Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Bùi th thúy b3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.74 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI
DƯƠNG

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS: LÊ THỊ THANH HƯƠNG

BÙI THỊ THÚY
MSSV:DA1911141
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015

Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt
thời gian thực hiện bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của
cô TS: Lê Thị Thanh Hương đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày …… tháng ………. năm 2015


Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Thúy

1


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Bùi Thị Thúy
MSSV:
DA1911141
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế,
Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày:
06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần thiết kế xây dựng và thương mại Hải Dương
Địa chỉ: 43/3/90 đường Nguyễn Đình Hiền, phường tân Bình, Thành phố Hải
dương, tỉnh Hải Dương.
Điện thoại:
Fax: .................................................................
Email: Website:xaydunghaiduong.com
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá
trong bảng sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém

I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax,
photocopy, máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc

Kết luận: .....................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 201
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

2


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN


Họ và tên sinh viên thực tập: Bùi Thị Thúy
MSSV: DA1911141
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:................................................................................................................
Về nội dung:.................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:......................................................................................
2. Phần chấm điểm:
ĐIỂM
ĐIỂM
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
TỐI ĐA
GVHD
1. Về hình thức:
2
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
1
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
1
2. Về nội dung:
7
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
1
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
1
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty,
3
có đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
1

năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
1
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
1
TỔNG CỘNG
10
Trà Vinh, ngày.......tháng........năm
2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

3


4


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

CCDC

Công cụ dụng cụ

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh


NVL

Nguyên vật liệu

CPSX

Chi phí sản xuất

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

SPDD

Sản phẩm dở dang

KH TSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

KKTX

Kê khai thường xuyên

5


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................1
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP..........................................................................2
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN...........................................................................3
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................5
MỤC LỤC..............................................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................7

1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................7
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................8
3. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................8
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................9
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................10
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................................................................10
1.1. Các khái niệm............................................................................................................10
1.2. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp...............................................................................................................................10
1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................................................................10
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất...........................14
1.4.1 Đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh.................................................14
1.4.2 Đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành............................................................................14
1.4.3 Đánh giá theo đơn giá dự toán............................................................................15
1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp...............................................15
1.6 Phương pháp hạch toán..............................................................................................16
1.7. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo các hình thức kế
toán...................................................................................................................................17
CHƯƠNG 2..........................................................................................................................22
PHÂN TÍCH THỰC TRANG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI DƯƠNG...................22
2.1 Tổng quan về công ty CP Thiết kế xây dựng và thương mại Hải Dương..................22
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty................22
2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty..................................................................................24
2.1.3. Quy trình sản xuất..............................................................................................26
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................................................26
Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ................28
2.1.5 Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai.....................30
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty..............46

2.3.1 Ưu điểm...............................................................................................................46
6


2.3.2 Nhược điểm.........................................................................................................46
CHƯƠNG 3..........................................................................................................................48
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI
DƯƠNG...............................................................................................................................48
3.1. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành..................................48
3.2Điều kiện thực hiện.....................................................................................................49
..........................................................................................................................................51

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế sôi động của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc
tế, bất cứ một quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển đều phải hòa mình vào dòng
chảy khốc liệt đó. Nền kinh tế càng được quốc tế hóa bao nhiêu thì sự cạnh tranh
giữa các quốc gia, các công ty càng trở nên mạnh mẽ. Nền kinh tế thị trường với
những đổi mới trong cơ chế quản lý tài chính đã kh ẳng định vai trò là một nguồn
thông tin đáng tin cậy, giúp Nhà nước điều hành nền kinh tế, kiểm tra, kiểm
soát hoạt động của các ngành khu vực. Công cuộc đổi mới của đất nước ta đang
diễn ra trong bối cảnh nền kinh tế thế giới vô cùng biến động, trước thực tế khách
quan đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự đổi mới phương thức sản xuất kinh
doanh, phát triển nguồn nhân lực, phải quan tâm đến các khâu của quá trình sản
xuất và tổ chức sản xuất để đảm bảo mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Đồng thời cũng để nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, góp phần
vào sự phát triển kinh tế đất nước.
Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung, chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng nhất. Muốn tồn tại, phát

triển và đứng vững, các doanh nghiệp phải cung cấp ra thị trường những sản
phẩm có chất lượng cao và giá thành hợp lý. Vì vậy, việc quản lý các loại chi phí
sản xuất như: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy móc thiết
bị, chi phí quản lý phân xưởng... là những vấn đề cấp thiết được đặt ra cho các
7


