Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu đặc tính sinh học của loài cây re hương (cinnamomum parthenoxylon (jack ) meisn ) làm cơ sở cho bảo tồn và phát triển loài tại huyện định hóa tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
_______l__ooO----------

NGUYỄN TIẾN CHUNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA LOÀI CÂY RE HƯƠNG

(CINNAMOMUM PARTHENOXYLON (JACK.) MEISN.) LÀM CƠ SỞ
CHO BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LOÀI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Lâm nghiệp

Khoa

: Lâm nghiệp

Khoá học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên - 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TIẾN CHUNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA LOÀI CÂY RE HƯƠNG

(CINNAMOMUM PARTHENOXYLON (JACK.) MEISN.) LÀM CƠ SỞ
CHO BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LOÀI TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

Chính quy

Chuyên ngành

Lâm nghiệp

Lớp

K43 - LN

Khoa

Lâm nghiệp

Khoá học


2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn

ThS. La Quang Độ

Thái Nguyên - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân
tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu là quá trình điều tra trên thực địa hoàn
toàn trung thực, chưa công bố trên các tài liệu, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
Thái Nguyên,

XÁC NHẬN CỦA GVHD

tháng năm 2015

Người viết cam đoan

Đồng ý cho bảo vệ kết quả
trước Hội đồng khoa học!

Th.S La Quang Độ
XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN

Giáo viên chấm phản biện xác nhận sinh viên
đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu!
(Ký, họ và tên)


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, tôi đã trang bị cho mình kiến thức cơ bản về chuyên môn dưới
sự giảng dạy và chỉ bảo tận tình của toàn thể thầy cô giáo. Đe củng cố lại
những khiến thức đã học cũng như làm quen

với công

việc

ngoài thực

việc thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn rất quan trọng, tạo điều kiện cho sinh
viên cọ sát với thực tế nhằm củng cố lại kiến thức đã tích lũy được trong nhà
trường đồng thời nâng cao tư duy hệ thống lý luận để nghiên cứu ứng dụng
một cách có hiệu quả những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân, được sự nhất trí của nhà trường, ban
chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp và sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Th.S La
Quang Độ tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc tính sinh học

của loài cây Re hương (Cinnamomum Parthenoxylon (Jack.) Meisn..) làm
cơ sở cho bảo tồn và phát triển loài tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên ”
Trong thời gian nghiên cứu đề tài, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo

Th.S La Quang Độ và các thầy cô giáo trong khoa cùng với sự phối hợp giúp đỡ
của người dân và các ban ngành lãnh đạo hạt kiểm lâm huyện Định Hóa tôi đã
hoàn thành khóa luận đúng thời hạn. Qua đây tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc
nhất đến các thầy cô giáo trong khoa Lâm Nghiệp đặc biệt là thầy giáo Th.S La
Quang Độ người thầy đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện
khóa luận. Bên cạnh đó tôi xin cảm ơn đến các ban ngành lãnh đạo, các cán bộ
kiểm lâm viên hạt kiểm và các cô chú trong các xã, thị trấn đã tạo điều kiện giúp
tôi hoàn thành khóa luận.
Do trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế do vậy khóa
luận không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong nhận được sự giúp đỡ của
các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn đồng nghiệp để khóa luận này được hoàn
thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Sinh viên

tế thì


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Đặc điểm phân loại của cây Re hương........................................... 33
Bảng 4.2:Bảng đo đếm hình thái trung bình của thân, lá, quả..........................36
Bảng 4.3: Công thức tổ thành tầng cây g ỗ ..........................................................36
Bảng 4.4: Độ tàn che trong các OTC................................................................... 38
Bảng 4.5: Công thức tổ thành cây tái sinh


trong các OTC...................... 39

Bảng 4.6. Mật độ và nguồn gốc tái sinh cây Re hương.................................... 40
Bảng 4.7. Chất lượng cây tái sinh Re hương.......................................................41
Bảng 4.8. Tái sinh dưới gốc cây phân tán của Re hương................................. 41
Bảng 4.9. Tổng hợp độ che phủ của cây bụi nơi có loài Re hương phân bố .. 42
Bảng 4.10. Bảng tổng hợp độ che phủ TB của lớp dây leo và thảm tươi nơi có
loài Re hương phân b ố ...........................................................................................43
Bảng 4.11. Phân bố cây Re hương theo tuyến................................................... 44
Bảng 4.12: Thống kê phân vố Re hương trong vườn rừng tại Huyện Định Hóa ... 45
Bảng 4.13. Đặc điểm lý tính khu vực phân bố Re hương................................. 46
Bảng 4.14: Bảng mẫu đất khu vực phân bố Re hương.............................................47
Bảng 4.15. Tần suất xuất hiện của loài Re hương trong tuyến đi điều tra.............48


iv

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1: Thân cây Re Hương..............................................................................34
Hình 4.2. Anh lá cây Re hư ơ n g ........................................................................... 34
Hình 4.3. Ảnh quả cây Re h ư ơ n g ........................................................................ 35
Hình 4.4. Hoa cây Re hư ơ n g ................................................................................ 35
Hình 4.4. Anh Re hương bị chặt h ạ .....................................................................50
Hình 4.5. Anh Re hương cất giữ sau khai thác...................................................50


