Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT kế hế THỐNG QUẢN lý XUẤT NHẬP HÀNG TRONG SIÊU THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.13 KB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------o0o----------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HẾ THỐNG
QUẢN LÝ NHẬP – XUẤT HÀNG TRONG SIÊU THỊ
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hương Lan
Sinh viên thực hiện:

Trần Ngọc Quý (0741060112)

Lớp:

ĐH KHMT2-K7

Hà Nội - 2016


MỤC LỤC

2


LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đưa Việt
Nam thành nước công nghiệp văn minh, hiện đại. Trong đó vấn đề ứng dụng tin
họcvào quá trình sản xuất, kinh doanh, quản lí đóng vai trò quan trọng.
Hiện nay ở nước ta, số lượng sử dụng máy vi tính tăng lên rất nhanh theo


đó là quá trình tin học hóa cũng diễn ra mạnh mẽ. Tin học đã và đang thâm nhập
vào hầu hết các hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, tự động hóa,
quản lí... Nhờ đó con người có thể làm việc một cách dễ dàng, thuận tiện, khoa
học hơn. Ngoài ra tin học hóa làm giảm số người tham gia quản lí, giảm bớt sự
vòng vèo trong quy trình xử lí, tăng tốc độ cập nhật và tra cứu dữ liệu, giảm bớt
sai sót trong tính toán…
Cùng với sự ra đời của ngôn ngữ mô hình hóa thồng nhất UML và nhiều
công cụ hỗ trợ như Ratioanl Rose phát triển phần mềm hướng đối tượng đã được
áp dụng rộng rãi trong công nghiệp phần mềm trên khắp thế giới. Ngôn ngữ
UML hiện thời vẫn đang được phát triển để đáp ứng cho nhiều yêu cầu và nhiều
dạng hệ thống khác nhau như phân tán, nhùng….
Để ứng dụng tin học cho việc xây dựng các hệ thống thông tin đòi hỏi
phải có quy trình, phương pháp để áp dụng. Sau khi học môn “Phân tích thiết
kế hệ thống”, chúng em đã biết thêm một công cụ xây dựng một hệ thống thông
tin.Và tương lai có thể áp dụng những kiến thức này vào công việc và góp phần
tin học hóa, phát triển đất nước. Trong bài tập lớn này chúng em chọn đề tài
“Phân tích thiết kế hệ thống nhập – xuất hàng trong siêu thị”. Với đề tài này
chúng em muốn thử sức để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với thực
tế trong việc xây dựng hệ thống thông tin quản lí.
Em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Hương Lan là người đã cung
cấp cho chúng em những kiến thức cơ bản và hướng dẫn chúng em từng bước
thực hiện đề tài này. Mặc dù đã có sự tham khảo tài liệu và cố gắng hết sức
nhưng cũng không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và
góp ý của cô để chúng em hoàn thiện hơn.

3


Chương 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
1.1.

1.1.1.

Mô tả bài toán
Tìm hiểu về siêu thị BigC – The Gadren

Siêu thị BigC – The Garden là siêu thị lớn chuyên mua bán với nhiều hình
thức như bán buôn, bán lẻ…Nguồn hàng chủ yếu do các nhà cung cấp, nhà sản
xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp. Khách hàng của siêu thị là
người tiêu dùng,các hiệu tạp hoá vừa và nhỏ, những siêu thị khác…Siêu thị có
đa dạng các mặt hàng : quần áo, rau, quả, thịt, cá…Số lượng hàng nhập về siêu
thị là đa dạng và số lượng lớn… Vì vậy siêu thị cần có một hệ thống nhập - xuất
hàng để thủ kho quản lý kho dễ dàng hơn.
1.1.2.

Mô tả hệ thống

Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý xuất - nhập hàng của siêu thị.
-

-

Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột xuất theo
yêu cầu.
Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hoá, kiểm kê
hàng hoá trong kho.
Việc quản lý xuất - nhập hàng ở siêu thị được thực hiện như sau: Người
quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng vào siêu thị, cũng
như quan hệ với đối tác để bán hàng ra ngoài.