doanh nghiệp. Qua đó góp phần đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng vòng
quay của vốn, giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận một cách đáng kể.
Ngoài ra, thực hiện tốt kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm còn
có ý nghĩa quan tr ọng đối với các nhà quản trị, cung cấp thông tin tài chính hữu
ích để họ có thể đưa ra những quyết định tối ưu nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như tính c ấp thiết của vấn đề nên
trong thời gian thực tập Công ty Cổ phần Thiết kế, Xây dựng & Thương
mại Hải Dương, vận dụng những kiến thức đã được trang bị trong nhà
trường, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo , cũng như s ự giúp
đỡ của các cô chú trong phòng Tài chính - Kế toán tại công ty, em đã đi sâu
tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty Cổ phần Thiết kế, Xây dựng &
Thương mại Hải Dương”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty
Công ty cổ phần thiết kế xây dựng và thương mại Hải Dương
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Nghiên cứu những vấn đề cơ bản trong công tác tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty may xuất khẩu Thái Bình.


-

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty.

-

So sánh những kiến thức thu thập được trong suốt quá trình tìm hiểu thực tế
với kiến thức đã được học trong nhà trường để rút ra kinh nghiệm cho bản
thân.

3. Phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành tại doanh nghiệp.
+ Địa chỉ: 43/3/90 đường Nguyễn Đình Hiền, phường tân Bình, Thành phố
Hải dương, tỉnh Hải Dương.
8


-

Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm Công ty Cổ phần Thiết kế, Xây dựng & Thương mại Hải Dương
dựa trên cơ sở số liệu năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp hạch toán kế toán
Phương pháp hạch toán kế toán là việc quan sát, đo lường, tính toán tình hình

tài sản, nguồn vốn và sự vận động của nó trong các đơn vị nhằm kiểm tra hoạt động
kinh tế tài chính ở đơn vị đó. Đây là phương pháp tổng hợp và phân tích các đối
tượng kế toán theo từng khoản mục để tính toán, xác định được thời gian phát sinh,
chất lượng, số lượng và quy trình hoạt động của từng đối tượng. Ví dụ như phương
pháp hạch toán nguyên vật liệu, hạch toán tiền mặt, hạch toán TSCĐ.
Phương pháp so sánh
Phương pháp này là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở mức giá của
các tài sản tương đương với các tài sản cần thẩm định giá đã giao dịch thành công
(hoặc đang mua bán trên thị trường) trong điều kiện thương mại bình thường vào
thời điểm cần thẩm định giá để ước tính giá và xác định giá trị thị trường của tài
sản.
Khi so sánh theo thời gian cần đảm bảo tính thống nhất về nội dung kinh tế
của chỉ tiêu, phương pháp phân tích và đơn vị tính của chỉ tiêu đó.
Phương pháp phân tích
Đây là phương pháp dùng để đánh giá, phân tích tình hình biến động của
từng đối tượng để thấy được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành lên đối
tượng đó như thế nào, qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá và biện pháp khắc
phục những ảnh hưởng xấu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đối với các doanh nghiệp, việc phân tích quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh là vô cùng quan trọng. Nó nghiên cứu những chỉ tiêu kinh tế với sự tác động
của các nhân tố chủ quan và khách quan, từ đó tạo tiền đề cho những bước đi chiến
lược của doanh nghiệp.

9


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Các khái niệm

Khái niệm: Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
hao phí về lao động sống và lao động vật hoá để hoàn thành khối lượng sản phẩm
xây lắp theo qui định. Sản phẩm xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình 1
giai đoạn thi công xây lắp có thiết kế và tính dự toán riêng.
1.2. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp
1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
* Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Tóm tắt sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

