Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
Lời mở đầu
Ngày nay, tin học có vai trò vô cùng quan trọng trong rất nhiều lĩnh vực đời
sống, kinh tế đất nước ta trên đang trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Nó giúp ích cho công việc của chúng ta đơn giản và hiệu quả hơn rất nhiều.
Trong đó phải kể tới Internet, nhờ sự phát triển không ngừng của hệ thống mạng
viễn thông toàn cầu mà các dịch vụ trên Internet cũng ngày càng phát triển và mang
lại cho chúng ta vô vàn những điều kỳ diệu mà cách đây khoảng mươi năm chúng
ta không dám nghĩ tới…Với những ứng dụng đa phương tiện trên Internet đã giúp
cho con người trở lên gần nhau hơn.
Đặc biệt hơn nữa là những ứng dụng quản lý trên Internet đã giúp cho những
người chủ công ty hay doanh nghiệp có thể xây dựng cho mình những Website
quản lý riêng biệt nhằm phục vụ mục đích quản lý công ty của mình một cách tốt
hơn mà không phải tốn quá nhiều thời gian từ đó cũng tiết kiệm được rất nhiều
công sức cũng như tiền bạc.
Chính vì những lý do đó mà em đã tiến hành xây dựng một Website quan lý
nhân viên trong vấn đề công tác nước ngoài. Trang Web này được xây dựng cũng
không nằm ngoài những mục đích hiệu quả, nhanh chóng, thuận tiện và an toàn đối
với cả nhân viên cũng như những người làm quản lý…
Sinh viên thực hiện :
Trang :
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
* Yêu cầu của bài toán :
- Quản lý hồ sơ lý lịch.
- Nhận viên yêu cầu xin đi công tác nước ngoài, làm lý lịch trích ngang, lập
danh sách trình lãnh đạo ký.
- Làm quyết định đi nước ngoài.
- Nhận báo cáo của cán bộ sau khi đi nước ngoài về, cập nhật thông tin vào hồ
sơ.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
PHẦN I : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. Khảo sát hệ thống :
Để quản lý nhân sự trong một công ty bất kỳ ta phải xem trong công ty đó có
báo nhiêu phòng, ban và xác định nhiệm vụ cụ thể của từng phòng, ban đó. Ở đây
bài toán đặt ra là quản lý hồ sơ lý lịch của nhân viên là chủ yếu nên ta xác định các
phòng, ban liên quan là : Ban giám đốc và Phòng hành chánh.
1. Ban giám đốc :
- Có thể sử dụng chương trình để xem danh sách nhân viên trong công ty và
thông tin chi tiết của nhân viên bất kỳ.
- Xem báo cáo thống kê lương của các phòng, ban hay của công ty.
- Xem báo cáo những công việc cụ thể của mỗi phòng, ban. Các báo cáo về
thuế thu nhập, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp cho các cơ quan chức năng.
- Nhận báo cáo và các yêu cầu của các phòng, ban hay của nhân viên trong
công ty.
2. Phòng hành chánh :
Có nhiệm vụ quản lý hồ sơ công nhân viên, theo dõi và tuyển dụng nhân viên
khi công ty có nhu cầu, đồng thời có thể thuyên chuyển công tác, chấm công nhân
viên hàng tháng.
- Có thể sử dụng chương trình để tiến hành cập nhật hồ sơ nhân viên mới hay
những nhân viên cũ có sự thay đổi về công việc, đi công tác…
- Điều chỉnh công việc hoặc cử đi công tác đối với những công nhân viên
trong công ty hay chuyển đổi phòng, ban…
- Xem danh sách nhân viên theo từng phòng, ban cũng như thông tin chi tiết
của mỗi phòng, ban.
- Truy xuất, theo dõi báo cáo công việc hàng tháng để nắm được tình hình
làm việchàng tháng của từng nhân viên trong công ty.
