Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật lý 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.88 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với
nhau.
2. Kĩ năng
- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.
- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng.
3. Thái độ
- HS có thái độ kiên trì, trung thực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
- Giải trước các bài tập trong phần vận dụng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức.
2 Kiểm tra
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Nhiệt dung
riêng là gì? Nêu công thức tính Q, tên và đơn vị các đại lượng co mặt trong công
thức?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập

Nội dung
- 3 học sinh đọc đoạn đối thoại

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn đối thoại
phần mở bài.


GV: Vậy ai đúng, ai sai?
Hoạt động 2: Nguyên lý truyền nhiệt
GV: Thông báo nội dung 3 nguyên lý
truyền nhiệt.

I. Nguyên lý truyền nhiệt
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt
độ của 2 vật bằng nhau.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

HS: Vận dụng nguyên lý truyền nhiệt
giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài.

- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt
lượng do vật kia thu vào.

(An nói đúng)

II. Phương trình cân bằng nhiệt

Hoạt động 3: Phương trình cân bằng
nhiệt

- Học sinh xây dựng phương trình cân
bằng nhiệt theo hướng dẫn của GV.


GV: Hỏi.

Phương trình cân bằng nhiệt:

- Dựa vào nguyên lý thứ 3 hãy viết
phương trình cân bằng nhiệt?

Qthu vào = Qtoả ra

- Viết công thức tính nhiệt lượng vật
toả ra khi giảm nhiệt độ?

Nhiệt lượng toả ra cúng được tính bằng
công thức: Q = m C  t trong đó  t = t1 –
t2 với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ
cuối của vật

Hoạt động 4: Ví dụ về sử dụng
phương trình cân bằng nhiệt

III. Ví dụ về dùng phương trình cân
bằng nhiệt.

HS: Đọc bài – tóm tắt. Đổi đơn vị cho
phù hợp.

Tóm tắt:

GV: Hướng dẫn Hs giải:


C1 = 880 J/Kg.K
4200J/Kg.K

- Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là
bao nhiêu?
- Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu nhiệt?

m1 = 0,15 Kg
C2 =

t1 = 1000C

t2 = 200C

t = 250C

t1 = 250C

- Viết công thức tính nhiệt lượng toả
ra, nhiệt lượng thu vào?

Bài giải

- Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết
và đại lượng cần tìm?

- Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi
nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là:

- Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt

để tính m2?

m2 = ?

Qtoả = m1.C1.(t1 – t)
= 0,15.880.(100 – 25) = 9 900 (J)
- Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt
độ từ 200C lên 250C là:
Qthu = m2.C2.(t – t2)
- Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt
lượng nước thu vào:
Qthu = Qtoả  m2C2(t – t2) = 9900


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

 m2 =

Hoạt động 5: Vận dụng

9900
9900
= 0,47 Kg

C2 (t  t2 ) 4200(25  20)

- Yêu cầu học sinh vận dụng làm C1.

Vậy khối lượng của nước là 0,47 Kg


m1 = 200g = 0,2 Kg

IV. Vận dụng

t1 = 100oC

C1: a. Nhiệt lượng mà 200g nước đang
sôi toả ra là: Q1 = m1C(t1 – t)

m2 = 300g = 0,3 Kg

t=?

C1 = C2 = C

Nhiệt lượng mà 0,3 kg nước có nhiệt độ
phòng thu vào để tăng nhiệt độ lên đến
nhiệt độ cân bằng t là: Q2 = m2 C2 (t – t2)

- Vận dụng công thức tính nhiệt độ t

áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta
có:

t2 = 20oC

- So sánh nhiệt độ đo thực tế với nhiệt
độ tính toán  nhận xét?

Q2 = Q1  m1C (t1 – t) = m2 C (t – t2)

 t=

m1t 1  m2t2 0, 2.100  0,3.20

 52o C
m1  m2
0, 2  0,3

b. Nhiệt độ đo được sau khi hoà trộn 2
cốc nước thấp hơn so với nhiệt độ hoà
trộn khi tính toán.

- Yêu cầu học sinh làm C2.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt, phân tích
đề bài
- Xác định chất toả nhiệt, chất thu
nhiệt?
áp dụng phương trình cân bằng nhiệt
để giải

- Nguyên nhân sai số đó là do: Trong quá
trình trao đổi nhiệt 1 phần nhiệt lượng
hao phí làm nóng dụng cụ chứa và môi
trường bên ngoài.
C2: Nhiệt lượng mà miếng đồng toả ra là:
Q1 = m1.C1 (t1-t)
Nhiệt lượng mà nước thu vào để nóng lên
là:
Q2 = m2.C2  t
Ta có phương trình: Q1 = Q2

 m1.C1 (t1-t) = m2.C2  t
  t=

m1C1 (t1  t ) 0,5.380.(80  20)


m2C2
0,5.4200

5,43oC
- Yêu cầu học sinh làm câu C3.
HD: Viết công thức tính nhiệt lượng
do miếng kim loại toả ra và của nước

C3. Nhiệt lượng mà miếng kim loại toả ra
là:
Q1 = m1.C1 (t1-t)
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

thu vào.
áp dụng phương trình cân bằng nhiệt
để tính

Q2 = m2.C2 (t- t2)
 C1 =

m2C2 (t  t2 ) 0,5.4190.7



m1 (t1  t )
0, 4.80

= 458 J/Kg.K  đó là thép

4. Tổng kết
- Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt?
- Giáo viên nhắc lại cách sử dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra, phương trình cân
bằng nhiệt.
- Xem lại các bài tập đã làm. Làm các bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài “Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu”.



×