Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

đề tài về “quản lý nhà cho thuê”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.93 KB, 15 trang )

Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

BáO cáo thực tập
lời nói đầu
Trong những năm gần đây, việc ứng dụng tin học trong nhiều lĩnh vực
khác nhau đợc phát triển vô cùng mạnh mẽ. Máy tính và các công cụ của nó
đã trở thành công cụ không thể thiếu đợc đối với các nghành khoa hộc kỹ
thuật, trong lĩnh vực quản lý, kế toán, trong lĩnh vực giảng dạy, trong các
nghành công nghệ chế bản đồ hoạ.
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng do đó việc
áp dụng công nghệ thông tinvà công tác quản lý, giảm bớt chi phí lao động và
tăng năng xuất lao động. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển đã tạo ra
nhiều ứng dụng trong mọi lĩnh vực. Đặc biệt, ở nớc ta trong thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, công nghệ thông tin trở thành nhu cầu thiết
yếu để phát triển kinh tế. Một trong những ứng dụng hiệu quả nhất của công
nghệ thông tin là trong lĩnh vực quản lý. Để giúp cho việc quản lý đạt hiệu
quả cao trong việc truy cập lu trữ thông tin.
Chơng trình quản nhà cho thuê có thể giúp nhà quản lý có thể biết thông
tin một cách trực tiếp về từng khu nhà, từng phòng ở để nhằm điều phối khách
thuê một cách dễ dàng nhanh chóng.
Xuất phát từ vai trò cần thiết của chơng trình quản lý nhà cho thuê nên
em nhận đề tài về Quản lý nhà cho thuê nhằm tạo ra công cụ giúp nhà quản
lý thuận tiện trong việc truy cập và quản lý các thông tin một cách chính xác
và nhanh chóng
Yêu cầu thực tế của đề tài đặt ra là:
Một doanh nghiệp có 6 khu nhà mỗi khu nhà có khoảng 10 14 phòng.
Mỗi phòng cho một hộ thuê (số hộ thuê không cố định).
yêu cầu xây dựng một giao diện cho phép truy nhập trực tiếp khi ra màn
hình:


- thông tin chung về khu nhà: Số khu; tên từng khu; số phòng của mỗi
khu.
- Thông tin về từng khu: Tên khu nhà; Tổng số phòng; số phòng
trống; số phòng đã thuê; giá thuê mối phòng.
- Thông tin về phòng:
Phòng trồng: hiển thị thông tin phòng cha có ngời thuê
Phòng đã có ngời thuê: thông tin về tên; địa chỉ ; số chứng minh
th; ngày thuê; giá thuê.

1


Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

+ Yêu cầu thống kê:
- Doanh số
- Số khách
- Công suất sử dụng
- Khách vào thuê viết luôn hợp đồng cho thuê
Do kiến thức mới đợc tiếp súc với một ngôn ngữ mới và thời gian làm
bài có hạn nên em không thể làm hết đợc mọi công việc trong phạm vi máy
tính có thể quản lý đợc.
Trong chơng trình còn có nhiều hạn chế không thể tránh khỏi, em mong
các thầy cô, đặc biệt là thầy Vũ Đức Vợng Thầy giáo hớng dẫn bỏ qua
những thiếu sót đó và giúp đỡ em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nội dung của báo cáo

Hiện nay việc quản lý đang đợc tin học hoá nhằm đáp ứng nhu cầu quản
lý, tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng chính xác.
Chơng trình quản lý nhà cho thuê là một trong những chơng trình quản lý
giúp cho ngời quản lý sử dụng chơng trình một cách dơn giản và đạt hiệu quả
cao trong công tác quản lý. So với quản lý bằng sổ sách, hệ chơng trình tỏ ra u
việt hơn hẳn do khả năng thống kê nhanh chóng, các dữ liệu đa ra kịp thời và
đặc biệt có những công việc mà nếu quản lý bằng sổ sách thì gặp rất khó
khăn.
Phần I:
Giới thiệu hệ quản trị CSDL Microsoft Access
I. Khái quát chung về Microsoft Access.
Microsoft Access là hệ quản trị CSDL trên môi trờng Window trong đó
có sẵn các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để sử dụng cho bài toán quản lý. Việc
tổ chức cơ sở dữ liệu là vấn đề hết sức quan trọng trong việc giải quyết bài
toán về quản lý.
Sau khi đợc nhận nghiên cứu Access và lập chơng trình quản lý nhà cho
thuê. Với thời gian thực tập cơ sở em đã nghiên cứu đối tợng cộng cụ mà
Access cung cấp là: Bảng (Table), Truy vấn (Query), mãu biểu (fomr), báo
biểu (Report), Macro và các đơn thể (Mudule).
2


Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

II. Các công cụ của Microsoft Access
Sáu đối tợng mà Access cung cấp là: bảng (table), truy vấn (query), mẫu
biểu (form), báo biểu (report), macro và đơn thể (module).
Bảng: đợc định nghĩa để lu trữ dữ liệu về một chủ thể xác định. Trong

bảng có các trờng (field) dùng để lu trữ các dữ liệu khác nhau. Mỗi bảng ghi
là một tập hợp thông tin về một chủ thể riêng biệt. Khoá chính (primary key)
của bảng gồm một hay nhiều trờng dùng để định danh duy nhất cho các bản
ghi. Ta cũng có thể định nghĩa các trờng chỉ mục (Index) để làm tăng tốc độ
truy nhập thông tin. Một CSDL thờng nhiều bảng có quan hệ với nhau.
Truy vấn: sử dụng để cung cấp cho ngời sử dụng một cách nhìn dữ liệu
từ một hoặc nhiều bảng. Trong Access ta có thể sử dụng Query by example
(QBE) trực quan hoặc viết câu lệnh (SQL) để tạo ra các Query. Ta cũng có thể
định nghĩa các Query để chọn, cập nhật, chèn hoặc xoá dữ liệu. Ngoài ra cũng
có thể dùng Query để tạo mới dữ liệu từ các bảng đã tồn tại.
Mẫu biểu: sử dụng để cập nhật dữ liệu cho các bảng và thiết kế giao diện
chơng trình. Tuy có thể nhập dữ liệu trực tiếp từ các bảng những mẫu biểu lập
tiện lợi hơn nh: nhận dữ liệu từ một danh sách, nhận các hình ảnh, nhập dữ
liệu đồng thời trên nhiều bảng. Mẫu biểu cho phép nhập các giá trị riêng lẻ
(không liên quan đến bảng) từ bàn phím. Mẫu biểu còn cho phép tổ chức giao
diện chơng trình dới dạng một bảng nút lệnh hoặc một hệ thống menu.
Báo biểu: phục vụ việc in ấn:+ In dữ liệu dới dạng bảng biểu.
+ Sắp xếp dữ liệu trớc khi in.
+ Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu.
+ In dữ liệu của nhiều bảng trên một báo cáo.
Báo biểu có khả năng thực hiện các phép toán để nhận dữ liệu tổng hợp
trên mỗi nhóm. Ngoài ra, dữ liệu tổng hợp nhận đợc trên các nhóm lại có thể
đa ra các công thức để so sánh, đối chiếu trên các nhóm và trên toàn báo cáo.
Macro: là sự định nghĩa có cấu trúc của một hay nhiều hành động đã đợc
định nghĩa sẵn, nó bao gồm một dãy hành động (action) sử dụng để tự động
hoá một loạt các thao tác. Dùng Macro khi muốn Access thực hiện để đáp lại
sự kiện đã khai báo. Ta có thể đặt lại các điều kiện đơn giản để quy định trờng
hợp nào có một hoặc bỏ qua. Các hành động trong Macro có thể tiến hành
thao tác đóng, mở, thực hiện một bảng, mẫu biểu, báo cáo và Query. Ta cũng
có thể chạy một Macro khác hoặc một hàm trong Macro.


3


Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

Module: là nơi chứa các hàm, thủ tục viết bằng ngôn ngữ Access Basic.
Nó trợ giúp giải quyết những phần việc khó khăn mà công cụ không làm nổi.
III. Công dụng và tính năng của Microsoft Access.
1. Công dụng của Microsoft Access
Microsoft Access có tất cả các tính năng của một hệ quản trị cơ sở dữ
liệu quan hệ (RDBMS) cổ điển và còn hơn thế nữa Access không những là
một RDBMS linh hoạt và dễ dùng, nó còn là một đặc cụ phát triển ứng dụng
cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh. Có thể dùng Access để tạo và chạy dới hệ điều hành
Microsoft Window một ứng dụng đã gọt giũa theo các nhu cầu quản trị dữ liệu
của bạn.
Access cho phép dùng các bộ hỏi để giới hạn, lựa chọn và tính tổng dữ
liệu. Bạn có thể tạo các biểu mẫu để xem và thay đổi dữ liệu. Cũng có thể
dùng Access để tạo các báo cáo, báo biểu đơn giản hoặc phức tạp. Cả biểu
mẫu lẫn báo biểu đều thừa kế các tính chất của bảng cơ sở hoặc bộ đòi hỏi,
do đó trong hầu hết các trờng hợp bạn cần định nghĩa các nội dung nh các
dạng thức và các quy tắc hợp lệ hoá chỉ một lần. Có thể tạo các trang truy cập
dữ liệu kết gán (Bound) với dữ liệu giúp bạn dễ dàng chia sẻ thông tin trên
mạng.
Trong số các tính năng mạnh nhất của Access có các đồ thuật mà bạn có
thể dùng để tạo các bảng và các bộ hỏi và để tuỳ biến nhiều kiểu biểu mẫu,
báo biểu hoặc trang truy cập dữ liệu bằng cách dùng chuột để lựa các tuỳ
chọn. Access cũng gộp các đồ thuật giúp bạn phân tích thiết kế bảng, nhập