- Xóa, sửa những nhân viên đã thôi việc hoặc bị sai hồ sơ trong kho dữ liệu.
Kết luận :
Qua việc khảo sát, em nhận thấy :
Hệ thống quản lý nhân viên xin đi công tác nước ngoài đang dùng tại Công
ty công nghệ cao FS có những đặc điểm sau :
- Quản lý danh sách nhân viên xin đi công tác trong công ty, truy cập nhanh
chóng và chính xác khi nhân viên đã đăng ký.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
- Quản lý thông tin về những nhân viên đi công tác, cập nhật những thông tin
mới nhất về những nhân viên đó khi họ đi công tác về. Điều chỉnh công việc hợp lý
khi cần có sự thay đổi.
- Sắp xếp công việc hợp lý khi trong phòng hay ban có nhân viên đi công tác,
đảm bảo công việc không bị chậm tiến độ.
II. Phân tích hệ thống :
1. Mục tiêu của hệ thống :
Việc xây dựng Website “Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài “ nhằm
mục đích quản lý thông tin của công nhân viên trong công ty. Nó giúp cho người
quản lý dễ dàng thuật tiện như : cập nhật thông tin nhân viên nhanh chóng, đầy đủ,
tra cứu với tốc độ và độ chính xác cao các thông số cần thiết. Hệ thống tự động xử
lý in ra các báo cáo tổng quát theo yêu cầu.
2. Chức năng của hệ thống :
Lưu trữ và cập nhật một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh, đảm bảo dữ liệu đưa vào
đầy đủ, thông tin được truy cập nhanh gọn, chính xác, lưu trữ dữ liệu có tính khoa
học, an toàn. Việc sử dụng chương trình phải đảm bảo tính đơn giản dễ hiểu. Giao
diện giữa người và máy phải rõ ràng, giảm bớt được độ phức tạp, khó hiểu. Lưu
trữ, tìm kiếm thông tin theo yêu cầu phải đảm bảo nhanh gọn, chính xác, an toàn.
Cung cấp các báo cáo theo từng yêu cầu.
* Các mô hình :
- Mô hình phân cấp chức năng và mô hình luồng dữ liệu để phân tích xử lý của
hệ thống.
- Mô hình thực thể liên kết và mô hình quan hệ để phân tích, xử lý hệ thống.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
III. Cơ cấu tổ chức :
Cách thức tổ chức các phòng, ban trong mỗi công ty và mối quan hệ phân
cấp giữa chúng sẽ giúp ta phân nào hiểu được cơ cấu tổ chức của công ty đó.
* Sơ đồ tổ chức :
Ban
Bangiám
giámđốc
đốc
Phòng
Phònghành
hànhchánh
chánh
Các
Cácphòng
phòngkhác
khác
Bộ phận chấm công
Bộ phận văn thư
Bộ phận quản lý nhân viên
* Biểu đồ luồng dữ liệu BLD mức khung cảnh :
Quyết định cho đi công tác
Nhân
Nhânviên
viên
Ban
Ban giám
giám đốc
đốc
Đăng ký đi công tác
Danh sách xin đi công tác
Trả lời đăng ký
Báo cáo công tác
Quản lý
hồ sơ
công
nhân viên
Cập nhật ,xử lý các đơn
xin đi công tác
Phòng
Phòng hành
hànhchánh
chánh
Sinh viên thực hiện :
Trang :
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
* Biểu đồ phân rã chức năng BPC .
Quản
Quảnlýlýnhân
nhânviên
viênđiđicông
côngtác
tácNN
NN
Đăng
Đăngký
ký
Quản
Quảnlýlý h/s
h/s
nhân
viên
nhân viên
Nộp đơn
Cập nhật
Xem DS
Tìm kiếm
Xử
Xửlýlýđơn
đơn
xin
đi
CT
xin đi CT
Thông qua
ban giám đốc
Làm quyết định
đi công tác
Báo
Báocáo
cáo
Báo cáo trước
Báo cáo sau
Phân tích :
Mức 1 : Chức năng tổng quán là chức năng Quản lý nhân viên đi công tác NN
có nhiệm vụ quản lý mọi thông tin của nhân viên.