v

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN


Từ, cụm từ viêt tắt Giải thích
Dt

: Đường kính tán

D 1.3

: Đường kính 1.3m

ĐDSH

: Đa dạng sinh học

ĐT - NB

: Đông tây - Nam bắc

Đ, T, N, B

: Đông, tây, nam, bắc

Hvn

: Chiều cao vút ngọn

Hdc

: Chiều cao dưới cành


KBT

: Khu bảo tồn

LSNG

: Lâm sản ngoài gỗ

ODB

: Ô dạng bản

OTC

: Ô tiêu chuẩn

STT

: Số thứ tự

TB

: Trung bình

TT

: Thứ tự

TTV


: Thảm thực vật


vi

MỤC LỤC

Phần 1: M Ở Đ Ầ U ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đ ề .......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3
1.3. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa h ọ c .........................................3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễ n ................................................................................. 3
Phần 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN C Ứ U ........................................... 4
2.1 Cơ sở khoa h ọ c................................................................................................... 4
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước..........................................6
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.............................................................. 6
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước................................................................ 7
2.3. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên c ứ u .......................................................9
2.3.1. Vị trí địa l ý ......................................................................................................9
2.3.2. Đặc điểm địa hình.......................................................................................... 9
2.3.3. Điều kiện khí hậu, thủy v ă n ....................................................................... 10
2.3.4. Địa chất thổ như ỡ n g....................................................................................11
2.4. Điều kiện kinh tế, văn hóa - xã h ộ i.............................................................. 11
2.4.1. Tình hình dân cư kinh t ế ............................................................................. 11
2.4.2. Dân tộc, dân số và lao động....................................................................... 12
2.4.3. Tình hình sản xuất, đời sống và thu nhập.................................................12
2.4.4. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp........................................................13
2.4.5. Cơ sở hạ tầng................................................................................................ 13
2.5. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã h ộ i............................ 15

2.5.1. Thuận lợ i....................................................................................................... 15
2.5.2. Khó khăn....................................................................................................... 16


vii

Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
C Ứ U .......................................................................................................................... 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứ u ................................................................................. 17
3.1.2. Phạm vi nghiên c ứ u .....................................................................................17
3.2. Nội dung nghiên c ứ u ......................................................................................17
3.2.1. Đặc điếm sử dụng và sự hiếu biết của người dân về loài c â y .................17
3.2.2. Đặc điếm phân loại loài Re H ương............................................................ 17
3.2.3. Đặc điếm nổi bật về hình thái của lo ài.......................................................17
3.2.4. Một số đặc điếm sinh thái của loài............................................................. 17
3.2.5 Đánh giá sự tác động của con tới loài Re hương trong khu vực
nghiên cứ u ................................................................................................................ 18
3.2.6. Đề xuất một số biện pháp bảo tồn và phát triến loài.............................. 18
3.3. Phương pháp nghiên c ứ u ...............................................................................18
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu chung................................................................ 18
3.3.2. Phương pháp điều tra cụ t h ế ...................................................................... 19
3.3.3. Điều tra chi tiế t.............................................................................................. 19
3.3.4. Nội nghiệp..................................................................................................... 26
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨ U................................................................. 31
4.1. Đặc điếm sử dụng và hiếu biết của người dân về cây re hương.............. 31
4.1.1. Tri thức bản địa loài Re hư ơ n g ...................................................................31
4.1.2. Tình hình sử dụng loài Re hương..............................................................32
4.2. Đặc điếm phân loại và bảo tồn loài Re hương........................................... 33
4.3. Đặc điếm hình thái của loài cây Re Hương..................................................34

4.4. Một số đặc điếm sinh thái loài Re hương....................................................36
4.4.1. Cấu trúc tổ thành tầng cây g ỗ ................................................................... 36
4.4.2. Độ tàn c h e ......................................................................................................37


viii

4.4.3. Tổ thành tầng cây tái sinh.......................................................................... 38
4.4.4. Đặc điếm cây bụi, dây leo và thảm tươi nơi có loài Re hương phân bố
....................................................................................................................................42
4.5. Đặc điếm phân bố của loài.......................................................................... 44
4.5.1. Phân bố theo tu y ế n .......................................................................................44
4.5.2. Phân bố phân tán trong vườn rừng của người dân...................................45
4.5.3. Đặc điếm phân bố trong các trạng thái rừ n g ............................................ 46
4.5.4. Đặc điếm đất nơi loài cây phân bố............................................................. 46
4.5.5. Tần suất xuất hiện của loài Re hương trong tuyến đi điều tra ...............48
4.5.6. Đánh giá sự tác động của con người tới Re hương trong khu vực nghiên
c ứ u ............................................................................................................................. 49
4.6. Đề xuất một số biện pháp bảo tồn và phát triến loài re hương.................51
4.6.1. Phân tích điếm mạnh, điếm yếu, cơ hội, thách thức trong công tác bảo
tồn loài Re hương tại huyện Định Hóa - Thái Nguyên..................................... 51
4.6.2. Đề xuất biện pháp bảo tồ n .......................................................................... 53
4.6.3. Đề xuất biện pháp bảo tồn và phát triến lo à i............................................ 53
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN N G H Ị............................................................. 54
5.1. Kết luận..............................................................................................................54
5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM K H Ả O ........................................................................................ 1


