Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hóa học 9 bài 50: Glucozơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.27 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BÀI 50: GLUCOZƠ
Glucozơ (CTPT: C6H12O6,PTK = 180)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, mùi
vị, tính tan, khối lượng riêng) của Glucozơ và Sacarozơ.
- Tính chất hóa học của Glucozơ: Phản ứng tráng gương, lên men rượu.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm,...rút ra được nhận xét về tính chất của
glucozơ và Sacarozơ.
- Viết được PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình.
3. Thái độ: yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh.
- Hóa chất: dd glucozơ, nước, dd NH3, dd AgNO3
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hoạt động của GV



Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Glucozơ
- Cho Hs quan sát hình 5.9 - Lắng nghe và ghi bài.
SGK, Gv giới thiệu về
trạng thái tự nhiên của
glucozơ.

- Glucozơ có trong hầu hết
các bộ phận của cây, nhiều
nhất trong quả chin, trong
cơ thể người và động vật.

2. Saccarozơ:
- Yêu cầu Hs tìm hiểu
thông tin SGK và nêu
trạng thái tự nhiên của
saccarozơ?

- Saccarozơ có trong nhiều
loài thực vật như: mía, củ
cải đường, thốt nốt .....
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT VẬT LÝ

1. Glucozơ:
- Cho Hs quan sát

glucozơ.
- Gọi 1 Hs lên làm thí
nghệm: cho glucozơ vào
nước.

- Quan sát
- Làm thí nghiệm

- Glucozơ là chất kết tinh
không màu, vị ngọt, dễ tan
trong nước.

- Trả lời, ghi bài

- Em hãy rút ra tính chất
vật lý của glucozơ.
2. Sacarozơ:
- Cho Hs quan sát
saccarozơ

- Quan sát
- Làm thí nghiệm

- Gọi 1 Hs lên làm thí
nghệm: cho saccarozơ vào
-Trả lời, ghi bài
nước.
- Em hãy rút ra tính chất

- Saccarozơ là chất kết tinh

không màu, vị ngọt, dễ tan
trong nước, tan nhiều trong
nước nóng.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

vật lý của saccarozơ.
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA GLUCOZƠ
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ: (Phản ứng tráng gương)
- Làm thí nghiệm biểu
diễn trước lớp: Nhỏ vài
giọt dd AgNO3 vào ống
nghiệm đựng dd NH3 lắc
nhẹ. Thêm tiếp dung dịch
glucozơ, sau đó đặt ống
nghiệm vào trong cốc
nước nóng. Yêu cầu Hs
quan sát và nhận xét.

- Quan sát, nhận xét: có phản
ứng xảy ra, sản phẩm là Ag.

- PTHH :


C6H12O6 + Ag2O NH
C6H12O7 + 2Ag
3


Axit gluconic
Phản ứng trên dùng để
tráng gương nên gọi là
phản ứng tráng gương

- Hướng dẫn Hs viết
PTHH.

- Làm theo hướng dẫn của GV
- Nghe giảng, ghi bài

- Thông báo tên sản phẩm
và tên gọi của phản ứng.
2. Phản ứng lên men rượu
- Giới thiệu: Khi cho men - Lắng nghe
rượu vào dung dịch
glucozơ (t0: 30 – 320C),
glucozơ chuyển dần thành
rượu etylic, giải phóng
CO2.
- Yêu cầu Hs viết PTHH

- Viết PTHH

- Nhận xét, bổ sung

- Lắng nghe và ghi bài

PTHH:
men rượu

C6H12O6

30-320
+ 2CO2

Hoạt động 4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Gv: Yêu cầu Hs làm bài
tập.
Bài tập 1: Trình bày cách

- Hs: Làm bài tập.
Bài tập 1: Nêu phương pháp
nhận biết.

→ 2C2H5OH


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

phân biệt 3 ống nghiệm
đựng dung dịch glucozơ,
dung dịch axit axetic và
rượu etilic.

+ Dùng quỳ tím để nhận biết
axit axetic.
+ Dùng phản ứng tráng gương
để nhận ra glucozơ.
PTHH:
C6H12O6 + Ag2O NH



C6H12O7 + 2Ag
3

+ Dùng Na để nhận ra rượu
etylic.
PTHH: 2C2H5OH +2Na →
2C2H5ONa + H2
Bài tập 2:
PTHH:
Bài tập 2: Viết các PTHH
theo chuỗi biến hóa sau:
glucozơ→ rượu etylic
→axit axetic →

men rượu
- C6H12O

etyl axetat → natri axetat.

→ 2C2H5OH
30-320
+ 2CO2

- C2H5OH + O2 mengiam


CH3COOH+ H2O
- CH3COOH + C2H5OH

H SO t 0

2
4,



 CH3COOC2H5 +

- Dặn Hs về nhà học bài,
làm bài tập 1, 2, 3, 4
SGK/152.

H2O
- CH3COOC2H5 + NaOH →
CH3COONa + C2H5OH
- Ghi nhớ



×