Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Báo cáo thực tập đề tài : Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.24 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LAN CHI
BUSINE.SS

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS:

NGUYỄN PHẠM TRANG NGÂN
MSSV:DA1911
Lớp: DA11KT01A
Khóa: 2011 - 2015
Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện
bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô TS. đã
tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày …… tháng ………. năm 2015


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phạm Trang Ngân

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Phạm Trang Ngân
MSSV: DA1911
Lớp: DA11KT01A
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH một thành viên Lan Chi Busine.ss
Địa chỉ: Trung Sơn Trầm - Sơn Tây - Hà Nội
Điện thoại:
Fax: ....
Email:
Website:
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng
sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc

3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax, photocopy,
máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ..................................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

ii


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Phạm Trang Ngân
MSSV: DA1911
Lớp: DA11KT01A
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:............................................................................................................................

Về nội dung:.............................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:..................................................................................................
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1


GVHD

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn
iii


MTV

: Một thành viên

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN...............................................................................iii

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................iii
CHƯƠNG I..................................................................................................................................1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LAN CHI
BUSINE.SS..................................................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty..............................1
1.2. Tổ chức quản lý của công ty.............................................................................................2
1.3. Quy trình kinh doanh........................................................................................................3
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................................................5
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán.....................................................9
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai...............................9
CHƯƠNG II...............................................................................................................................10
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH MTV LAN CHI BUSINE.SS...10
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty...........................................................................10
2.2. Những công việc quan sát tại công ty.............................................................................16
2.3 Bài học kinh nghiệm........................................................................................................17
CHƯƠNG 3...............................................................................................................................18
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.......................................................................................18
3.1 Đặt vấn đề........................................................................................................................18
3.2 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................18
3.3 Kết quả và thảo luận........................................................................................................40

v


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
LAN CHI BUSINE.SS
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về doanh nghiệp:

-

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Lan Chi Busine.ss
Địa chỉ: Trung Sơn Trầm-Sơn Tây- Hà Nội
Vốn của công ty: 18.000.000.000đ
Mã số thuế: 0200158227
Số điện thoại: 043.567.321

 Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp:
 Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0200158227
ngày 27 tháng 04 năm 2007 do Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
 Chính thức đi vào hoạt động từ ngày 10/11/2007 với diện tích sử dụng ban đầu
khoảng 180m2 tại Trung Sơn Trầm - Sơn Tây - Hà Nội. Trung tâm thương mại
có khoảng 1.500 mặt hàng phục vụ người tiêu dùng, bao gồm: các nhóm hàng
thực phẩm, công nghệ, sản phẩm may mặc, hóa mỹ phẩm, dụng cụ gia đình, đồ
chơi trẻ em, đồ điện… sau 5 năm hoạt động bằng uy tín chất lượng, giá cả, trung
tâm đã chiếm được lòng tin của khách hàng trở thành địa chỉ tin cậy của người
tiêu dùng.
1.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
Các ngành nghề kinh doanh chính theo đăng ký kinh doanh:
Siêu thị Hapro Food có chức năng kinh doanh bán lẻ hàng hóa công nghiệp phẩm, tạp
phẩm, văn phòng phẩm, đồ dùng gia đình, thực phẩm công nghệ, bánh mứt kẹo, kinh
dooanh hàng điện tử….