khẩu dữ liệu văn bản hoặc bảng tính, cải tiến khả năng thực hiện của cơ sở dữ
liệu hoặc xây dựng và tuỳ biến một trong nhiều kiểu ứng dụng dùng các bài
tập mẫu cài sẵn. Access có gộp một ngôn ngữ lập trình toàn diện đó là:
Microsoft Visual Basic. Bạn có thể dùng nó để tạo các ứng dụng sản xuất,
kinh doanh rất rộng mà nhiều ngời dùng có thể chia sẻ với nhau.
Cuối cùng với tất cả các đặc cụ phát triển trong tay bạn không những có
thể làm việc với một cơ sở dữ liệu Access mà còn có thể đính kèm và làm việc
với nhiều dữ liệu lu trữ theo nhiều dạng thức phổ dụng khác. Mặt khác có thể
xây dựng một ứng dụng Access làm việc trực tiếp với các tập tin DBASE, các
cơ sở dữ liệu Paradox và Microsoft Foxpro, với mọi cơ sở dữ liệu SQL hỗ trợ
chuẩn Qpen Database Connectivity (ODBC).
Cũng có thể dễ dàng nhập khẩu và xuất khẩu dữ liệu dới dạng văn bản
hoặc các tập tin bảng tính. Đặc biệt, Access là một ngôn ngữ có rất nhiều

4


Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

điểm mạnh và rất thích hợp cho các công việc quản lý nh: Quản lý lơng, quản
lý phòng đọc, quản lý khách hàng, quản lý thu học phí học viên,....
2. Tính năng của Microsoft Access.
Access vận dụng nhiều tính năng dễ dùng của hệ điều hành Microsoft
Windows. Nếu đã từng sử dụng qua các sản phẩm gốc của Windows khác nh
Microsoft Exel, Microsoft Word bạn sẽ quen ngay với các lệnh con, các thanh
công cụ và các danh sách thả trong Access. Khi làm việc với dữ liệu sẽ cảm
thấy quen thuộc với các khả năng Copy, Paste, Cut để di dời dữ liệu và các đối
tợng bên trong Access. Thêm vào đó Access hỗ trợ các khả năng kéo và thả

hữu ích để phụ giúp bạn trong khi thiết kế các biểu mẫu, các báo cáo và các
Macro.
Ngoài ra Microsoft Access là một ứng dụng chất lợng cao của Microsoft
Windows nên có thể sử dụng tất cả các phơng tiện của cơ chế trao đổi dữ liệu
động (DDE ), nhúng và liên kết đối tợng(OLE), DDE cho phép thực hiện các
hàm và trao đổi dữ liệu giữa Microsoft Access và mọi ứng dụng dựa trên
Windows khác có hỗ trợ DDE. Cũng có thể tạo sự nối kết giữa DDE với các
ứng dụng khác bằng Macro hoặc Access Basic. OLE cũng là một khả năng
cao cấp của Windows cho phép liên kết, nhúng các đối tợng vào một cơ sở dữ
liệu Microsoft Access. Các đối tợng đó bao gồm hình ảnh, đồ thị, bảng tính,
tệp văn bản và các ứng dụng khác trong Windows cũng hỗ trợ OLE.
Phần II:
yêu cầu chung của chơng trình và phơng hớng
giải quyết
Chơng trình quản lý nhà cho thuê với những yêu cầu sau:
- Yêu cầu quản lý 6 khu nhà trong đó mỗi khu có khoảng 10 đến 14
phòng
- Thiết kế giao diện một mô hình quản lý các khu nhà sao cho khi di
chuyển chuột đến từng vị trí thì hiện lên thông tin cần thiết nh khi di chuyển
chuột vào giữa các khu thì hiện lên thông tin về tổng số khu, tổng số phòng,
số phòng có khách, số phòng trống. Khi di chuyển chuột vào từng khu thì hiện
lên thông tin về khu đó nh tên khu, tổng số phòng trong khu, số phòng có
khách, số phòng trống. Khi di chuyển chuột vào từng phòng một thì hiện lên
thông tin về phòng đó nh số phòng, tên khách, địa chỉ, số chứng minh th, ngày
đến thuê ngày trả phòng.