Khi hàng hoá được nhập vào thì Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu Nhập Hàng ghi
đầy đủ thông tin về việc nhập hàng đó. Khi hàng được bán trực tiếp cho đối tác
lớn hay hàng hoá được đưa lên quầy thì Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu Xuất Hàng. Thủ
Kho kiểm kê hàng hoá trên kho, khi có mặt hàng nào hết hạn sử dụng thì Tạo
Phiếu Trả Hàng cho nhà sản xuất.
1.2.
1.2.1.
-

Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Mang lại giá trị nghiệp vụ
Nghiệp vụ nhập hàng: Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, thủ kho sẽ lập
phiếu nhập và cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu một cách dễ dàng và
nhanh chóng.

4


-

1.2.2.

Nghiệp vụ xuất hàng: Khi có yêu cầu xuất hàng, thủ kho sẽ dễ dàng kiểm
tra số lượng hàng trong kho, và tiến hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật
số lượng hàng vào cơ sở dữ liệu.
Mang lại giá trị kinh tế

Chương trình sẽ giúp cho nhân viên thủ kho kiểm tra số lượng hàng hóa
trong kho chính xác và nhanh nhất, tiết kiệm thời gian và có thể báo lên người
quản lý nhập những mặt hàng sắp hết để tránh tình trạng thiếu hàng bán cho

khách, thất thoát doanh thu.
1.2.3.

Mang lại giá trị sử dụng

Giao diện người dùng thân thiện, đơn giản, dễ sử dụng, giúp cho thủ kho
dễ dàng thao tác.
1.2.4.

Giới thiệu hệ thống mới

Hệ thống nhập – xuất hàng trong siêu thị được xây dựng dựa trên mô hình
hoạt động nhập – xuất hàng của siêu thị, có khả năng giải quyết các vấn đề mà
hệ thống cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp một số chức năng, tiện
ích nhằm giúp cho quá trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ trở nên dễ dàng
hơn.
Xác định yêu cầu của hệ thống

1.3.

Hệ thống có sự phân quyền cho từng đối tượng sử dụng với một số chức
năng hạn chế nào đó. Trong hệ thống sẽ có các đối tượng sử dụng sau: người
quản trị và người quản lý được toàn quyền sử dụng các chức năng của hệ
thống…
-

Đảm bảo tính bảo mật của cơ sở dữ liệu.
Giao diện người dùng thân thiện, dễ thao tác.
Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ nhập –
xuất hàng.


5


Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Xây dựng biểu đồ ca sử dụng
Xác định các tác nhân của hệ thống

2.1.
2.1.1.
-

Thủ kho: Là người chịu trách nhiệm tạo phiếu nhập hàng khi hàng hóa
được nhập vào , tạo phiếu xuất hàng khi hàng hóa được đưa lên quầy ,
kiểm kê hàng hàng hóa trong kho.

-

Người quản lý hệ thống : Bổ sung , thay đổi , cấp quyền cho người sử
dụng.

-

Người quản lý : Là người nắm được tình hình mua bán , xuất – nhập hàng
khi cần và các hoạt động khác trong siêu thị . Đây cũng là người có thể
khởi động và đóng hệ thống.
Xác định các ca sử dụng của hệ thống

2.1.2.



Quản lý nhập hàng:
-



Tác nhân : Thủ kho , người quản lý
Điều kiện : Đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả : Sau một thời gian định kỳ , siêu thị sẽ nhập thêm hàng mới .
Hàng trong kho đã hết , thủ kho sẽ yêu cầu người quán lý cho nhập
hàng . Khi người quản lý đồng ý, nhân viên sẽ lập hóa đơn yêu cầu
nhập hàng gồm các thông tin và hàng muốn nhập gồm : tên hàng
nhập , số lượng nhập , tên nhà cung cấp . Trước khi nhận hàng nhân
viên sẽ kiểm tra xem có đúng yêu cầu chất lượng và số lượng không ,
nếu không đảm bảo thì nhân viên sẽ từ chối nhập . Sau đó nhân viên sẽ
lập hóa đơn nhập hàng gồm : tên hàng nhập , số lượng nhập , đơn giá
nhập.

Quản lý xuất hàng
-

Tác nhân : Thủ kho
Điều kiện : Đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả : Khi nhân được yêu cầu xuất hàng của nhân viên bán hàng thì
thủ kho sẽ kiểm tra hàng trong kho , nếu hàng hết thì từ chối xuất , nếu
hàng còn thì lập phiếu xuất rồi chuyển hàng lên.