1


1.2. Tổ chức quản lý của công ty

Trưởng siêu thị

Phó trưởng siêu
thị
Kế toán tài vụ

Tổ bán hàng

Tổ Kho

Tổ bảo vệ

Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty
Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban như sau:
- Trưởng siêu thị là người có quyền hành cao nhất có trách nhiệm lớn nhất trước
ban lãnh đạo. Là người chỉ huy trực tiếp đơn vị, lãnh hội ý kiến của cấp trên, hoạch
định chiến lược cho cấp dưới thực hiện, là người bao quát toàn bộ hoạt động kinh
doanh của đơn vị thông qua các phòng ban chức năng từ đó đưa ra các quyết định
kinh doanh cho cửa hàng
- Phó trưởng siêu thị là người giúp việc chính cho trưởng siêu thị, cùng với chị
em tổ kho làm công tác nghiên cứu thị trường, thị hiếu khách hàng, tìm nguồn hàng
và mua hàng để bán, dự trữ hàng hóa thời vụ, tổ chức bán ra đôn đốc khâu tiêu thụ để
tránh việc hàng hoá bị ứ đọng ảnh hưởng tới tình hình kinh doanh.
- Tổ kế toán tài vụ gồm 10 người là một bộ phận không thể thiếu được của bất
kỳ một đơn vị kinh doanh nào và đối với siêu thị cũng vậy. Tổ kế toán làm nhiệm vụ
ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong kỳ hạch toán. Tại phòng ban
kế toán có sự phân công rõ ràng, mỗi nhân viên phụ trách một mảng công việc cụ thể
và tất cả các thành viên liên kết với nhau tạo thành chuỗi mắt xích quản lý vốn, tiền
hàng và tài sản của siêu thị, cung cấp các thông tin cần thiết và tham mưu cho ban
lãnh đạo đưa ra các quyết định đúng đắn trước sự biến động liên tục của thị trường
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Tổ bán hàng gồm có 39 nhân viên được chia thành 5 tổ bán hàng. Các tổ bán

hàng này được sắp xếp theo ca và đều nằm dưới sự chỉ đạo kinh doanh của ban lãnh
2


đạo. Mỗi tổ bán hàng đều có một tổ trưởng, phụ trách mọi công việc của tổ mình phụ
trách như sắp xếp nhân lực, tổ chức đẩy mạnh hàng hoá bán ra cùng anh chị em phấn
đấu hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao. Các tổ bán hàng đều phải quản lý các
mặt hàng về số lượng nhập, xuất, tồn thông qua kiểm kê định kỳ 3 ngày/ 1 lần
- Tổ kho gồm 4 nhân viên, mọi việc của kho đều được tiến hành theo kế hoạch
đề ra và sự chỉ đạo của cấp trên như là tiến hành nghiệp vụ dự trữ bảo quản hàng hóa
tránh thất thoát hàng hoá, chịu trách nhiệm trong từng lần nhập xuất hàng, tiến hành
phân loại hàng hoá theo đúng chủng loại và kích cỡ cần thiết, sắp xếp hàng hoá gọn
gàng để thuận lợi cho việc lấy hàng được dễ dàng nhanh chóng tận dụng triệt để diện
tích của kho. Ngoài ra tổ kho còn làm nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, đề xuất các
phương án kinh doanh cho lãnh đạo siêu thị nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động
bán hàng.
- Tổ bảo vệ gồm có 10 người làm nhiệm vụ bảo vệ hàng hóa, gìn giữ an ninh
của siêu thị tại các điểm bán hàng

1.3. Quy trình kinh doanh

3


Ban Giám Đốc

(3)

Đơn hàng


(2)

(9)

(7)

Phòng Kinh Doanh

Phòng Kế Toán

(5)

(6)

(4)

Hành Khách

(10)

(8)

Phòng Điều Hành
(1)

Sơ đồ 2: Quy trình kinh doanh
(1): Khách hàng gửi yêu cầu, đơn đặt hàng đến doanh nghiệp.
(2): Phòng kinh doanh tiếp nhận đơn hàng và gửi báo giá cho khách hàng. Khi khách
hàng hàng hồi đáp chấp nhận đơn giá thì phòng kinh doanh lên hợp đồng kinh tế (nếu
có) cho khách hàng.