Mức 2 : Được phân rã từ mức 1 gồm 4 chức năng :
-Chức năng Đăng ký : có nhiệm vụ thu thập các dơn xin đi công tác của
nhân viên trong công ty.
-Chức năng Quản lý hồ sơ nhân viên : có nhiệm cập nhật mọi thông tin liên
quan đến nhân viên, đồng thời tìm kiếm nhân viên khi có yêu cầu.
-Chức năng Xử lý đơn xin đi công tác : có nhiệm vụ xử lý các đơn xin đi
công tác và trích ngang lý lịch của nhân viên là lập danh sách để gửi ban giám đốc
ký duyệt.
-Chức năng Báo cáo : có nhiệm vụ thu thập và tập hợp mọi đơn xin đi công
tác cùng với các báo cáo của nhân viên khi họ đi công tác về.
Mức 3 : Được phân rã từ các chức năng ở mức 2 :
- Đăng ký :
+ Nộp đơn : có nhiệm vụ thu thập mọi thông tin về nhân viên xin đi
công theo một mẫu chung.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
+ Xem DS : có chức năng giúp nhân viên xem được các thông tin như
danh sách nhân viên đã đăng ký nước ngoài, danh sách nhân viên đã phê duyệt,…
- Quản lý hồ sơ nhân viên :
+ Cập nhật : có nhiệm vụ tiếp nhận các đơn xin đi công tác của nhân
viên đồng thời lưu vào kho hồ sơ. không những vậy nó còn cập nhật mọi thông tin
khác liên quan đến nhân viên trong công ty
+ Tìm kiếm : có nhiệm vụ tìm kiếm mọi thông tin liên quan đến nhân
viên.
- Xử lý đơn xin đi CT :
+ Thông qua ban giám đốc : có nhiệm vụ trình danh sách những
nhân viên xin đi công tác cùng với lý lịch trích ngang của họ lên cấp trên
+ Làm quết định đi công tác : có nhiệm vụ đưa danh sách những
nhân viên đi công tác.
- Báo cáo :
+ Báo cáo trước : có nhiệm vụ báo cáo số nhân viên đăng ký và đã
đi công tác lên cấp trên để tổ chức công việc sao cho phù hợp.
+ Báo cáo sau : có nhiệm vụ báo cáo lên cấp trên những nhân viên đi
công tác về để bố trí công việc cho phù hợp.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
a. Biểu đồ BLD mức đỉnh :
Quết định cho đi công tác
Quyết định cho
đi công tác
Ban
Bangiám
giámđốc
đốc
Nhân
Nhânviên
viên
Đăng ký đi công tác
Trả
lời
cho
nhâ
n
viê
n
Đăng
Đăng
ký
ký
Danh sách nhân
viên xin đi CT
1
Xử
Xửlýlý
đơn
đơn
xin
xinđi
đi
CT
CT
3
Lịch sử CTNN
Lịch sử CTNN
2
4
Quản
Quảnlýlý
h/s
h/snhân
nhân
viên
viên
Báo
Báo
cáo
cáo
H/s nhân viên
Danh sách nhân viên đăng ký
Phòng
Phònghành
hànhchánh
chánh
Danh sách nhân viên đi công tác
Nhân viên báo cáo sau khi đi công tác về
Sinh viên thực hiện :
Trang :
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
Chú thích:
- Kho “Lịch CTNN” chứa danh sách những đơn, danh sách đơn đã được
duyệt, danh sách những nhân viên đang đi công tác và những nhân viên đã từng
đi công tác.
