Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Hoàn thiện bảng cân đối kế toán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.31 KB, 29 trang )

hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

1

LỜI MỞ ĐẦU
Trong công tác quản lý kinh tế của các doanh nghiệp thì công tác kế
toán là công tác quan trọng luôn đƣợc các doanh nghiệp quan tâm vì chúng
gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong
nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp đứng trƣớc sự cạnh tranh gay gắt với
nhau, không chỉ các doanh nghiệp tăng cƣờng đổi mới công nghệ, nâng cao
năng suất lao động mà còn phải quan tâm tới công tác quản lý tài sản và
nguồn vốn của mình. Quản lý kinh tế của doanh nghiệp đảm bảo thúc đẩy
quá trình sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển và điều quan trọng là phải
tự bù đắp đƣợc toàn bộ chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh và kết quả
cuối cùng là phải có lãi. Muốn vậy, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để
quản lý tốt tài sản và nguồn vốn của mình để từ đó tính toán các hoạt động
sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả .
Để làm đƣợc điều đó, các nhà quản lý doanh nghiệp phải thƣờng xuyên
nắm bắt một lƣợng thông tin kinh tế cần thiết. Các thông tin về thị trƣờng và
các thông tin trong nội bộ doanh nghiệp. Vì vậy, một trong những công cụ
quản lý kinh tế quan trọng nhất của doanh nghiệp là công tác kế toán. Công
tác kế toán có nhiệm vụ cung cấp thông tin một cách kịp thời chính xác đầy
đủ số liệu cho các nhà quản lý. Từ đó các nhà quản lý sẽ đƣa ra các quyết
định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị trong
doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đẻ nghiên cứu , đánh giá
tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp.

THUVIENNET.COM.VN



hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

2

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của bảng cân đối kế toán, Em đã đi
sâu tìm hiểu về lĩnh vực này và em đã chọn tên cho đề tài: "Hoàn thiện bảng
cân đối kế toán Việt nam"
Mặc dù đã để tâm nghiên cứu đề tài này nhƣng do còn có những hạn chế
về kinh nghiệm thực tiễn, về nguồn tài liệu... nên đề án không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự phê bình và chỉ bảo của các thầy
cô để bài viết có thể hoàn thiện hơn.

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

3

PHẦN I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
I. Mục đích, khái niệm, vai trò và ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán
Hội đồng Chuẩn mực Kế toán quốc tế IASC đã đƣa ra "những quy
định chung về việc lập và trình bày các báo cáo tài chính" năm 1998. ví dụ
nhƣ: Đưa ra các khái niệm làm cơ sở cho việc lập và trình bày các báo cáo tài
chính cho các đối tƣợng sử dụng bên ngoài; hoặc hướng dẫn việc lập tiêu
chuẩn kế toán cho quá trình xây dựng các chuẩn mực và trợ giúp những
ngƣời lập báo cáo…

Việc áp dụng những chuẩn mực kế toán đƣợc quốc tế chấp nhận nhƣ là
một biện pháp cần thiết tạo tính minh bạch và giải thích đúng đắn các báo cáo
tài chính.
Bảng cân đối kế toán không nằm ngoài những chuẩn mực quốc tế, nên
nó cũng thể hiện tính minh bạch trong các báo cáo tài chính. Đây chính là
mục đích của các báo cáo tài chính nói chung của các doanh nghiệp hay là
mục đích của Bảng cân đối kế toán nói riêng. Tính minh bạch của Bảng cân
đối kế toán đƣợc đảm bảo thông qua việc công bố đầy đủ và có thuyết minh
rõ ràng về những thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế
của nhiều đối tƣợng sử dụng.
2. Khái niệm bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về
tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm
quy định là ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo.

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

4

Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên
Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
theo cơ cấu tài sản , nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản
đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát
tình hình tài chính của doanh nghiệp .
Đó là khái niệm về Bảng cân đối kế toán của Việt nam, và không nằm
ngoài những chuẩn mực kế toán quốc tế ( xem: Các sự kiện xảy ra sau ngày

lập Bảng cân đối kế toán IAS 10 - Các chuẩn mực kế toán quốc tế)
3. Vai trò của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán có một vai trò quan trọng, bởi nó là tài liệu để
nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, trình độ sử dụng vốn ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là
ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đồng thời bảng cân đối kế toán còn thể hiện
triển vọng kinh tế tài chính của đơn vị.
4. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán
Thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể xem xét quan hệ cân đối từng
bộ phận vốn và nguồn vốn, cũng nhƣ các mối quan hệ khác. Và thông qua
việc nghiên cứu các mối quan hệ đó giúp cho ngƣời quản lý thấy rõ tình hình
huy động nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài
sản, hoặc quan hệ giữa công nợ khả năng thanh toán, kiểm tra các quá trình
hoạt động , kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch…Từ đó phát hiện đƣợc
tình trạng mất cân đối, và có phƣơng hƣớng và biện pháp kịp thời đảm bảo
các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài chính thực sự trở nên có hiệu
quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp.
II. Bảng cân đối kế toán: kết cấu, nội dung và phƣơng pháp lập bảng cân
đối kế toán

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

5

1. Kết cấu của bảng cân đối kế toán
Kết cấu của bảng cân đối kế toán có thể là một trong hai kiểu: bảng cân
đối kế toán kết cấu dọc, và bảng cân đối kế toán kết cấu ngang theo hai mẫu

sau đây:

BẢNG SỐ 1:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Kiểu kết cấu dọc)
CHỈ TIÊU