(3): Phòng kinh doanh báo cáo hoạt động và nguồn doanh thu lên Ban giám đốc.
(4): Phòng kinh doanh thông báo Phòng điều hành để sắp xếp điều xe vận tải và tài xế
để phục vụ cho đơn hàng.
(5): Phòng kinh doanh thông báo Phòng kế toán biết đơn hàng, hợp đồng kinh tế mới
để tập hợp chứng từ cung cấp cho khách hàng khi có nhu cầu và lên công nợ theo dõi.
(6): Phòng điều hành thông báo kế hoạch và tiến độ cung cấp dịch vụ vận tải sẽ và
đang diễn ra, cung cấp các chứng từ cho Phòng kế toán tập hợp chi phí, báo cáo lên
cơ quan có thẩm quyền và báo cáo lên Ban giám đốc.
(7): Phòng kế toán báo cáo lên Ban giám đốc các hoạt động, nghiệp vụ phát sinh của
doanh nghiệp thông qua các báo cáo, chứng từ và sổ sách định kỳ hay khi có yêu cầu
(8): Phòng điều hành thông báo kế hoạch và tiến độ cung cấp dịch vụ vận tải sẽ và
đang diễn ra cho các khách hàng.
(9): Ban giám đốc tìm hiểu đánh giá sự vừa lòng của khách hàng khi doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ vận tải.
4


(10): Phòng kế toán theo dõi đơn hàng, thông báo tiến độ và lến kế hoạch tạm ứng
của khách hàng, lắng nghe ý kiến của khách hàng và sự đánh giá chất lượng của dịch
vụ vận tải mà doanh nghiệp đang cung cấp.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Phó phòng
Kế toán ngân hàng
KÕ to¸n tiÒn l¬ng
vµ BHXH, TSC§

Kế toán thanh

toán
Thủ quỹ

Kế toán các cửa
hàng

Máy tính

Kế toán các kho
hàng

KÕ to¸n tiªu thô
s¶n phÈm vµ c«ng

Kế toán phân xưởng và tính giá
thành sản phẩm

Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán của công ty

5


+ Trưởng phòng kế toán (kế toán trưởng) : có trách nhiệm điều hành toàn bộ hệ
thống kế toán đang vận hành tại đơn vị, có chức năng tham mưu cho giám đốc trong
việc quản lý và điều hành công ty.
+ Phó phòng: làm nhiệm vụ tổng hợp từ bảng kê, nhật ký, lên sổ cái hàng quý,
hàng năm lên báo cáo quyết toán. Ngoài ra còn thay nhiệm vụ của trưởng phòng khi
trưởng phòng đi vắng.
+ Kế toán các kho hàng: vì nhiệm vụ của công ty buôn bán là chủ yếu do vậy
mà nguyên liệu chính khi tiêu thụ, khi dùng vào sản xuất tùy từng đối tượng sử dụng

mà hạch toán cụ thể vào các bảng kê, nhật ký chung, sổ cái.
+ Kế toán TSCĐ, tiền lương, BHXH: hàng tháng có nhiệm vụ tổng hợp
phân bổ cho các đối tượng sử dụng, lên bảng kê số 4, vào nhật ký sổ cái cho phù
hợp.
+ Kế toán các cửa hàng: làm nhiệm vụ tổng hợp trên các hoá đơn nhập và xuất
bán hàng, mỗi tháng kiểm kê một lần vào ngày cuối tháng, lên bảng kê, nhật ký
chung, sổ cái.
+ Kế toán thanh toán ngân hàng: hàng ngày có nhiệm vụ giao dịch với ngân
hàng: ngân hàng công thương, ngân hàng ngoại thương... Căn cứ vào các uỷ
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc lĩnh tiền mặt, kế toán lên bảng kê số 2, lên nhật
ký chung cho các tài khoản 112,311...
+ Kế toán thanh toán: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, các hóa đơn
nhập hàng, hoá đơn bán hàng để viết phiếu thu, phiếu chi, cuối tháng cộng sổ, lên
bảng kê số 1, nhật ký chung cho tài khoản 111.
+ Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi có phiếu thu, chi. Ngoài ra
còn phải đi ngân hàng nộp và rút tiền.
+ Kế toán tiêu thụ sản phẩm và theo dõi công nợ: căn cứ vào các chứng từ
gốc và các hoá đơn nhập, xuất bán, kế toán có nhiệm vụ theo dõi chi tiết các công
nợ đối với từng khách hàng tránh sự nhầm lẫn.
+ Ngoài các nhân viên của các bộ phận, còn các nhân viên kế toán phụ trách các
phân xưởng, trực thuộc phòng tài vụ. Các nhân viên kế toán này có nhiệm vụ trực
6