1


Phần 1
M Ở ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Sự tồn tại của xã hội loài người liên quan mật thiết đến các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, tài nguyên sinh vật. Tuy nhiên con người đang lạm dụng
quá mức việc khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên này và kết quả là tài
nguyên thiên nhiên, tài nguyên sinh vật, môi trường bị suy thoái, gây ra mất
cân bằng sinh thái, đe dọa cuộc sống của các loài sinh vật trong đó có loài
người của chúng ta. Sức khỏe của hành tinh phụ thuộc vào sự đa dạng của các
loài sinh vật. Vì vậy việc bảo tồn đa dạng sinh học được coi là nhiệm vụ rất
cấp bách hiện nay và cũng là trách nhiệm của toàn nhân loại.
Nằm ở khu vực Đông Nam Châu Á với tong diện tích tự nhiên khoảng
330.541 km2 Việt Nam được coi là một trong những trung tâm về đa dạng sinh
học của khu vực cũng như thế giới. Từ kết quả nghiên cứu về khoa học cơ bản
trên lãnh tho Việt Nam, nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước đều nhận định
rằng Việt Nam là một trong 10 quốc gia ở Châu Á và một trong 16 quốc gia
trên thế giới có tính đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên Việt Nam cũng đang phải
đối mặt với một thực trạng rất đáng lo ngại đó là sự suy thoái nghiêm trọng về
môi trường và tài nguyên đa dạng sinh học, đe dọa cuộc sống của các loài sinh
vật và cuối cùng là ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của đất nước.
Đe ngăn ngừa sự suy thoái ĐDSH ở Việt Nam đã tiến hành công tác
bảo tồn và hiện nay cả nước có khoảng 128 khu bảo tồn. Mặc dù các loài thực
vật được bảo tồn cao như vậy, nhưng những nghiên cứu về các loài thực vật ở
Việt Nam hiện nay còn rất thiếu. Phần lớn các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở
mức mô tả đặc điểm hình thái, định danh loài mà chưa đi sâu nghiên cứu
nhiều về các đặc tính sinh học, sinh thái học, gây trồng và bảo tồn loài.
Định Hóa là một huyện nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên, với tổng



2

diện tích tự nhiên là 5 13.5km2 (2011), điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên
thiên nhiên tương đối đa dạng và phong phú. Là nơi tập trung nhiều loài động
thực vật đặc hữu và quý hiếm với nhiều giá trị sử dụng khác nhau đặc biệt là
giá trị làm thuốc. Trên địa bàn huyện còn có 8 dân tộc anh em cùng sinh sống
bao gồm: Tày, Nùng, Thái, Kinh, Sán Chỉ, Dao, Cao Lan, H ’Mông.
Đe bảo vệ rừng, Nhà nước ta đã có pháp lệnh cụ thể về khai thác rừng.
Với sự ủng hộ của các to chức bảo vệ môi trường trên thế giới, phong trào thực
hiện vườn rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc... đang được tiến hành rộng khắp.
Chúng ta hi vọng rằng rừng Việt Nam sẽ được bảo tồn và ngày càng phát triển.
Thời gian gần đây,dưới sự tác động của con người hệ sinh thái và môi
trường sống bị thu hẹp diện tích và nhiều loài động vật thực vật đang đứng
trước nguy cơ bị tuyệt chủng trong tương lai gần. Để ngăn ngừa sự suy thoái
ĐDSH ở Việt Nam đã tiến hành công tác bảo tồn và hiện nay cả nước có 11
Vườn Quốc gia, 61 khu Bảo tồn thiên nhiên và 34 khu rừng Văn hóa - Lịch sử
- Môi trường. Mặc dù được quản lý rất chặt chẽ của ban quản lý khu bảo tồn,
hạt kiểm lâm địa bàn

nhưng nơi

đây

lâm

tặc

vẫn


hoành hành ngày đêm.

Những cây gỗ bị chặt ngả ngổn ngang trong khu bảo tồn, những tiếng máy xẻ
gỗ vẫn ngày đêm kêu, “làm thế nào để ngăn chăn những hoạt động trên của
lâm tặc, làm thế nào để bảo vệ được nguồn gen quý tại đây?. Đặc biệt là cây
Re Hương khi cách đây hơn 20 năm đã có hàng loạt các vụ càn quét, khai thác
Re Hương để để triết xuất tinh dầu và lấy gỗ làm n h à . Đã chặt hạ không biết
bao nhiêu cây Re Hương? Để giải đáp cho câu hỏi trên và tìm hiểu một số loài
thực vật này.
Do đó tôi tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp nhằm: “ Nghiên cứu đặc

tính sinh học của loài cây Re hương (Cinnamomum Parthenoxylon (Jack.)
MeisnQ làm cơ sở cho bảo tồn và phát triển loài tại huyện Định Hóa tỉnh

Thái Nguyên”, từ đó đưa ra biện pháp bảo tồn và phát triển giống cây này
trên địa bàn tỉnh Thái nguyên.


