Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Ph m th y n b2 CHUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.85 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH QUỐC TẾ
KHÁNH SINH

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS: VŨ THỊ THÊ

PHẠM THỊ YẾN
MSSV: DA1911138
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015
Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn ThS. Vũ Thị Thê đã nhiệt tình truyền đạt cho chúng
em những kiến thức, kinh nghiệm về thực tiễn vô cùng quý báu. Xin cảm ơn Giám
Đốc, Trưởng phịng Kế Tốn và tập thể Cán bộ, công nhân viên Công ty cổ phần du
lịch Quốc Tế Khánh Sinh đã tạo điều kiện cho em trong thời gian tìm hiểu thực tiễn về

các hoạt động trong lĩnh vực kế toán về đề tài thực tế cơng tác kế tốn


Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện
bài báo cáo. Đây là một cơ hội giúp cho chúng em rà sốt lại kiến thức, tìm hiểu thực
tiễn để từ đó có thể vận dụng các kiến thức đã tiếp thu được của mình vào trong thực
tiễn cơng việc hàng ngày. Qua đó giúp cho chúng em trong cơng tác sau này được tốt
hơn, chất lượng và hiệu quả công việc được cao hơn.
Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện
bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cơ ThS.
Vũ Thị Thê đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày 14 tháng 01 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Yến

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Thị Yến
MSSV: DA1911138
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần du lịch Quốc Tế Khánh Sinh
Địa chỉ: 26 Lị Sũ, Hồn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại:.............................................................. Fax: .............................................................

Email:..................................................................... Website:........................................................
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng sau:
Nội dung đánh giá
Tốt

Xếp loại
Khá T.Bình Kém

I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của cơng
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax,
photocopy, máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ............................................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Thị Yến
ii


MSSV: DA1911138
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:....................................................................................................................
Về nội dung:.....................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:..........................................................................................
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy khơng đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của cơng ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG


ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1

GVHD

3
1
1
1
10

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 3.1: Phiếu thu....................................................................................................................23
Bảng 3.2: Sổ nhật ký bán hàng..................................................................................................24
Bảng 3.3: Sổ cái TK 511............................................................................................................26
Bảng 3.3 : Sổ nhật ký chung......................................................................................................30
Bảng 3.4: Sổ cái TK 632...........................................................................................................31
iii



Bảng 3.5 : Hóa đơn GTGT 0064612.........................................................................................32
Bảng 3.6: Sổ cái TK 641............................................................................................................33
Bảng 3.7: Hóa đơn GTGT 0009471...........................................................................................34
Bảng 3.8: Sổ cái TK642.............................................................................................................35
Bảng 3.9: Sổ cái TK 911............................................................................................................36

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Tổ chức bộ máy của cơng ty........................................................................................4
Hình 1. 2: Bộ máy kế tốn của cơng ty........................................................................................5
Hình 1.3: Hình thức ghi sổ nhật ký chung...................................................................................8
Hình 3.1: Quy trình ghi sổ.........................................................................................................20

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBCN
KPCĐ
BHXH
BHYT
TSCĐ
GTGT
KKTX

:
:
:
:

:
:
:

Cán bộ cơng nhân
Kinh Phí cơng đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Kê khai thường xuyên
v


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
Phần 1..........................................................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP DU LỊCH QUỐC TẾ KHÁNH SINH..................................2
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty..............................2
1.2. Tổ chức quản lý của công ty.............................................................................................3
1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty................................................................................5
1.4. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế tốn.....................................................9
1.5. Chiến lược và phương hướng phát triển của cơng ty trong tương lai.............................10
vi



