Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.6 KB, 14 trang )

ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Các khái niệm cơ bản về độc học môi trường?
- Độc học: là ngành học nghiên cứu về lượng và chất, các tác động bất lợi
của các chất hóa học, vật lý, sinh học lên hệ thống sinh học của sinh vật
sống.
- Độc học môi trường: là một chuyên ngành khoa học của độc học, chuyên
nghiên cứu về các tác nhân độc tồn tại trong môi trường gây tác động
nguy hại đối với cơ thể sống trong môi trường đó.
Cơ thể sống có thể là:
+ Động vật, thực vật trong một quần thể hoặc một quần xã.
+ Con người trong một cộng đồng dân cư.
- Tác nhân gây độc: là bất kỳ một chất nào gây nên những hiệu ứng xấu
cho sức khỏe hoặc gây chết.
- Độc chất: là chất khi xâm nhập vào cơ thể gây nên các biến đổi sinh lý,
sinh hóa, phá vỡ cân bằng sinh học và gây rối loạn chức năng sống bình
thường, dẫn đến trạng thái bệnh lý của các cơ quan nội tạng, các hệ thống
hoặc trên toàn cơ thể.
+ Độc chất hóa học: tất cả các hợp chất hóa học đều có khả năng gây độc
cho sinh vật. Bất cứ chất nào cũng có khả năng gây độc khi liều lượng đi
vào cơ thể đủ lớn.
+ Độc chất sinh học (độc tố): bao gồm những độc chất có nguồn gốc từ
động vật, thực vật, vi sinh vật có khả năng gây độc. Ví dụ: độc tố cá nóc,
nọc rắn, nấm độc, nấm mốc, vi khuẩn, virut gây bệnh...
+ Độc chất vật lý (tác nhân): bao gồm các tác nhân vật lý như nhiệt, tác
nhân phóng xạ, sóng điện từ, tiếng ồn, tia tử ngoại...
- Phơi nhiễm: là sự tiếp xúc của đối tượng với 1 tác nhân gây độc ở trạng
thái bị động.
- Chất không gây ung thư: là các chất có ngưỡng gây tác động mà dưới
ngưỡng đó sẽ gây ảnh hưởng bất lợi cho sức khỏe khi phơi nhiễm.
- Chất gây ung thư: là các chất có xu hướng gây ung thư khi phơi nhiễm.
Bất kỳ liều lượng nào chất gây ung thư cũng có khả năng gây hại đến cơ


thể khi phơi nhiễm.
- Chất trung gian: là chất gây ung thư hoặc không gây ung thư tùy theo
điều kiện cụ thể.
- Liều lượng: là mức độ phân bố chất độc trên cơ thể sống. (lượng chất tính
trong 1 đơn vị thời gian, trên 1 đơn vị thể tích (trọng lượng))
1

1


- Nhiễm độc cấp tính: là tác động của 1 chất lên cơ thể sống xuất hiện sớm
sau khi tiếp xúc với chất độc trong thời gian ngắn hoặc rất ngắn.
+ LD: liều lượng gây chết
LD5024 giờ(chuột): liều lượng gây chết 50% số chuột đem đi thí nghiệm, với
thời gian phơi nhiễm độc chất là 24 giờ.
+LC: nồng độ gây chết
+ ED: liều lượng gây ảnh hưởng
+EC: nồng độ gây ảnh hưởng
+LT: thời gian gây chết động vật thí nghiệm
- Nhiễm độc mãn tính: : là tác động của 1 chất lên cơ thể sống xuất hiện sau
thời gian dài tiếp xúc với các tác nhân độc và xuất hiện các biểu hiện suy
giảm sức khỏe do nhiễm độc.
+MATC: nồng độ gây độc cực đại có thể chấp nhận được
NOEC (NOEL) < MATC < LOEC (LOEL)
+ LOEL: liều lượng thấp nhất của độc chất trong môi trường có thể quan
sát thấy biểu hiện nhiễm độc.
+ LOEC: nồng độ thấp nhất của độc chất trong môi trường có thể quan sát
thấy biểu hiện nhiễm độc.
+ NOEL: liều lượng cao nhất của độc chất mà tại nồng độ đó không quan
sát thấy ảnh hưởng nhiễm độc đến cơ thể sinh vật thực nghiệm.

