Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Báo cáo thực tập nghiệp vụ xuất nhập khẩu sợi chỉ may tại Công ty Phong Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 143 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................. 7
1.1. Lòch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................ 7
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Sợi Chỉ
May Phong Phú ...................................................................................................... 8
1.1.3. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 9
1.1.4. Công nghệ: ............................................................................................... 10
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Sợi Chỉ May Phong Phú
10
1.2.1. Chức năng của công ty ............................................................................ 10
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty .............................................................................. 10
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................ 11
1.3.1. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 11
1.3.2. Nhân sự..................................................................................................... 12
1.3.3. Lao động chia theo cơ cấu tổ chức ......................................................... 12
1.3.3.1. Lao động chia theo trình độ, đẳng cấp ........................................... 13
1.3.3.2. Lao động chia theo độ tuổi ............................................................... 13
1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý công ty ............................... 13
1.3.4.1. Ban lãnh đạo ..................................................................................... 13
1.3.4.2. Khối phòng ban ................................................................................. 14
1.3.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh .................................................................. 23
1.3.5.1. Sản phẩm của công ty: gồm có sợi và chỉ may ............................... 23
1.3.5.2. Thò trường tiêu thụ cho sản phẩm ................................................... 23
1.3.5.3. Hoạt động Marketing ....................................................................... 24
1.3.5.4. Phạm vi sử dụng ................................................................................ 24
1.4. Tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty trong năm qua và
phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới .................................... 24


1.4.1. Kết quả hoạt động của đơn vò trong những năm qua ........................... 24
1.4.2. Thuận lợi .................................................................................................. 53
1.4.3. Khó khăn .................................................................................................. 53
2.1. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu: ...................................................... 56
2.1.1. Thõa mãn về mặt giấy phép ................................................................... 56
Lớp CXN 3/1

3

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

2.1.2. Chuẩn bò những công việc khởi đầu của khâu thanh toán: ................. 56
2.1.3. Chuẩn bò hàng hóa .................................................................................. 57
2.1.4. Kiểm tra hàng hóa: tiến hành ở hai khâu ............................................. 59
2.1.5. Thuế phương tiện vận tải: ...................................................................... 60
2.1.6. Làm thủ tục hải quan .............................................................................. 61
2.1.7. Giao hàng ................................................................................................. 63
2.1.8. Mua bảo hiểm cho hàng hóa................................................................... 66
2.1.9. Yêu cầu thanh toán ................................................................................. 66
2.1.10. Giải quyết khiếu nại: ........................................................................... 66
2.1.11. Theo dõi thanh toán ............................................................................. 66
2.1.12. Thanh lý hợp đồng ............................................................................... 66
2.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu ...................................................... 67
2.2.1. Thõa mãn về mặt giấy phép ................................................................... 67
2.2.2. Chuẩn bò những công việc khởi đầu của khâu thanh toán ................... 67

2.2.3. Chuẩn bò nhập khẩu hàng hóa. .............................................................. 68
2.2.4. Thuê phương tiện vận tải........................................................................ 68
2.2.5. Mua bảo hiểm .......................................................................................... 68
2.2.6. Làm thủ tục hải quan .............................................................................. 69
2.2.7. Tiếp nhận hàng hóa ................................................................................ 72
2.2.8. Kiểm tra hàng hóa .................................................................................. 76
2.2.9. Thanh toán ............................................................................................... 76
2.2.10. Khiếu nại .............................................................................................. 76
2.2.11. Theo dõi thanh toán ............................................................................. 77
2.2.12. Thanh lý hợp đồng ............................................................................... 78
3.1. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh XNK của Công ty TNHH SCM
Phong Phú................................................................................................................. 80
3.1.1. Về hàng hóa xuất nhập khẩu ................................................................. 80
3.1.2. Về công tác nghiệp vụ xuất nhập khẩu ................................................. 80
3.1.3. Về thò trường xuất nhập khẩu ................................................................ 80
3.1.4. Về tổ chức và con người.......................................................................... 81
3.1.5. Về kết quả kinh doanh ............................................................................ 82
3.2. Các nhân tố tác động đến quy trình thực hiện hợp đồng XNK của công ty
TNHH MTV SCM Phong Phú ................................................................................ 82
3.2.1. Phụ thuộc vào sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước ................................ 82
Lớp CXN 3/1