TT

SỐ TIỀN

Tài sản (vốn)
(vốn phân theo kết cấu)
………
………
TỔNG CỘNG

A

Tổng cộng
Nguồn vốn
(Nguồn hình thành của vốn)
………
………
TỔNG CỘNG

B

BẢNG SỐ 2:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

(Kiểu kết cấu ngang)
THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

TÀI SẢN

TIỀN

NGUỒN VỐN

I. Tài sản

I. Nguồn vốn

II.Tài sản

II. Nguồn vốn

CỘNG TÀI SẢN

A

6

TIỀN

CỘNG NGUỒN VỐN


A

Dù kết cấu kiểu bảng dọc hay bảng ngang thì Bảng cân đối kế toán
cũng đều đƣợc chia làm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn, đƣợc thể
hiện trong nội dung của Bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
2. Nội dung của bảng cân đối kế toán
Nội dung của bảng cân đối kế toán luôn luôn bao gồm hai phần:
- Phần tài sản: Phản ánh vốn theo hình thái tài sản
- Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại vốn- nguồn của tài
sản
* Phần Tài sản: phản ánh toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp . Các tài sản này đƣợc phân theo những
tiêu thức nhất định để phản ánh đƣợc kết cấu của vốn kinh doanh . Các loại tài
sản thƣờng sắp xếp theo tính luân chuyển của tài sản. Cụ thể nhƣ sau:
- Tài sản cố định (đã và đang hình thành) và các khoản đầu tư dài hạn.
- Sau đó là tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn thƣờng đƣợc sắp xếp
theo tuần tự (Nguyên vật liệu; công cụ dụng cụ; chi phí sản xuất dở dang;
thành phẩm; các khoản phải thu; vốn bằng tiền).
Hoặc bên tài sản, có thể sắp xếp cá bộ phận trên theo tuần tự ngƣợc lại

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

7

-Trƣớc hết là thanh toán lƣu động gồm: vốn bằng tiền- đầu tƣ ngắn
hạn- các khoản phải thu - hàng hoá tồn kho. Sau đó mới đến tài sản cố định.

Xét về mặt kinh tế: số liệu bên "Tài sản" thể hiện tài sản và kết cấu các
loại tài sản của doanh nghiệp hiện có ở thời kỳ lập báo cáo; taị các khâu của
quá trình kinh doanh . Do đó có thể đánh gía tổng quát năng lực sản xuất kinh
doanh và trình độ sử dụng vốn của đơn vị.
Xét về mặt pháp lý, tài sản chính là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp.
* Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn hình thành tài sản hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Việc sắp xếp các nguồn vốn có thể có 2
cách:
Một là, trƣớc hết chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay
nợ , sau đó phân theo phạm vi sử dụng cụ thể.
Hai là, trƣớc hết là nguồn vốn vay nợ , sau đó mới đến nguồn vốn chủ
sở hữu. ( Nguồn vốn tự có).
Về mặt kinh tế : số liệu bên "Nguồn vốn" thể hiện các nguồn vốn mà
đơn vị đang sử dụng trong kỳ kinh doanh. Tỷ lệ và kết cấu của từng nguồn
vốn phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp .
Về mặt pháp lý: số liệu bên "nguồn vốn" thể hiện trách nhiệm về mặt
pháp lý của doanh nghiệp đối với Nhà nƣớc , đối với Ngân hàng, đối với cấp
trên, với khách hàng và cán bộ , công nhân viên của đơn vị về tài sản đang sử
dụng .
Bảng cân đối kế toán có thể kết cấu theo: kiểu 1 bên ( mẫu Bảng số 1),
và có thể kết cấu theo: kiểu 2 bên - kiểu Tài khoản ( mẫu Bảng số 2)
3. Phương pháp lập bảng cân đối kế toán
Do kế toán là phƣơng tiện thu thập thông tin cho việc quản lý một cách
thƣờng xuyên , liên tục và có hệ thống, bởi vậy nó cần có nhiều phƣơng pháp;

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí


8

các phƣơng pháp đó liên kết chặt chẽ với nhau và tạo nên một hệ thống hoàn
chỉnh các phƣơng pháp . Các phƣơng pháp của hạch toán kế toán không thể
tiến hành một cách riêng biệt; tính hệ thống của phƣơng pháp kế toán đƣợc
biểu diễn trên hai phƣơng diện của hai chức năng phản ánh và giám đốc.
Tính biện chứng của quá trình nhận thức từ trực quan sinh động đến tƣ
duy trừu tƣợng, từ hình thành khái niệm đến phán đoán, phân tích trong xử lý
thông tin kế toán …đã hình thành phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán đƣợc ứng dụng rộng rãi trong mọi tổ chức; cũng có thể
ứng dụng Bảng cân đối kế toán trên từng bộ phận tài sản và nguồn vốn, từng
quá trình kinh doanh hoặc cân đối toàn bộ tài sản và nguồn vốn hoặc cân đối
kết quả chung cho toàn bộ quá trình sản xuất , kinh doanh của đơn vị hạch
toán.
Để lập đƣợc Bảng cân đối kế toán, ngoài tài khoản tổng hợp ta cần phải
căn cứ cả vào số liệu của tài khoản phân tích. Và Bảng cân đối kế toán mới
đƣợc lập phải dựa vào số dƣ của các tài khoản ở cuối kỳ trƣớc. Theo chế độ
kế toán hiện hành của nƣớc ta thì : các tài khoản loại I " Tài sản lƣu động" và
tài khoản loại II " Tài sản cố định " là cơ sở đẻ nghi vào bên tài sản của Bảng
cân đối kế toán, còn các tài khoản loại III và tài khoản loại IV " Nguồn vốn
chủ sở hữu" là cơ sở để nghi vào bên " Nguồn vốn" của Bảng cân đối kế toán.
III. Nguyên tắc, cơ sở số liệu của việc lập bảng cân đối kế toán
1. Nguyên tắc
Bảng cân đối kế toán đƣợc lập phải dựa trên nguyên tắc: phù hợp với
những tiêu chuẩn đã đƣợc quy định, thống nhất về nội dung, kết cấu, thời hạn
lập và nộp …
Bảng cân đối kế toán phải phản ánh đƣợc những cân đối tất yếu giữa
hai mặt của vốn với nguồn; của thu với chi và kết quả lỗ, lãi; của công nợ và
khả năng thanh toán…


THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

9

Bảng cân đối kế toán phải thể hiện đƣợc tính minh bạch trong các báo
cáo tài chính.
Thông thƣờng các Bảng cân đối kế toán có kết cấu 1 bên, đôi lúc lại có
kết cấu 2 bên.
2. Cơ sở số liệu
Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán:
- Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán kỳ trƣớc
Số liệu của các tài sản đƣợc nghi và sắp xếp trong Bảng cân đối kế toán
theo tính luân chuyển của chúng. Còn số liệu của bên Nguồn vốn thì thể hiện
các nguồn vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ kinh doanh, thể hiện tình hình tài
chính của doanh nghiệp , đồng thời thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với Nhà nƣớc , đối với ngân hàng, với khách hàng, và cán bộ trong
doanh nghiệp về tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

10


PHẦN II
THỰC TRẠNG CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ở CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY
1. Thực trạng nội dung và phƣơng pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng
cân đối kế toán trong" chế độ kế toán mới " của Việt nam hiện nay
BỘ, TỔNG CÔNG TY:……..

MẪU SỐ B 01 - DN

ĐƠN VỊ:………………..

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày … tháng… năm…
đơn vị tính….
TÀI SẢN



SỐ DƢ NỘI DUNG-PHƢƠNG PHÁP TÍNH

SỐ

NỢ TK

A. TÀI SẢN LƢU ĐỘNG VÀ ĐẦU 100
TƢ NGẮN HẠN

. Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ và ĐTNH. Mã

I. TIỀN


. Phản ánh toàn bộ tiền hiện có ở doanh nghiệp . Mã

số100=MS(110+120+130+140+150+160)

110

số110= MS(111+112+113)
1. Tiền mặt tại quỹ

111

111

. Gồm tiền mặt, ngân phiếu tại quỹ, tiền Việt nam ,
giá trị vàng, kim loại quý

2.Tiền gửi Ngân hàng

112

112

. Gồm tiền thực gửi ngân hàng, tiền Việt nam , giá trị
vàng , bạc, đá quý gửi ngân hàng

3.Tiền đang chuyển
II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƢ TÀI
CHÍNH NGẮN HẠN


113

113

. Gồm tiền, séc đang làm thủ tục tại ngân hàng (tiền
Việt nam và ngoại tệ)
. Phản ánh giá trị các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn

120

mã số 120= MS(121+128+129)

1. Đầu tƣ chứng khoán NH
2. Đầu tƣ ngắn hạn khác

121

121

. Giá trị tiền mua cổ phiếu, trái phiếu thời hạn dƣới 1

3. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn

128

128

năm hoặc mục đích để bán bất kỳ lúc nào

129


129

. Giá trị các hoản đầu tƣ ngắn hạn khác của DN

III. CÁC KHOẢN PHẢI THU

. Giá trị dự phòng giảm giá đầu tƣ ngằn hạn ( ghi âm
trong ngoặc)

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

11

. Phản ánh toàn bộ các khoản phải thu ( sau khi đã trừ

130
1. Phải thu của khách hàng

đi các khoản dự phòng phải thu khó đòi)
131

131

2. Phải trả trƣớc cho ngƣời bán

. Phản ánh số tiền còn phải thu của ngƣời mua tại thời

điểm báo cáo

132

332

3. Phải thu nội bộ

. Phản ánh số tiền đã trả trƣớc cho ngƣời bán chƣa
nhân đƣợc hàng hoá tại thời điểm bán
. Phản ánh mối quan hệ thanh toán nội bộ .

133
. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

Mã số 133 = MS (134+135)

. Phải thu nội bộ khác

134

1361

. Giá trị vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

4. Các khoản phải thu khác

135

1368


. Giá trị phải thu MQH thanh toán giữa các đơn vị

138

138

. Phản ánh giá trị các khoản phải thu từ các đối tƣợng

338

có liên quan

139

. Phản ánh giá trị dự phòng các khoản phải thu ngắn

5. Dự phòng các khoản thu khó
đòi (*)

139

hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo(ghi có số âm)

IV. HÀNG TỒN KHO

.Phản ánh toàn bộ các loại giá trị tồn kho dự trữ cho

140


SXKD (đã trừ dự phòng giảm giá) đến lúc báo cáo

1. Hàng mua đang đi đƣờng

Mãsố=MS(141+142+143+144+145+146+147+149)
141

151

2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho

thanh toán nhƣng hàng chƣa nhập kho
142

152

3. Công cụ, dụng cụ trong kho

.Giá trị các loại nguuyên, vật liệu tồn kho tại thời
điểm báo cáo

143

153

4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

.Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ lao động tồn kho
chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo


144

154

. Phản ánh chi phí sản xuất của sản phẩm đang chế tạo
hoặc chi phí dịch vụ chƣa hàon thành tại thời điểm

5. Thành phần tồn kho

báo cáo
145

155

6. Hàng hoá tồn kho
7. Hàng gửi đi bán

. Giá trị vật tƣ, hàng hoá mua vào đã có hoá đơn, đã

. Phản ánh giá trị thành phẩm do doanh nghiệp chế tạo
còn tồn kho tại thời điểm báo cáo

146

156

. Phản ánh giá trị hàng hoá còn tồn trong các kho hàng

147


157

. Phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hoá đang gửi đi
bán hoặc dịch vụ đã hoàn thành chƣa đƣợc chấp nhận

8. Dự phòng giảm giá hàngtồn kho(*)

thanh toán tại thời điểm báo cáo
149

159

. Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá các
loại tồn khotại thời điểm báo cáo ( ghi cóTK-âm)

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

12

V. TSLĐ KHÁC
. Phản ánh tổng hợp giá trị các loại tài sản cố

150

địnhkhác chƣa đƣợc phản ánh ở trên
1.Tạm ứng


MS150=MS( 151+152+153+154+155)
151

141

2. Chi phí trả trƣớc

. Phản ánh số tiền tạm ứng cho công nhân viên chƣa
thanh toán đến thời điểm báo cáo

152

1421

. Phản ánh số tiền đã thanh toán cho 1 số khoản chi
phí nhƣng đến cuối kỳ kế toán chƣa đƣợc tính vào chi

3. Chi phí chờ kết chuyển

phí SXKD của kỳ báo cáo
153

1422

4. Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Các khoản thế chấp ký cƣợc, ký quỹ
ngắn hạn
VI. CHI PHÍ SỰ NGHIỆP

quản lý chờ chuyển vào niên độ kế toán tiếp sau

154

1381

155

144

. Phản ánh giá trị tài sản đem thế chấp , ký cƣợc, ký
quỹ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo
. Phản ánh tổng hợp số chi bằng nguồn kinh phí sự
nghiệp chƣa đƣợc quyết toán tại thời điểm báo cáo

1. Chi phí sự nghiệp năm trƣớc

Mã số 160= MS( 161+162)
161

1661

. Phản ánh số chi bằng nguồn KPSN cấp năm trƣớc,
chƣa đƣợc quyết toán tại thời điểm báo cáo

162
B. TSCĐ VÀ ĐẦU TƢ DÀI HẠN

. Phản ánh tài sản thiếu hụt, mất mát chƣa xử lý tại
thời điểm báo cáo

160


2. Chi phí sự nghiệp năm nay

. Phản ánh giá trị các khoản chi phí bán hàng, chi phí

1662

. Phản ánh số chi phí sự nghiệp đƣợc cấp năm báo cáo
. Phản ánh tổng hợp giá trị còn lại của TSCĐ, đầu tƣ

200

dài hạn tài chính chi phí XDCB dở dang, ký quỹ, ký
cƣợc dài hạn MS200=MS(210+220+230+240)
I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

. Phản ánh tổng hợp giá trị còn lại của các loại tài sản

210

cố định tại thời điểm báo cáo
1. TSCĐ hữu hình

. Phản ánh giá trị còn lại của TS hữu hình( đất, nhà,

211

xƣởng, kiến trúc, thiết bị…) MS211=MS (212+213)
- Nguyên giá


212

211

. Phản ánh tổng giá trị nguyên giá TSCĐ hữu hình tại
thời điểm báo cáo

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. TSCĐ thuê tài chính

213

2411

. Phản ánh giá trị đã hao mòn các loại TSCĐ hữu hình

(dƣcó) luỹ kế tại thời điểm báocáo(dƣ có trong ngoặc)
214

. Phản ánh giá trị còn lại của các loại tài sản thêu tài
chính tại thời điểm báo cáo MS 214=MS(215+216)

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

- Nguyên giá

215


212

13

. Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính thời điểm
báo cáo

- Giá trị hao mòn luỹ kế

216

2112

. Phản ánh giá trị đã tính hao mónTCĐ thuê tài chính

(dƣcó) tại thời điểm báo cáo ( ghi có trong ngoặc)
3. TSCĐ vô hình

. Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ vô hình

217

Mã số 217= MS (218+219)
- Nguyên giá

218

213


. Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình tại thời điểm
báo cáo

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

219

2143

. Phản ánh giá trị đa hao mónTCĐ vô hình (ghi có
trong ngoặc)

II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƢ TÀI 220
CHÍNH DÀI HẠN
1. Đầu tƣ chứng khoán dài hạn

221

. Phản ánh tổng hợp giá trị các loại đầu tƣ tài chính
dài hạn ( MS 220= MS (221+ 222+ 228+229)
221

dài hạn tại thời điểm báo cáo

2. Góp vốn liên doanh
222

222

228


228

. Phản ánh giá trị các khoản đầu tƣ dài hạn khác tại
thời điểm báo cáo

4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài
229

229

. Phản ánh giá trị các khoản đầu tƣ dài hạn khác tại

(dƣ có) thời điểm báo cáo( ghi có trong ngoặc)

III. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN
230

DỞ DANG

. Phản ánh giá trị tài sản bằng tiền, bằng hiện vật của
doanh nghiệp mang góp cho doanh nghiệp khác

3. Các khoản đầu tƣ dài hạn khác

hạn (*)

. Phản ánh giá trị các khoản đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu

241


. Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ mua sắm, chi phí
đầu tƣ XDCB, chi phí sửa chữaTSCĐ dở dang, hoặc
đã hoàn thành nhƣng chƣa bàn giao, quyết toán

IV. CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KỸ
CƢỢC DÀI HẠN

240

244

. Phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp đem ký quỹ,
ký cƣợc dài hạn tại thời điểm báo cáo

TỔNG TÀI SẢN

. Phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của doanh

250

nghiệp tại thời điểm báo cáo gồm TSCĐ và TSLĐ
mã số250= MS (100+200)
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. NỢ NGẮN HẠN



SỐ DƢ


SỐ

CÓ TK

300

NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP TÍNH
. Phản ánh tổng hợp toàn bộ số nợ phải trả tại thời
điểm báo cáo MS300=MS(310+320+3430)

310

. Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả thời
hạn dƣới 1 năm hoặc trong chu kỳ kinh doanh

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

1. Vay ngắn hạn

14

MS310=MS(311+312+ 313+…+316+317+318)
311

311


. Phản ánh giá trị các khoản doanh nghiệp đi vay ngắn
hạn ở ngân hàng, công ty tài chính, và các đối tƣợng

2. Nợ dài hạn đến hạn trả

khác ở thời điểm báo cáo
312

315

3. Phải trả cho ngƣời bán

trong năm tài chính tiếp theo
313

331

4, Ngƣời mua trả tiền trƣớc

. Phản ánh số tiền phải trả cho ngƣời bán tại thời điểm
báo cáo

314

131

5. Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà
nƣớc

. Phản ánh giá trị các khoản đi vay dài hạn đến hạn trả


. Phản ánh số tiền ngƣời mua trả trƣớc khi mua sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ tại thời điểm báo cáo

315

333

6. Phải trả cho công nhân viên

. Phản ánh tổng số các khoản doanh nghiệp phải nộp
cho Nhà nƣớc tại thời điểm báo cáo

316

334

7. Phải trả cho cacá đơn vị nội bộ

. Phản ánh các khoản doanh nghiệp phải trả cho cán
bộ, công nhân viên tại thời điểm báo cáo

317

336

8. Các khoản phải trả nội bộ khác

. Phản ánh cá khoản nợ phải trả vốn nhận đơn vị chín
và các đơn vị có liên quan đến doanh nghiệp


318
II. NỢ DÀI HẠN

338
138

. Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác
( ngoài các khoản phải trả phải nộp đã nêu trên)
. Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của

320

doanh nghiệp ( nợ trên 1 năm) hoặc 1 chu kỳ kinh
1. Vay dài hạn

doanh MS 320= MS (321+322)
321

341

2. Nợ dài hạn
III. NỢ KHÁC

. Phản ánh cá khoản doanh nghiệp vay dài hạn của
ngân hàng, công ty tài chính và các đối tƣợng khác

322

342


. Phản ánh cá khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp nhƣ
số tiền phải trả về TSCĐ thuê tài chính
. Phản ánh giá trị các khoản chi phí phải trả , tài sản

330

thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc dài

1. Chi phí phải trả

hạn MS 330= MS (331+332+333)

2. Tài sản chờ xử lý

331

3. Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn

332

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

333

335

. Phản ánh giá trị các khoản đã tính trƣớc vào chi phí SXKD
nhƣng chƣa thực sự chi vào thời điểm báo cáo


3381

. Phản ánh tài sản phát hiện thừa chƣa rõ nguyên
nhân, chờ xử lý tại thời điểm báo cáo

344

. Phản ánh số tiền doanh nghiệp nhận ký quỹ, kỹ cƣợc
dài hạn của các đơn vị khác

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

15

. phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh

400

nghiệp , các quỹ và kimh phí sự nghiệp Nhà nƣớc cấp,
I. NGUỒN VỐN QUỸ

kinh phí quản lý đơn vị nộp lên
MS 400=MS (410+420)
. Phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ

410


doanh nghiệp và các quỹ doanh nghiệp , gômg nguồn

1. Nguồn vốn kinh doanh

vốn kinh doanh , quỹ phát triển kinh doanh MS=
410=MS (411+412+413+…+417+418)

2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (*)

411

411

. Phản ánh toàn bộ nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ( Nhà nƣớc cáphƣơng pháp hoặc góp cổ phần),
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, vốn cá nhân.

3. Chênh lệch tỷ giá (*)

412

412

. Phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ và
TSLĐ chƣa đƣợc xử lý tại thời điểm báo cáo ( nếu dƣ
nợ thì để trong ngoặc)

4. Quỹ đầu tƣ phát triển
5. Quỹ dự phòng tài chính
6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm

7. Lãi chƣa phân phối (*)
8. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi
9. nguồn vốn đầu tƣ XDCB
II. NGUỒN VỐN KINH PHÍ

413

413

. Phản ánh số chênh lệch phát sinh do thay đổi tỷ giá
chuyển tiền tệ khi ghi sổ kế toánchƣa đƣợc xửlý tại
thời điểm báo cáo(nếu dƣ nợ thì để trong ngoặc)

414

414

. Phản ánh số quỹ đầu tƣ phát triển chƣa sử dụng tại
thời điểm báo cáo

415

415

. Phản ánh số quỹ đầu tƣ dự trữ chƣa sử dụng tại thời
điểm báo cáo

4116 416

. Phản ánh số quỹ đầu tƣ dự phòng về trợ cấp mất việc

chƣa sử dụng

417

421

. Phản ánh số lãi (lỗ) chƣa đƣợc quyết toán tại thời
điểm báo cáo ( dƣ có để trong ngoặc).