+NOEC: nồng độ cao nhất của độc chất mà tại nồng độ đó không quan sát
thấy ảnh hưởng nhiễm độc đến cơ thể sinh vật thực nghiệm.
- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây
ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
- Chất gây ô nhiễm: là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi
xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường
bị ô nhiễm.
- Tính độc: tính độc của 1 chất (tác nhân) là tác động có hại của chất (tác
nhân) đó đối với cơ thể sống. Kiểm tra tính độc chính là xem xét, ước tính
tác động có hại của chất độc (tác nhân gây độc) lên cơ thể sống trong
những điều kiện nhất định.
- Sức khỏe: là một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần và
xã hội, chứ không phải chỉ là 1 tình trạng không bệnh tật hay tàn tật.
- Sức khỏe môi trường: là trạng thái của những yếu tố vật chất tạo thành
môi trường có tác động đến sức khỏe và bệnh tật của con người.
- Phản hồi: là những phản ứng của cơ quan đối với tác nhân kích thích
(mang tính chất lý học nhiều hơn)
- Đáp ứng: là phản ứng của toàn bộ cơ thể, hay của 1 hoặc vài bộ phận của
cơ thể sinh vật, đối với chất kích thích, hay chất gây đáp ứng.
2

2


Câu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc?
 Bản chất của chất:
- Cấu trúc hóa học:
+Các hợp chất hydrocacbon có tính độc tăng tỉ lệ thuận với số nguyên tử
C có trong phân tử.

VD: pental (5C) độc hơn butan (4C), butylic (4C) độc hơn etylic (2C)
+Trong những hợp chất có cùng số nguyên tố, những hợp chất chứa ít
nguyên tử độc hơn các hợp chất chứa nhiều nguyên tử.
VD: nitrit (NO2) độc hơn nitrat (NO3), CO độc hơn CO2
+Khi nguyên tố halogen thay thế cho hydro nhiều bao nhiêu trong các hợp
chất hữu cơ thì độc tính tăng lên bấy nhiêu.
VD: tetracloruacarbon (CCl4) độc hơn Chlorofoc (CHCl3)
+Gốc nào (-NO2) và gốc amino (-NH2) thay thế cho H trong các hợp chất
carbua nhiều bao nhiêu thì độc tính tăng lên bấy nhiêu.
VD: nitrobenzen (C6H5NO2) độc hơn benzen (C6H6)
- Tính chất vật lý:
+Trạng thái ở điều kiện thường: mức độ độc của 1 chất giảm dần theo thứ
tự trạng thái khí > lỏng > rắn.
+Nhiệt độ sôi: xác định các hằng số lý học khác như tính bay hơi và tốc
độ bay hơi. Các chất bay hơi cao tạo ra nồng độ cao trong không khí.
+ Tính hòa tan: Độc chất càng dễ hòa tan trong nước, trong dịch thể và
mỡ thì càng độc. Các chất càng dễ tan trong mỡ thì độc tính cho hệ thần
kinh càng cao. Các hóa chất tan được trong mỡ có thể dễ dàng đi qua
màng tế bào hơn các hóa chất tan được trong nước. Trong quá trình
chuyển hóa sinh học, cơ thể thường chuyển hóa các hợp chất tan trong
mỡ sang một dạng khác dễ đào thải và ít hoạt tính hơn dưới dạng hóa chất
tan được trong nước.
- Tính chất hóa học: Các phản ứng oxi hóa-khử, phản ứng axit-bazo, phản
ứng tạo phức...làm thay đổi thành phần hóa học và có thể làm thay đổi
độc tính sẵn có của chất độc (làm độc hơn hoặc giảm độc tính).
 Nồng độ (liều lượng) tiếp xúc, đường tiếp xúc, điều kiện tiếp xúc