4

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng


3.2.2. Phụ thuộc vào phương thức và điều kiện thanh toán quốc tế ............. 83
3.2.3. Phụ thuộc điều kiện thương mại (Incoterms 2000) .............................. 83
3.2.4. Phụ thuộc vào đặc điểm tính chất hàng hóa chuyên chở..................... 84
3.2.5. Phụ thuộc vào các điều kiện khác ......................................................... 84
3.3. Thực trạng quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu tại Công
ty TNHH MTV SCM Phong Phú ............................................................................ 84
3.3.1. Sơ lược về tình hình nhập khẩu nguyên liệu trong năm 2009 .............. 84
3.3.2. Quá trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu ........................ 89
3.3.2.1. Mở L/C ............................................................................................... 89
3.3.2.2. Theo dõi hàng về ............................................................................. 102
3.3.2.3. Theo dõi bộ chứng từ ...................................................................... 103
3.3.2.4. Làm thủ tục hải quan nhập khẩu .................................................. 108
3.3.2.5. Thanh toán: ..................................................................................... 118
3.3.2.6. Nhận hàng về kho ........................................................................... 119
3.3.2.7. Kiểm tra chất lượng ....................................................................... 121
3.3.2.8. Khiếu nại đòi bồi thường nếu hàng hóa có tổn thất .................... 122
3.4. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu ................................................................... 124
3.4.1. Sơ lược tình hình xuất khẩu của công ty .............................................. 124
3.4.2. Quá trình thực hiện hợp đồng XK ....................................................... 128
3.4.2.1. Yêu cầu người mua lập L/C, kiểm tra L/C ................................... 128
3.4.2.2. Chuẩn bò hàng hóa .......................................................................... 132
3.4.2.3. Thuê phương tiện vận tải ............................................................... 134
3.4.2.4. Làm thủ tục hải quan ..................................................................... 136
3.4.2.5. Xin C/O xuất khẩu ......................................................................... 137
3.4.2.6. Giao hàng......................................................................................... 138
3.4.2.7. Mua bảo hiểm.................................................................................. 139
3.4.2.8. Lập bộ chứng từ thanh toán .......................................................... 141
3.4.2.9. Thông báo cho người mua .............................................................. 146
3.4.2.10. Khiếu nại, giải quyết khiếu nại .................................................. 146

3.5. Những xu hướng phát triển của công ty TNHH MTV SCM Phong Phú . 147
3.6. Nhận xét khái quát hiệu quả sản xuất và hiệu quả kinh doanh của công
ty TNHH MTV SCM Phong Phú ....................................................................... 148
3.6.1. Hiệu quả sản xuất .................................................................................. 148
3.6.2. Hiệu quả kinh doanh ............................................................................. 149
Lớp CXN 3/1

5

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

4.1. Các biện pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu nguyên liệu cũng như đẩy
mạnh xuất khẩu tại Cty TNHH SCM Phong Phú ............................................... 151
4.1.1. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: ................... 151
4.1.2. Hoàn thiện hơn nữa nghiệp vụ xuất nhập khẩu ................................. 153
4.1.3. Hoàn thiện công tác nghiên cứu thò trường ........................................ 154
4.1.4. Nâng cao mối quan hệ hợp tác quốc tế ................................................ 157
4.1.5.
Thay đổi các phương thức thanh toán trong nhập khẩu .................. 158
4.1.6. Đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên
159
4.1.7. Tạo mối quan hệ thân thiết và hợp tác giữa các nhân viên phòng ban
162
4.1.8. Sử dụng chi phí hợp lý ........................................................................... 163
4.1.9. Một số giải pháp khác ........................................................................... 164

4.2. Kết luận ........................................................................................................ 165

Lớp CXN 3/1

6

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV SCM
PHONG PHÚ
1.1.

Lòch sử hình thành và phát triển của công ty

1.1.1. Giới thiệu chung
Ngày 1/7/2008, tổng công ty Phong Phú phê duyệt thành lập Công ty TNHH
MTV Sợi Chỉ May Phong Phú theo quyết đònh số 738/QĐ-PP-VP, có giấy phép kinh
doanh số 4104005459 được Sở Kế Hoạch Đầu Tư cấp ngày 19/7/2008, và bắt đầu
hoạt động vào ngày 1/9/2008.
Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
SI CHỈ MAY PHONG PHÚ
Tên giao dòch: PHONG PHU YARN-THREAD COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: PPYT Co.,Ltd
Tọa lạc tại: số 48 Tăng Nhơn Phú, Phường Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, Thành

phố Hồ Chí Minh
Tổng giám đốc: Bà Phan Kim Hằng
Điện thoại liên lạc: (848) 37282144
Fax : (848) 37282136
Mã số thuế: 0305870008
Email : hcns@yarnthread pp.com
Lớp CXN 3/1