Phần 2.........................................................................................................................................11
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH QUỐC TẾ
KHÁNH SINH...........................................................................................................................11
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty...........................................................................11
2.2. Những công việc quan sát tại cơng ty.............................................................................12
2.3. Bài học kinh nghiệm.......................................................................................................13
Phần 3.........................................................................................................................................15
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH KHÁNH SINH..........................................................................................................15
3.1 Đặt vấn đề........................................................................................................................15
3.2 Nội dung nghiên cứu........................................................................................................15
Dịch vụ công ty CP ĐTTM và XNK ngôi sao xanh..............................................................24
3.3 Kết quả và thảo luận........................................................................................................38
KẾT LUẬN................................................................................................................................40
Em xin chân thành cảm ơn!...................................................................................................40

vii


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường là
thách thức lớn với mọi thành phần kinh tế. Bởi vậy muốn tồn tại và đứng vững trong
thị trường kinh doanh hiện nay đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp cần phải
giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị mình.
Để thực hiện tốt vấn đề này khơng gì thay thế bằng việc hạch toán đầy đủ, chi tiết và
kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ bởi thơng qua hạch tốn các khoản
doanh thu, chi phí được đảm bảo tính đúng, đầy đủ, từ đó xác định được chính xác kết
quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Kế toán và đặc biệt là kế toán xác định
kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận trở thành cơng cụ quản lý tài chính rất quan

trọng đối với doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho ta cái nhìn vừa
tổng thể vừa chi tiết về hoạt động kinh doanh của công ty, phục vụ đắc lực cho công
tác quản trị của các nhà quản lý. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề vừa nêu trên,
qua q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần du lịch Quốc tế Khánh Sinh , được sự giúp
đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ Ban tài chính – kế tốn, cùng sự hướng dẫn tận tình
của ThS. Vũ Thị Thê, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài :“ Kế toán bán hàng & xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần du lịch Quốc tế Khánh Sinh” .

1


Phần 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP DU LỊCH QUỐC TẾ KHÁNH SINH
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của cơng ty
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về công ty
-

Tên : Công ty Cổ phần du lịch Quốc tế Khánh Sinh

-

Tên tiếng anh: KHANH SINH INTERNATIONAL TOURISM CO., JSC.
Tên giao dịch: KHANH SINH TOUR
Địa chỉ: 26 Lò Sũ, Hồn Kiếm, Hà Nội
Vốn của cơng ty: 12.000.000.000
Mã số thuế: 0105346782
Số điện thoại: 043.988-809

 Quá trình ra đời và phát triển :

Công ty Cổ phần du lịch Quốc tế Khánh Sinh (Khánh Sinh Tour) được thành lập
từ năm 2002, là thành viên chính thức của: Hiệp hội du lịch Châu Á Thái Bình
Dương (PATA), Hiệp hội du lịch Hoa Kỳ (ASTA).
1.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
 Chức năng của công ty
Công ty hoạt động trong lĩnh vực du lịch thương mại. Sản phẩm là các tour du
lịch của công ty trong những ngày đầu thành lập, thì hiện nay cơng ty đã có một hệ
thống các sản phẩm là các tour du lịch trong và ngoài nước với chất lượng cao đáp ứng
được nhu cầu du lịch của khách du lịch
 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Khách hàng .
Khách hàng của Công ty là các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu
đi du lịch. Cụ thể:
• Khách quốc tế:
- Đối tượng khách là người nước ngồi có nhu cầu du lịch vào Việt Nam. Chủ
yếu là những khách du lịch đến từ các quốc gia Châu Âu, Trung Quốc, Thái Lan,
Malaysia, Hàn Quốc, Nhật Bản …
2


- Đối tượng khách là người Việt Nam có nhu cầu du lịch ra nước ngoài. Chủ yếu
là đi du lịch đến các nước Trung Quốc, Thái Lan, Singapore, Hồng Kơng, các quốc gia
Châu Âu …
• Khách nội địa:
- Đối tượng khách là người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam có nhu
cầu đi du lịch trong nước Việt Nam
• Ngồi ra khách hàng của cịn là các cá nhân và tổ
chức có nhu cầu đặt vé máy bay, ô tô, tầu hỏa, thuê xe ô tô, đặt phịng khách sạn..
• Các kinh doanh lữ hành gửi khách trong và ngoài
nước cũng là một đối tượng khách hàng chiến lược của công ty.