3

3



- Nồng độ (liều lượng tiếp xúc): với cùng 1 chất, trên cùng 1 đối tượng tác
động, trong cùng điều kiện tiếp xúc, nồng độ càng nhỏ thì càng độc và
ngược lại.
- Đường tiếp xúc: với cùng 1 chất, 1 trạng thái, độc chất tiếp xúc qua đường
thở độc hơn qua đường thở và qua đường thở độc hơn qua đường da (qua
vết thương hở độc hơn qua chỗ da lành, tại chỗ gấp khúc độc hơn chỗ
phẳng)
- Điều kiện tiếp xúc:
 Các yêu tố sinh học
- Tuổi tác:
+Trẻ em thường nhạy cảm với chất độc hơn người trưởng thành từ 1,5
đến 10 lần. Trẻ em dễ dàng hấp thụ độc chất và khả năng bài xuất chậm
so với người lớn.
+Cơ thể người cao tuổi nhạy cảm với độc chất hơn so với cơ thể trẻ.
Nguyên nhân chủ yếu là do cơ thể người cao tuổi có mô mỡ phát triển
hơn, nước thấp hơn và khả năng chuyển hóa và bài xuất chất độc suy
giảm.
+Tác dụng của độc chất cũng khác nhau đối với từng thời kỳ của thai nhi.
Thời kỳ hình thành các cơ quan và bộ phận của cơ thể của thai nhi là thời
kỳ mẫn cảm với độc chất môi trường nhất.
- Tình trạng sức khỏe và chế độ dinh dưỡng: những cơ thể bị suy yếu, căng
thẳng thần kinh, suy dinh dưỡng, mất cân bằng dinh dưỡng thường có
nguy cơ bị nhiễm độc cao hơn so với cơ thể khỏe mạnh.
VD: thiếu vitamin A làm tăng độ nhạy cảm của đường hô hấp với các chất
gây ung thư, thiếu vitamin C, E làm giảm hoạt tính của enzim chuyển hóa
độc chất.
- Yếu tố di truyền:
+Độc tính của 1 chất thường khác nhau đối với mỗi loài do khả năng

chuyển hóa sinh học, hấp thụ, phân bố, đào thải của độc chất đối với từng
loài là khác nhau.
+Do đặc điểm sinh học của các cơ thể không giống nhau nên khả năng bị
nhiễm độc cũng khác nhau.
- Giới tính: khả năng nhiễm độc của nam (đực) và nữ (cái) là khác nhau.
VD: chuột đực nhạy cảm với DDT hơn chuột cái đến 10 lần.
 Các yếu tố môi trường
- Nhiệt độ: ảnh hưởng đến khả năng hòa tan, làm gia tăng tốc độ phản ứng,
tăng hoạt tính của các chất ô nhiễm.
- pH môi trường: tính kiềm, axit hay trung tính của môi trường là yếu tố
đầu tiên ảnh hưởng đến tính tan, độ pha loãng và hoạt tính của các chất
gây độc.
4

4


- Các yếu tố về khí tượng thủy văn: như độ ẩm, tốc độ gió, ánh sáng, sự lan
truyền sóng, dòng chảy, độ mặn cũng gây tác động khá lớn đến hoạt tính
của độc chất, nhất là tác động đến khả năng lan truyền của độc chất trong
môi trường.
- Khả năng tự làm sạch của môi trường: khả năng này càng lớn thì tính
chịu độc và giải độc càng cao.
- Các chất cặn: trong môi trường nước, đất, không khí gây kết dính, hay sa
lắng độc chất.
- Diện tích mặt thoáng: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố nồng độ và liều
lượng, phân hủy chất ô nhiễm, đặc biết là chất hữu cơ bền vững. Dòng
nước có bề mặt lớn, dòng chảy mạnh, lưu lượng lớn có khả năng tự làm
sạch cao, giảm độc tính.
 Yếu tố địa lý

Như thể trạng, phong tục, tập quán ăn uống, các yếu tố vi khí hậu,...cũng
ảnh hưởng đến chế độ dinh dưỡng, sức khỏe và phân bố, phát tán độc chất
trong môi trường.
Câu 3: Phân loại các chất độc (3 kiểu phân loại thường dùng)?
 Phân loại độc chất theo bản chất lý hóa của chất độc
- Các chất độc ở dạng khí, lỏng, chất rắn.
- Các chất độc vô cơ: kim loại, á kim, axit, bazơ.
- Các hợp chất hữu cơ: các hợp chất chứa carbon, các loại thuốc trừ sâu,
aldehyd, các axit hữu cơ, các ester, các hợp chất chứa nitơ, các hợp chất
chứa lưu huỳnh, các alcaloid, glycosid
 Phân loại độc chất theo mức độ nguy hiểm
- Chia theo liều lượng (nồng độ) gây chết: LD50, LC50
Mức độ độc
LD50 (mg/kg-BW)
Rất độc (Ia)
Độc (Ib)
Độc vừa (II)
Độc ít (III)

