Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Ph m th y n b3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.02 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH QUỐC TẾ KHÁNH SINH

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS: VŨ THỊ THÊ

PHẠM THỊ YẾN
MSSV: DA1911138
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015
Trà vinh – Năm 2015

i


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện bài
báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô ThS. Vũ
Thị Thê đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày 14 tháng 01 năm 2015


Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Yến

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Thị Yến
MSSV: DA1911138
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần du lịch Quốc Tế Khánh Sinh
Địa chỉ: 26 Lò Sũ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại:.............................................................. Fax: .............................................................
Email:..................................................................... Website:........................................................
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng sau:
Nội dung đánh giá

Tốt

Xếp loại
Khá T.Bình Kém

I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan

2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax,
photocopy, máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ............................................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

ii


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Thị Yến
MSSV: DA1911138
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:

Về hình thức:............................................................................................................................
Về nội dung:.............................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:..................................................................................................
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1


GVHD

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP....................................................................................ii
iii


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN...................................................................................iii
1. Tính cấp thiết của đề tài:..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................................4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH..............................................4
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.........................................4
1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................................................4
1.1.1 Khái niệm bán hàng.......................................................................................................4
1.1.2. Khái niệm kết quả bán hàng..........................................................................................4
1.2. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý.............................................................................................4
1.3. Các phương thức bán hàng và thah toán trong doanh nghiệp thương mại..........................5
1.3.1. Phương thức bán hàng..................................................................................................5
1.3.2. Các phương thức thanh toán.........................................................................................6

1.4. Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................................................7
1.4.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng.................................................................................7
1.4.2. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng..................................................................7
1.4.4. Chứng từ kế toán sử dụng:............................................................................................8
1.4.5. Tài khoản sử dụng:........................................................................................................8
1.4.6. Trình tự kế toán bán hàng trong các phương thức bán hàng........................................9
1.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:..............................................................................12
1.6. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................................................13
1.6.1. Khái niệm giá vốn hàng bán.......................................................................................13
1.6.2. Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán được xác định như sau:.....................14
1.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng..........................................................................................15
1.6.4. Chứng từ kế toán sử dụng...........................................................................................15
1.6.5. Phương pháp hạch toán...............................................................................................15
....................................................................................................................................................17
1.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................................................17
1.7.1. Kế toán chi phí bán hàng............................................................................................17
................................................................................................................................................19
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng..................................................................................19
1.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................................19
1.8. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................................................................21
1.9 Các hình thức ghi sổ............................................................................................................23
CHƯƠNG 2...................................................................................................................................27
PHÂN TÍCH THỰC TRANG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CP DU LỊCH QUỐC TẾ KHÁNH SINH...............................................27
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần du lịch quốc tế khánh simh.................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty.........................27
2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty........................................................................................29
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...............................................................................31
iv



Chế độ kế toán áp dụng tại công ty........................................................................................33
Các phương pháp kế toán chủ yếu mà sử dụng.....................................................................33
Hình thức sổ kế toán mà sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ................................................33
2.1.4 Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai...............................33
2.1.4.1 Chiến lược phát triển công ty.....................................................................................33
2.1.4.5 Phương hướng phát triển công ty...............................................................................34
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần du lịch
Khánh Sinh.................................................................................................................................34
2.2.1. Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng tới công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng..........................................................................................................................34
2.2. 2 Các chứng từ và sổ sách cần sử dụng..........................................................................34
2.2.3 Quy trình ghi chép vào sổ kế toán................................................................................35
2.2. 4. Nội dung chi tiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................35
Dịch vụ công ty CP ĐTTM và XNK ngôi sao xanh..................................................................39
…................................................................................................................................................39
2 3 Đánh giá thực trạng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........................54
2.3.1 Ưu điểm........................................................................................................................54
2.3.2 Nhược điểm...................................................................................................................54
CHƯƠNG 3...................................................................................................................................56
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỚI KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CP DU LỊCH QUỐC TẾ KHÁNH SINH...........................................................56
3.1 Các kiến nghị.......................................................................................................................56
Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán...................................................................................56
Kiến nghị về công táckế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..................................57
3.2 Điều kiện thực hiện các kiến nghị........................................................................................58
KẾT LUẬN....................................................................................................................................59
Em xin chân thành cảm ơn!.......................................................................................................60