7

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Số tài khoản: 10210000657767 tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam – Sở
Giao Dòch II
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất sợi, sợi nhân tạo (trừ tái phế chất thải, tẩy
nhuộm, hồ, in tại trụ sở). Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt, hàng may mặc, vải. Bán buôn
hóa chất ( trừ hóa chất sử dụng trong công nghiệp). Bán buôn máy móc, thiết bò,
phụ tùng ngành dệt may. Bán buôn phụ kiện ngành may mặc. Sửa chữa máy móc,
thiết bò (trừ tái chế phế thải, xi mạ điện, gia công cơ khí tại trụ sở). Truyền tải và
phân phối điện.
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng
Mặt hàng kinh doanh chủ yếu: các loại sợi, chỉ may…
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Sợi Chỉ May
Phong Phú
-


Công ty TNHH MTV Sợi Chỉ May Phong Phú là một trong các công ty con

của Tổng Công Ty Cổ Phần Phong Phú với 100% vốn đầu tư là của Tổng Công Ty
Cổ Phần Phong Phú. Tiền thân của Công ty TNHH MTV Sợi Chỉ May Phong Phú
là các Nhà Máy Sợi trực thuộc Tổng Công Ty Phong Phú do Bộ Công Nghiệp quản
lý.
-

Ngày 1/9/2008 các Nhà Máy Sợi đã thực hiện giao quyền chủ động sản xuất

kinh doanh theo quyết đònh của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM với tên là Công
ty TNHH MTV Sợi Chỉ May Phong Phú, công ty hoạt động theo luật kinh doanh của
Việt Nam.

Lớp CXN 3/1

8

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

-

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Với sự nổ lực không ngừng của Ban Giám Đốc công ty và sự đóng góp to lớn


từ đội ngũ cán bộ công nhân viên, công ty đã có nhiều thành công trong sản xuất
kinh doanh, cụ thể như:
Tuy mới thành lập được gần hai năm nhưng với các thiết bò và công nghệ hiện
đại của Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, đặc biệt là dây chuyền kéo sợi tự động của hãng
Rieter hiện đại nhất Đông Nam Á, điều khiển bằng hệ thống Robot tự động giúp
tăng cường chất lượng đồng bộ, Phong Phú đã trở thành nhà sản xuất và cung cấp
sợi hàng đầu cho thò trường nội đòa và xuất khẩu, với nhiều chủng loại mặt hàng:
sợi cọc, sợi OE và sợi SE. Chất lượng sản phẩm luôn được quản lý chặt chẽ bằng
các thiết bò kiểm tra hiện đại nhất.
Các nhà máy do công ty quản lý không ngừng phát triển, năng suất lao động
luôn đạt theo những chỉ tiêu được giao.
-

Công ty vẫn duy trì những đơn đặt hàng lớn trong và ngoài nước. Bên cạnh

đó công ty không ngừng tìm kiếm khách hàng mới.
1.1.3. Cơ sở hạ tầng
-

Tổng diện tích là 65000m2, trong đó diện tích xây dựng là 45000m2, diện tích

cây xanh là 5000m2, diện tích còn lại dùng để đi lại và xe di chuyển là 15000m2.
-

Có khoảng 7 line điện thoại số ngoài (đầu 08) và hơn 14 line điện thoại nội

bộ.
-

Phòng cháy chữa cháy : có 3 hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động báo


chuông khi phát hiện có khói, đồng thời công ty cũng trang bò nhiều hệ thống phòng
cháy chữa cháy do con người báo động. Sự cần thiết của việc trang bò này lafvaof

Lớp CXN 3/1

9

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

ngày 1/4/2010, ở nhà máy Sợi xảy ra vụ cháy bông nguyên liệu, nhưng đã kòp thời
được dập tắt nên không có thiệt hại về người và của.
-

nhà máy Sợi chỉ may, do hệ thống máy móc hoạt động sinh ra những âm

thanh với cường độ lớn nên mỗi công nhân được trang bò tai nghe để bảo vệ.
-

Mỗi nhân viên văn phòng đều được trang bò máy tính có nối mạng Internet.

1.1.4. Công nghệ:
-

Có gần 200 máy móc các loại để thực hiện quá trình từ bông tạo thành sợi.


-

Một nửa các máy trên chạy trên công nghệ tự động nhập về của Nhật Bản,

Châu Âu, số còn lại do con người điều khiển.
1.2.

Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Sợi Chỉ May Phong
Phú

1.2.1. Chức năng của công ty
-

Chức năng chủ yếu của công ty là sản xuất và kinh doanh sản phẩm sợi, chỉ

may các loại phục vụ trong lónh vực dệt, may.
-

Không ngừng đầu tư, mở rộng để không những đứng vững trên thò trường mà

phải tạo được thế mạnh để cạnh tranh trên thương trường
1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
-

Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng kí và mục đích

thành lập công ty.
-


Hoạch đònh các chiến lược sử dụng vốn lưu động, vốn cố đònh của doanh

nghiệp hiệu quả, đồng thời bảo tồn và phát triển nguồn vốn của công ty.

Lớp CXN 3/1

10

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

-

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Chủ động tìm hiểu nhu cầu thò trường để thiết kế, chọn mẫu mã và chất liệu

cho sản phẩm công ty ngày càng đa dạng, phong phú đúng như phương châm mà
công ty đã đề ra.
-

Cung cấp các sản phẩm kòp thời và đảm bảo chất lượng ra thò trường.

-

Thực hiện phân phối lao động, chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện

làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ chuyên

môn tay nghề cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
-

Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy.

-

Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, thực hiện đầy đủ, nghiêm

chỉnh các nghóa vụ về thuế và luật pháp của nhà nước như luật bảo vệ môi trường,
luật lao động, … đồng thời góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế nước nhà.
1.3.

Tổ chức bộ máy quản lý

1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay, bộ máy của Công ty TNHH MTV Sợi Chỉ May Phong Phú được tổ
chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Ban giám đốc có quyền lợi cao nhất và chòu
trách nhiệm chung trong công tác quản lý của toàn công ty, mọi cán bộ công nhân
viên chấp hành tuyệt đối cán bộ lãnh đạo trực tiếp của mình, cán bộ lãnh đạo từng
bộ phận lại chòu trách nhiệm về mọi hoạt động của bộ phận phụ trách trước lãnh
đạo cấp cao hơn.

Lớp CXN 3/1

11

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi



Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

Phòng
HCNS

Phòng kinh
doanh

Phòng
TCKT

Ngành
kho vận

Phòng
KTSX


Các nhà
máy sợi

Ngành
điện

1.3.2. Nhân sự
Công ty có tổng cộng 731 cán bộ công nhân viên (356 nam, 375 nữ)
1.3.3. Lao động chia theo cơ cấu tổ chức
-

Nhà máy sợi: 339 người

-

Nhà máy sợi chỉ may: 193 người

-

Nhà máy sợi Bảo Lộc: 112 người

-

Phòng hành chính nhân sự: 7 người

-

Phòng tài chính kế toán: 11 người

Lớp CXN 3/1


12

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

-

Phòng kinh doanh: 11 người

-

Phòng kó thuật sản xuất: 18 người

-

Ngành điện: 15 người

-

Ngành kho vận: 21 người

-

Ban giám đốc: 4 người

1.3.3.1.


Lao động chia theo trình độ, đẳng cấp

-

Đại học: 36 người

-

Cao đẳng: 11 người

-

Trung cấp: 72 người

-

Công nhân kó thuật: 47 người

-

Phổ thông: 565 người

1.3.3.2.

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Lao động chia theo độ tuổi

-


Dưới 30 tuổi: 371 người

-

Từ 31 – 40 tuổi: 279 người

-

Từ 41 – 50 tuổi: 72 người

-

Trên 50 tuổi: 9 người
(Nguồn: phòng hành chính nhân sự)

1.3.4. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý công ty
1.3.4.1.
-

Ban lãnh đạo

Hội đồng thành viên (chủ tòch hội đồng thành viên):
Là tổ chức thay mặt Tổng công ty (Công ty mẹ) để kiểm soát mọi hoạt động

sản xuất, kinh doanh của công ty. Hội đồng thành viên do Tổng công ty bầu ra và

Lớp CXN 3/1

13


SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

chòu trách nhiệm trước Tổng công ty và pháp luật về những kết quả công việc của
ban giám đốc với công ty.
-

Tổng giám đốc:
Là người đại diện công ty, chòu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất của

công ty theo pháp luật.
Có quyền phân công, bổ nhiệm, bãi nhiệm các cán bộ, các bộ phận cấp dưới,
khen thưởng, kỷ luật nhân viên trong công ty
-

Phó tổng giám đốc:
Là người trợ giúp tổn giám đốc trong công tác quả n lý và điều hành công ty.