Do ăn uống
Rắn
Lỏng
<5
<20
5-50
20-200
50-500
200-2000
>500
>2000


Do tiếp xúc qua da
Rắn
Lỏng
<10
<40
10-100
40-400
100-1000
400-4000
>1000
>4000

- Chia theo chỉ số về mức độ gây chết động vật thủy sinh (TLm)
+Nhóm độc chất cục mạnh: TLm < 1mg/l
+Nhóm độc chất mạnh: 1 < TLm < 10mg/l
+Nhóm độc chất trung bình: 10 < TLm < 100mg/l
5

5


+Nhóm độc chất yếu: TLm > 100mg/l
+Nhóm độc chất cực yếu: TLm > 1000mg/l
 Phân loại độc chất theo mức độ gây ung thư
- Nhóm 1: Đã biết chắc chắn sẽ gây ung thư cho người (đã có đủ bằng
chứng về dịch tễ học chứng minh có sự liên quan giữa tác nhân phơi
nhiễm và việc phát sinh bệnh ung thư ở nạn nhân).
- Nhóm 2: Bao gồm các tác nhân chưa có đầy đủ bằng chứng về tính gây
ung thư ở người, nhưng có đủ hoặc gần đủ bằng chứng về tính gây ung

thư trên động vật thí nghiệm. Nhóm này được chia làm 2 nhóm nhỏ:
+ 2A: Bao gồm những tác nhân có 1 số bằng chứng chưa hoàn toàn đầy
đủ về tính gây ung thư cho người nhưng có bằng chứng xác nhận là gây
ung thư cho động vật thí nghiệm.
+2B: Bao gồm các tác nhân mà có một số bằng chứng về khả năng gây
ung thư cho người nhưng chưa có bằng chứng xác thực về khả năng gây
ung thư cho động vật thí nghiệm.
- Nhóm 3: Bao gồm các tác nhân không có bằng chứng rõ ràng về khả năng
gây ung thư ở người, lại có đầy đủ bằng chứng gây ung thư trên động vật
thí nghiệm, song cơ chế gây ung thư ở động vật thí nghiệm không giống
cơ chế gây ung thư ở người.
- Nhóm 4: Bao gồm các tác nhân gần như chắc chắn không gây ung thư cho
người. Không có bằng chứng về khả năng gây ung thư trên thí nghiệm
đầy đủ về dịch tễ học hoặc thí nghiệm trên động vật.
Câu 4: Phân tích mối liên quan giữa sự thay đổi môi trường và ảnh hưởng
đến sức khỏe con người?
Câu 5: Phân tích đường đi của độc chất trong môi trường vào cơ thể sống?
1. Nguồn phát sinh của độc chất trong môi trường
- Nguồn điểm: xác định được vị trí, phạm vi, tải lượng, thành phần.
- Nguồn không điểm: khó xác định được vị trí, phạm vi, thành phần và
không xác định được tải lượng.
2. Trình tự các bước trên đường đi của độc chất khi tác động lên động
vật
Câu 6: Phân tích cơ chế hấp thụ chất độc vào cơ thể sống?
 Khái niệm
Hấp thụ là quá trình độc chất thấm qua màng tế bào và xâm nhập vào
máu. Ngoài ra, sự vận chuyển chất độc từ máu vào mô cũng gọi là hấp
thụ.
6


