng tải lớn chở đá và các
loại khoáng sản; các tuyến giao thông liên thôn, liên xóm, chủ yếu là đường
đất, chất lượng đường xấu nên chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại, giao lưu
kinh tế với các xã trong huyện.
* Y tế - Giáo dục
- Y tế: Trong khu vực có 1 bệnh viện đa khoa với 50 giường bệnh tại thị
trấn Tĩnh Túc, 1 phòng khám đa khoa khu vực với 6 giường bệnh và các trạm
y tế tại các xã. Nhìn chung, công tác y tế đã có những chuyển biến tích cực,
đã được đầu tư trang thiết bị và đội ngũ cán bộ; mỗi trạm được bố trí 2 y sỹ, 2
y tá và nữ hộ sinh với nhiệm vụ khám, chữa bệnh và cấp phát thuốc cho nhân
dân.
- Giáo dục: Được sự quan tâm của Tỉnh ủy, UBND các cấp, sở Giáo dục
và Đào tạo, các ban ngành đoàn thể ở địa phương nên tỷ lệ học sinh đi học
ngày càng tăng. Tuy nhiên, đa số học sinh là dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu,
vùng xa, đi lại khó khăn, dân cư sống rải rác phân tán nên đã hạn chế và là
thách thức lớn đến công tác giáo dục đào tạo ở địa phương.

2.5. Những thách thức và cơ hội
2.5.1. Cơ hội và thuận lợi trong bảo tồn và phát triển bền vững
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chính quyền địa phương các cấp,
Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén, nhân dân địa
phương đã có những thay đổi về nhận thức, quan tâm đúng mức đến công tác
bảo tồn và phát triển bền vững.
Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén có tiềm năng, lợi thế so
sánh về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên nên có điều kiện thuận lợi,
cơ hội phát triển các hoạt động dịch vụ, du lịch sinh thái.


15

2.5.2. Khó khăn và thách thức trong bảo tồn và phát triển bền vững
Do chưa nhận thức, hiểu biết rõ ràng ở các cấp, các ngành về bảo tồn
và phát triển bền vững nên không tránh khỏi sự thiếu thống nhất, lúng túng
trong việc thực hiện các hạng mục từ điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, hỗ
trợ phát triển kinh tế xã hội, phát triển dịch vụ, du lịch sinh thái, bảo vệ môi
trường và phát triển nguồn nhân lực.
Trong khu vực Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc - Phia Đén có nhiều
hộ dân đang sinh sống, trong số này, phần lớn là dân tộc Dao, Tày, Nùng…,
đời sống còn nhiều khó khăn. Việc hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và nâng cao
đời sống cho nhân dân các xã vùng đệm là một khó khăn lớn để đảm bảo hài
hoà giữa bảo tồn và phát triển bền vững.
Thách thức lớn là giải quyết triệt để nạn khai thác, đào bới khoáng sản
trong khu vực Khu bảo tồn.
Trong vùng có nguồn lao động dôi dư nhiều, đặc biệt khu vực Thị trấn
Tĩnh Túc có khoảng 3.000 lao động là con em, công nhân mỏ thiếc Tĩnh Túc
trước đây, đến nay thiếu việc làm. Trong số lao động này, có một số hàng
ngày phải vào khu vực Khu bảo tồn đào bới, mót khoáng sản tại các hầm mỏ

khai thác trước đây, gây xáo trộn đến môi trường sinh thái tự nhiên trong rừng.


MỤC LỤC

Phần 1. MỞ ĐẦU........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 2
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
1.3.2 Ý nghĩa trong thực tiễn .......................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ......................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 4
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước .................................... 5
2.2.1 Trên thế giới ......................................................................................... 5
2.2.2. Tình hình trong nước ............................................................................ 6
2.3. Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế khu vực nghiên cứu ........................ 8
2.3.1. Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu .......................................... 8
2.3.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................ 8
2.4. Tình hình dân cư, kinh tế ....................................................................... 11
2.4.1. Tình hình dân số, dân tộc và phân bố dân cư ...................................... 11
2.4.2. Kinh tế - xã hội ................................................................................... 12
2.4.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 13
2.5. Những thách thức và cơ hội ................................................................... 14
2.5.1. Cơ hội và thuận lợi trong bảo tồn và phát triển bền vững.................... 14
2.5.2. Khó khăn và thách thức trong bảo tồn và phát triển bền vững ............ 15
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN, ......................................... 16
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 16
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 16