tiếp tập hợp chi phí phát sinh của phân xưởng, đồng thời chịu trách nhiệm tính giá
thành công xưởng đối với từng loại sản phẩm, phân tích hoạt động của phân xưởng.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty đều được ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, đúng đối tượng và theo
trình tự thời gian. Hiện nay, công ty đã trang bị hệ thống máy tính cho phòng kế
toán, mỗi nhân viên được sử dụng riêng một máy đảm bảo cung cấp thông tin một

cách kịp thời, chính xác.
1.4.2. Hình thức kế toán tại đơn vị
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
● Chế độ kế toán áp dụng
Theo quy định tại QĐ 15/2006/QĐ- BTCngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính
● Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Bảng cân đối tài khoản.
+ Các báo cáo tổng hợp.
Các phương pháp kế toán chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên công
ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 33 để tính thuế đầu ra.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tòn kho: nguyên tắc giá gốc
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ
7


Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt


Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 4 : Kế toán theo hình thức nhật ký chung

Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số
liệu ghi trực tiếp vào các NKC, thẻ - sổ chi tiết có liên quan. DN áp dụng hình thức KT
là ghi chép bằng tay và KT trên máy.
Đối với NKC căn cứ vào thẻ - sổ chi tiết hàng ngày, chứng từ KT. Cuối tháng
phải chuyển sổ tổng hợp số liệu, tổng cộng thẻ - sổ chi tiết vào NKC. Đối với các loại
chi phí SXXD phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ thì chứng từ gốc trước hết
phải tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ. Sau đó lấy số liệu kết quả của bảng
phân bổ ghi vào các NKC. Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các NKC, kiểm tra đối
chiếu số liệu trên các NKC với các sổ KT chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết.

8



1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán
1.5.1. Thuận lợi
Công ty có một đội ngũ nhân viên trẻ, năng động nhiệt tình. Đội ngũ nhân viên đã
góp phần làm cho doanh nghiệp phát triển nhanh cùng với sự phát triển của đất nước.
- Cơ cấu vốn hợp lý tạo điều kiện cho Công ty có thể mở rộng thị trường tiêu thụ
của mình.
- Hiện nay Công ty đang có một số lượng khách hàng trung thành và ổn định.
Ngoài ra các siêu thị nhỏ lẻ càng nhiều trên địa bàn thành phố Công ty còn mở rộng
mạng lưới khách hàng đến các siêu thị nhỏ này
1.5.2. Khó khăn
- Với một doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường muốn mở rộng quy mô thì
cần phải có vốn, nhất là đối với các doanh nghiệp kinh doanh siêu thị thì nguồn vốn để
có mặt bằng kinh doanh là rất tốn kém.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ cao còn thấp vì Công ty còn phải giải quyết
1 bài toán khó khăn đó là nếu thuê nhiều cán bộ có trình độ cao thì chi phí mà Công ty
bỏ ra cũng lớn hơn nhiều so với thuê nhân viên có trình độ thấp hơn.
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1.6.1 Chiến lược phát triển công ty
- Phát triển Thương hiệu Nam Triệu trở thành thương hiệu mạnh nhất Sơn Tây
trong lĩnh vực siêu thị bằng chất lượng và uy tín.
- Chủ động khai thác khách hàng tại thị trường ngoài Sơn Tây.
- Phát triển nguồn nhân lực theo hướng đáp ứng tốt yêu cầu công việc chuyên
nghiệp
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất: văn phòng, nhà xưởng, trang thiết bị hiện đại
để phục vụ cho dịch vụ khách hàng tốt nhất
1.6.2 Phương hướng phát triển công ty
9


Là một công ty thương mại Công ty đang chuyển dần sang kinh doanh đa dịch vụ để

tạo lợi thế kinh doanh trên thị trường của mình. Hiện tại Công ty đang chuẩn bị triển
khai dich vụ mua bán và kí gửi hàng hoá ( chủ yếu là các hàng hoá văn phòng phẩm và
hàng tiêu dùng ).
Quảng cáo trên truyền hình có ưu điểm là sinh động, hấp dẫn, dễ truyền tải nội dung
đến người tiêu dùng, tuy nhiên chi phí về quảng cáo trên truyền hình nhất là vào các
giờ cao điểm cho đông người xem lại cao, trong khi tính chọn lọc khách hàng lại thấp
nên Công ty không đầu tư nhiều vào quảng cáo trên truyền hình
Tăng cường quảng cáo trên internet về sản phẩm của Công ty cũng như tên Công
ty tại các trang mua bán nguyên vật liệu, đây là cách để cho các Công ty khác biết đến
tên tuổi của Công ty nhiều hơn.