6


 Cơ chế hấp thụ
1. Hấp thụ thụ động (chủ yếu)
- Là quá trình hấp thụ xảy ra do sự chênh lệch nồng độ của độc chất bên
trong và bên ngoài màng sinh học. Độc chất đi từ nơi có nồng độ cao đến
nơi có nồng độ thấp.
- Quá trình hấp thụ chủ động:
+Quá trình lọc (khuếch tán) qua khoảng trốn của màng.
+Quá trình hòa tan và thẩm thấu qua lipit.
- Đặc điểm chất hấp thụ chủ động: độc chất có kích thước phân tử nhỏ tan
trong nước và độc chất tan tốt trong mỡ. Độc chất có kích thước phân tử
nhỏ hấp thụ qua màng tế bào nhờ các kênh vận chuyển ion có trên màng.
Ngược lại, độc chất tan tốt trong mỡ hấp thụ qua màng nhờ lớp photpho
lipit của màng tế bào.
- 1 số yếu tố ảnh hưởng: thời tiết...
2. Hấp thụ chủ động
- Là cơ chế vận chuyển độc chất nhờ các chất mang của tế bào (protein
mang) hoặc tế bào mang năng lượng. Chính vì vậy độc chất có thể chuyển
hấp thụ từ bên này sang bên kia màng sinh học theo gradient nồng độ từ
thấp đến cao.
- Cấu trúc, hình thể, kích thước và điện tích là những yếu tố quan trọng
quyết định ái lực của 1 phân tử đối với 1 chất tải.
3. Hấp thụ nhờ chất mang
Hấp thụ nhờ chất mang là cơ chế vận chuyển độc chất vào trong tế bào
nhờ các chất mang của tế bào. Các chất liên kết với chất mang đi vào trong tế
bào, ở đây các chất được giải phòng và chất mang tiếp tục vận chuyển phần tử
chất khác đi qua màng tế bào.
4. Nội thấm bào

Bao gồm kiểu hấp thụ các tiểu phần dạng rắn theo cơ chế thực bào và hấp
thụ các tiểu phần ở dạng lỏng dưới dạng uống bào. Hệ thống vận chuyển này
được dùng khi bài tiết các chất độc có trong máu ở các túi phổi và mạng lưới nội
mô cũng như hấp thụ 1 số độc chất qua thành ruột.
Câu 7: Phân tích cơ chế phân chuyển và tích tụ chất độc trong cơ thể sống?
a. Phân bố
Các chất sau khi hấp thụ qua 3 đường: hô hấp, tiêu hóa và da đi vào hệ
tuần hoàn và được vận chuyển trong vòng tuần hoàn máu bằng nhiều cách khác
nhau.
- Hòa tan trong huyết tương: chất điện giải, chất khí, hơi tan tốt trong nước.
7

7


- Hấp thụ trên bề mặt hồng cầu và thành phần của hồng cầu và các protein khác
trong huyết tương.
- Các chất có khối lượng phân tử lớn sau khi bị thủy phân tạo thành dạng keo nằm
trong máu.
Độc chất trong máu được phân bố vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể
nhờ hệ tuần hoàn. Lượng điều chỉnh vật chất đến các tế bào của các cơ quan phụ
thuộc vào lượng máu di chuyển đến và đặc điểm của các cơ quan đó.
b. Tích tụ
- Phân bố độc chất trong gan, thận:
+ Gan và thận là 2 cơ quan lưu trữ chất độc chủ yếu trong cơ thể.
+ Độc chất đi vào gan, thận chủ yếu theo cơ chế hấp thụ chủ động bởi các
protein có khả năng cố định độc chất đặc biệt.
+ Ví dụ: metalothonein là protein có khả năng cố định cadimi ở gan cũng như
thận.
+ Gan và thận có khả năng tích lúy độc chất khác nhau. Gan lưu trữ độc chất có

tính ưa mỡ  gan nhiễm mỡ. Thận lưu trữ độc tính có tính chất ưa nước  sỏi
thận…
- Phân bố độc chất trong xương
+ Xương cũng là vùng lưu trữ các độc chất thường là các chất có ái lực với mô
xương như KL kiềm và các anion như F-, thường là các phản ứng thay thế.
+ Độc chất tích lũy trong xương tồn lưu rất lâu và rất khó đào thải.
- Phân bố độc chất trong mỡ
+ Các mô mỡ là nơi tích giữ mạnh các hợp chất hòa tan được trong chất béo như
các dung môi hữu cơ, khí trơ, dioxin.
+ Tích lũy bằng cách hòa tan trong mỡ hoặc liên kết với các axit béo.
+ Cũng như xương, độc chất tồn lưu rất lâu và khó đào thải.
- Phân bố độc chất vào nhau thai.
+ Cơ chế: Khuếch tán chủ động
+ Chủ yếu là các hợp chất hữu cơ ưa mỡ, có khả năng hòa tan trong lớp lipid, đi
qua hàng rào máu-nhau.
- Phân bố độc chất trong não
+ Sự xâm nhập của độc chất phụ thuộc vào độ hòa tan của chúng trong chất béo,
độc chất càng dễ hòa tan trong chất béo càng dễ hấp thụ vào não và ngược lại.
- Phân bố độc chất vào các cơ quan đặc hiệu khác.
+ Các chất có ái lực với 1 số cơ quan thường cư trú ở các cơ quan đặc hiệu. VD:
iod hấp thụ vào tuyến tụy, uran trong thận, digitalin trong tim.