- Kho “H/s nhân viên” lưu trữ mọi thông tin cá nhân của nhân viên như họ
tên, ngày sinh, địa chỉ, quê quán, giới tính…
b. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh : Chức năng 1 : Đăng ký
H/s nhân viên
Số nhân viên xin đi công tác
Xem
Xem
DS
DS
Thông tin của
nhân viên
Nhân
Nhânviên
viên
Đơn xin đăng ký
Sinh viên thực hiện :
Nộp
Nộp
đơn
đơn
Lịch sử CTNN
H/s nhân viên
Trang :
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
c. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh : Chức năng 2 : Quản lý hồ sơ nhân viên
Lịch sử CTNN
Xác nhận số nhân
viên đi CTNN
Ban
Bangiám
giámđốc
đốc
Cập
Cập
nhật
nhật
H/s nhân viên
Lịch sử CTNN
Danh sánh đi
CTNN
Tìm
Tìm
kiếm
kiếm
Phòng
Phònghành
hànhchánh
chánh
d. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh : Chức năng 3 : Xử lý đơn xin đi công tác
Quết định cho đi
CTNN
Lịch sử CTNN
Làm
Làm
quết
quết
định
địnhđi
đi
CT
CT
Ban
Bangiám
giámđốc
đốc
Danh sánh đi
CTNN
H/s nhân viên
Thông
Thông
qua
quaban
ban
giám
giám
đốc
đốc
Phòng
Phònghành
hànhchánh
chánh
Lịch sử CTNN
e. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh : Chức năng 4 : Báo cáo Trình lãnh đạo
Sinh viên thực hiện :
Trang :
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
Số nhân viên đăng ký
H/s nhân viên
Số nhân viên đi CTNN
Yêu cầu báo cáo
Báo
Báo
cáo
cáo
Trước
Trước
Ban
Bangiám
giámđốc
đốc
H/s nhân viên
Báo
Báo
cáo
cáo sau
sau
Lịch sử CTNN
IV. Mô hình thực thể ERD ( Entity Relationship Diagram )
A. Xác định các thực thể :
1. Thực thể 1 :
BANGPB : Đối tượng được xem ở đây là Phòng ban (thụ động) như vậy có thể
xem phòng ban là một thực thể.
Xác định các thuộc tính của thực thể :
- Mã phòng ban (MAPB) : đây là thuộc tính khoá, nhờ thuộc tính này ta phân
biệt được phòng ban này với phòng ban khác.
- Tên phòng ban (TENPB) : mô tả tên phòng ban tương ứng với mã phòng ban.
- Trưởng phòng ban (TRGPB) : mã số trưởng phòng.
2. Thực thể 2 :
BANGCV : Đối tượng được xem ở đây là Chức Vụ (thụ động) như vậy có thể
xem chức vụ là một thực thể.
Xác định các thuộc tính của thực thể :
Sinh viên thực hiện :
Trang :
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
- Mã chức vụ (MACV) : Đây là thuộc tính khoá, nhờ thuộc tính này ta phân biệt
được chức vụ này với chức vụ khác.
- Tên chức vụ (TENCV) : mô tả tên chức vụ ứng với mã chức vụ.
- Hệ số phụ cấp chức vụ (HSCV) : mô tả giá trị tính phụ cấp chức vụ.
3. Thực thể 3 :
BANGNV : Nhân viên là những người làm việc trong công ty.
Xác định các thuộc tính của thực thể :
- Số thứ tự (STT) : cho biết số thứ tự của mỗi nhân trong công ty.
- Mã nhân viên (MANV) : là thuộc tính khoá, nhờ vậy mà ta phân biệt được
nhân viên này với nhân viên khác.
- Họ và tên đệm (HO) : mô tả họ tên đệm của nhân viên.
- Họ và tên (TEN) : mô tả tên nhân viên.
- Địa chỉ (DIACHI) : cho biết chức vụ của nhân viên trong công ty.
- Chức vụ (CHUCVU) : cho biết phòng ban làm việc của nhân viên trong công
ty.