6





Đăng nhập


Tác nhân : Người dùng , nhân viên , người quản lý và người quản trị
hệ thống



Điều kiện : Đăng nhập được vào hệ thống.



Mô tả : Mỗi người dùng sẽ được cấp một tài khoản và mật khẩu .
Người quản trị hệ thống có thể cấp phát , xóa , thay đổi người dùng .
Người dùng, người quản lý , nhân viên có thể thay đổi mật khẩu.
Biểu đồ ca sử dụng tổng thể của hệ thống

Hình 2.1: Biểu đồ UC của hệ thống

7


2.1.3. Đặc tả các ca sử dụng
2.1.3.1.
Đăng nhập
• Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
- Mục đích: Người dùng đăng nhập vào






hệ thống thông qua một user
name và password đã cung cấp trước để thực hiện công việc của mình.
- Tiền điều kiện: Người dùng chọn chức năng đăng nhập hệ thống
- Hậu điều kiện: Tài khoản chính xác đăng nhập thành công vào hệ
thống.
- Đối tác: Người dùng.
Kịch bản chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng click vào đăng nhập.
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra thông tin của người dùng vừa nhập, nếu đúng sẽ cho
đăng nhập vào hệ thống.
Kịch bản phụ:
- Nếu trong kịch bản chính tên và mật khẩu sai thì hệ thống sẽ thông báo
lỗi. Người dùng có thể quay trở về đầu dòng sự kiện hoặc hủy bỏ việc
đăng nhập, lúc này use case kết thúc.

Hình 2.2: Biểu đồ UC đăng nhập

8


2.1.3.2.
Quản lý nhập hàng
• Mô tả tóm tắt:
- Tên ca sử dụng: Quản lý nhập hàng.

- Mục đích: Cập nhật , lưu trữ các thông tin về hàng nhập và phiếu nhập.
- Tiền điều kiện: Đăng nhập vào hệ thống.
- Hậu điều kiện: Cập nhật thông tin hàng hóa , phiếu nhập vào csdl.
- Đối tác: Thủ kho.
• Kịch bản chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi đăng nhập thủ kho click vào biểu tượng Nhập



hàng.
- Hệ thống hiện thị giao diện nhập hàng.
- Thủ kho điền thông tin hàng và số lượng cần nhập vào sau đó click vào
button Nhập hàng khi đó kịch bản con C1- Nhập hàng được thực hiện.
Nếu chọn hủy thì ca sử dụng kết thúc
Kịch bản con:
- C1: Thông tin hàng nhập được thêm vào hệ thống.

Hình 2.3: Biểu đồ UC quản lý nhập hàng

9


2.1.3.3.
Quản lý xuất hàng
• Mô tả tóm tắt:
- Tên ca sử dụng: Quản lý xuất hàng
- Mục đích: Cập nhật , lưu trữ thông tin phiếu xuất , hàng xuất.
- Đối tác: Thủ kho.
- Tiền điều kiện: Thủ kho đăng nhập được vào hệ thống.
- Hậu điều kiện: Cập nhật thông tin hàng hóa khi xuất hàng ở





kho giao

cho khách hàng.
Kịch bản chính:
- Ca sử dụng bắt đầu khi thủ kho click vào biểu tượng Xuất hàng.
- Hệ thống hiện thị giao diện xuất hàng.
- Thủ kho điền thông tin hàng xuất vào và click vào biểu tượng Xuất
hàng. Hệ thống kiểm tra số lượng sản phẩm trong kho còn đủ cho số
lượng sản phẩm yêu cầ xuất không. Nếu đủ thì kịch bản con C1- Xuất
hàng được thực hiện nếu không đủ thì kịch bản con C2 được thực hiện.
- Nếu bấm thoát thì ca sử dụng kết thúc.
Kịch bản phụ:
- C1: Hệ thống thông báo xuất hàng và cập nhật thông tin hàng vừa xuất
trong csdl.
- C2: Hệ thống thông báo không đủ số lượng hàng trong kho, yêu cầu
nhập thêm hàng. Ca sử dụng kết thúc.

Hình 2.4: Biểu đồ UC quản lý xuất hàng

10


2.2.
2.2.1.

Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực

Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng

Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mô tả bài
toán, ta xác định được các lớp thực thể như sau:
Lớp Hàng( hang)
Lớp phiếu nhập( phieunhap)
Lớp Chi tiết phiếu nhập( chitietphieunhap)
Lớp phiếu xuất( phiẽuuat)
Lớp chi tiết phiếu xuất( chitietphieuxuat)
Lớp nhân viên thủ kho( nhanvienthukho)
Lớp tài khoản người dùng( taikhoan)
Lớp nhà cung cấp( nhacungcap)
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
- Lớp Hàng( hang): Chứa thông tin hàng hóa trong kho
- Lớp phiếu nhập( phieunhap): Kiểm kê số lượng hàng đã nhập
- Lớp Chi tiết phiếu nhập( chitietphieunhap): Chứa thông tin hàng
nhập vào kho
- Lớp phiếu xuất( phiẽuuat): Kiểm tra số lượng hàng xuất ra.
- Lớp chi tiết phiếu xuất( chitietphieuxuat): Chứa thông tin hàng xuất
- Lớp nhân viên thủ kho( nhanvienthukho): Quản lý, kiểm tra hàng
xuất – nhập từ kho.
- Lớp tài khoản người dùng( taikhoan): Lưu trữ thông tin tài khoản
người dùng
- Lớp nhà cung cấp( nhacungcap): Lưu trữ thông tin nhà cung cấp
-

2.2.2.

11



2.2.3.

Biểu đồ lớp lĩnh vực

Hình 2.5: Biểu đồ lớp lĩnh vực

12


2.3.
2.3.1.
-

Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng
Ca sử dụng đăng nhập
Lớp biên: W_Dangnhap
Lớp điều khiển: Dangnhap
Lớp thực thể:Taikhoan

Biểu đồ trình tự

Hình 2.6: Biểu đồ trình tự đăng nhập

13


2.3.2.

-


Ca sử dụng quản lý nhập hàng
Lớp biên: W_QlyNhaphang
Lớp điều khiển: QlyNhaphang
Lớp thực thể: phieunhap, chitietphieunhap, Hang, Nhacc.

Biểu đồ trình tự

Hình 2.7 :Biểu đồ trình tự quản lý nhập hàng

14


Ca sử dụng quản lý xuất hàng

2.3.3.

-

Lớp biên: W_QlyXuathang
Lớp điều khiển: QlyXuathang
Lớp thực thể: phieuxuat, chitietphieuxuat, Hang

Biểu đồ trình tự

Hình 2.8: Biểu đồ trình tự quản lý xuất hàng.
2.4.
2.4.1.

Xây dựng biểu đồ hoạt động cho các luồng ca sử dụng

Biều đồ hoạt động đăng nhập

Hình 2.9: Biểu đồ hoạt động đăng nhập
15


2.4.2.

Biểu đồ hoạt động nhập hàng

Hình 2.10: Biểu đồ hoạt động nhập hàng
2.4.3.

Biểu đồ hoạt động xuất hàng

Hình 2.11: Biểu đồ hoạt động xuất hàng
16


Xây dựng biểu đồ trạng thái

2.5.
2.5.1.

Biểu đồ trạng thái đăng nhập

Hình 2.12: Biểu đồ trạng thái đăng nhập
Mô tả: Ban đầu hệ thống yêu cầu người dùng phải đăng nhập, người
dùng điền thông tin vào form đăng nhập, hệ thống sẽ tiếp nhận thông tin, kiểm
tra thông tin, nếu đúng thao tác đăng nhập thành công, ngược lại nếu thông tin

sai thì đăng nhập thất bại, hệ thống sẽ yêu cầu đăng nhập lại.
2.5.2.

Biểu đồ trạng thái lập phiếu nhập hàng

Hình 2.13: Biểu đồ trạng tháu lập phiếu nhập hàng
Mô tả: Ban đầu người quản lý yêu cầu nhập hàng. Sau khi hàng được nhà
cung cấp chuyển tới nếu hàng đủ tiêu chuẩn sẽ được nhập và trạng thái kết thúc.
Nếu hàng không đạt tiêu chuẩn sẽ tiến hành hủy bỏ nhâp hàng và trạng thái kết
thúc.