Sản phẩm
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch và sự đa dạng trong nhu cầu
đi du lịch của khách du lịch, công ty đã đầu tư nghiên cứu mở rộng và nâng cao chất
lượng của các tour du lịch và cung cấp cho khách hàng ngày càng nhiều hơn các dịch
vụ tiện ích. Bên cạnh đó cơng ty cũng khơng ngừng khai thác mở rộng thị trường trong
nước, khu vực và trên thế giới. So với những sản phẩm là các tour du lịch của công ty
trong những ngày đầu thành lập, thì hiện nay cơng ty đã có một hệ thống các sản phẩm
là các tour du lịch trong và ngoài nước với chất lượng cao đáp ứng được nhu cầu du
lịch của khách du lịch. Cụ thể:
• Chương trình du lịch trong nước:
Cơng ty có một hệ thống các chương trình du lịch đến các điểm du lịch nổi tiếng
trong nước với độ dài thời gian phong phú phù hợp với nhu cầu cho đối tượng khách
du lịch là khách lẻ, khách đoàn hoặc khách lẻ ghép đoàn.
1.2. Tổ chức quản lý của cơng ty
- Mơ hình tổ chức bộ máy.
Bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu
là giám đốc chi nhánh dưới là phó giám đốc và các phịng ban, bộ phận. Mơ hình trực
tuyến chức năng phù hợp với các có quy mơ vừa và nhỏ, với ưu điểm là đơn giản gọn
nhẹ, tiết kiệm chi phí quản lý. Nhưng nhược điểm là nhà lãnh đạo khó bao quát hết
3


được các mặt hoạt động của cơng ty, .
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

B.P
Hành
Chính


B.P Kế
Tốn

B.P Nội
Địa

B.P
In
Bound

B.P
Out
Bound

B.P


Hình 1.1: Tổ chức bộ máy của cơng ty
 Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban, mối quan hệ giữa các phịng ban
trong cơng ty.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm về mọi mặt của chi nhánh trước Cơng ty, trực tiếp
điều hành phó giám đốc và các trưởng phịng, thực hiện ủy quyền cho phó giám đốc
hoặc các trưởng phòng khi cần thiết. Chịu trách nhiệm về cơng tác đối ngoại và là
người phát ngơn chính của chi nhánh.
Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về lĩnh vực mà mình
phụ trách. Trực tiếp điều hành và lập kế hoạch hoạt động. Bên cạnh đó có trách nhiệm
tham mưu cho giám đốc các vấn đề về nhân sự, tài chính, và các chiến lược kinh doanh
của chi nhánh.
Bộ phận kế toán: Chịu trách nhiệm hoạch tốn kinh doanh cho tồn bộ các hoạt

động của cơng ty theo chế độ tài chính hiện hành. Lập kế hoạch về tài chính, hoạch
tốn tiền lương, quản lý, kiểm soát các nguồn lực, tài sản.
Theo dõi, ghi chép và báo cáo các số liệu một cách đầy đủ, chính xác và kịp
thời. Đồng thời tham mưu cho giám đốc trong việc ra các quyết định về tài chính và
4


chiến lược kinh doanh.
Bộ phận hành chính: Thực hiện cơng tác hành chính, tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, sắp xếp lịch tiếp khách, công tác cho giám đốc và phó giám đốc … Tham mưu
cho giám đốc về cơng tác nhân sự và đào tạo cán bộ.
Bộ phận Outbound: Tổ chức thiết kế, bán và thực hiện các chương trình du lịch
ra nước ngồi cho các đối tượng khách là người Việt Nam có nhu cầu đi du lịch nước
ngoài.
Bộ phận Inbound: Tổ chức thiết kế, bán và thực hiện các chương trình du lịch
cho đối tượng khách là người nước ngồi có nhu cầu đi du lịch đến Việt Nam.
Bộ phận Nội địa: Tổ chức thiết kế, bán và thực hiện các chương trình du lịch
cho đối tượng khách là người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu
đi du lịch trong nước Việt Nam.
Bộ phận Vé: Cung cấp các dịch vụ đặt vé máy bay, tàu hỏa, vé xe cho tất cả các
đối tượng khách hàng có nhu cầu đi lại trong và ngồi nước.
1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

- Kế toán ngân hàng
- Kế toán thành toán
- Kế tồn hàng tồn

kho

- Kế tốn tài sản cố định
- Kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo
lương

- Kế tốn chi phí sx và
tính giá thành
- Kế tốn bán hàng và
xác định kết quả

Hình 1. 2: Bộ máy kế tốn của công ty

Chức năng của từng bộ phận như sau:

5

Thủ
quỹ


+ Kế toán trưởng: Phụ trách chung về Kế toán, tổ chức công tác của bao gồm tổ chức
bộ máy hoạt động, hình thức sổ, hệ thống chứng từ, tài khoản áp dụng, cách ln
chuyển chứng từ, cách tính tốn lập Bảng báo cáo kế toán, theo dõi chung về tình hình
tài chính của , hướng dẫn và giám sát hoạt động chi theo đúng định mức và tiêu chuẩn
của Nhà nước.
+ Kế tốn tổng hợp: Tính tốn và tổng hợp tồn bộ hoạt động tài chính của doanh
nghiẹp dựa trên các chứng từ gốc mà bộ phận kế toán chuyển đến theo u cầu của
cơng tác tài chính kế tốn.

+ Thủ quỹ: Thực hiện cơng việc nắm giữ tiền của cơng ty, có sổ sách ghi chép lại các
con số sau mỗi lần thu chi. Sau mỗi kỳ kế tốn thì phải cơng bố về số tiền đã chi và
thu, hiện cịn bao nhiêu với ban quản lý cơng ty.
+ Kế toán tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: phản ánh các nghiệp vụ liên
quan tới việc trích và trả lương cho CBCNV của công ty, khen thưởng cho người lao
động
+ Kế toán tiền mặt, tiền vay, tiền gửi ngân hàng: Theo dõi phản ánh chính xác, kịp thời
các nghiệp vụ liên quan đến số tiền hiện có, sự biến động tăng giảm của các loại tiền
dựa trên chứng từ như phiếu thu – chi, giấy báo nợ - giấy báo có hoặc các khoản tiền
vay.
+ Kế tốn thanh tốn cơng nợ: Theo dõi tình hình biến động của các khoản thu nợ,
thanh toán nợ đối với các chủ thể khác.
+ Kế toán kho hàng: Theo dõi lượng xuất – nhập – tồn trong tháng và vào sổ chi tiết
hàng hóa, vật tư và lên bảng kê
+ Kế tốn TSCĐ: Phản ánh, tổng hợp số liệu chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lượng ,
hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ trong nội
bộ ; Tổ chức phân tích, tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở .
Do quy mô hoạt động của chưa lớn nên bộ máy kế tốn do bốn ngừơi của cơng ty
thực hiện giúp giảm được chi phí của .

6


1.3.2. Hình thức kế tốn tại cơng ty
 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty
Theo quy định tại QĐ 15/2006/QĐ- BTCngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính
 Các phương pháp kế toán chủ yếu mà sử dụng
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên cơng
ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường thẳng

- Phương pháp hạch tốn thuế GTGT: Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 331 để tính thuế đầu ra.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tòn kho: nguyên tắc giá gốc
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xun
+ Hạch tốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Hình thức sổ kế tốn mà sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ
+ Hình thức sổ kế toán là hệ thống các sổ sách kế toán dùng để ghi chép, hệ thống hóa
và tổng hợp các số liệu chứng từ kế tốn theo một trình tự và ghi chép nhất định. Hiện
nay, công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Thăng Long đang áp dụng hình thức
sổ kế tốn là Nhật ký chung.

7


Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo tài chính

Hình 1.3: Hình thức ghi sổ nhật ký chung
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ( chứng từ đã được kiểm tra, định khoản)
để ghi vào nhật ký chung. Đồng thời ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Từ nhật ký
chung, định kỳ kế toán ghi vào sổ cái của các tài khoản. Với nhật ký đặc biệt thì hằng
ngày căn cứ vào chứng từ kế toán vào sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái tổng hợp.
Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ, thẻ kế toán chi
tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số
phát sinh lập báo cáo tài chính.