Chòu trách nhiệm về công việc mà tổng giám đốc giao cho.
Chỉ đạo và quản lý trực tiếp các bộ phận liên quan, ký văn bản thuộc mình
phụ trách và thay Tổng giám đốc quản lý công ty khi Tổng giám đốc đi công tác.
1.3.4.2.

Khối phòng ban

a. Phòng tài chính –Kế toán

 Chức năng:
Tham mưu cho ban giám đốc về công tác kế toán và quản lý tài chính của
công ty.
 Nhiệm vụ:
 Kế toán:
 Tổ chức bộ máy và hệ thống kế toán phù hợp quy đònh pháp luật và yêu
cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Lớp CXN 3/1

14

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng



Quản lý sử dụng tiền mặt, ngân quỹ, việc thu chi.



Thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kinh tế.



Báo cáo kế toán đònh kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Công ty.




Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán và quản lý tập trung số liệu

thống nhất và cung cấp số liệu này cho các bộ phận liên quan.


Giúp Tổng giám đốc hướng dẫn, chỉ đạo các phòng ban, các xưởng và

đơn vò trực thuộc thực hiện ghi chép sơ bộ ban đầu theo đúng chế độ, phương pháp.
 Tài chính:


Hoạch đònh, cân đối ngân sách tài chính đònh kỳ.



Tham mưu cân đối chi thu, bảo đảm hoạt động kinh doanh.



Kiểm soát, đánh giá hiệu quả vốn đầu tư sản xuất.



Thực hiện các báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý Công ty.




Tham mưu điều phối, phân bổ tài chính, phân bổ kết quả kinh doanh.



Kiểm soát, phòng ngừa rủi ro tài chính. Xây dựng, tính toán các chỉ

tiêu, chỉ số tài chính để kiểm soát bảo đảm duy trì tình hình lành mạnh.
b. Phòng Hành chính – Nhân sự
 Chức năng:


Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc trong lónh vực hành chính

quản trò.


Cung cấp điều kiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin.

Lớp CXN 3/1

15

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng




Quản lý và phát triển nhân lực.



Tổ chức tuyển dụng, đào tạo, tính lương và chế độ đãi ngộ khác cho

cán bộ công nhân viên.
 Nhiệm vụ:
 Hành chính quản trò:


Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, giao nhận công văn, quản

lý con dấu theo đúng qui đònh pháp luật.


Đảm bảo hỗ trợ các điều kiện làm việc, các dòch vụ hành chính … cho

lãnh đạo và cán bộ công nhân viên làm việc và đi công tác.


Tham mưu ban hành các quy đònh hành chính, các chế độ công tác phí.



Quản lý trang thiết bò văn phòng, tham mưu ban hành các quy đònh

quản lý và sử dụng trang thiết bò.



Đề xuất ban hành và kiểm soát các đònh mức phí hành chính.

 Công nghệ thông tin:


Lắp đặt, quản lý hệ thống mạng; bảo mật thông tin trên mạng.



Quản trò và phân quyền truy xuất hệ thống mạng trong Công ty.



Lắp đặt và kiểm tra các thiết bò hệ thống vi tính, internet, e-mail.



Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa các trang thiết bò máy tính; máy chấm



Quản lý và xây dựng chương trình lương cho nhà máy.

công

Lớp CXN 3/1

16


SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng



Xây dựng chương trình quản lý nhân sự.



Xây dựng chương trình kế toán. (Công nợ, thu, chi, kho…)



Quản lý toàn bộ hệ thống chấm công.

 Nhân sự:


Tham mưu hoạch đònh nguồn nhân lực, đònh biên nhân sự cho các đơn

vò trực thuộc Công ty.


Tham mưu xây dựng cơ cấu tổ chức Công ty.




Xây dựng chức năng nhiệm vụ các bộ phận phòng ban.



Xây dựng bảng mô tả công việc, tiêu chuẩn công việc.



Soạn thảo các quyết đònh bổ nhiệm, điều chuyển, biệt phái…



Tuyển dụng, cung ứng nhân lực theo kế hoạch, đònh biên từng đơn vò.



Huấn luyện hội nhập cho công nhân mới tuyển.



Tổ chức đánh giá nhân lực, hiệu quả công việc đònh kỳ.



Tổ chức huấn luyện, đào tạo, phát triển nhân lực, thi nâng bậc.



Quản lý, cập nhật hồ sơ, dữ liệu nhân sự.




Quản lý, sử dụng lao động, duy trì nội qui, chế độ làm việc.