- Phòng ban (PHONGBAN) : mô tả địa chỉ của nhân viên.
- Thường trú (THUONGTRU) : địa chỉ thường trú của nhân viên.
- Số điện thoại (SODT) : cho biết số điện thoại liên lạc.
- Ngày sinh (NGAYSINH) : cho biết ngày sinh của nhân viên.
- Nơi sinh (NOISINH) : cho biết nơi sinh của nhân viên.
- Giới tính (GIOITINH) : cho biết giới tính của nhân viên là nam hay nữ.
- Ngày vào làm (NGAYVL) : cho biết ngày vào làm trong công ty của nhân
viên.
- Trình độ văn hoá (TDVH) : cho biết trình độ học vấn cao nhất của nhân viên.
- Chứng minh thư (CMND) : số chứng minh thư nhân dân.
- Quê quán (QUEQUAN) : cho biết nhân viên quê ở đâu.
- Dân tộc (DANTOC) : cho biết nhân viên thuộc dân tộc nào.
- Tôn giáo (TONGIAO) : cho biết nhân viên có theo tôn giáo nào hay không.
- Hình (HINH) : cho biết ảnh của nhân viên.
- Ghi chú (GHICHU) : cho biết những thông tin thêm về nhân viên
Sinh viên thực hiện :
Trang :
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
- Mã bậc lương (MABL) : hệ số lương của nhân viên.
- Đơn xin đi công tác nước ngoài (DONXDCTNN) : cho biết nhân viên đang
nộp đơn xin đi công tác nước ngoài.
- Đơn xin đi công tác nước ngoài đã được nhân viên quản lý xem (XEM).
- Phê duyệt đi công tác nước ngoài (DUYETDCTNN) : cho biết nhân viên đã
được Ban giám đốc phê duyệt đi công tác nước ngoài.
- Đang đi công tác nước ngoài (DANGDCTNN) : cho biết nhân viên đang đi
công tác nước ngoài.
- Lịch sử công tác nước ngoài (LSCTNN) : cho biết nhân viên đã lần nào đi
công tác nước ngoài hay chưa.
- Công tác nước ngoài (CTNN) : cho biết nhân viên có được phép đăng ký xin
đi công tác nước ngoài hay không.
- Chức năng làm người quản lý (VIP) : cho biết nhân viên có được phân quyền
để trở thành người quản lý …
- Điều kiện để làm người quản lý (DK) : cho biết nhân viên đã được phân quyền
để trở thành người quản lý hay chưa.
4. Thực thể 4 :
BANGLSCTNN : Đây là nơi có thể cung cấp danh sách những nhân viên trong
công đi hiện đang đi công tác nước ngoài, danh sách đã được Ban giám đốc phê
duyệt, danh sách nhân viên đang đi công tác hay những lần đi công tác trước của
nhân viên.
- Số thứ tự (STT) : cho biết chỉ số có bao nhiêu đơn, bao nhiêu đơn được duyệt,
bao nhiêu nhân viên đang đi CTNN và số lần của mỗi nhân viên đã đi công tác.
- Lượt (LUOT) : đây là thông số được lấy từ số thứ thự của mỗi nhân viên trong
bảng danh sách nhân viên trong công ty.
- Nơi công tác (NOICT) : cho biết địa điểm nơi nhân viên đang đi công tác
- Ngày đi (NGAYDI) : cho biết ngày nhân viên công tác
- Ngày về (NGAYVE) : cho biết ngày nhân viên công tác về
- Nhiệm vụ (NHIEMVU) : cho biết nhiệm vụ của nhân viên công tác
- Nhân xét (NHANXET) : cho biết kết quả sau mỗi lần đi công tác của nhân
viên.
5. Thực thể 5 :
Sinh viên thực hiện :
Trang :
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
QUYEN : Đây là nơi chứa các tên quyền và mã quyền của những người
trong công ty được phân công những công việc riêng về quản lý, ký duyệt (giám
đốc) hoặc người quản trị chương trình.