TK631

TK621

Kết chuyển giá trị sản phẩm
dịch vụ dở dang cuối kỳ

Kết chuyển CP NVL trực tiếp
TK154
TK622
Giá trị dịch vụ dở dang cuối kỳ

Kết chuyển CP NC trực tiếp
10


TK632

TK627

Kết chuyển (hoặc phân bổ)
CP sản xuất chung

Tổng giá thành sản xuất của sản
phẩm dịch vụ hoàn thành

* Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm chi phí về các NVL chính, nửa thành phẩm,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ lao động thuộc TSLĐ. Để phản ánh chi phí
NVL trực tiếp, kế toán phản ánh tổng hợp trên TK 621 "Chi phí NVL trực tiếp".
Bên Nợ: Giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
Bên Có: + Kết chuyển vào TK 154 "Chi phí SXKD dở dang"
+ Giá thực tế NVL sử dụng không hết nhập lại kho.
Cuối kỳ không có số dư, TK này có thể mở chi tiết cho từng đối tượng tập
hợp chi phí.
+ Khi xuất kho NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây lắp:
Nợ TK 621: Chi phí NVLTT
Có TK 152: NVL
+ Mua NVL không về nhập kho và xuất dùng trực tiếp
Nợ TK 621: Chi phí NVL TT
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 112, 111: Vật liệu mua ngoài
+ Cuối kỳ kiểm kê xác định NVL dùng không hết nhập lại kho
Nợ TK 152: NVL
Có TK 621: CP NVL
+ Cuối kỳ kiểm kê xác định nguyên vật liệu sử dụng cho từng đối tượng hạch
toán chi phí.
= + -Nợ TK 154: CP SXKD dở dang
Có TK 621: CP NVL trực tiếp

- Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CP NC trực tiếp)

11


Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành xây lắp bao gồm: tiền lương công
nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
Toàn bộ chi phí trên được hạch toán vào TK 622 "CP NCTT".
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK154
Cuối kỳ không có số dư, được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
+ Hàng tháng, căn cứ bảng tính lương, tiền công phải trả cho nhân công trực
tiếp sản xuất xây lắp.Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 141: Tạm ứng
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
- Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài
Chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài gồm toàn bộ các chi phí về vật tư,
lao động, khấu hao, chi phí bằng tiền trực tiếp cho quá trình sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công phản ánh vào TK623 "chi phí sử dụng máy thi công".
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động máy thi công.
Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công.
TK 623 không có số dư cuối kỳ.
+ Toàn bộ chi phí thuê máy thi công tập hợp vào TK 623
Nợ TK 623 (6237: giá thuê chưa thuế
Nợ TK 133.1: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331, 111,112: Tổng giá thuê ngoài
+ Cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 theo từng đối tượng
Nợ TK 154: CP SXKD dở dang

Có TK 632.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Hạch toán chi phí sản xuất chung: Là chi phí liên quan đến quản lý công
trình trong phạm vi đội sản xuất thi công xây lắp gồm: chi phí tiền công và các
khoản chi phí khác cho nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí VLCC phục vụ cho
quản lý công trường.
Hạch toán chi phí sản xuất và phân bổ chi phí SXC, sử dụng TK 627 "CP
SXC"
12


Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ
Bên Có: - Kết chuyển vào TK 154
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
TK 627 không có số dư cuối kỳ
+ Khi tính tiền lương, các khoản phụ cấp trả cho nhân viên đội
Nợ TK 627: Chi phí nhân viên phân xưởng đội
Có TK 334: Phải trả công nhân viên.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương
phair trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lý đội.
Nợ TK627 (6271): Chi phí nhân viên phân xưởng
Có K 338 (338.2, 338.3, 338.4): CP phải trả khác.
+ Hạch toán chi phí NVL, CCDC cho đội xây dựng:
Nợ TK 627 (627.2, 627.3): CP Vật liệu, CCDC
Có TK 152, 153: NVL, CCDC
+ Khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng thuộc đội xây dựng
Nợ TK 627 (627.4): Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi đơn TK009: nguồn vốn khấu hao cơ bản
+ Chi phí điện nước, điện thoại thuộc đội xây dựng:
Nợ TK 627 (627.8): Chi phí khác

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có K 111, 112, 335: Các khoản phải trả
+ Căn cứ vào chi phí sản xuất chung, tập hợp cuối kỳ phân bổ, kết chuyển
cho từng công trình, hạng mục công trình
= x
Nợ TK 154: CP SXKD dở dang
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
- Phương pháp tính giá thành trực tiếp: Tức là giá thành công trình hoàn
thành bàn giao được xác định trên tổng cộng chi phi sản xuất phát sinh từ khi khởi
công đến khi hoàn thành bàn giao. Nếu khối lượng công trình hoàn thành theo giai
đoạn xây dựng thì:
13