418

431

. Phản ánh số quỹ khen thƣởng phúc lợi chƣa sử dụng
tại thời điểm báo cáo

419

441

. Phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
hiện có tại thời điểm báo cáo

1. Quỹ quản lý cấp trên

. Phản ánh tổng hợp số kinh phí đƣợc cấp để chi tiêu

420

cho hoạt động ngoài kinh doanh đã chi tiêu chƣa đƣợc quyết

toán hoặc sử dụng MS420= MS(421+422)

2. Nguồn kinh phí sự nghiệp

421

451

. Phản ánh kinh phí quản lý các đơn vị nộp lên đẻ chi
tiêu chƣa đƣợc quyết toán, hoặc chƣa sử dụng tại thời

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

16

điểm báo cáo
. Phản ánh tổng hợp kinh phí đƣợc cấp năm trƣớc đã

422
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trƣớc

chi, chƣa đƣợc quyết toán và số kinh phí đƣợc cấp
năm nay MS422=MS(423+424)

- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

423


4611

. Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp đƣợc cấp năm
trƣớc đã chi tiêu, nhƣng chƣa đƣợc quyết toán

424

4612

. Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp đã đƣợc cấp năm
nay tại thời điểm báo cáo

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

430

Phản ánh tổng cộng nguồn vốn hình thành tài sản
của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo MS 430=
MS (300+400)

GHI CHÚ: Bảng cân đối kế toán gồm 4 cột
Cột 1: Ghi tên các chỉ tiêu
Cột 2: Ghi mã số
Cột 3: Ghi số đầu năm
Cột 4: Ghi số cuối kỳ
- Số liệu các chỉ tiêu bên tài sản có dấu (*) ( số dƣ có), trong các tài khoản số
hiệu 129, 130, 159, …2441, 2442 đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi
trong ngoặc đơn
- Số liệu các chỉ tiêu bên nguồn vốn , có dấu (*) trong các tài khoản 412, 413,

421, nếu có số dƣ bên Nợ thì ghi bằng số âm trong ngoặc đơn

2. Nội dung và phƣơng pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong và ngoài Bảng
cân đối kế toán
Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán, gồm 1 số chỉ tiêu phản
ánh những cái không thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp , nhƣng
doanh

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

17

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

18

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU

SỐ DƢ
NỢ TK

NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP TÍNH


1. Tài sản thuê 001 . Phản ánh giá trị các tài sản doanh nghiệp thuê các
ngoài

đơn vị cá nhân để sử dụng SXKD của doanh nghiệp
, không phải dƣới hình thức thuê tài chính

2. Vật tƣ, hàng hoá 002 . Phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hoá doanh nghiệp giữ
nhận giữ hộ, nhận

hộ cho các đơn vị, cá nhân, hoặc giá trị nguyên liệu ,

gia công

vật liệu doanh nghiệp nhận để hợp đồng gia công
với các đơn vị , cá nhân

3. Hàng hoá nhận 003 . Phản ánh giá trị hàng hoá doanh nghiệp nhận của
bán hộ, nhận ký giử

các đơn vị , cá nhân để bán hộ hoặc ký gửi

4. Nợ khó đòi đã xử 004 . phản ánh giá trị cá khoản phải thu, đã mất khả năng


thu hồi, doanh nghiệp đã xử lý xoá sổ nhƣng vẫn
tiếp tục theo dõi để thu hồi

5. Ngoại tệ các loại

007 . Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ doanh nghiệp hiện

có( tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại cụ
thể nhƣ USD, DM…mỗi loại nguyên tệ ghi 1 dòng

6. Hạn mức kinh 008 . Phản ánh số hạn mức kinh phíđƣợc ngân sách Nhà
phí còn lại

nƣớc cấp, doanh nghiệp chƣa rút để sử dụng theo
từng loại KPSN, XDCB

7. Nguồn vốn khấu 009 . Phản ánh số khấu hao cơ bản TSCĐ đã trích chƣa
hao cơ bản hiện có

sử dụng , tuỳ luỹ kế đến thời điểm báo cáo của các
doanh nghiệp Nhà nƣớc
Lập ngày…. tháng….năm…

Ngƣời lập biểu

Kế toán trƣởng

Giám đốc

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


19

(Ký, họ tên)

- Ghi chú: Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán đƣợc phản ánh trên 3 cột :
Cột 1: ghi chỉ tiêu (tên các loại tài sản )
Cột 2: Số đầu năm
Cột 3: Ghi số cuối kỳ
Trên đây là Bảng cân đối kế toán của Việt nam nƣớc ta, áp dụng trong
"chế độ kế toán mới" năm 1997 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
Nhìn chung, từ sau Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ VI của ta, chế độ,
chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nƣớc đã mở mang tầm nhìn chiến lƣợc
chung cho đất nƣớc, việc tiếp nhận linh hoạt những tiến bộ khoa học đƣợc
phát huy mạnh mẽ. Bởi vậy mà cách thức sử dụng , phƣơng pháp lập Bảng
cân đối kế toán của nƣớc ta không khác xa gì nhiều so với chế độ kế toán của
một số nƣớc khác , và so với những "Chuẩn mực kế toán quốc tế" về kết cấu
và nội dung phản ánh . Nhƣng do bản chất tƣ hữu trong một số con ngƣời, mà
việc sử dụng Bảng cân đối kế toán ở nƣớc ta còn lòng vòng, chƣa minh bạch,
chƣa thể hiện hết tính trách nhiệm của Bảng cân đối kế toán.
Một điểm quy định quan trọng và nổi bật nhất trong "Chuẩn mực kế
toán quốc tế"( IAS) mà mọi báo cáo tài chính nói chung đều phải tuân thủ đó
là tính minh bạch và tính trách nhiệm của báo cáo tài chính. Việt nam hình
nhƣ tuân thủ điều này chƣa đƣợc triệt để.
3. Những thông tin về Bảng cân đối kế toán của Hội đồng chuẩn mực kế
toán quốc tế