- Mã quyền (MAQ): đây là mã để nhân dạng tên quyền.
- Tên quyền (TENQ): là tên của mỗi quyền ứng với một mã quyền cụ thể.
6. Thực thể 6 :
NVQUYEN : Lưu trữ những mã của nhân viên được phân quyền và mã
quyền ứng với mã đó.
- Mã nhân viên (MANV) : đây là mã riêng của mỗi nhân viên trong công ty nó
được JOIN từ bảng nhân viên ứng với số thứ tự của họ ở trong bảng đó.
- Mã quyền (MAQ) : là mã của quyền hạn ứng với mã của nhân viên ở trên.
B. Xác định thực thể và các mối liên kết :
1
1
Liên kết 1 – 1 :
1
n
Liên kết 1 – n :
n
n
Liên kết n – n :
Xét 2 thực thể là BANGPB và BANGNV, ta thấy rằng một nhân viên chỉ thuộc
một phòng ban, nhưng một phòng ban có thể có nhiều nhân viên. Như vậy, hai thực
thể PHONGBAN và NHANVIEN có mối liên kết với nhau theo quan hệ một nhiều :
BANGPB
1
n
BANGNV
Xét 2 thực thể là BANGCV và BANGNV, ta thấy rằng một nhân viên có thể có
nhiều chức vụ và một chức vụ có thể có nhiều nhân viên. Như vậy, hai thực thể
BANGCV và BANGNV có mối liên kết với nhau theo quan hệ nhiều - nhiều:
BANGCV
n
n
BANGNV
Xét 2 thực thể BANGLSCTNN và BANGNV, ta thấy rằng 1 nhân viên có thể đi
công tác nhiều lần trong một khoảng thời gian nhất định và 1 lần đi công tác có thể
có nhiều nhân viên nên đây là mối quan hệ nhiều - nhiều :
BANGLSCTNN
n
n
BANGNV
* Sau đây là mô hình thực thể liên kết tổng quát của hệ thống :
Sinh viên thực hiện :
Trang :
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BANGPB
BANGPB
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
Dòng chức
vụ
Dòng
phòng ban
Dòng đơn, duyệt, đi
CTNN
BANGCV
BANGCV
BANGNV
BANGNV
Dòng Quyền
BANGLSCTNN
BANGLSCTNN
QUYEN
QUYEN
NVQUYEN
NVQUYEN
Dòng tên Quyền
PHẦN II : THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I . Thiết kế cơ sở dữ liệu :
1. Thực thể BANGPB:
BANGPB
Field
Field name
Type
Size
Diễn giải
1
MAPB
Text
4
Mã phòng ban
2
TENPB
Text
20
Tên phòng ban
3
TRGPB
Text
4
Mã số trưởng phòng
2. Thực thể BANGCV:
Sinh viên thực hiện :
Trang :
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
BANGCV
Field
Field name
Type
Size
Diễn giải
1
MACV
Text
4
Mã chức vụ
2
TENCV
Text
20
Tên chức vụ
3
HSCV
Number
Single
Hệ số phụ cấp chức vụ
3. Thực thể BANGNV:
BANGNV
Field
Field name
Type
1
STT
Autonumber Long
Integer
Số thứ tự của nhân viên
2
MANV
Text
50
Mã nhân viên
3
HO
Text
225
Họ và tên đệm của nhân viên
4
TEN
Text
225
Tên nhân viên
5
SODT
Text
50
Số điện thoại
6
CHUCVU
Text
225
Tên chức vụ của nhân viên
7