3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được những đặc điểm cơ bản về hình thái của loài Re hương
(Cinnamomum parthenoxylon (Jack.) Meisn.) tại huyện Định Hóa tỉnh Thái
Nguyên.
- Xác định được

một

số đặc điểm sinh thái


của

cây Re Hương

vực nghiên cứu và đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển loài.
1.3. Ý nghĩa của đề tài

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Đề tài là việc vận dụng những kiến thức mà sinh viên tiếp thu được
trong quá trình học tập tại trường và nó có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
người thực hiện. Đề tài sẽ giúp sinh viên làm quen với việc nghiên cứu khoa
học, củng cố kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tế, biết cách tích
lũy, thu nhập, phân tích, xử lý thông tin cũng như kỹ năng tiếp cận và làm
việc với cộng đồng thôn bản và người dân. Đề tài sau khi hoàn thành có thể
làm tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu sau đó và làm cơ sở cho việc sử
dụng bền vững loài cây có giá trị của cộng đồng.

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Đề tài góp phần nghiên cứu chuyên sâu, tìm hiểu và đánh giá thực trạng
phát triển của cây Re Hương, từ những giải pháp đề xuất được sẽ là cơ sở
giúp chính quyền địa phương,người dân xác định được hướng bảo tồn, phát
triển loài cây có giá trị này.

tại


4

Phần 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


2.1 Cơ sở khoa học
Cây Re hương (Cinnamomum parthenoxylon (Jack.) Meisn) thuộc họ
Long não (Lauraceae) là một loài cây quý, đa tác dụng. Hiện tại nó được xếp
vào loại rất nguy cấp (CR) ở cấp quốc gia trong danh lục đỏ IUCN (Ver 2.3)
và trong sách đỏ Việt Nam (1996). Đây là loài cây có giá trị kinh tế, thân gỗ
dùng cho chế biến các sản phẩm mỹ nghệ, gốc rễ dùng để sản xuất tinh dầu xá
xị. Do có giá trị kinh tế cao nên hiện nay hoạt động khai thác trái phép cây
này ở Việt Nam đang là một điểm nóng (Lê Trọng Trái và cộng tác viên,
1999). Ai cũng biết trên thế giới cũng như Việt Nam sự suy giảm về đa dang
sinh học và giảm sút về số lượng loài động thực vật. Rất nhiều loài đã được
đưa vào danh sách cần bảo tồn. Trong đó Re Hương cũng là một trong những
loài cây được đưa vào danh sách bảo tồn.
Dựa trên các tiêu chuan đánh giá tình trạng các loài của IUCN, chính phủ
Việt Nam cũng công bố Sách đỏ Việt Nam để hướng dẫn, thúc đay công tác bảo
vệ tài nguyên sinh vật thiên nhiên. Đây cũng là tài liệu khoa học được sử dụng
vào việc soạn thảo và ban hành các quy định, luật pháp của Nhà nước về bảo vệ
tài nguyên sinh vật thiên nhiên, tính đa dạng sinh học và môi trường sinh thái.
Sách đỏ IUCN công bố văn bản năm 2004 (Sách đỏ 2004) vào ngày 17 tháng 11,
2004. Văn bản này đã đánh giá tất cả 38.047 loài, cùng với 2.140 phân loài,
giống, chi và quần thể. Trong đó, 15.503 loài nằm trong tình trạng nguy cơ tuyệt
chủng gồm 7.180 loài động vật, 8.321 loài thực vật, và 2 loài nấm.
Danh sách cũng công bố 784 loài loài tuyệt chủng được ghi nhận từ
năm 1500. Như vậy là đã có thêm 18 loài tuyệt chủng so với bản danh sách
năm 2000. Mỗi năm một số ít các loài tuyệt chủng lại được phát hiện và sắp


5

xếp vào nhóm DD. Ví dụ, trong năm 2002 danh sách tuyệt chủng đã giảm

xuống 759 trước khi tăng lên như hiện nay.
Phiên bản 2008 được phát hành ngày 6 tháng 10 năm 2008 trong Đại hội
Bảo tồn Thế giới ở Barcelona có một số sửa đoi so với phiên bản 2007 và 2006.
Các loài được xếp vào 9 bậc theo các tiêu chí về mức độ đe dọa tuyệt
chủng như tốc độ suy thoái (rate o f decline), kích thước quần the (population
size), phạm vi phân bố (area o f geographic distribution), và mức độ phân tách
quần thể và khu phân bố (degree ofpopulation and distribution fragmentation).
+ Tuyệt chủng (EX)
+ Tuyệt chủng trong tự nhiên (EW)
+ Cực kì nguy cấp (CR)
+ Nguy cấp (EN)
+ Sắp nguy cấp (VU)
+ Sắp bị đe dọa (NT)
+ Ít quan tâm (LC)
+ Thiếu dữ liệu (DD)
+ Không được đánh giá (NE)
Để bảo vệ và phát triển các loài Động thực vật quý hiếm Chính phủ đã
ban hành (Nghị định số 32 /2006/NĐ-CP). Nghị định quy định các loài động,
thực vật quý, hiếm gồm hai nhóm chính:
+ IA,B Thực vật rừng, động vật rừng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì
mục đích thương mại (IA đối với thực vật rừng).
+ IIA,B Thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì
mục đích thương mại (IIA đối với thực vật rừng).
Căn cứ vào phân cấp bảo tồn loài và ĐDSH có rất nhiều loài động thực
vật được xếp vào cấp bảo tồn CR, EN và VU cần được bảo tồn, nhằm gìn giữ