8

8


+ Ngoài ra các chất hòa tan dịch thể như cation Na +, K+, Li+, và 1 số anion như
Cl-, Br-, F-, rượu etylic phân bố khá đồng đều trong cơ thể.
Câu 8: Phân tích cơ chế chuyển hóa chất độc trong cơ thể sống?

- Sau khi độc chất phân bố và tích tụ tại các cơ quan của cơ thể, độc chất sẽ tham
gia vào các phản ứng sinh hóa học hay là quá trình biến đổi sinh học. Chuyển
hóa thực hiện ở hầu hết các mô, các cơ quan trong cơ thể nhưng chủ yếu là gan.
Một độc chất được chuyển hóa ở các cơ quan khác nhau sẽ cho các dẫn xuất
khác nhau.
- Enzyme tham gia chuyển hóa độc chất biến đổi độc chất từ chất không phân cực
khó đào thải thành chất phân cực tan tốt trong nước và dễ đào thải.
- Thông thường quá trình chuyển hóa độc chất biến đổi độc chất từ chất không
phân cực khó đào thải thành chất phân cực tan tốt trong nước và dễ đào thải.
- Các chất độc có thể chịu nhiều kiểu chuyển hóa sinh học khác nhau do đó tạo ra
những hợp chất không giống nhau. Các phản ứng trao đổi thường là phản ứng
chuỗi và có sự chồng chéo với các phản ứng trao đổi chất bình thường.
- Quá trình chuyển hóa là một quá trình không hoàn hảo. Phần lớn phản ứng
chuyển hóa biến đổi độc chất từ dạng độc sang dạng không độc hoặc ít độc hơn
(chất độc được khử nhờ chuyển hóa trong cơ thể). Tuy nhiên, chuyển hóa chất
độc có thể biến đổi độc chất thành dạng có hoạt tính mạnh, độc hơn so với chất
ban đầu (độc chất được hoạt hóa nhờ các phản ứng sinh học).
Sự chuyển hóa xảy ra qua 2 giai đoạn:

Độc chất A

GĐ1:

Dẫn xuất phân cực

Bị đào thải

Dẫn xuất của độc chất (B)
Dẫn xuất độc


GĐ2:

Phức chất dễ
đào thải (BC)

9

Gây tổn thương các phân tử sinh học (AND, protein, lipit…)

9

Tổn thương, chết tế bào


Đào thải
Sinh dị ứng, đột biến, ung thư, quái thai, tổn thương cơ quan,
tử vong

 Phản ứng giai đoạn 1: chuyển hóa các chất thành các dẫn xuất với các
nhóm chức năng thích hợp cho phản ứng giai đoạn 2. Thường gồm 3 loại
phản ứng:
- Phản ứng OXH:
+Vai trò sát nhập oxy của không khí và các dẫn xuất của độc chất.
+Các độc chất bị OXH: hydrocacbon mạch thẳng, vòng, hydrocacbon có
nhân thơm, hợp chất của lưu huỳnh, hợp chất của nito, hợp chất của
photpho,...
+Xúc tác phản ứng: các enzym phân bố trong tế bào (đặc biệt có nhiều
trong tế bào gan)
+Sản phẩm: tạo gốc O2, gốc OH rất hoạt động và có độc tính cao. Các gốc
này nếu không được khử ở phản ứng giai đoạn 2 sẽ phản ứng với các

thành phần của cơ thể sống gây hại cho cơ thể sống.
+Gồm: phản ứng OXH rượu nhờ enzym dehydrogenase, phản ứng OXH
nhờ các enzym cytocrom- P450.
- Phản ứng khử:
+Các độc chất tham gia phản ứng: dẫn xuất diazo, hợp chất cơ clo, hợp
chất nitro.
+Xúc tác phản ứng: enzym reductase có nhiều trong tiêu thể, ngoài ra còn
có các vi khuẩn đường ruột.
+Sản phầm: dẫn xuất khó đào thải và có độc tính mạnh.
- Phản ứng thủy phân:
+Độc chất tham gia: các este, amid, các hợp chất cao phân tử...
+Xúc tác: enzym như esterase và amidase, protease, glucosidase,...có
nhiều trong máu, gan và phần hòa tan của tế bào
+Gồm: thủy phân este, thủy phân amid, thủy phân đường
 Các phản ứng ở giai đoạn 2: phản ứng giữa các dẫn xuất độc tạo ra
trong giai đoạn 1 với các chất có trong cơ thể, sản phẩm thường tạo ra các
chất phân cực, dễ tan, dễ đào thải và ít độc. Nhưng trong 1 số trường hợp,
các phức chất tạo thành lại có độc tính mạnh hơn.
Các phản ứng giai đoạn 2 gồm:
10