Tham mưu ban hành qui chế lương, thưởng, đào tạo, phát triển nhân



Kiểm tra việc thực hiện các quy đònh về lương, thưởng.

lực.

Lớp CXN 3/1

17

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng



Thực hiện các chính sách, chế độ phúc lợi, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm




Tính lương sản phẩm nhà máy.



Lương gián tiếp khối phòng ban.



Lương đóng bảo hiểm xã hội toàn công ty.

y tế…

c. Phòng kinh doanh
 Chức năng:
Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc trong lónh vực kinh doanh xuất nhập
khẩu và nội đòa, điều độ sản xuất, quản lý kho.
 Nhiệm vụ:
 Kinh doanh:


Xây dựng chiến lược marketing và chiến lược kinh doanh ( nội đòa và

xuất khẩu) nhằm mở rộng khách hàng trong và ngoài nước. Xây dựng triển khai kế
hoạch kinh doanh đã được phê duyệt.


Xúc tiến thương mại, thương mại điện tử; kiểm soát thông tin thương


mại trên website.


Thực hiện hoạt động kinh doanh, xây dựng và duy trì mạng lưới kinh

doanh; giao dòch bán hàng và chăm sóc khách hàng.


Đảm bảo tiêu thụ hết năng lực sản xuất.

Lớp CXN 3/1

18

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Lập kế hoạch và triển khai sản xuất (trong và ngoài công ty) theo nhu cầu của
thò trường. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất, lệnh sản xuất đã
được phê duyệt.


Theo dõi thanh toán, thực hiện hồi công nộ từ hoạt động kinh doanh.

 Thống kê sản xuất và kinh doanh



Theo dõi, thống kê sản xuất theo kế hoạch sản xuất hàng ngày, tháng,

quý và năm. Phân tích số liệu thống kê và báo cáo đề xuất tham mưu.


Tiến hành kinh doanh và thống kê kinh doanh hằng tháng, quý, năm

của từng loại/nhóm sản phẩm. Phân tích báo cáo đề xuất tham mưu.


Theo dõi thống kê tiêu thụ, tồn kho; cân đối kế hoạch sản xuất, tiêu

thụ; đề xuất biện pháp xử lí đối với các mặt hàng tồn kho, dư thừa, giảm và kém
phẩm chất.


Kiểm tra đôn đốc thanh toán; phối hợp với phòng Tài chính kế toán

giải quyết công nợ phát sinh trong kinh doanh.


Theo dõi thống kê các đơn hàng gia công ngoài.



Hàng tháng lập thủ tục thanh lý các hợp đồng đã thực hiện hoàn tất.

 Cung ứng nguyên, phụ liệu, vật tư, nhiên liệu



Căn cứ trên kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng kế hoạch cung

ứng nguyên phụ liệu, vật tư, nhien liệu để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty (phối hợp với các nhà máy).


Xây dựng chiến lược cung ứng, lựa chọn nguồn cung ứng.

Lớp CXN 3/1

19

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

 Kho hàng – Giao nhận – Vận chuyển


Quản lý hàng hóa (số lượng, chất lượng), xuất nhập, chứng từ, sắp đặt

bảo đảm đúng quy đònh của công ty về quản lý kho. Đề xuất các biện pháp nâng
cao kỹ năng nghiệp vụ quản lý kho hàng.


Hàng tháng, quý, năm tiến hành kiểm tra và kiểm kê thực tế số lượng


và chất lượng hàng hóa trong kho thuộc phòng quản lý. Đề xuất các biện pháp xử
lý hàng hóa kém, mất phẩm chất.


Giao nhận và vận chuyển an toàn đối với hàng hóa, tiền bạc, hóa đơn,

chứng từ.


Quản lý sử dụng đội xe tải, xe nâng, container.
d. Phòng kỹ thuật sản xuất

 Chức năng:
Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám Đốc trong lónh vực đònh mức và kiểm soát
thiết bò, chất lượng sản phẩm, quản lý điện và thiết bò điện.
 Nhiệm vụ
 Thiết bò, công nghệ, đònh mức


Quản lý hồ sơ thiết bò; dòch tài liệu kỹ thuật; phối hợp nhà máy xây

dựng và ban hành quy trình vận hành, quy đònh an toàn thiết bò. Phối hợp nhà máy
xây dựng và theo dõi việc thực hiện lòch chăm sóc bảo dưỡng thiết bò.


Rà soát các đơn hàng vật tư phụ tùng cho các nhà máy.




Tham gia tính toán, xét thầu, phối hợp đánh giá hiệu quả đầu tư.