v



LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trước xu hướng hòa nhập và phát triển của kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở
rộng quan hệ thương mại hợp tác kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và trên thế
giới. Điều này tạo ra cơ hội phát triển nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cho các
doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự
chuyển mình để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ
đó mới đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi
nhuận đạt được, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh
nghiệp biết được hiệu quả kinh doanh từ đó đưa ra những định hướng phát triển trong
tương lai. Do đó, muốn xác định chính xác và nhanh chóng lợi nhuận trong kỳ đòi hỏi
công tác kế toán phải đầy đủ, kịp thời. Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh
đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Cùng với việc xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận cũng có ý nghĩa
vô cùng quan trọng. Việc phân phối sử dụng đúng đắn, hợp lý kết quả kinh doanh sẽ
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển, đảm bảo cho yêu cầu
quản lý vốn, phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo lợi ích kinh tế của Nhà nước, của
doanh nghiệp và người lao động.
Tuy nhiên, trong thực tế việc xác định kết quả kinh doanh cũng còn nhiều bất hợp
lý, việc sử dụng các quỹ vốn còn tùy tiện chưa theo đúng mục đích của chúng. Do đó,
để khắc phục những mặt còn tồn tại, yêu cầu kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh
tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh và phân phối
lợi nhuận.

1



Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định
kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàn và xác định kết quả
bán hàng ” tại Công ty cổ phần du lịch Khánh Sinh.
1.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Tiến hành nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về việc hạch toán, theo
dõi cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. So sánh việc
hạch toán thực tế tại doanh nghiệp với kiến thức đã học trên giảng đường, những lý
thuyết trên sách vở. Xem xét cách hạch toán tại công ty cung cấp dịch vụ giáo dục có
khác gì so với các lĩnh vực khác. Làm cơ sở rút ra những ưu và nhược điểm trong hệ
thống kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp. Từ
đó, đưa ra những nhận xét, kiến nghị để hoàn thiện bộ máy kế toán tại công ty.
1.2 Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu::
- Tại Công ty cổ phần du lịch Khánh Sinh.
 Thời gian nghiên cứu::
- Đề tài được thực hiện từ ngày 05/01/2014 đến ngày 06/092/2014.
- Các số liệu và tài liệu được sử dụng của năm 2014.
1.3 Phương pháp nghiên cứu:
- Tìm hiểu, tham khảo các văn bản (quy định về hình thức kế toán, các hướng
dẫn tác nghiệp kế toán…) và các tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại
phòng tài chính kế toán của Công ty.
- Thu thập các số liệu tại công ty.
- Xem xét việc ghi nhận các nghiệp vụ kế toán vào các sổ kế toán
- Trao đổi trực tiếp với những anh chị làm công tác kế toán tại Công ty.
- Tham khảo một số sách đã học và một số văn bản quy định chế độ tài chính
hiện hành.
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2


- Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty cổ phần du lịch Khánh Sinh.
- Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

3


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1 Khái niệm bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh doanh, có ý
nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp. Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình
thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ” giúp cho các doanh nghiệp thu hồi vốn để
tiếp tục quá trình sản xuất - kinh doanh tiếp theo.
1.1.2. Khái niệm kết quả bán hàng
Trong các doanh nghiệp thương mại cũng như các doanh nghiệp sản xuất, hoạt
động bán hàng là hoạt động tài chính, thường xuyên mang lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Kết quả bán hàng phản ánh kết quả cuối cùng của việc thực hiện tiêu thụ hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và được thể hiện thông
qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Kết quả bán hàng: Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán

hàng với các chi phí của hoạt động đó.
Kết quả BH = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + CP BH + CP QLDN)
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý
Để kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực cho quản lý nhằm đẩy mạnh công tác
sản xuất và tiêu thụ trong các doanh nghiệp, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng cần thực hiện tốt nhiệm vụ sau:
4


- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, trung thực các loại doanh thu, chi phí của
từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng, tình
hình thanh toán tiền hàng của khách hàng, nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động
nhập – xuất – tồn của từng loại hàng hoá hiện có trên cả hai mặt giá trị và hiện vật.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ,
tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng.
- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin
kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh
tế hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
1.3. Các phương thức bán hàng và thah toán trong doanh nghiệp thương mại
Bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại gồm hai khâu: Bán buôn và bán lẻ.
1.3.1. Phương thức bán hàng
 Phương thức bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn vị thương mại, các
doanh nghiệp sản xuất để thực hiện việc bán ra hoặc gia công, chế biến sau đó bán cho
người tiêu dùng.
Đối với khâu bán buôn doanh nghiệp thường sử dụng các phương thức bán buôn:
Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hoá đã nhập về kho của doanh

nghiệp thương mại.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng mà theo đó doanh nghiệp
mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua.
 Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức kinh tế
mang tính chất tiêu dùng.
Đối với khâu bán lẻ thường sử dụng hai phương thức sau:

5


Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp chịu hoàn
toàn trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng, đồng thời chịu trách
nhiệm quản lý số tiền bán hàng trong ngày.
Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nghiệp vụ thu tiền
và nghiệp vụ giao hàng cho khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng hoặc liên quầy hàng
bố trí một số nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hoá đơn
để khách hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán giao hàng. Cuối ca, cuối ngày nhân
viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng còn nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn
giao hàng cho khách hàng để kiểm kê lượng hàng còn lại, xác định lượng hàng đã bán
rồi lập báo cáo bán hàng.
 Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Bên bán sẽ xuất hàng cho các đơn vị, cá nhân làm đại lý. Số hàng gửi giao đại lý
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và được coi là hàng gửi bán. Chỉ khi nào
nhận được thông báo của các đại lý, nhận tiền do đại lý thanh toán hoặc thanh toán
định kỳ giữa hai bên thì sản phẩm xuất kho mới được coi là tiêu thụ, không thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Với phương thức này doanh nghiệp phải thanh toán
cho đại lý khoản “hoa hồng” bán hàng và được tính vào chi phí bán hàng.
1.3.2. Các phương thức thanh toán
Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng 2 phương thức thanh toán sau:

Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Khi người mua nhận được hàng từ doanh
nghiệp thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc nếu được sự đồng ý của doanh
nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán sau.
Thông thường phương thức này được sử dụng trong trường hợp người mua hàng
với khối lượng không nhiều và chưa mở tài khoản tại ngân hàng.
Thanh toán qua ngân hàng: Trong phương thức này ngân hàng đóng vai trò trung
gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài khoản của
người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại. Phương thức này có nhiều
hình thức thanh toán như: thanh toán bằng séc, thư tín dụng, thanh toán bù trừ, uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,...
6


Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua hàng với số
lượng lớn có giá trị lớn và đã mở tài khoản tại ngân hàng.
1.4. Kế toán doanh thu bán hàng
1.4.1. Khái niệm về doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng cho khách
hàng trong một kỳ nhất định của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng doanh thu của
một lần bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng và bao gồm cả các khoản phụ
thu và chi phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.4.2. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng
Tuỳ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ được xác định như sau:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK thì doanh thu bán
hàng là tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế TTĐB hoặc thuế XNK).