CHƯƠNG II
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH MTV LAN CHI
BUSINE.SS
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty
2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền
- Chứng từ sử dụng:
10


+ Phiếu thu: Mẫu 01 - TT / BB

+ Phiếu chi: Mẫu 02 - TT / BB

+ Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, sec

+ Giấy báo có, giấy báo nợ

+ Bảng sao kê của ngân hàng
- Tài khoản sử dụng:

+ TK 111 “Tiền mặt”

+ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”

- Sổ kế toán:
+ Sổ quỹ tiền mặt

+ Sổ tiền gửi ngân hàng

+ Sổ kế toán tổng hợp

+ Sổ cái TK 111, TK 112
Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo có, báo nợ

Sổ Quỹ
Phần hệ kế toán
Vốn bằng tiền
Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ nhật ky chung
- Sổ cái TK 111, 112

Ghi chú:

: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm

Sơ đồ 5: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán vốn bằng tiền
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ

xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán vốn bằng tiền. Theo quy trình phần hệ kế toán,
các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ.Sổ kế toán tổng hợp được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
2.1.2. Kế toán hàng tồn kho
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT, phiếu giao nộp sản phẩm
11


+ Phiếu nhập kho: MS 01 - VT - HD
+ Phiếu xuất kho ; MS 02 - TT- HD
+ Biên bản kiểm kê vật tư, giấp đề nghị cung ứng vật tư
- Tài khoản sử dụng:
TK 152 “Nguyên vật liệu”
TK 153 “Công cụ dụng cụ”
TK 155 “Thành phẩm”
TK 154 “Sản phẩm dở dang”
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK 152, 153, 155,154
+ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
+ Sổ cái TK 152, TK 153, TK 155, TK 154
Chứng từ nhập mua,
Phần hệ kế toán
nhập từ sản xuất, nhập
Hàng tồn kho
hàng bán bị trả lại, xuất
Ghi chú:
: Nhập số liệu hằng ngày

cho sản xuất

Sổ chi tiết vật 152
Sổ chi tiết TK 153
Sổ chi tiết TK 155
Sổ chi tiết TK 154

: Đối chiếu, kiểm tra
Thẻ kho

Sổ tổng
: In sổ, Báo cáo
cuối hợp:
tháng

- Sổ nhật ký chung

Sơ đồ 6: Quy trình
thực
phân
hệ155
kế toán hàng tồn kho
- Sổ
cái hiện
TK 152,
153,
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ nhập mua, nhập từ sản xuất, nhập
hàng bán trả lại, xuất cho sản xuất để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu
vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán hàng tồn

kho. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ tổng hợp, sổ chi tiết.
Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự
động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Và có thể
in ra để kiểm tra.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định.
12


2.1.3 Kế toán tài sản cố định
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn giá trị gia tăng

+ Phiếu thu, giấy báo có

+ Biên bản giao nhận tài sản cố định

+ Biên bản thanh lý TSCĐ

+ Biên bản bàn giao tài sản cố định

+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định

- Tài khoản sử dụng:
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”.
TK 213 “Tài sản cố định vô hình”.
TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng.
+ Sổ tài sản cố định.


+ Sổ cái TK 211, 213, 214

+ Thẻ tài sản cố định.

+ Sổ chi tiết TK 211,213, 214

Chứng từ tăng,
giảm TSCĐ
Khấu hao TSCĐ

Phần hệ kế toán
TSCĐ

Sổ chi tiết TK211
Sổ chi tiết TK 213
Sổ chi tiết TK 214

Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 211,213,214

Ghi chú:

: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Sơ đồ 7: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán TSCĐ

Giải thích:

- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ để
xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu
13


được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán TSCĐ.Theo quy trình phần hệ kế toán, các
thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết TSCĐ. Cuối
tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp.
Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự
động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Và có thể
in ra để kiểm tra
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.1.4 kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công

+ Bảng chấm công làm thêm giờ.