10


- Các phản ứng liên hợp với dẫn xuất độc chất:
+ Liên hợp với nhóm glucoronic
+ Liên hợp với axit axetic
+ Liên hợp với axit sunfuric
+ Liên hợp với glutathione
-Phản ứng chống OXH:

+Phản ứng chống OXH nhờ vitamin E, C
+Phản ứng chống OXH nhờ enzym superoxid dismutase (SOD), enzym catalase
và enzym glutathione peroxidase
 Nhận xét
- Phản ứng giai đoạn 2 đóng 1 vai trò quan trọng trong quá trình loại bỏ độc
chất trong cơ thể.
- Trong trường hợp nồng độ các chất tạo thành ở giai đoạn 1 quá lớn, vượt
quá khả năng khử độc của cơ thể, các dẫn xuất này sẽ tác động tự do với
các chất có trong tế bào, gây độc cho cơ thể sống.
Câu 9: Phân tích cơ chế đào thải chất độc trong cơ thể sống?
-Tích tụ và đào thải chất độc luôn diễn ra song song trong cơ thể sống. Nếu quá
trình đào thải chiếm ưu thế hơn thì lượng chất vào cơ thể hầu hết được đào thải
ra ngoài cơ thể và không gây độc.
-Cơ chế đào thảo chất độc theo cơ chế tự nhiên qua nhiều con đường khác nhau
như gan, thận, phổi, tuyến mồ hôi và qua da. Chủ yếu là qua đường gan-mật và
thận.
 Đào thải chất độc qua thận và đường nước tiểu:
+ Chất phân cực dễ hòa tan trong nước như cation, anion, vô cơ, hữu cơ.
+ Chất độc được chuyển hóa thành chất dễ tan, chất dễ tan được lọc qua thận
nhờ tiểu cầu, khuếch tán qua ống thụ động, đào thải qua ống chủ động vào bàng
quang và được đào thải ra ngoài qua đường nước tiểu.
 Đào thải qua đường tiêu hóa
+ Chất độc hấp thụ vào màng ruột, 1 phần được chuyển hóa trong gan đến ruột
và được đào thải qua đường phân, 1 phần được hào tan trong mật.
+ Chất độc được đào thải chủ yếu qua đường mật.
+ Khả năng đào thải độc chất qua thận phụ thuộc và khả năng hòa tan chất đó
trong mật và máu.
11

11



 Đào thải qua đường hô hấp
+Các hạt được đào thải qua hắt hơi hoặc cơ chế thanh lọc đưa vào miệng. Các
khí thông thường được đào thải qua khí thở theo cơ chế khuếch tán thụ động.
+ Khả năng đào thải phụ thuộc vào đặc tính của độc chất.
 Đào thải qua tuyên mồ hôi
+ Độc chất không bị ion hóa, dễ hòa tan trong chất béo có khả năng đào thải qua
da dưới dạng tuyến mồ hôi.
+ Bài tiết độc chất chủ yếu theo cơ chế khuếch tán độc chất.
 Đào thải qua tuyến sữa và nhau thai
+ Một phần lớn chất tích tụ được truyền từ mẹ sang con qua nhau thai và sữa
mẹ.
+ VD: Hg, As, dioxin, dung môi hữu cơ, thuốc BVTV.
 Đào thải qua nước bọt
Kim loại nặng thường được đào thải qua nước bọt với dấu hiệu nhận biết là
xuất hiện viền đen kim loại trên răng, viêm lợi…
 Đào thải qua các đường khác
Ngoài các đường trên, chất độc còn được đào thải qua các đường khác
như lông, móng, tóc,... Kim loại nặng thường tích lũy ở móng và làm
móng dòn, dễ gãy.
Câu 10: Phân tích ý nghĩa của mối quan hệ giữa liều lượng và đáp ứng; ý
nghĩa của yếu tố áp dụng (AF); ADI; TDI?
 Ý nghĩa mối quan hệ giữa liều lượng và đáp ứng
- Mối liên hệ giữa liều lượng- đáp ứng là 1 trong những nguyên tắc cơ bản
trong nghiên cứu độc học. Chỉ có thể xác định được 1 chất hóa học có
nguy cơ gây tác động đến cơ thể sống (có “độc” hay không) khi định
lượng được mối liên hệ giữa liều lượng- đáp ứng, ngay cả khi chúng ta
vẫn gọi nó là “chất độc”.
- Khi đánh giá liều lượng- đáp ứng sẽ xác định được:

+Mối liên quan giữa lượng tiếp xúc và mức độ của hiện tượng hay mức
trầm trọng của độc tính.
+Xác định được mức tiếp xúc cần thiết có thể gây tác động có hại của độc
chất.
- Dựa trên đường cong liều lượng- đáp ứng có thể suy ra 1 số đại lượng để
đánh giá độ độc.
- Khi xác định được hệ số góc của đồ thị có thể so sánh được độc tính của
các chất: hệ số góc càng lớn thì độ độc càng cao.
12

12


 Ý nghĩa của AF, ADI, TDI
- AF:
+Là cơ sở để xây dựng thí nghiệm đánh giá được độ độc mãn tính và cấp
tính.
+Theo lý thuyết, giá trị AF khá ổn định cho 1 hóa chất trên các cơ thể
sống khác nhau. Vì vậy khi biết giá trị AF và MATC của loài này, ta có
thể ước tính được MATC của loài kia.
AF =
- ADI: là liều lượng ước tính tiếp xúc (phơi nhiễm) của người trong 1 ngày
đối với 1 chất trong không khí, thức ăn, nước uống mà không xảy ra 1
nguy cơ nào đối với sức khỏe trong suốt cả đời.
ADI thường áp dụng cho những hóa chất tùy ý bao gồm chất phụ
gia, dư lượng thuốc trừ sâu, dư lượng kháng sinh, thú ý trong thực phẩm,
nước uống.
ADI được coi là mức tiêu thụ an toàn cho 1 người lớn khỏe mạnh, cân
nặng bình thường và tiêu thụ 1 số lượng các chất trong thực phẩm trung
bình.

ADI = =
NOEAC: mức ảnh hưởng có hại không quan sát được đối với cơ thể
người
MF: hệ số hiệu chỉnh
UF: hệ số bất định, thường nằm trong khoảng từ 10-10.000
- TDI: là 1 ước tính về hàm lượng của chất gây ô nhiễm mà chúng ta tiếp
xúc với môi trường, chúng có thể hấp thụ hàng ngày trong suốt cuộc đời
mà không có nguy cơ xấu nào đối với sức khỏe.
TDI được sử dụng cho những độc chất mà con người không chủ ý
đưa vào nguồn thực phẩm hay nước uống.
TDI = =
Câu 11: Các đại lượng đặc trưng của độ độc cấp tính và độ độc mãn tính:
tên, ý nghĩa, cách xác định (thí nghiệm hoặc cách ước tính)?
Câu 12: Dạng, nguồn độc chất trong môi trường đất và tác động của
chúng?
Câu 13: Cơ chế, sự lan truyền độc chất trong môi trường đất và các yếu tố
ảnh hưởng?
Câu 14: Dạng, nguồn độc chất trong môi trường nước và tác động của
chúng?
Câu 15: Cơ chế, sự lan truyền độc chất trong môi trường nước và các yếu
tố ảnh hưởng?
13

13


Câu 16: Một số độc chất điển hình trong môi trường đất và tác động đến
con người, môi trường?
Câu 17: Dạng, nguồn độc chất trong môi trường không khí và tác động của
chúng?

Câu 18: Cơ chế lan truyền độc chất trong môi trường khí và tác động của
chất độc trong không khí đến con người, môi trường?
Câu 19: Trình bày về độc học của tác nhân điển hình: Kim loại (Pb, Hg,
Cd); POP; khí (CO; SO2; NOx; một số dung môi hữu cơ); độc học một số
tác nhân sinh học; độc học một số tác nhân vật lý?

14

14



×