THUVIENNET.COM.VN



hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

20

Theo Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS), dù Bảng cân đối kế
toán có kết cấu kiểu gì, nội dung phản ánh của nó cũng cần tuân thủ việc cung
cấp thông tin về tình hành tài chính nhƣ sau:
* Phân biệt ngắn hạn và dài hạn:
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn cách phân loại này cho tài sản và nợ
phải trả
- Nếu không lựa chọn cách phân loại này thì tài sản và nợ phải trả đƣợc
trình bày theo trình tự bao quát về tính thanh khoản
- Chia các tài khoản có thể thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng
hoặc sau 12 tháng
* Tài sản lưu động: bao gồm:
- Tài sản dự tính sẽ đƣợc thực hiện- hoặc giữ để bán, tiêu thụ trong kỳ
kinh doanh thông thƣờng
- Tài sản đƣợc giữ chủ yếu cho mục đích thƣơng mại hoặc giữ trong 1
thời hạn ngắn và dự tính sẽ đƣợc thực hiện trong vòng 12 tháng
- Tiền mặt của các khoản tƣơng đƣơng tiền không bị hạn chế sử dụng
* Nợ ngắn hạn:
Các khoản nợ ngắn hạn bao gồm:
- Nợ phải trả dự tính đƣợc thanh toán trong chu kỳ kinh doanh thông
thƣờng
- Nợ phải trả đến hạn thanh toán trong vòng 12 tháng
Các khoản nợ dài hạn chịu lãi suất được thanh toán trong vòng 12 tháng
cũng có thể được đưa vào nợ dài hạn nếu:
- Thời hạn ban đầu trên 12 tháng
- Có quyết định đảo nợ
- ý định đó đƣợc ghi nhận theo thoả thuận

* Thông tin tối thiểu ghi trên Bảng cân đối kế toán

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

. TSCĐ hữu hình
. TSCĐ vô hình

. Lợi ích tối thiểu

21

. Các khoản nợ dài hạn chịu lãi suất

. Tiền mặt và các khoản
tƣơng đƣơng tiền

. Tài sản thuê tài
chính
. Các khoản đầu tƣ
tính theo pp CSH
. Hàng tồn kho

. Các khoản phải trả
t/mại và trả khác

. Các khoản phải thu t/mại
và phải thu khác


. Thuế phải trả

. Vốn đã phát hành

. Thuế chuyển hoãn

. Các quỹ dự trữ

. Các khoản dự phòng

* Các thông tin khác trên Bảng cân đối kế toán
Các khoản mục khác ở cấp chi tiết hơn
Các khoản phải trả ( cho ai, từ ai):
- Công ty mẹ
- Các công ty con
- Các đơn vị liên kết
- Các bên liên doanh
Đối với từng loại vốn cổ phần
- Số cổ phiếu đƣợc phép phát hành
- Số cổ phiếu đã phát hành và đã đƣợc đóng góp đủ
- Số cổ phiếu đã phát hành nhƣng chƣa đƣợc đóng góp đủ
- Mệnh gía cổ phiếu ( ghi hoặc không ghi)
- Cân đối số cổ phiếu vào đầu và cuối năm
- Quyền, ƣu đãi và hạn chế
- Do doanh nghiệp , chi nhánh hoặc các đơn vị liên kết giữ
- Dự trữ để phát hành dƣới dạng quyền lựa chọn và hợp đồng bán
Bản chất và mục đích của từng khoản dự trữ
- Những cổ đông có cổ tức chƣa đƣợc chính thức chập nhận thanh toán
- Lƣợng cổ tức ƣu đãi tích luỹ chƣa đƣợc ghi nhận


THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

22

II. Thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc thông qua bảng cân đối kế
toán
Hiện tại việc quản lý tài chính của Nhà nƣớc ta thông qua bảng cân đối
kế toán còn rất lỏng lẻo, chƣa đƣợc sát xao,chặt chẽ và đầy đủ, thể hiện ở chỗ:
Rất nhiều doanh nghiệp , công ty trốn thuế, khai man, lợi dụng kẽ hở của
quản lý để lách luật, nhằm tƣ lợi cá nhân…
Nguyên nhân chủ yếu : chính là do việc thực hiện và sử dụng bảng cân đối
kế toán một cách chƣa đƣợc minh bạch, rõ ràng, và thiếu tính trách nhiệm

PHẦN III
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ở VIỆT NAM
I. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc
Chủ đề đang đƣợc tranh luận sôi nổi ở nhiều cuộc thảo luận
về chính sách kinh tế trong thập kỷ qua là tính minh bạch và tính
trách nhiệm trong các báo cáo tài chính nói chung và Bảng cân
đối kế toán nói riêng. Bởi nền kinh tế thế giới và các luồng tài
chính thay đổi, làm tăng tính quốc tế hoá và sự phụ thuộc lẫn
nhau, đã và đang đặt vấn đề công khai lên hàng đầu trong việc
hoạch định các chính sách kinh tế . Chính phủ các nƣớc, bao gồm
cả các ngân hàng Trung ƣơng, đã nhận thức ngày càng rõ rằng:
tính minh bạch làm tăng khả năng dự đoán, vì thế nâng cao hiệu

quả của các quyết định chính sách. Tính minh bạch còn buộc các
Định chế phải đối mặt với tình hình thực tế và buộc các quan chức
THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