+ Bảng thanh toán tiền lương.

+ Bảng thanh toán tiền thưởng

+ Hợp đồng giao khoán

+ Phiếu xác nhận SP hoặc công việc.

+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

+ Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH.


- Tài khoản sử dụng:
+ TK 334 “Phải trả người lao động”

+ TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”

- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334, 338

Chứng từ lao động
Bảng chấm công
Phiếu xác nhận sản phẩm
hoàn thành

Phần hệ kế toán
tiền lương và các
khoản trích theo lương

Sổ tổng hợp:
-Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 334, 338

Ghi chú:

: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
14


Sơ đồ 8: Quy trình thực hiện ph ân hệ kế toán lương

và các khoản trích theo lương
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ lao đông, Bảng chấm công, Phiếu xác
nhận sản phẩm hoàn thành để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào
máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ
tổng hợp.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định.
2.1.5 kế toán thanh toán
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng mua bán

+ Hoá đơn GTGT, hoá đơn BH

+ Phiếu nhập kho

+ Biên bản giao nhận TSCĐ

+ Các chứng từ thanh toán
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 131 “phải thu khách hàng”

+ TK 331 “phải trả người bán”

- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK 131, 331
+ Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán, người mua
+ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 131, 331


Hoá đơn mua hàng
Hợp đồng mua bán và
cung cấp dịch vụ….

Phần hệ kế toán
Thanh toán

Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 131, 331
15

Sổ chi tiết TK 131
Sổ chi tiết TK 331


Ghi chú:

: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng

Sơ đồ 9: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán thanh toán

Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ Hoá đơn mua hàng, chứng từ phải trả khác để xác
định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được
thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán thanh toán. Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông
tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ và lập Sổ chi tiết. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và Sổ

chi tiết công nợ luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ.
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết công nợ được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục

2.2. Những công việc quan sát tại công ty
Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tháng, tuần dựa vào các báo cáo công
nợ của kế toán công nợ và báo cáo tồn kho theo nhà cung cấp của kế toán hang hóa =>
thong báo với kế toán công nợ và báo cáo với kế toán trưởng
– Thông báo với kế toán công nợ, báo cáo với kế toán trưởng trong trường hợp kế
hoạch thanh toán không đảm bảo.
– Kiểm tra các khoản thanh toán cho nhà cung cấp do kế toán công nợ làm đề nghị
– Trực tiếp thực hiện nghiệp vu thanh toán tiền mặt, qua ngân hàng cho nhà cung cấp
như: đối chiếu công nợ, nhận hoá đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh toán, lập phiếu
chi…
16


Lập kế hoạch thanh toán các khoản chi phí cố định trong công ty
– Kiểm tra các khoản chi tại cửa hàng như: Tiền điện, tiền nước, tiền vận chuyển, tiền
mua bao bì nguyên vật liệu, các khoản chi khác
– Kiểm tra các đề nghị thanh toán chi tiêu của các phòng ban khác trình lên: kiểm tra
chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp, kiểm tra điều kiện thanh toán, kiểm tra giá thanh
toán…
– Thực hiện các nghiệp vụ chi lương cho nhân viên
– Lập phiếu chi, UNC cho các khoản đã được phê duyệt
– Theo dõi các khoản tạm ứng và hoàn ứng, từ đó đốc thúc thu hồi sớm các khoản công
nợ tạm ứng

2.3 Bài học kinh nghiệm

2.3.1. Về chuyên môn
Người kế toán luôn chuẩn về con số. Sự cẩn thận trong ngôn từ trong công việc
cũng như giao tiếp
-Hoàn thành công việc, và có quan hệ tốt với mọi người trong công ty.
Qua việc thực tập tôi có thể học được cách quản lý công việc, các dự án và học được
cách làm việc trong môi trường chuyên nghiệp.
- Giúp tôi có thể trau dồi khả năng giao tiếp vì tương tác với những người khác
trong môi trường làm việc khi đi thực tập sẽ là cơ hội cải thiện khả năng giao tiếp của
bản thân mình.
Học được những kỹ năng làm việc cơ bản cần có mà trong trường chưa được
dạy.
2.3.2. Về phương pháp tổ chức công việc
Hàng ngày kế toán chi phí và giá thành phải:
- Hạch toán các nghiệp vụ chi tiền mặt
17