1.4.3. Doanh thu bán hàng thuần: Là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
& cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã cam kết
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hàng hoá.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, không đúng thời hạn giao hàng, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng.
- Trị giá hàng bán bị trả lại: Là giá trị hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại
và từ chối thanh toán do hàng bị vỡ, hư hỏng không phải lỗi của khách hàng.
- Các khoản thuế:
+ Thuế TTĐB, thuế XNK.
7


+ Thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế theo phương
pháp trực tiếp:
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp
GTGT của hàng hoá,
dịch vụ bán ra

=

GTGT của hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế

x


Thuế suất thuế GTGT của
hàng hoá, dịch vụ đó

=

Doanh số của hàng
hóa, dịch vụ bán ra
(1)

-

Giá vốn của hàng hoá, và
dịch vụ bán ra
(2)

(1) Doanh số của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua phải thanh
toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên
mua phải trả.
(2) Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hoá, dịch
vụ mua vào (giá mua bao gồm cả thuế GTGT) mà cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng
vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra trong kỳ.
1.4.4. Chứng từ kế toán sử dụng:
Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ
kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng.
- Bảng kê bán lẻ, bán buôn hàng hoá, dịch vụ.
- Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng.
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
- Bảng thanh toán hàng đại lý.

- Các chứng từ khác có liên quan.
1.4.5. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

8


Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền cung cấp dịch
vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phụ phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Số
tiền bán hàng này được ghi trên hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng hoặc trên chứng từ
có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thoả thuận giữa người mua và người bán.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp hai:
+ TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5109 - Doanh thu bán sản phẩm.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tài khoản 509 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 509 phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc
bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán
phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty theo giá bán nội bộ.
Tài khoản 509 có 3 tài khoản cấp hai:
+ TK 5091 – Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5092 – Doanh thu bán sản phẩm.
+ TK 5093 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác liên quan: TK111, 109, 131, 521, 531...
1.4.6. Trình tự kế toán bán hàng trong các phương thức bán hàng
 Phương thức bán hàng trực tiếp
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu của số hàng tiêu thụ theo

các trường hợp sau:
• Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK111, 109, 131:

Tổng giá thanh toán.

Có TK 511, 509:

Doanh thu chưa có thuế GTGT.

Có TK333(1):

Thuế GTGT phải nộp.

• Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
9


Nợ TK111, 109, 131:

Tổng giá thanh toán.

Có TK 511, 509:

Tổng giá thanh toán.

TK 521, 531, 532
131

TK 511


TK

111,

109,

K/c các khoản giảm trừ
doanh thu

Doanh thu tiêu thụ hàng hoá (*)

TK 3331

TK 911
K/c doanh thu thuần

(*) Cơ sở kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**) Cơ sở kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán bán hàng

 Phương thức hàng đổi hàng:
• Nếu đổi lấy hàng hoá sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch
vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Trước hết, kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131:

Tổng giá thanh toán.

Có TK 511:


Giá bán chưa có thuế GTGT.

Có TK 3331:

Thuế GTGT phải nộp.

Khi nhận hàng hoá, vật tư:
Nợ TK 152, 153, 156:

Giá mua chưa có thuế GTGT.

Nợ TK 1331:

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
10


Có TK 131:

Phải thu của khách hàng.

• Nếu đổi lấy hàng hoá sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch
vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán
ghi:
Nợ TK 131:
Có TK 511:

Phải thu của khách hàng.
Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán).


Khi nhận vật tư, hàng hoá:
Nợ TK 152, 153, 156:
Có TK 131:


Tổng giá thanh toán.
Phải thu của khách hàng.

Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các đại lý nộp báo cáo bán hàng. Khi nhận
được báo cáo bán hàng của đại lý, kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK111, 109, 131:

Tổng số tiền của hàng gửi bán.

Có TK511:

Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT.

Có TK333(1):

Số thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời xác định hoa hồng trả cho đại lý:
Nợ TK 641:
Có TK111, 109, 131:

Số tiền hoa hồng trả cho đại lý.

Số tiền hoa hồng trả cho đại lý.

 Phương thức bán hàng trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu một
khoản tiền tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp
theo và phải chịu một lãi suất nhất định. Kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi giao
hàng cho người mua và giá để ghi nhận doanh thu là giá bán trả tiền ngay (trả một lần).
Số chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm với giá bán trả tiền ngay được
phản ánh ở TK338(7) - Doanh thu chưa thực hiện. Từng kỳ số tiền lãi trả chậm, trả góp
được tính vào doanh thu hoạt động tài chính (TK515).
Kế toán phản ánh:
Nợ TK111, 109:

Khách hàng trả trước một khoản tiền.