= + Nếu đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là cả một công trình, nhưng phải
tính giá thành thực tế của từng hạng mục công trình có thiết kế, dự toán riêng thì
phải tính phân bổ cho từng hạng mục công trình theo tiêu chuẩn thích hợp:
x Hệ số phân bổ
- Phương pháp tính giá thành theo định mức kĩ thuật, dự toán được duyệt.
- Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Trong quá trình sản xuất xây lắp, chi phí sản xuất được tập hợp theo đơn đặt
hàng. Khi hoàn thành thì chi phí hạch toán là giá thành thực tế của đơn đặt hàng.
Trường hợp đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì chi phí sản xuất hạch toán là giá trị
sản phẩm xây lắp dở dang.
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất
Chi phí sản phẩm xây lắp tập hợp trong từng khoản mục chi phí vừa liên quan
đến sản phẩm hoàn thành, vừa liên quan đến sản phẩm đang làm dở được xác định ở
thời điểm cuối kỳ. Sản phẩm làm dở trong doanh nghiệp xây dựng có thể là các
công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành hay khối lượng công tác dở dang

trong kỳ, chưa được chủ đầu tư nghiệm thu chấp nhận thanh toán. Việc tính giá sản
phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng phụ thuộc vào phương thức thanh toán,
khối lượng xây lắp hoàn thành giữa người nhận thầu và người giao thầu. Việc đánh
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ có thể được thực hiện theo các cách sau:
1.4.1 Đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh
Phương pháp này được áp dụng đối với các công trình, hạng mục công trình
mà quy định là thanh toán một lần sau khi hoàn thành thì giá sản phẩm dở dang là
tất cả chi phí thực tế phát sinh từ lúc khởi công đến cuối tháng đó.
1.4.2 Đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành
Đối với những công trình, hạng mục công trình quy định thanh toán theo giai
đoạn quy ước thì chi phí dở dang chính là giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành và
được đánh giá theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế đã phát sinh
cho giai đoạn xây lắp hoàn thành và chưa hoàn thành căn cứ vào giá thành dự toán
của chúng.
CPSX thực tế dở dang của

=

Zdt khối lượng dở dang cuối kỳ
14

x

Hệ số


từng giai đoạn

của từng giai đoạn


Zdt KLDD cuối kỳ của

Giá thành dự toán của từng

=

từng giai đoạn

giai đoạn

Tỷ lệ hoàn thành của

x

từng giai đoạn

CP thực tế DD ĐK + CP thực tế PS trong kỳ
Zdt< KLXLHT> + Zdt< KLXL dở dang>

=

Hệ số phân bổ

phân bổ

Trong đó:

 Zdt KLDD cuối kỳ của từng giai đoạn: Là giá thành dự toán khối lượng
dở dang cuối kỳ của từng giai đoạn.
 CP thực tế DD ĐK: Là chi phí thực tế dở dang đầu kỳ

 CP thực tế PS trong kỳ: Là chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
 Zdt< KLXLHT>: Là giá thành dự toán của khối lượng xây lắp hoàn
thành bàn giao trong kỳ.
 Zdt< KLXL dở dang>: Là giá thành dự toán khối lượng dở dang cuối kỳ
của các giai đoạn.
1.4.3 Đánh giá theo đơn giá dự toán
Trong trường hợp bàn giao thanh toán theo định kỳ khối lượng hoàn
thành của từng loại công việc hoặc bộ phận kết cấu, xác định chi phí thực tế
của khối lượng dở dang cuối kỳ như sau:
Chi phí thực tế dở
dang đầu kỳ

Chi phí thực tế phát
sinh trong kỳ

+
Chi phí thực tế
Giá dự toán của
=
x khối lượng dở
của khối lượng dở
Chi
phí
sản xuất
Giá
dự
toán
của
Tổng
giá

dự
dang cuối kỳ
dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất
của
đoạn +
giai giai
đoạn xây
toán
cáckỳ
thực
tế của
trong
xây
dang
lắp lắp
hoàndởthành
khối lượng dở
đầu kỳ
trong kỳ
dang cuối kỳ

Giá thành dự toán của từng
khối lượng dở dang

=

Khối lượng dở
dang


x

Đơn giá dự
toán

1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp giản đơn

15

x

Tỷ lệ
hoàn thành


Theo phương pháp này thì giá thành sản phẩm được xác định theo công
thức sau:
Giá thành sản phẩm
xây lắp