6

nguồn gen quý giá cho thành phần đa dạng sinh học ở Việt Nam nói riêng và

thế giới nói chung, đây là cơ sở khoa học giúp tôi tiến hành đề tài này.
Đối với bất kỳ công tác bảo tồn một loài động thực vật nào đó thì việc đi tìm
hiểu kỹ tình hình phân bố, hiện trạng nơi phân bố là điều cấp thiết nhất để đề xuất
các phương thức bảo tồn các loài thực vật quý hiếm. Đây là cơ sở tiếp theo để
tôi thực hiện nghiên cứu của mình.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước

2.2.1. Tinh hình nghiên cứu trên thế giới
Re hương (Cinnamomum parthenoxylon ) có vùng phân bố rộng,
Singapore, Indonesia, Myanmar, Ản Độ. Loài có nguồn gen hiếm; gỗ tốt
không mối mọt, dùng trong xây dựng, làm tà vẹt, đóng tàu; lá, vỏ và rễ có thể
chiết tinh dầu. ở Trung Quốc, rễ, thân cây Re hương dùng trị cúm,cảm mạo,
ăn uống không tiêu bụng đầy trướng, đau dạ dày, viêm khớp do phong thấp,
tiêu hóa không bình thường, ho gà, lỵ.Tại Malaysia, người ta dùng gỗ cây làm
thuốc bo cho các em gái lúc tuổi dậy thì.Tại Giava, người ta dùng tinh dầu
xoa bóp chữa thấp khớp, đau nhức.
Theo những tài liệu được công bố về công thức cao nước xá xị thì
thành phần chính trong nước xá xị là cao thổ phục linh, cao cam thảo được
dùng làm chất thơm với một tỷ lệ rất thấp salixylat metyl, tinh dầu tiểu hồi,
tinh dầu Sassafras. Tinh dầu sassafras được cất từ vỏ thân và vỏ rễ cùng gỗ
thân và gỗ rễ cây Sassafras officinalis chưa thấy ở nước ta. Hàm lượng tinh
dầu trong vỏ lên tới 6%, còn trong gỗ chỉ có 2%. Tinh dầu rất lỏng, nặng hơn
nước (tỷ trọng

1,070-1,076, chứa tới 80% safrol ête metylenic của

allylpyrocatechin) kèm theo pinen, phellandren, một ít eugenol và long não.
Tại các nước châu Âu và châu Mỹ, Sassafras được dùng làm thuốc ra mồ hôi,
chữa thống phong, phong thấp. Tinh dầu được làm hương cho xà phòng thơm
rẻ tiền và làm nguyên liệu chiết safrol. Từ safrol oxy hóa bằng kali



7

permanganat sẽ được ête metylic của aldehyt protpcatechic có mùi heliotrope
dùng trong hương liệu với tên heliotropin hay piperonal [14].

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Thiên nhiên nhiệt đới Việt Nam đã tạo ra hệ thực vật đa dạng, đa lợi
ích. Hiện nay, các nhà khoa học đã thống kê được 11.373 loài thuộc 2.524
chi, 378 họ trong 7 ngành thực vật khác nhau (Nguyễn Nghĩa Thìn, 1996)
[20]. Với hơn 19 triệu hecta rừng và đất rừng, hệ thực vật này là một tiềm
năng to lớn cho

sự phát triển của

đất nước,

thể

hiện



lợi thế của ngành l

nghiệp so với nhiều ngành sản xuất khác. Trong tập đoàn các loài cây đa mục đích
đã được định danh ở Việt Nam, cây Re hương (Cinnamomum parthenoxylum) là
loài cây có triển vọng đem lại giá trị kinh tế cao trong tương lai, đặc biệt cho
những người dân nghèo sống ở vùng núi.


Nghiên cứu về sinh thái
- Ý nghĩa của nghiên cứu sinh thái loài hết sức cần thiết và quan trọng,
đây là cơ sở cho việc bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên,
Ngăn ngừa suy thoái các loài nhất là những loài động, thực vật quý hiếm,
ngăn ngừa ô nhiễm môi trường...
Khi nghiên cứu sinh thái các loài thực vật, Lê Mộng Chân (2000) [3]
đã nêu tóm tắt khái niệm và ý nghĩa cử việc nghiên cứu. Sinh thái thực vật
nghiên cứu tác động qua lại giữa thực vật với ngoại cảnh. Mỗi loài cây sống
trên mặt đất đều trải qua quá trình thích ứng và tiến hoá lâu dài, ở hoàn cảnh
sống khác nhau các loài thực vật thích ứng và hình thành những đặc tính sinh
thái riêng, dần dần những đặc tính được di truyền và trở thành nhu cầu của
cây đối với hoàn cảnh.
Việt Nam là một trong những nước có tốc độ suy giảm với tốc độ rất
nhanh nhiều loài động thực vật đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng trong đó
có rất nhiều loài quý hiếm không chỉ ở Việt Nam mà trên cả thế giới, hiện nay


8

với sự tác động mạnh mẽ của con người với cái lợi ích trước mắt mà đã quên
hết đi tất cả những gì mà thiên nhiên đã mang lại cho chúng ta, sự cấp bách
như vậy tôi đã tiến hành nghiên cứu tại rừng đặc dụng huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên, tại đây nhiều khu rừng nhiều loài động thực vật bị tàn phá và
săn bắt không thương tiếc. Chính vì vậy vấn đề nghiên cứu đặc tính sinh học
nhằm bảo tồn các loài quý hiếm đặc biệt là Re hương là một vấn đề rất được
chú ý nó chỉ là giúp một phần nhỏ vào công tác bảo tồn,nhưng qua hoạt động
này sẽ giúp ta duy trì và bảo tồn được thêm một loài thực vật đang bị khai
thác nhiều chỉ còn lại số lượng ít, hy vọng sau kết quả nghiên cứu này, nhiều
loài cây khác cũng sẽ được nghiên cứu và bảo tồn.