PHONGBAN
Text
225
Tên phòng ban của nhân viên
8
DIACHI
Memo
Địa chỉ hiện tại
9
THUONGTRU
Memo
Địa chỉ thường trú
10
NGAYSINH
Date/Time
Ngày sinh
11
NGAYVL
Date/Time
Ngày vào làm
12
GIOITINH
Yes/No
Giới tính
13
TDVH
Text
Sinh viên thực hiện :
Size
225
Diễn giải
Trình độ văn hoá
Trang :
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
14
CMND
Text
50
Số chứng minh nhân dân
15
DANTOC
Text
50
Dân tộc
16
HINH
OLE OBJ
17
EMAIL
Text
18
QUEQUAN
MEMO
Quê quán
19
GHICHU
MEMO
Ghi chú
20
MBL
Text
21
DONXDCT
Yes/No
Đơn xin đi công tác
22
XEM
Yes/No
Xem nội dung đơn XDCTNN
23
DUYETDCTNN
Yes/No
Duyệt đi công tác
24
DANGDCTNN
Yes/No
Đang đi CTNN
25
LSCTNN
Yes/No
Lịch sử CTNN
26
VIP
Yes/No
Vip
27
DK
Yes/No
Diều kiện
Hình cá nhân
50
10
Địa chỉ email
Mã bậc lương
4. Thực thể NVQUYEN :
NVQUYEN
Field
Field name
Type
Size
Diễn giải
1
MANV
Number
Long
Integer
Mã số của nhân viên
2
MAQ
Text
50
Mã quyền
5. Thực thể QUYEN :
Sinh viên thực hiện :
Trang :
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
QUYEN
Field
Field name
Type
Size
Diễn giải
1
MAQ
Text
50
Mã quyền
3
TENQ
Text
225
Tên quyền
6. Thực thể BANGLSCTNN :
BANGLSCTNN
Field
Field name
Type
Size
Diễn giải
1
STT
Autonumber Long Integer
Số thứ tự
2
LUOT
Number
Long Integer
Số lượt
3
TEN
Text
225
Tên nhân viên
4
NGAYDI
Date/Time
Ngày đi CTNN
5
NGAYVE
Date/Time
Ngày vê
6
NOIDI
Memo
Noi đi CTNN
7
NHIEMVU
Memo
Nhiệm vụ
8
NHANXET
Memo
Nhận xét hay tổng kết
chuyến CTNN
7. Lược đồ logic của toàn hệ thống :
Sinh viên thực hiện :
Trang :
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
BANGNV
1
1
MANV
8
NVQUYEN
1
MANV
MAQ
8
STT
LUOT
MANV
HO
BANGLSCTNN
TEN
NGAYSINH
STT
1 GIOITINH
LUOT
CHUCVU
TEN
PHONGBAN
1 NOISINH
NGAYDI
NGAYVE
DIACHI
NOIDI
THUONGTRU
NHIEMVU
SODT
NHANXET
NGAYVL
TDHV
TENCV
CMND
BANGCV
DANTOC
HINH
TENCV
QUEQUAN
MACV
GHICHU
HSCV
MBL
EMAIL
DONXDCTNN
XEM
DUYETDCTNN
BANGPB
DANGDCTNN
TENPB
LSDCTNN
TENPB
CTNN
1
MAPB
DK
TRGPB
VIP
MAQ
QUYEN
1
MAQ
TENQ
8
II. Hiện thực bài toán
Sinh viên thực hiện :
Trang :
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
Chương trình được thực hiện như một Website quản lý với ngôn ngữ chính là
ASP và cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
Trang chủ : Trang chủ của chương trinh.
Trên cùng là logo biểu tượng và ở giữa là menu chính để chọn các chỉ mục.
Khi để chuột lên trên các biểu tượng sẽ hiện ra tiêu đề của chúng như hình dưới.
Trang này chủ yếu để giới thiệu về chương trình.