Nợ TK131:

Số tiền còn lại phải thu của khách hàng.

Có TK 511:

Giá bán trả tiền ngay (1 lần) chưa có thuế GTGT.
11


Có TK333(1):

Thuế GTGT đầu ra (theo phương pháp khấu trừ).

Có TK338(7):


Lãi bán hàng trả góp.

Đồng thời phân bổ doanh thu tiền lãi trả góp trong kỳ này và các kỳ tiếp theo, kế
toán ghi:
Nợ TK 338(7):
Có TK515:

Lãi bán hàng trả góp.
Doanh thu hoạt động tài chính.

1.5 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Tài khoản sử dụng:

TK 521 – Chiết khấu thương mại.
TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
TK 532 – Giảm giá hàng bán.

Trong kỳ hạch toán nếu phát sinh các khoản giảm giá, CKTM và hàng bán bị trả lại
thì căn cứ vào số tiền giảm trừ cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 521, 531, 532
Nợ TK 333(1)
Có TK 111, 109, 131
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511, 509
Có TK 521, 531, 532
Đồng thời xác định doanh thu thuần để kết chuyển sang TK911.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán ghi:
Nợ TK 511, 509

Có TK 911

12


TK 111, 109, 131

TK 521, 531, 532

Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 511, 509
K/c các khoản
giảm trừ doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT
(Nếu có)
Sơ đồ 1.2: Hạch toán kế toán các khản giảm trừ doanh thu
1.6. Kế toán giá vốn hàng bán
1.6.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán trong kinh doanh thương mại là giá thực tế hàng hoá, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ.
1.6.2. Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán
Về nguyên tắc, hàng hoá phải được đánh giá theo giá thực tế – nguyên tắc giá phí.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng bán bao gồm: Trị giá mua thực tế
của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
 Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho:
Do hàng hoá mua về nhập kho hoặc xuất bán ngay, gửi bán,... được mua từ những
nguồn hàng khác nhau và tại những thời điểm khác nhau nên giá thực tế của

chúng có thể hoàn toàn không giống nhau, do vậy khi xuất kho để bán hàng hoá cần
tính giá thực tế theo một trong các phương pháp sau:
 Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý theo dõi hàng hoá theo từng lô hàng. Khi xuất kho hàng hoá thuộc
lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho (giá mua) thực tế
của lô hàng để tính ra giá thực tế xuất kho.

13


 Phương pháp giá thực tế nhập trước – xuất trước: Hàng hoá nào nhập kho
trước thì sẽ được xuất kho trước và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để
tính làm giá thực tế của hàng xuất kho.
 Phương pháp giá thực tế nhập sau - xuất trước: Hàng hoá nào nhập kho sau
thì sẽ được xuất kho trước và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm
giá thực tế của hàng xuất kho.
 Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền: Hàng hoá xuất kho được tính
theo giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá thực tế của
hàng xuất kho

=

Số lượng hàng
xuất kho

x

Đơn giá thực tế bình quân


hàng tồn đầu kỳ

+

Trị giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ

Số lượng hàng
tồn đầu kỳ

+

Trị giá mua thực tế của
Đơn giá thực tế
bình quân

=

Số lượng hàng
nhập trong kỳ

 Phương pháp giá hạch toán: Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hoá biến
động trong kỳ được tính theo giá hạch toán tức là giá ổn định được sử dụng thống nhất
trong doanh nghiệp và trong một thời gian dài. Cuối kỳ, kế toán tiến hành điều chỉnh
giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức sau:
Giá thực tế của
hàng hoá bán ra

Hệ số giá


=

Giá hạch toán của
hàng hoá bán ra

x

Giá thực tế của hàng
hoá tồn đầu kỳ

+

Giá hạch toán của
hàng hoá tồn đầu kỳ

+ hàng hoá tồn đầu kỳ

Hệ số giá

Giá thực tế của hàng
hoá nhập trong kỳ

=
Giá hạch toán của

1.6.2. Chi phí mua hàng
bổ phân
cho số
xáchàng
định như sau:

Chiphân
phí mua
bổ hàng đã bán
Chiđược
phí mua
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng xuất kho