Việt Nam nhận thức được tầm quan trọng của các loài thực vật bản địa
hoang dại hữu ích, ngay từ những năm đầu thế kỷ XX, Lecomte - một nhà
nghiên cứu của Pháp đã đề cập, xác định được nhiều loài thực vật bản địa
hoang dại hữu ích có giá trị trong cuốn “Thực vật chí đại cương Đông
Dương” trong đó có ở Việt Nam.
Các nghiên cứu về cây Re Hương
Re Hương Cinnamomum parthenoxylon là loài cây gỗ to, thường xanh,
cao đến 30 m, đường kính thân 70-90cm, cành nhẵn, màu hơi đen khi khô. Lá
mọc cách, dai, hình trứng, dài 9-11cm, rộng 4-5cm, thót nhọn về 2 đầu; gân
bên 4-7 đôi, gân giữa phang ở mặt trên, lồi ở mặt dưới; cuống dài 2-3cm,
nhẵn. Cụm hoa chuỳ ở nách lá, dài 6-12cm, phủ lông màu nâu; cuống hoa dài
1-3 mm, phủ lông; bao hoa 6 thùy, có lông dài 1,5-2 mm, thuôn; nhị hữu thụ
9, chia 3 vòng, 2 vòng nhị ngoài không tuyến, chỉ có lông, nhị vòng thứ 3 có 2
tuyến, tuyến không chân, nhị lép 3, hình tam giác có chân; bầu hình trứng,
nhẵn, vòi ngắn, núm hình đĩa. Quả hình cầu, đường kính 8-10 mm, đính trên
ống bao hoa hình chén. Mùa hoa tháng 1-5, quả tháng 6-9. Mọc trong rừng
rậm nhiệt đới thường xanh, ẩm trên núi đất hay núi đá vôi, ở độ cao 100-


9

600m. Phân bố ở: Việt Nam (Cao Bằng, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Bắc
Giang, Quảng Trị, Đà Nẵng), Ản Độ, Trung Quốc. Loài có nguồn gen hiếm;
gỗ tốt không mối mọt, dùng trong xây dựng, làm tà vẹt, đóng tàu; lá, vỏ và rễ
có thể chiết tinh dầu.
Re hương (Cinnamomum parthenoxylon) là một trong những loài cây
đang có nguy cơ bị tuyệt chủng nên cần được ưu tiên nghiên cứu bảo tồn và
phát triển nguồn gen quý hiếm này. Qua kết quả nghiên cứu về “Ảnh hưởng
của chất điều hòa sinh trưởng IBA (indol butyric acid) đến khả năng ra rễ
trong giâm hom cây Re hương phục vụ bảo tồn và phát triển nguồn gen ở

vườn quốc gia Bạch Mã” [6], bằng phương pháp nhân giống vô tính chúng ta
có thể chủ động nguồn giống cho kế hoạch gây trồng loài này.
2.3. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu

2.3.1. Vị trí địa lý
Huyện Định Hóa, Tỉnh Thái nguyên, bao gồm 23 xã và 1 thị trấn tong
diện tích tự nhiên 52.272,23 ha, có ranh giới
+ Phía Bắc: Giáp 2 huyện Chợ Đồn, Chợ Mới - tỉnh Bắc Kạn
+ Phía Nam: Giáp huyện Đại Từ
+ Phía Đông: Giáp huyện Phú Lương
+ Phía Tây: Giáp huyện Yên Sơn, Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang
Vị trí của huyện tương đối thuận loại cho các hoạt động đi lại trong
tỉnh và cũng như 2 tỉnh lân cận là Tuyên Quang và Bắc Kạn.

2.3.2. Đặc điểm địa hình
Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên có thể chia làm 4 tiểu vùng:
-Vùng núi trung bình và núi thấp
- Tiểu vùng núi đá
- Tiểu vùng đồi cao
- Tiểu vùng đồi thấp và thung lũng


10

2.3.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn
a. Khí hậu
Đây là vùng khí hậu nhiệt đới, gió mùa, ảnh hưởng của khí hậu vùng cao.
Một năm chia thành 2 mùa: mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10,
mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Lượng mưa trung bình năm đạt 1.750 mm, năm cao nhất 2.450mm,

năm thấp nhất 1.250 mm, lượng mưa phân bố không đồng đều.
* Chế độ nhiệt.
- Nhiệt độ bình quân 22,5oC, nhiệt độ trung bình thấp nhất là 14,60C và
cao nhất là 42,6oC, biên độ giữa ngày và đêm 8 -100C.
- Số lượng nắng trung bình 1.560 giờ/năm, năm cao nhất 1750
giờ/năm, năm thấp nhất 1470 giờ/năm.
* Chế độ ẩm.
- Lượng mưa trung bình năm 1750 mm, năm cao nhất tới 2.450 mm,
năm thấp nhất 1.250 mm. Lượng mưa phân bố không đều; từ tháng 4 đến
tháng 9 lượng