17


2.5.3.

Biểu đồ trạng thái lập phiếu xuất hàng

Hình 2.14: Biểu đồ trạng thái lập phiếu xuất hàng
Mô tả: Ban đầu nhận được yêu cầu xuất hàng, hàng sẽ được kiểm tra.
Nếu hàng còn thì sẽ tiến hành lập phiếu xuất rồi xuất hàng, trạng thái kết thúc.
Nếu hết hàng sẽ từ chối xuất, trạng thái kết thúc.

18


Chương 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1.

Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết


Hình 3.1: Biểu đồ lớp chi tiết

19


3.2.

Thiết kế cơ sở dữ liệu

3.2.1. Ánh

-

Mỗi lớp thực thể sẽ tương ứng với một bảng.
Ta có các bảng sau: bảng hàng, bảng phiếu nhập, bảng nhà cung cấp, bảng
hàng nhập, bảng nhân viên.

3.2.2. Ánh

3.2.3.
3.2.4.
-

-

xạ các lớp sang bảng

xạ các liên kết


Liên kết 1-1: Đưa khoá chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở thành
khoá ngoài.
Liên kết 1 – n: Đưa khoá chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó
trở thành khoá ngoài.
Liên kết n- n: Tạo ra một bảng kết nối, khoá chính của bảng kết nối là
khoá bội hợp từ 2 khoá chính của 2 bảng.
Với quan hệ kết nhập được mô hình hoá như một liên kết bình thường.
Ánh xạ các mối liên quan khái quát hóa
Dùng một khóa chung cho mọi bảng trong một phả hệ kế thừa.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống
Bảng hàng
ST
T

Tên Thuộc
Tính

Kiểu(độ
rộng)

Ràng
buộc

Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK
)

1


mahang

char(10)

not null

PK

2

tenhang

nvarchar(50
)

not null

Tên hàng

3

soluong

int

not null

Số lượng

4


dongia

int

not null

Đơn giá

5

mota

nvarchar(50
)

null

Mô tả

6

nhasx

nvarchar(50
)

not null

Nhà sản xuất


Mô tả
Mã hàng

Bảng phiếu nhập
ST

Tên Thuộc

Kiểu(độ

Ràng
20

Khóa

Mô tả


-

T

Tính

rộng)

buộc

chính/khóa

phụ(PK/FK
)

1

sopn

char(10)

not null

PK

2

ngaynhap

date

not null

3

manv

char(10)

not null

FK


Mã nhân viên

4

mancc

char(10)

not null

FK

Mã nhà cung
cấp

Mô tả

Số phiếu nhập
Ngày nhập

Bảng hàng nhập
ST
T

Tên Thuộc
Tính

Kiểu(độ
rộng)


Ràng
buộc

Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK
)

1

sopn

char(10)

not
null

PK

Số phiếu nhập

2

mahang

char(10)

not
null


PK

Mã hàng

3

soluong

int

not
null

Số lượng

4

dongia

int

not
null

Đơn giá nhập

21



-

-

Bảng nhà cung cấp
ST
T

Tên Thuộc
Tính

Kiểu(độ
rộng)

Ràng
buộc

Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK
)

1

mancc

char(10)

not null


PK

2

tenncc

nvarchar(50
)

not null

Tên nhà cung
cấp

3

diachincc

nvarchar(50
)

not null

Địa chỉ nhà
cung cấp

4

dienthoainc
c


char(15)

null

Điện thoại
nhà cung cấp

Mô tả
Mã nhà cung
cấp

Bảng nhân viên
ST
T

Tên Thuộc
Tính

Kiểu(độ
rộng)

Ràng
buộc

Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK
)


1

manv

char(10)

not null

PK

2

tennv

nvarchar(50
)

not null

Tên nhân viên

3

diachinv

nvarchar(50
)

not null


Địa chỉ nhân
viên

4

dienthoainv

char(15)

null

Điện thoại
nhân viên

22

Mô tả
Mã nhân viên


3.3.
3.3.1.

Thiết kế giao diện
Giao diện chính

3.3.2.

Giao diện đăng nhập


23


3.3.3.

Giao diện quản lý nhập hàng

3.3.4.

Giao diện quản lý xuất hàng

24



×