23

phải có trách nhiệm hơn, đặc biệt là khi họ biết rằng họ sẽ phải
luận chứng quan điểm, quyết định và cuối cùng là hành động của
mình .
Việc nâng cao tính minh bạch và tính trách nhiệm trong các
báo cáo tài chính một phần cũng là do yêu cầu của các tổ chức
thuộc Khu vực tƣ nhân để tìm hiểu và chấp nhận những chính sách
của Nhà nƣớc có ảnh hƣởng tới hành vi của họ
Tính minh bạch đƣợc nâng cao sẽ củng cố các quyết định
kinh tế do các cơ quan khác trong nền kinh tế đƣa ra. Tính minh
bạch còn là 1 phƣơng tiện để làm tăng tính trách nhiệm, kỷ luật
nội bộ và nâng cao chất lƣợng quản lý
Bởi những điều trên mà kiến nghị của em đối với Nhà nƣớc
nhƣ sau:
- Nhà nƣớc phải đƣa vào pháp luật những điều khoản về tính
minh bạch, trách nhiệm trong các thuyết trình tài chính của các cơ
quan, ban ngành, các đơn vị kinh tế trong nền kinh tế th ị trƣờng
- Nhà nƣớc nên đào tạo và đào tạo lại những con ngƣời có đủ năng lực
chuyên môn, có trình độ quản lý, có đạo đức để dùng trong việc kiểm tra,
đánh giá, giám sát sự hoạt động của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị
trƣờng của đất nƣớc
- Nhà nƣớc cần có chế độ , chính sách ƣu đãi đối với những ngƣời làm

nhiện vụ kiểm tra, thanh tra, để họ không vì mong muốn miếng cơm manh áo,
không vì mục đích kinh tế , tƣ lợi cá nhân mà quên đi nhiệm vụ của mình
- Nhà nƣớc cần ban hành những chính sách, pháp luật nghiêm khắc để
trừng trị những đơn vị nào không tuân thủ pháp luật, hoặc có hành động mờ
ám trong việc thuyết trình các báo cáo tài chính

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

24

- Nhà nƣớc cần tạo ra một môi trƣờng thích hợp, một sân chơi cạnh
tranh lành mạnh để mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc cùng cạnh
tranh, và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng
- Về cách thu thập thông tin: cần cải thiện theo hƣớng:
nhanh, đủ, chính xác và kịp thời. Bởi vì: thông tin là điều kiện
quan trọng hàng đầu để giúp nhà quản lý hiểu đƣợc đủ, đúng về
thực trạng của đơn vị mình cũng nhƣ tình hình môi trƣờng bên
ngoài. Nhƣng nếu thông tin dù có nhiều đến mấy mà không đúng,
hoặc không kịp thời, thì việc xử lý thông tin và quyết định mà nhà
quản lý đƣa ra cũng có thể không hiệu quả.
- Về mặt nội dung, phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán nhƣ
chế độ kế toán hiện hành em không có ý kiến gì
- Về mặt kết cấu, trình bày, em không có ý kiến gì
- Nên chăng về mã số tài khoản có thể thay đổi cho dễ nhớ, chẳng hạn
nhƣ: Mã số các tài khoản thuộc loại tài sản biểu hiện bằng tiền, ta nên dùng
theo thứ tự bắt đầu mã số là 100, rồi tiếp theo là 102, 102, 103…theo thứ tự
trong bảng cân đối kế toán. Hoặc Mã số của tài khoản Nợ phải trả: bắt đầu là

300, tiếp theo là 301, 302…
II. Một số giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm hoàn thiện bảng cân đối
kế toán
- Đối với mỗi doanh nghiệp, bảng cân đối kế toán là những thông tin
phản ánh sức mạnh về kinh tế, về khả năng quản lý , về trình độ sử dụng vốn
…Bởi vậy, nhà quản lý nhất thiết cần phải lựa chọn cho mình một bộ máy kế
toán thật hoàn hảo về trình độ chuyên môn , nghiệp vụ cũng nhƣ tinh thần
trách nhiệm cao

THUVIENNET.COM.VN


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

25

- Để làm đƣợc điều trên, trƣớc hết nhà quản lý phải có trình độ quản lý
, phải biết cách dùng ngƣời, biết nhờ chuyên gia tƣ vấn trong những lĩnh vực
nào mà mình chƣa thấu hiểu
- Doanh nghiệp cần cơ cấu tốt bộ máy kế toán, luôn đào tạo và đào tạo
lại bộ máy kế toán, luôn luôn cải tiến phƣơng pháp làm việc sao cho thuận
tiện và hiệu quả . Đồng thời phải đƣa ra yêu cầu thật minh bạch, rõ ràng và
đầy đủ khi thuyết trình các báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cần tạo bầu không khí làm việc vui, lành mạnh trong
doanh nghiệp để mọi ngƣời làm việc tốt hơn
- Doanh nghiệp cần có chế độ, chính sách thƣởng , phạt rõ ràng, để
động viên tinh thần cán bộ, nhân viên, đồng thời gắn trách nhiệm của họ với
lợi ích mà họ nhận đƣợc. Nhƣ vậy sẽ tạo ra đƣợc động lực làm việc tốt trong
doanh nghiệp


THUVIENNET.COM.VN


×