mưa

tới

84%

tong

lượng mưa cả năm, ngày mưa

tới 300 mm, từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau lượng mưa chỉ chiếm 16%.
- Độ am không khí trung bình năm là 82%, giữa các tháng trong năm
biến thiên từ 75 - 86%. Độ ẩm không khí thấp nhất trong năm vào tháng 4 và
tháng. Mùa khô mặc dù ít mưa, nhưng có sương mù nên độ ẩm không khí cao.
- Tháng 12 và tháng 1 xuất hiện nhiều sương muối, đây là điều kiện bất
lợi cho cây trồng.
b. Thủy văn.
Định hóa là đầu nguồn của sông Công, sông Chu, là các chi lưu của
hệ thống sông Cầu, lũ thường xuất hiện vào tháng 7 và tháng 8, trung bình

16,2 m3/s, lưu lượng cực đại 319 m3/s, cực tiếu 2,3m3/s. Lưu lượng chênh lệch

lớn nhất lên


11

giữa các mùa là khá lớn, do hiện nay diện tích rừng bị xuy giảm mạnh, kéo
theo những tác động như hạn hán, lũ lụt thường xuyên xẩy ra.

2.3.4. Địa chất thổ nhưỡng
Theo tài liệu địa chất Việt Nam, huyện Định Hóa nằm trong phạm vi
Đông Bắc, Bắc bộ và thuộc đới địa chất sông Hiến, đới này có nhiều vũng sâu
và có bề dày địa chất rất lớn.
a. Địa chất
Đá trầm tích cổ nhất ở đây có tuổi Cambri, chủ yếu gồm các hệ lục
nguyên, lộ ra các đá phiến, bột kết màu xám tím hoặc đỏ có nhiều vảy Mica
có ít lớp mỏng bột kết chứa vôi.
b. Thổ nhưỡng
Thông qua kết quả điều tra, xác định huyện Định Hóa có 7 nhóm dạng
đất chính với các đặc trưng và tính chất cơ bản sau:
1) . Nhóm dạng đất núi thấp (N3),
2) . Nhóm đất đồi núi dốc thấp <250
3) . Nhóm đất đồi có độ dốc 15 - 250
4) . Nhóm đất đồi có độ dốc >150
5) . Nhóm đất đồi có tầng đất mỏng, độ dốc >250
6) . Nhóm đất thung lũng, đất Feralit
7) . Nhóm địa hình Kastơ - núi đá vôi
2.4. Điều kiên kinh tế, văn hóa - xã hôi


2.4.1. Tình h ình dân cư kinh tế
Tổng thu nhập trên địa bàn huyện năm 2012 là 589.34 tỷ đồng.
+ Cơ cấu ngành nghề: nông lâm nghiệp: 50.4%, thương mại và dịch vụ
38, 78 %, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng 10, 82%
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế là 15%/năm.


12

+ Tỷ lệ hộ dùng nước sạch là 80%, tỷ lệ hộ nghèo trên huyện là
17,05%, giá trị sản xuất bình quân đầu người đạt 6.8 triệu đồng/năm, giá trị
bình quân lương thực/người đạt 497 kg/người/năm, giá trị bình quân đất sản
xuất nông nghiệp đạt 1,89 ha/hộ.

2.4.2. Dân tộc, dân số và lao động
a. Dân tộc
Trên địa bàn huyện gồm 8 dân tộc anh em cùng sinh sống bao gồm:
Tày, Nùng, Thái, Kinh, Sán Chỉ, Dao, Cao Lan, H ’Mông. Trong đó, dân tộc
Tày chiếm đa số với tỷ lệ 19,5%, ít nhất là dân tộc Sán Chỉ chiếm 7,45%. Mỗi
dân tộc có tập quán sinh hoạt riêng, nhưng đều có điểm chung noi bật là vẫn
giữ được nét văn hóa truyền thống đặc trưng của dân tộc mình, sinh sống hòa
thuận.
b. Dân số và lao động
Trên địa bàn huyện dân số trung bình là 87,433 người, nhìn chung Định
Hóa là một trong những huyện có mật độ dân số thấp so với các huyện còn lại
trong tỉnh Thái Nguyên.
Dân cư trên địa bàn huyện phân bố không đồng đều, nơi có dân số cao
nhất là thị trấn Chợ Chu: 6,087 người, các xã phía Bắc huyện xa trung tâm có
dân số thấp hơn như Bảo Linh 2,123 người, Kim Sơn 2,153 người...