Hình 1 : Giới thiệu trang chủ của chương trình
Những đối tượng chính tham gia trong chương trình :
-Nhân viên : Có thể đăng ký xin đi ông tác nước ngoài, xem được các bản
danh sách của nhân viên xin đi công tác nước ngoài, danh sách nhân viên được
duyệt đi công tác, danh sách nhân viên đang đi công tác cũng như những bản thông
báo quyết định đi công tác hay thông báo công của ban g ám đốc.
-Người quản trị hệ thống : Đối tượng này có quyền cao nhất. Họ có thể
phân quyền cho những đối tượng còn lại như làm Quản lý nhân sự, Ký duyệt đăng
ký hay cũng làm Quản trị như họ. Ngoài ra họ cũng có mọi quyền hạn như nhân
viên bình thường.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
-Người quản lý nhân viên : Những đối tượng được phân quyền này có thể
xem, sửa, xoá được những bản đăng xin đi công tác nước ngoài của nhân viên.
Đồng thời họ cũng có thể thống kê được lịch sử công tác của nhân viên. Ngoài ra
họ cũng có thể xem toàn bộ danh sách nhân viên trong công ty và có thể thêm mới
nhân viên nếu công ty có thêm nhân viên mới và sửa các thông tin của nhân viên cũ
nếu cần thiết. Mặt khác họ cũng có mọi quyền hạn như những nhân viên bình
thường khác.
-Người phê duyệt đăng ký : Đây là công việc đặc biệt nên nó thường được
giao cho những đối tượng có chức vụ cao trong công ty. Những người được giao
nhiệm vụ này được phép xem xét các đơn xin công tác nước ngoài của nhân viên
mà được người quản lý gửi lên và ký duyệt nếu chấp nhân. Mặt khác họ cũng có
mọi quyền hạn như những nhân viên bình thường khác.
Sau đây là quá trình nhân viện Nguyễn Ngọc Dung bắt đầu đăng ký xin đi
công tác nước ngoài cho đến khi nhân viên đó trở về.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
Bước 1: Đăng ký :
Trứơc khi nhân viên đó đăng ký thì phải qua một bước kiểm tra xem nhân viên
đó có thuộc biên chế của cuông ty hay không, nhân viên đó có được phép đăng ký
xin đi công tác nước ngoài hoặc nhân viên đó đã có đơn xin đi công tác nước ngoài
chưa.
Phía dưới là một mẫu để kiểm tra những thông tin đó.
Hình 2 : Kiểm tra tính hợp lệ của nhân viên xin đi công tác nước ngoài
Nếu tất cả các điều kiện kiểm tra đều hợp lệ thì sẽ hiện ra bảng hồ sơ của
nhân viên đó như hình 3.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
Hình 3 : Hồ sơ của nhân viên
Từ đây nhân viên có thể click vào kiểu tượng đăng ký để bắt đầu ghi những
thông tin cần thiết vào đơn xin đi công tác nước ngoài theo một mẫu chung cho
sẵn. Khi điền đầy đủ vào các mục đó thì nhân viên click vào nút “Gửi đơn”.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
H ình 4 : Form nhập liệu đơn xin đi CTNN
Như vậy đơn của nhân viên Nguyễn Ngọc Dung đã được gửi và lưu vào
trong danh sách nhũng nhân viên đã nộp đơn. Để kiểm tra lại thì nhân viên có thể
vào mục dach sách đơn để xem lại.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản lý nhân viên đi công tác nước ngoài
Hình 5 : Đơn của Nguyễn Ngọc Dung đã có trong danh sách nộp đơn.
Nếu muốn xem chi tiết hơn thì nhân viên có thể click chuột vào tên. Khi đó
màn hình sẽ hiển thị chi tiết lá đơn mà nhân viên đã gửi.
Như vậy công việc đăng ký đơn của nhân viên đã hoàn thành. Tiếp đến là
công việc của người quản lý.
Bước 2: Người quản lý xem xét, sửa lại những thông tin sai lệch và gửi
đơn lên ban giám đốc duyệt.
Sinh viên thực hiện :
Trang :
25