=

Giá trị dở dang
đầu kỳ

+

Chi phí sản xuất phát
sinh


-

Thiệt hại phá đi làm lại,
CP bảo hiểm vượt ĐM

Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo đơn đặt hàng
Ở phương pháp này thì mỗi đơn đặt hàng sẽ được lập một bảng tính giá
thành, chi phí phát sinh được tập hợp cho từng hợp đồng theo phương pháp
trực tiếp hoặc gián tiếp.
Cuối kỳ tập hợp chi phí phát sinh theo từng khoản mục chi phí và ghi
vào bảng tính giá thành cho từng đơn đặt hàng tương ứng( khi đơn đặt hàng
hoàn thành thì cộng lũy kế từ thời điểm thi công đến thời điểm hoàn thành).
Bảng tính giá thành chưa xong thì được gọi là báo cáo chi phí sản xuất xây lắp
dở dang.
Một đơn đặt hàng có thể gồm nhiều công trình và hạng mục công trình
do đó sau khi tính giá thành cho đơn đặt hàng hoàn thành thì mới tính giá
thành cho từng công trình, hạng mục công trình.
Giá thành từng
công trình

Giá thành đơn đặt hàng
= Tổng giá thành dự toán

Giá thành dự toán của
x

từng công trình

1.6 Phương pháp hạch toán

TK621

TK 111, 112
TK1541
16

TK3362

TK111, 112, 152,
153


K/C chi phí NVLTT

Nộp lại số nhận tạm
ứng thừa

Nhận tạm ứng

TK622
K/C chi phí NCTT

Giá trị xây lắp nhận khoán nội bộ bàn
giao (đơn vị cấp dưới không hạch toán

TK623

kết quả riêng)

K/C chi phí sử dụng MTC


TK 632

TK627
K/C chi phí sản xuất chung

Kết chuyển giá thành sản phẩm xây
lắp (đvị cấp dưới hạc toán kết quả
tiêng)
TK 512
Doanh thu nội bộ
TK 3331
T

Thuế GTGT đầu ra nếucó

1.7. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo các hình
thức kế toán
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn
khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng
Từ từ gốc
Chứng
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách
gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức
Nhật ký đặc biệt
ký chung

chi tiết
này là tất cả các nghiệp vụ kinh tếNhật
tài chính
phát sinh đều phải được Sổ
ghikế
vàotoán
sổ nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định
khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tại công ty TNHH Việt Nga hình thức kế
toán được áp dụng là: nhật ký chung.
.

Bảng cân đối TK
17

Báo cáo tài chính


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.1: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
+Nhật Ký Sổ Cái: Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trưng về
số lượng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng như hình thức Nhật Ký Chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một
quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất Bảng
là sổ Nhật
để ghi
sổ
tổng ký
hợp– Sổ Cái. Căn cứ Sổ/
thẻ vào
kế toán
chứng
gốchợp chứng từ gốc. chi tiết
Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc
Bảngtừtổng

Sổ quỹ tiền mặt và sổ
tài sản

Nhật ký Sổ cái

18

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp
chi tiết


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu
Sơ đồ 1.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
+ Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức này có đặc trưng riêng về số lượng và loại
sổ. Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, được đánh số từ
Nhật Ký Chứng Từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp và hệ thống hoá các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theotừbên
tài khoản kết hợp với việc phân tích
Chứng
gốcCó
vàcủa
cáccác
bảng
phân
bổ đối ứng Nợ. Nhật Ký Chứng Từ kết hợp
các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài
khoản
chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với các
nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch toán tổng hợp với hạch toán
Bảng
Nhật
ký cùng
chứng
từquá
(1- trình ghi chép.
Thẻ và sổ kế toán chi
chi tiếtkêtrên cùng một sổ kế toán và
trong
một
(1-11)

10)
tiết (theo đối tượng)

Sổ cái tài
khoản

19

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết
(theo đối tượng)


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ được hình thành
sau các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với
việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao
động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc trưng
cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ
này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ
gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

20



Chứng từ gốc

Sổ quỹ và sổ tài sản

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ (theo
phần hành)

Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng

Bảng tổng hợp chi tiết
theo đối tượng

Sổ cái tài khoản

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.4: Tổ chức hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

21



CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRANG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
HẢI DƯƠNG
2.1 Tổng quan về công ty CP Thiết kế xây dựng và thương mại Hải Dương
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: Công ty CP Thiết kế, xây dựng và thương mại Hải Dương
Trụ sở chính: 43/3/90 Đường Nhữ Đình Hiền - Phường Tân Bình – TP HD
-

Tel: 03203.896.998

Fax: 03203.896.998

-

DĐ: 0986.015.489 - 0912.696.897

-

Email:

-

Tài khoản: 060 060 205 745 00018

-


Tại: Ngân hàng Đại Dương - Chi nhánh Hải Dương

-

Mã số thuế: 0800857146

-

Ngày thành lập: Ngày 22 tháng 10 năm 2010

-

Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 26 tháng 05 năm 2014.