2.4.3. Tình hình sản xuất, đời sống và thu nhập
a. Ngành nông lâm nghiệp
* Về trồng trọt
Tổng diện tích

đất

sản

xuất

nông nghiệp của

huyện là 11,142 ha với

nhiều loại cây trồng chính như: lúa, ngô, đỗ tương, khoai lang và một số cây
lâu năm khác như: bưởi, cam, nhãn, vải thiều,...
Cây chè là cây công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn huyện, thực hiện đề
án phát triển vùng chè, năm 2011 các xã đã trồng mới, trồng lại được 150 ha


13

diện tích chè thâm canh cao sản là 1,956 ha, sản lượng chè búp tươi đạt
20,073 ha.
* Chăn nuôi
Thực hiện tốt công tác thú y, tiêm phòng dịch bệnh cho gia súc, gia
cầm theo định

kỳ


nên ngành

chăn

nuôi

của

huyện phát

triển tương

định, không có dịch bệnh lớn xảy ra. Theo số liệu thống kê năm 2011 hiện
nay toàn huyện có:
- Tổng đàn trâu là: 7,130con
- Tổng đàn bò là: 1,524con
- Tổng đàn lợn là: 30,922 con
- Tổng đàn gia cầm là: 505,196 con
b. Lâm nghiệp
Đe đảm bảo cho công tác quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng,
Hạt kiểm lâm huyện phối hợp với UBND các xã mở các lớp tập huấn kỹ thuật
trồng rừng đồng thời phổ biến các quy định của nhà nước trong việc quản lý
và bảo vệ rừng. Bên cạnh đó, được sự đầu tư hỗ trợ của các chương trình rồng
và bảo vệ rừng như: Dự án 327, dự án 661, dự án rừng đặc dụng A TK ,...

2.4.4. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
Là huyện có tiềm năng về nguồn nguyên liệu, lao động cũng như thị
trường nhưng công nghiệp của huyện Định Hóa chỉ phát triển với nhịp độ thấp
với nhiều ngành nghề như: Cơ khí, chế biến thực phẩm, sản xuất sản phẩm gỗ và

lâm sản, mành cọ, máy móc, thiết bị, đồ gia dụng, may mặc...

2.4.5. Cơ sở hạ tầng
- Giao thông:
Trên địa bàn huyện Định Hóa có 33km đường tỉnh lộ chạy qua nối với
các huyện của tỉnh Bắc Kạn và Tuyên Quang. Tuyến đương liên tỉnh là đường
nhựa, đường liên xã bao gồm cả đường nhựa và đường cấp phối, còn lại

đối


14

đường liên thôn chủ yếu là đương đất. Định Hóa có hệ thống giao thông
dường bộ tương đối thuận tiện, có đường ô tô chạy đến trung tâm các xã.
Tong chiều dài các tuyến đường giao thông trong huyện là 280km,
trong đó:
+Đường liên tỉnh lộ: 33km
+Đường liên huyện: 59km
+Đường liên thôn, bản: 188km
- Thủy lợi:
Hệ thống kênh mương nội đồng năm 2011 là 129,001 m. Tuy nhiên
chất lượng công trình đang bị xuống cấp cần được đầu tư nâng cấp sửa chữa
đồng thời kiên cố hóa các hệ thống kênh mương còn lại, xây dựng thêm hồ
chứa nước, các hệ thống tiêu lũ để đảm bảo tưới tiêu cho diện tích đất nông
nghiệp trên toàn huyện.
- Điện - nước sinh hoạt và thông tin liên lạc:
Tất cả các xã trong huyện đều đã có điện lưới quốc gia với 83 trạm
biến áp đã cung cấp cho 89% dân số trong toàn xã, nhưng do bán kính phục
vụ của các trạm quá lớn nên xảy ra quá tải vào giờ cao điếm.

- Y tế, giáo dục:
* Y tế:
Năm 2011, toàn huyện có 1 bệnh viện, 1 trung tâm y tế, 24 trạm y tế
với tổng số 190 giường bệnh và 197 y, bác sỹ, các thôn bản đều có y tá cộng
đồng đảm bảo việc khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong
huyện. Các chương trình y tế quốc gia như phòng chống lao, phòng chống sốt
rét, phòng chống HIV, tiêm phòng mở rộng,... được triển khai đầy đủ, có hiệu
quả và đạt được kế hoạch đề ra.
* Giáo dục
Hiện nay toàn huyện có 73 trường học trong đó:


15

+ Mầm non: 24 trường
+ Tiểu học: 24 trường
+ Trung học cơ sở: 23 trường
+ Trung học phổ thông: 2 trường
2.5. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

2.5.1. Thuận lợi
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước
cũng như chính quyền các cấp, các ngành trong tỉnh, huyện đã có nhiều chủ
trương chính sách tác động trực tiếp tới đời sống nhân dân, thúc đẩy phát triển
sản xuất, đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài
nước, đảm bảo an ninh xã hội.
Khí hậu và đất đai của huyện phù hợp với nhiều loại cây trồng thuận lợi
cho phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, đặc biệt là cây chè đã và đang được
trồng phổ biến tại huyện Định Hóa với năng suất và sản lượng lớn.
Huyện có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế như: Phát triển ngành du

lịch, các loại hình dịch vụ, các ngành nghề thủ công, đặc biệt là ngành công
nghiệp chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ sẽ giúp người dân tăng thêm thu
nhập, giảm tỷ lệ đói nghèo, ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tiềm năng và nguồn nhân lực dồi dào, người dân cần cù lao động, ham
học hỏi, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và canh tác vùng đồi núi. Đây sẽ
là điều kiện hết sức quan trọng và thuận lợi thúc đẩy quá trình phát triển kinh
tế xã hội của xã, huyện.
Định Hóa là huyện có nhiều di tích lịch sử quan trọng, trong đó có
những điểm di tích được xếp hạng Quốc gia với hệ sinh thái rừng tự nhiên
phong phú, đa dạng là một tiềm năng rất lớn để phát triển ngành dịch vụ du
lịch, lịch sử sinh thái.


×