=

cho hàng tồn đầu kỳ 14
Trị giá mua của hàng tồn
đầu kỳ

+

phát sinh trong kỳ

+

Trị giá mua của hàng
nhập trong kỳ

x

Trị giá mua
của hàng
xuất kho



1.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
- Ngoài ra còn một số tài khoản khác liên quan như TK 156, TK 157, TK 911,....
1.6.4. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
1.6.5. Phương pháp hạch toán
• Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Là việc nhập, xuất vật tư, hàng hoá được thực hiện thường xuyên, liên tục. Căn cứ vào
chứng từ nhập, xuất kho kế toán ghi vào tài khoản vật tư, hàng hoá tương ứng.
- Phương pháp kế toán: Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
- Phương pháp kiểm kê định kỳ: Theo phương pháp này, kế toán không phản ánh
thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất kho vật tư, hàng hoá ở các tài khoản tồn
kho (TK 152, TK 153, TK 156). Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá
tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Hàng ngày, việc nhập hàng hoá được phản ánh trên TK
611- Mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê hàng tồn kho và sử dụng công thức sau để tính giá
thực tế của hàng xuất kho:

Trị giá vốn thực tế
hàng xuất kho trong kỳ

=

Trị giá vốn thực tế
hàng tồn đầu kỳ

15


+

Trị giá vốn thực tế
hàng nhập trong kỳ

Trị giá vốn thực tế
hàng tồn cuối kỳ


TK 111, 109, 331

TK 611

Mua hàng hoá

TK 632

TK 911

Trị giá vốn hàng hoá K/c giá vốn hàng bán
xuất bán trong kỳ

tiêu thụ trong kỳ

TK 156
K/c giá trị HTK đầu kỳ

TK 155, 157
K/c thành phẩm
hàng gửi bán cuối kỳ


K/c giá trị HTK cuối kỳ
TK 155, 157
K/c thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ

TK 631
TK 159
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; dịch vụ
hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ

Hoàn nhập dự phòng

giảm giá HTK
Trích lập dự phòng giảm giá HTK

Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán

16


1.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.7.1. Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá để phục
vụ cho khâu bán hàng. Đó là các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao hàng, giao
dịch; bảo hành sản phẩm, hàng hoá; hoa hồng bán hàng; lương nhân viên bán hàng và
các chi phí gắn liền với việc bảo quản hàng hoá.
 Các chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu chi, uỷ nhiệm chi.
- Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài...

 Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK641- Chi phí bán hàng
TK 641 có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6411: Chi phí nhân viên.
TK 6409: Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
 Trình tự hạch toán chi phí bán hàng

17


TK 334, 338

TK 641

Chi phí tiền lương và các khoản

TK 111, 109, 131, 138(8)
Các khoản giảm CP BH

trích theo lương cho CNV bán hàng
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, bao bì, CCDC
(Phân bổ 1 lần)

TK 911


TK 214

K/c chi phí bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho bán hàng
TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí
bảo hành hàng hoá, sản phẩm.
TK 142, 242, 335

TK 352

- Chi phí phân bổ dần
- Chi phí trích trước

Hoàn nhập dự phòng
phải trả về CP bảo hành hàng hoá

TK 509
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
sử dụng nội bộ
TK 3331
TK 111, 109, 141, 331
CP dịch vụ mua ngoài
18


CP bằng tiền khác

TK 1331

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng
1.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp
CPQLDN là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm: tiền lương nhân
viên, bộ phận quản lý; chi phí vật liệu văn phòng; khấu hao TSCĐ; thuế nhà đất, thuế
môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi và các chi phí khác bằng tiền.
 Các chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi, uỷ nhiệm chi.
- Phiếu xuất kho, các hợp đồng dịch vụ mua ngoài,...
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 có các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426: Chi phí dự phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.

19


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×