– Hạch toán các nghiệp vụ chi qua ngân hàng
– Hạch toán chi tạm ứng và hoàn các khoản tạm ứng
– Lập các báo cáo liên quan đến tiền cho kế toán công nợ, kế toán trưởng và các bộ
phận khác theo yêu cầu
– Quản lý các chứng từ thu
- In báo cáo tồn quỹ, tiền mặt hàng ngày cho Kế toán trưởng
– Đối chiếu kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với thủ quỹ.
2.3.3. Về quá trình hoạt động của công ty
Vì là công ty một thành viên cùng sản xuất nên có rất nhiều số liệu,hàng quý
phải lập báo cáo tài chính. Điều này sẽ tốn nhiều thời gian làm việc trong công tác này.
-Phải mất nhiều thời gian để kiểm tra và hoàn thành các báo cáo trong doanh nghiệp.

CHƯƠNG 3

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
3.1 Đặt vấn đề
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Khung lý thuyết nghiên cứu
Chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ theo phương thức thanh toán ngay
Thị trường tiêu thụ hàng hoá của Công ty chủ yếu diễn ra trong nước, khách hàng
của Công ty là các đơn vị, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các công ty, hộ gia
đình.......Trong quá trình bán hàng và thanh toán với khách hàng, các chứng từ mà
Công ty sử dụng bao gồm:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu tiền
-Hoá đơn bán hàng
và qui trình luân chuyển chứng từ
18


Khách hàng

Phòng

Kế toán

Thủ quỹ

Kế toán

Kinh doanh tiền mặt

Thủ kho


tổng hợp

Lưu
trữ

Lập hoá đơn,
phiếu XK

Lập phiếu

Thu

Ghi

Xuất

thu

tiền

sổ

hàng

Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng phòng kinh doanh phiếu xuất kho có 3 liên,
có chữ ký của người có khách hàng và phụ trách cung ứng ký. Sau đó khách hàng cầm
phiếu xuất kho qua quầy kế toán nộp tiền vào quỹ tiền mặt. Phiếu thu được lập thành 3
liên, có chữ ký của người lập phiếu và kế toán trưởng. Một liên giao cho người nộp
tiền, một liên lưu tại cuống, liên còn lại thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho
kế toán để ghi sổ kế toán. Đồng thời phòng kế toán tiền hành lập phiếu thu thành 2 liên

cho khách hàng ký 1 liên lưu tại phòn kế toán, một liên giao cho khách hàng. Đồng
thời kế toán xuất hoá đơn bán hàng cho khách hàng. Hóa đơn được lập thành 3 liên,
liên 1 lưu tại cuống, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển phòng kế toán để làm
căn cứ ghi sổ. Trên hoá đơn có ghi rõ giá bán chưa thuế, thuế suất, tiền thuế, tổng giá
trị thanh toán, mặt hàng, phương thức thanh toán tiền mặt. Sau khi nhận phiếu thu, hóa
đơn bán hàng khách hàng xuống nhận hàng hoá, thủ kho ghi số lượng hàng hoá vào
cột số lượng thực xuất. Kế toán dựa vào phiếu xuất kho để làm căn cứ ghi sổ;
Chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ theo phương thức thanh toán chậm
-

Chứng từ sử dụng:

-

Hợp đồng kinh tế

-

Phiếu xuất kho

-

Hoá đơn bán hàng

-

Biên bản đối chiếu công nợ

-


Phiếu thu tiền

-

Giấy báo có

Quy trình luân chuyển chứng từ
Khách hàng

Phòng

Kế toán

Thủ kho

Kinh doanh tổng hợp

Kế toán
công nợ

19

thủ quỹ
Lưu


×