8


1.4. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế tốn
1.4.1. Thuận lợi
Cơng ty Cổ phần du lịch Quốc tế Khánh Sinh có đầy đủ trang thiết bị, tiện nghi
phục vụ đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của khách du lịch khi đến với cơng ty.
Văn phịng của cơng ty đặt tại 26 Lị Sũ, Hồn Kiếm, Hà Nội rất thuận lợi cho giao
thơng, đưa đón khách. Bên cạnh đó cơng ty cịn đầu tư những trang thiết bị cần thiết
phục vụ cho hoạt động kinh doanh như: hệ thống máy vi tính có kết nối Internet, đảm
bảo u cầu mỗi nhân viên văn phịng đều có một máy tính, máy Fax, điện thoại và các
trang thiết bị tiện nghi khác.
Ngồi ra cơng ty cịn đầu tư một đội xe du lịch đời mới tiện nghi phục vụ nhu
cầu của khách du lịch:
- Xe 7 chỗ : có 2 chiếc
- Xe 16 chỗ : có 3 chiếc
- Xe 24 – 29 chỗ : có 1 chiếc
- Xe 45 chỗ : có 1 chiếc
 Lao động.

Tổng số cán bộ nhân viên trong công ty là 29 (bao gồm ban lãnh đạo và toàn thể
nhân viên ở các bộ phận) có trình độ từ trung cấp đến đại học. Tỷ lệ nhân viên thơng
thạo tin học văn phịng đạt 100%, nhân viên thơng thạo ít nhất 1 ngoại ngữ là 21 người
chiếm 80,95%. Đội ngũ cán bộ, nhân viên cơng ty cịn rất trẻ, năng động, nhiệt tình ,
sáng tạo … phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của cơng việc, nghề nghiệp.
Bên cạnh đó cơng ty cịn có đội ngũ cộng tác viên (70 người) là các hướng dẫn
viên quốc tế, nội địa năng động nhiệt tình.
1.4.2. Khó khăn
Bộ máy của cơng ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu
là giám đốc chi nhánh dưới là phó giám đốc và các phịng ban, bộ phận. Mơ hình trực
tuyến chức năng phù hợp với các có quy mơ vừa và nhỏ nhà lãnh đạo khó bao quát hết
được các mặt hoạt động của công ty, .

9


1.5. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1.5.1 Chiến lược phát triển công ty
-

Tiếp tục củng cố và mở rộng thị trường, tăng cường chất lượng phục vụ và sản
xuất thuốc tân dược( Mặt hàng chiếm 80% về mặt giá trị)

-

Tăng cường hoạt động kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu, thành phẩm.

-

Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nhằm hướng tới doanh thu năm 2015 đạt 40 tỷ

đồng.

-

Khơng ngừng nâng cao lợi ích của các cổ đông và nâng cao đời sống công nhân
viên trong công ty, phấn đấu dạt cổ tức 1,4% năm 2015.

1.5.2 Phương hướng phát triển cơng ty
-

Đa dạng hóa dịch vụ mà công ty đang cung cấp.

-

Củng cố quan hệ tốt với các nguồn cung ứng có uy tín và bạn hàng quan trọng

-

Đẩy mạnh dịch vụ du lịch quốc tế

10


Phần 2
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH QUỐC
TẾ KHÁNH SINH
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty
Khi thực tập tại công ty, với sự tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực tập và sự
hướng dẫn tận tình của anh/chị trong phịng kế tốn của cơng ty, em đã được thực hành
thực tế một số cơng việc của những phần hành như:

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương được lập các bảng sau:

+ Bảng chấm cơng
+ Bảng thanh tốn tiền lương.
+ Hợp đồng giao khoán
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
+ Bảng chấm công làm thêm giờ.
+ Bảng thanh tốn tiền thưởng
+ Phiếu xác nhận SP hoặc cơng việc.
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH.
+ Tìm hiểu cách hoạch toán và lên sổ các sổ cái tài khoản 334 và tài khoản 338 từ sổ
Nhật ký chung
Theo dõi , tìm hiểu quá trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ lao đông, Bảng chấm công, Phiếu xác
nhận sản phẩm hoàn thành để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào
máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương. Cuối tháng, kế tốn thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ
tổng hợp.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định.
Kế toán vốn bằng tiền được lập các chứng từ như:

+ Phiếu thu: Mẫu 01 - TT / BB
+ Phiếu chi: Mẫu 02 - TT / BB
+ Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, sec
11


+Sắp xếp giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng
+ Sếp bảng sao kê của ngân hàng