Lớp CXN 3/1

20

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập



GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Tham gia nghiệm thu các công trình tu sửa, nâng cấp, lắp đặt vận

hành thiết bò.


Cập nhật ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới.



Phụ trách kỹ thuật, thiết kế sản phẩm mẫu sợi, giải quyết các vấn đề

về công nghệ.


Kiểm soát chất lượng, giải quyết khiếu nại của khách hàng.




Phối hợp các nhà máy tổ chức xây dựng chất lượng theo tiêu chuẩn



Đònh mức năng suất, chất lượng, lao động, tiêu hao nguyên, phụ liệu,

ISO.

vật tư phụ tùng.


Phối hợp nhà máy đào tạo, hướng dẫn thi tay nghề, thi nâng bậc cho

cán bộ công nhân viên.
 An toàn – bảo h ộ lao động; vệ sinh môi trường


Tham mưu ban hành các quy đònh về an toàn lao động, an toàn sử

dụng máy móc thiết bò.


Tổ chức huấn luyện công tác an toàn lao động.



Đề xuất cung cấp trang thiết bò bảo hộ lao động.




Quản lý thiết bò áp lực theo quy đònh của pháp luật và công ty



Phối hợp các đơn vò thực hiện công tác vệ sinh môi trường. Giải quyết

các vấn đề liên quan đến môi trường.
 Ngành điện
Lớp CXN 3/1

21

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng



Lắp đặt, quản lý sử dụng trang thiết bò hệ thống cung cấp điện.



Duy trì cung cấp điện sản xuất.




Sửa chữa bảo trì động cơ điện, bo mạch, thiết bò điện tử… phục vụ sản



Bảo trì, sửa chữa các thiết bò điện, động cơ điện, hệ thống chiếu sáng

xuất.

trong các nhà máy và khuôn viên thuộc Tổng công ty quản lý theo lòch.


Kiểm tra hệ số cos, các thiết bò điện.



Kiểm tra, thực hiện các biện pháp an toàn về điện.



Vận hành máy phát điện khi có yêu cầu.



Thực hiện các công trình mới như đầu tư, mở rộng sản xuất, …



Hỗ trợ và thực hiện các dòch vụ sửa chữa điện tử, các thiết bò điện


hiện đại thuộc ngành sợi cho các công ty thành viên của công ty.


Quản lý, kiểm soát thông số sử dụng điện, thực hiện chương trình tiết

kiệm điện.


Liên hệ và làm việc với nhà cung cấp điện (điện lực Thủ Thiêm).

e. Các nhà máy sợi
 Chức năng:
Đứng đầu là các giám đốc nhà máy chòu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các nhà máy. Giúp việc cho Tổ ng giám
đốc có một số cán bộ chuyên trách như tổ trưởng, chuyền trưởng do giám đốc nhà
máy đề nghò và được Tổng giám đốc phê duyệt.
Lớp CXN 3/1

22

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

 Nhiệm vụ:
Tổ chức theo dõi và quản lý quy trình công nghệ, dây chuyền sản xuất




của các nhà máy.
Phối hợp với các phòng Kỹ thuật – Sản xuất kiểm tra chất lượng của



sản phẩm trước khi sản xuất ra.
1.3.5. Tổ chức sản xuất kinh doanh
1.3.5.1.

Sản phẩm của công ty: gồm có sợi và chỉ may

 Về chỉ may: chỉ may polyester.
 Về sợi: có sợi cọc và sợi OE. Công ty đã sản xuất một loại sợi đặc biệt là Fancy
(Slub), loại sợi này ở Việt Nam chỉ có 2 hay 3 đơn vò sản xuất.
1.3.5.2.

Thò trường tiêu thụ cho sản phẩm

 Về xuất khẩu: xuất qua Châu Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia,
Campuchia), Châu Âu (Thỗ Nhó Kỳ), Ai Cập.
 Về nội đòa: phân phối ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam.
 miền Bắc chủ yếu phân phối sợi OE cho 4 đại lý (hay đúng hơn là các
trung gian). Các đại lý này chi phối 95% sợi OE trên thò trường miền Bắc, những
đại lý này sẽ bán lại cho những đơn vò sử dụng, công ty sẽ không bán trực tiếp cho
đơn vò sử dụng nhằm bảo vệ quyền lợi cho các đại lý như đã cam kết.
 miền Trung thì bán trực tiếp cho các đơn vò sử dụng, chỉ có rất ít đại lý
trung gian.