17

- Đặc điểm về các loài cây bụi, thảm tươi nơi Thông lông gà sinh sống
- Đặc điểm đất nơi loài cây nghiên cứu phân bố
- Đặc điểm phân bố loài
+ Đặc điểm phân bố loài trong các trạng thái rừng
+ Đặc điểm phân bố loài cây theo độ cao.
3.3.5 Những tác động của người dân đến sinh cảnh trong khu bảo tồn
3.3.6. Đề xuất một số biện pháp phát triển và bảo tồn loài Thông lông gà tại
khu vực nghiên cứu
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Công tác chuẩn bị
- Thu thập, phân tích, đối chiếu các tài liệu về cây Thông lông gà từ
trước đến nay.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết để thu thập số liệu, những vấn
đề mà ta nghiên cứu như: giấy bút, bản đồ, các công cụ PRA, GPS...
3.4.2. Phương pháp kế thừa tài liệu có sẵn tại địa phương
- Thu thập các số liệu có sẵn: Bản đồ, các tài liệu nghiên cứu về thực vật, hệ sinh
thái rừng ,... tại KBT và các nghiên cứu có liên quan từ trước đến nay.
3.4.3. Phương pháp ngoại nghiệp
3.4.3.1. Phỏng vấn người dân
- Phỏng vấn người dân và các cán bộ kiểm lâm, có 2 phương pháp chính
được áp dụng:
+ Phỏng vấn mở: Là kiểu phỏng vấn tự do, ta có thẻ hỏi bất cứ những
vấn đề nào mà ta cần quan tâm.
+ Phỏng vấn bán cấu trúc: Các câu hỏi đã được chuẩn bị từ trước, có thể
hỏi thêm các câu hỏi liên quan tùy từng tình huống cụ thể.



18

- Khi phỏng vấn phải phỏng vấn nhiều người, nhiều độ tuổi, nhiều cán bộ
kiểm lâm khác nhau...Vì mỗi người sẽ có những kinh nghiệm riêng và sự hiểu
biết riêng về cây Thông lông gà.
3.4.3.2. Phương pháp lập tuyến điều tra
- Chọn và lập tuyến 60 điều tra đại diện cho khu vực nghiên cứu: Sơ
thám khu vực nghiên cứu trên bản đồ và thực tế, tham khảo các tài liệu có liên
quan và sự hướng dẫn của các cán bộ, người dân địa phương quen biết thông
thạo địa hình. Tiến hành lập kế hoạch cho công tác điều tra ngoại nghiệp.
Tuyến điều tra được lập từ chân lên đến đỉnh, phải đi qua các trạng thái
rừng có trong khu vực nghiên cứu, có tính đại diện cao. Trên mỗi tuyến điều
tra đánh dấu toạ độ, độ cao, tên các loài cây quý hiếm và các chỉ số đo đếm
cần thiết [6]. Các số liệu thu thập được ghi vào mẫu bảng 3.1.
Mẫu bảng 3.1: Bảng thu thập số liệu các loài cây theo tuyến (phụ lục 2)
- Loài cây sinh sống cùng loài Thông lông gà đang điều tra trong tuyến
điều tra:
- Loài Thông lông gà gần khu vực các loài cây khác:
Khi gặp cây Thông lông gà là đối tượng nghiên cứu, tiến hành đo đếm
chi tiết các đặc điểm hình thái, để làm cơ sở cho việc nhận biết và phân loại loài
cây này với các loài cây khác.
Tiến hành quan sát chi tiết các cá thể Thông lông gà đã gặp trong
tuyến điều tra. Sau đó đo chiều cao của cây, và mô tả các đặc điểm hình thái
của cây. Trong đó các chỉ tiêu chính cần đo đếm là:
* Hình thái rễ
Tiến hành nghiên cứu, quan sát để phân loại hệ rễ, mô tả hình dạng, màu
sắc, các đặc điểm nổi bật của rễ và các chỉ tiêu khác. Sau đó ghi số liệu thu thập
được vào mẫu bảng dưới đây:



×