-

Người đại diện pháp luật giám đốc: Nguyễn Mạnh Thắng

-

Hoạt động theo sự uỷ quyền của Giám đốc công ty.

 Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp:
Công ty Cổ phần thiết kế, xây dựng & thương mại Hải Dương được Sở Kế
hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp giấy phép kinh doanh số: 0800857146 đăng
ký lần đầu ngày 22 tháng 10 năm 2010 và Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 26
tháng 05 năm 2014.
Ngoài nguồn vốn điều lệ đăng ký công ty thường xuyên bổ sung bằng nguồn
vốn tự có, vốn huy động các thành viên, vốn vay, vốn liên doanh liên kết đến
nay đã đạt trên 10.000.000.000 VNĐ.

Lĩnh vực hoạt động của công ty

22


Công ty Cổ phần Thiết kế, Xây dựng & Thương mại Hải Dương là tổ chức hoàn
chỉnh gồm các Kỹ sư, Thiết kế nhiều kinh nghiệm, chúng tôi cung cấp đầy đủ dịch vụ về
các lĩnh vực như: Tư vấn quản lý dự án các công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật, tư vấn thẩm tra dự án,
báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế dự toán các công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp, giao thông thuỷ lợi, cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật, giám sát thi công xây
dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thiết kế kết cấu công trình dân dụng,
công nghiệp; xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, cấp
thoát nước; hạ tầng kỹ thuật, đường dây và trạm biến áp 35KW; san lấp mặt bằng
công trình; mua bán vật liệu xây dựng, các sản phẩm cơ khí; sản xuất, mua bán các
sản phẩm từ gỗ, sản phẩm vật liệu xây dựng, không nung, mua bán, lắp đặt các sản
phẩm công nghệ thông tin, tự động hoá; Lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy,
trống trộm, camera quan sát, lò sưởi và điều hòa không khí trên quy mô rộng khắp cả
nước.
Nhờ đầu tư vào việc học tập, tham quan và tích luỹ kinh nghiệm cùng sự hỗ
trợ của các nhà Tư vấn, các đối tác nhiều kinh nghiệm, chúng tôi luôn tiếp cận với
những Công nghệ & Thiết bị cũng như những xu hướng mang tính kỹ thuật công
nghệ cao nhằm tìm tòi, đưa ra các phương pháp thi công hiện đại, có hiệu quả đáp
ứng các yêu cầu cao nhất của khách hàng.

23


2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty
Đại hội đồng

Cổ đông
Ban kiểm soát

Hội đồng Quản trị
Chủ tịch HĐQT kiêm
Giám đốc Công ty

Phó Giám đốc
Kinh tế

Phòng Tổ chức
hành chính

Phó Giám đốc
Kỹ thuật

Phòng Kế toán

Phòng Kế hoạch

Giám đốc
Xí nghiệp

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty
VớiBộ
môphận
hìnhkếtổ chức sản
Bộxuất,
phận tổ chức quản lý nhìn
Bộ chung

phận gọn nhẹ và khá
hoạch, kỹ thuật

Kế toán

Tổ chức

linh hoạt, Công ty có điều kiện thuận lợi quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế kỹ thuật
cũng như tổ chức quản lý đến từng đội, từng công trình, đồng thời nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.

Đội công
trình 1

Đội công
trình 2

Bộ máy quản lý bao gồm:
Đại hội đồng Cổ đông (ĐHĐCĐ): Là cơ quan quyết định cao nhất của Công
ty, ĐHĐCĐ đề ra các Nghị quyết, chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của
Công ty cũng như các chiến lược quan trọng khác nhằm ổn định, phát triển Công ty
một cách bền vững.
Hội đồng Quản trị: do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt ĐHĐCĐ lãnh đạo Công ty
thực hiện các Nghị quyết đã được thông qua, thực hiện nhiệm vụ quản trị Công ty,
24


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×