Lớp CXN 3/1

23

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

 miền Nam chuyên về phân phối chỉ may PE và chủ yếu phân phối cho 2
đơn vò sử dụng sản xuất lớn.
 Công ty hầu như mua nguyên liệu về sản xuất, trường hợp thực hiện gia
công là rất ít.
1.3.5.3.

Hoạt động Marketing

 Do công ty sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghiệp nên việc kinh
doanh hầu như chỉ dựa vào uy tín của nhà máy sợi trước đây.
 Ngoài ra cũng thực hiện việc thăm hỏi khách hàng.
 Các hoạt động quảng cáo, hội chợ,… hoàn toàn không thực hiện.
1.3.5.4.

Phạm vi sử dụng

 Cung cấp nguyên liệu để dệt khăn, dệt vải và các sản phẩm từ vải dệt.
 Cung cấp chỉ polyester dùng trong may mặc.

1.4. Tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty trong năm qua và
phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
1.4.1. Kết quả hoạt động của đơn vò trong những năm qua
a. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm qua các quý năm 2009

Lớp CXN 3/1

24

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Bảng 1.1 : Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm qua các quý năm 2009
Đvt : kg
QUÝ 1

QUÝ 2

QUÝ 3

QUÝ 4

SDĐ

Sản


Tiêu

TKC

Sản

Tiêu

TKC

Sản

Tiêu

TKC

Sản

Tiêu

TKC

K

xuất

thụ

K


xuất

thụ

K

xuất

thụ

K

xuất

thụ

K

Sợi

228.4

882.27

846.82

203.8

1.015.2


1.008.1

211.00

994.88

1.007.7

198.0

1.257.1

1.407.

47.30

Cotton

43

4

9

89

46

35


0

3

99

83

22

899

6

Sợi PE

108.3

621.97

686.43

43.88

961.46

897.91

107.43


702.29

673.43

136.3

707.35

778.54

65.11

57

1

9

9

3

7

6

8

3


00

3

2

1

0

9.088

9.088

0

11.624

11.624

0

68.375

68.375

0

61.081


61.081

0

Tổng

336.8

1.453.3

1.542.3

247.7

1.988.3

1.917.6

318.43

1.765.5

1.749.6

334.3

2.025.5

2.247.


112.4

sợi

01

33

56

78

33

76

6

56

08

83

56

522

17


Sợi
Peco

Lớp CXN 3/1

25

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Bảng 1.2: So sánh tình hình tiêu thụ của các sản phẩm qua các quý năm 2009
QUÝ 1
Sợi Cotton 846.828,89

QUÝ 2

QUÝ 3

QUÝ4

Q2/Q1

Q3/Q2

Q4/Q3


1.008.135,00 1.007.799,44 1.407.898,89 19,05%

-0,03%

39,70%

Sợi PE

686.438,89

897.916,67

673.433,33

778.541,67

30,81%

-25,00%

15,61%

Sợi Peco

9.088,33

11.623,89

68.375,00


61.081,11

27,9%

488,23%

-10,67%

Tổng sợi

1.542.356,11 1.917.675,56 1.749.607,78 2.247.521,67 24,33%

-8,76%

28,46%

Lớp CXN 3/1

26

SVTH: Đào Ngọc Tường Vi


Báo cáo thực tập

GVHD: Thạc só Trần Hữu Dũng

Bảng 1.3: Tổng doanh thu của Công ty qua các quý năm 2009
QUÝ 1


QUÝ 2

QUÝ 3

QUÝ 4

DT SP DT bán Doanh

DT SP DT bán Doanh

DT SP DT bán Doanh

DT SP DT bán Doanh

chính

NVL

thu

chính

thu

chính

NVL

thu


chính

NVL

thu

Xuất

33.723.5

15.362.22

49.085.7

48.922.9

51.232.5

41.059.5

12.498.21

53.557.7

64.530.2

20.862.85

85.393.0


khẩu

13

5

38

25

21

83

2

95

21

1

72

Nội

27.597.2

32.895.3


32.808.5

34.809.1

27.197.7

35.135.4

29.834.0

đòa

81

14

46

38

21

85

96

Tổng

61.320.7


20.660.25

81.981.0

81.731.4

86.041.6

68.257.3

20.435.97

88.693.2

94.364.3

24.865.92

119.230.

sợi

94

8

52

71


59

04

6

80

17

4

241

5.298.033

Lớp CXN 3/1

NVL

2.309.596

2.000.592

4.310.188

27

7.937.764


SVTH: Đào Ngọc Tường Vi

4.003.073

33.837.1
69


×