Tìm hiểu quá trình ln chuyển chứng từ của kế tốn vốn bằng tiền: Hàng ngày,
kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ xác định tài khoản
ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên
phần hệ kế tốn vốn bằng tiền. Theo quy trình phần hệ kế tốn, các thơng tin được tự
động nhập vào sổ kế toán tổng hợp.Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa
sổ.Sổ kế tốn tổng hợp được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp
lý theo quy định
Kế toán bán hàng được tham gia các công việc như:
+ Lập đơn đặt hàng
+ Lập hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ
+ Lệnh xuất kho bán hàng
+ Viêt hoá đơn bán hàng
+ Viết hố đơn giá trị gia tăng
Tìm hiểu q trình bán hàng, luân chuyển chứng từ : Hàng ngày, kế toán căn cứ vào

hoá đơn GTGT, hợp đồng mua hàng, các chứng từ thanh toán để xác định tài khoản ghi
nợ, ghi có rồi nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên
phần hệ kế toán bán hàng và xác định bán hàng. Theo quy trình phần hệ kế tốn, các
thơng tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết Tk 511, 632,
911,. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ. Việc đối chiếu giữa số liệu ở
sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác,
trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ.
2.2. Những công việc quan sát tại công ty
Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, hiệu quả.
- Nhân viên hòa đồng, vui vẻ, năng động, hăng say với cơng việc và có thái độ
tích cực trong cơng việc bên cạnh đó vẫn có sự khơng tận tâm với công việc của vài
nhân viên khác.

12



- Giữa các nhân viên ln có sự hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau trong cùng phòng ban và
khác phòng ban.
2.3. Bài học kinh nghiệm
2.3.1. Về chuyên môn
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của cơng ty liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát
sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương
tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của cơng ty
trong q khứ, hiện tại và tương lai.
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là công ty đang hoạt động liên tục
và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là cơng ty
khơng có ý định cũng như khơng buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng
kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên
tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử
dụng để lập báo cáo tài chính.
2.3.2. Về phương pháp tổ chức cơng việc
-

Các chính sách và phương pháp kế tốn cơng ty đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi chính sách
và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

-

Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn;
Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả

năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.

13


2.3.3. Về q trình hoạt động của cơng ty
Cơng tác kế toán trong các doanh nghệp tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản
xuất kinh doanh, trình độ yêu cầu quản l ý có thể áp dụng các chính sách và ph ương
pháp kế tốn khác nhau.
Để đảm bảo tính so sánh của thơng tin số liệu kế tốn giữa các thời kỳ trong việc đánh
giá tình hình và kết quả bán hàng của cơng ty, kế tốn phải tn thủ nguyên tắc nhất
quán, tức là các chính sách kế tốn và phương pháp kế tốn cơng ty đã lựa chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có sự thay đổi
chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và sự ảnh h ưởng
của sự thay đổi đó đến các thơng tin kế tốn.

14


Phần 3
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DU LỊCH KHÁNH SINH
3.1 Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường, các công ty ký chung hiệp định thương mại muốn
tồn tại và phát triển, nhất định phải có các phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế.
Để đứng vững và phát triển kinh tế trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, công ty
phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dùng, với sản phẩm có
chất lượng cao và giá thành hạ, mẫu mã phong phú. Muốn vậy, các công ty thương mại
phải giám sát tất cả các quá trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa, để đảm

bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, cơng ty có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát triển
sản xuất kinh doanh hoạt động thương mại và thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập.
Công ty khá nhạy bén trong việc nắm bắt được quy luật của nền kinh tế thị trường, bán
những thứ thị trường cần. Do đó, cơng ty tập trung vào hoạt động thương mại – lĩnh
vực mà Công ty có nhiều kết quả khả quan và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Để đạt được mục tiêu đạt lợi nhuận cao và mở rộng thị trường kinh doanh, công
ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch tốn kế tốn là công cụ
quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc
sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động sáng tạo và tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, tính tốn và xác định được hiệu quả của từng hoạt động sản
xuất kinh doanh, làm cơ sở để vạch định chiến lược kinh doanh.
3.2 Nội dung nghiên cứu
3.2.1 Khung lý thuyết nghiên cứu
Phương thức bán hàng:
Phương thưc bán buôn: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại,
các công ty sản xuất,...để thực hiện bán ra hoặc để gia cơng chế biến rồi bán ra. Theo
hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, công ty
thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuế ngồi,
15


chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong
hợp đồng. Hàng hố chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của cơng ty thương mại. Chỉ
khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng
chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao.
Chi phí vận chuyển do công ty thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận
từ trước giưa hai bên. Nếu cơng ty thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi
vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên
mua.

• Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ. Bán lẻ tại các quầy hàng, cửa hàng được thực hiện dưới hai hình thức:
+ Bán lẻ thu tiền tại chỗ thì người bán hàng thực hiện cả chức năng thu tiền của thu
ngân. Cuối ca bán kiểm quầy, kiểm tiền bán hàng và ghi chép cho kế toán bán lẻ.
+ Bán lẻ thu tiền tập chung có đặc trưng khác về mặt tổ chức quầy bán so với phương
thức thu tiền tại chỗ. Tại điểm bán nhân viên thu ngân và nhân viên bán hàng thực hiện
chức năng độc lập. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm quầy, đối chiếu sở
quầy, lập báo cáo doanh thu trong ngày
Phương thức thanh tốn:
• Đối với cơng ty q trình lưu chuyển hàng hóa vận động khơng ngừng. Để nguồn
vốn ln đảm bảo cho q trình lưu thơng hàng hóa ổn định, tránh tình trạng bị khách
hàng chiếm dụng vốn. Cơng ty đã dựa vào nhiều yếu tố khác nhau để đưa ra các
phương thức thanh toán khác nhau phù hợp cho từng đối tượng khách hàng. Các hình
thức thanh tốn chủ yếu là:
+ Thanh tốn bằng tiền mặt: Hình thức này chủ yếu vào các khách hàng bán lẻ, khách
hàng thanh toán cho công ty qua nhân viên bán hàng hay ngân quỹ của cơng ty.
+ Thanh tốn bằng chuyển khoản: Áp dụng chủ yếu với những khách hàng lớn, mua sỉ.
Đây là hình thức thuận tiện, an tồn, giao dịch nhanh chóng. Tài khoản của cơng ty
được lập ở nhiều ngân hàng để thuận tiện cho giao dịch. Bên cạnh đó khách hàng có
thể thanh tốn bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ nội địa. Tuy nhiên khi thanh toán bằng thẻ
16


tín dụng phải chịu một khoản phí khá lớn cho phía ngân hàng thực hiện các giao dịch
này.
Doanh thu bán hàng của Cơng ty được ghi nhận khi hồn thiện việc giao nhận
và được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn. Hóa đơn bán hàng có giá trị
như tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sổ để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh
thu, theo dõi công nợ cũng như việc xuất tồn kho trên thẻ kho.

• Theo chế độ quy định cơng ty sử dụng các chứng từ kế toán sau để hạch toán doanh
thu:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Uỷ nhiệm
thu, Giấy báo có của Ngân hàng, Bản sao kê của Ngân hàng...).
• Hố đơn giá trị gia tăng
Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu đặt hàng của khách hàng, phòng kinh
doanh sẽ báo xuống kho để thu nhận lệnh xuất kho sau đó thủ kho mang phiếu xuất kho
lên phịng kế tốn để lập hố đơn GTGT.
Thủ kho lập Phiếu xuất kho và làm thủ tục xuất kho.Sau khi Phiếu xuất kho đã
có chữ ký hợp lệ được chuyển tới phịng kế tốn.
Hố đơn GTGT sử dụng theo mẫu của Tổng cục Thuế ban hành. Trong đó, ghi
rõ các thơng tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của Cơng ty, đơn vị tính, số lượng, đơn giá
của thành phẩm bán ra và được lập thành 3 liên
+ Liên 1 màu tím: Được lưu tại quyển hoá đơn.
+ Liên 2 màu đỏ : Giao cho khách hàng.
+ Liên 3 màu xanh: Được dùng để thanh toán.
Chiết khấu thương mại là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà
công ty đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên
bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
17


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×