5


Quản lý nhà cho thuê


Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

Sau khi nghiên cứu phần lý thuyết em đã quyết định thiết kế chơng trình
theo hớng sau:
- Form chính thiết kế một giao diện theo nh yêu cầu của đề bài.
-Tạo form cập nhật thông tin để xem các phòng trống vào tên khách, địa
chỉ, số chứng minh th, ngày vào ngày ra. in luôn hợp đồng thuê phòng. Xem
danh sách các phòng có khách.
- Tao form tra cứu thông tin nh tìm khách theo từng khu, tìm khách theo
mã phòng, theo tên phòng, theo tên khách thuê, theo địa chỉ của khách, theo
số chứng minh th của khách.
Thiết kế dữ liệu chặt chẽ, rõ ràng, đảm bảo lu trữ đầy đủ thông tin cần
thiết phục vụ cho công việc quản lý hồ sơ mà không d thừa dữ liệu.
Chơng trình phải có hiệu quả cao: cung cấp thông tin nhanh chóng, chính
xác và đầy đủ.
phần III:
Phân tích chức năng và cách tổ chức chơng
trình quản lý nhà cho thuê
I. Phân tích Chức năng của chơng trình:
Quá trình xử lý, phân tích và thiết kế chơng trình đợc biểu diễn theo sơ
đồ:
Phân tích

Thiết kế

Nâng cao

Sửa chữa


Xây dựng

ứng dụng

Trong đó:
- Phân tích nhu cầu: Xác định mục tiêu phơng hớng nhu cầu quản lý, yêu
cầu của lãnh đạo.

6


Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

- Thiết kế và xây dựng: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của chơng trình,
xác định môi trờng cho chơng trình, xây dựng cấu trúc CSDL, phân tích các
chức năng, thiết kế bảng báo biểu.
- ứng dụng: Chạy thử nghiệm, đa vào sử dụng.
- Sửa chữa và nâng cao: Phát triển lỗi để khắc phục, nâng cấp chơng trình
theo yêu cầu mới của ngời sử dụng, luôn hỗ trợ các công cụ mới để công việc
thuận lợi hơn.
II. Tổ chức và thiết kế chơng trình
1. Tổ chức cơ sở dữ liệu.
Để giải quyết bài toán về quản lý nhà cho thuê với các yêu cầu đặt ra ở
trên em tổ chức cơ sở dữ liệu gồm 3 bảng gồm các trờng và các thuộc
tính nh sau.
Bảng về khu nhà:

7



Qu¶n lý nhµ cho thuª

Ph¹m Quang giang- KS14B- CNTT

• B¶ng vÒ phßng:

• B¶ng vÒ kh¸ch thuª:

8


Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

b. Liên kết giữa các bảng đợc thể hiện nh sau

2- Thiết kế chơng trình:
a. Tạo các truy vấn tham số:
- Truy vấn theo mã khu để nhằm mục đích tìm và xem các thông tin
về từng khu
- Truy vấn theo Mã phòng để tìm và xem các thông tin về phòng
- Một tru vấn nhằm tạo mối liên kết giữa các bảng để phục vụ cho
việc tra cứu các thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lý một
cách thuận tiện, nhanh chóng và dễ dàng nh tìm khách thuê theo tên,
địa chỉ, số chứng minh th, theo khu, theo phòng.
b. thiết kế các form trong chơng trình:
Việc thiết kế các form trong chơng trình sẽ giúp cho ngời sử dụng

thuận tiện trong việc quản lý và dễ dàng sử dụng.
*Form chính thể hiên giao diện toàn bộ các khu khi ta di chuyển
chuột đến vị trí nào thì toàn bộ thông tin ở vị trí đó sẽ hiện lên

9


Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

*Form cập nhật đợc thiết kế nh sau:

Chơng trình thiết kế form cập nhật thông tin đợc viết nh sau:
Private Sub vaokhach_Click()
DoCmd.OpenQuery "dsptr", acViewNormal
End Sub
Private Sub dspck_Click()
DoCmd.OpenQuery "dspck", acViewNormal
End Sub
Private Sub hopdong_Click()
DoCmd.OpenReport "hopdong", acViewPreview
End Sub
Private Sub thoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub
Form tra cứu đợc thiết kế nh sau:

10



Qu¶n lý nhµ cho thuª

Ph¹m Quang giang- KS14B- CNTT

Ch¬ng tr×nh ®îc viÕt nh sau:
Private Sub cmdtim_Click()
Dim SQL$
SQL = " True "
'Ma khu
If Trim(txtmakhu.Value) <> "" Then
SQL = SQL & " and Makhu like '" & Trim(txtmakhu.Value) &
"*'"
End If
'Ma phong
If Trim(txtMap.Value) <> "" Then
SQL = SQL & " and Map like '" & Trim(txtMap.Value) & "*'"
End If
'ten phong
If Trim(txttenphong.Value) <> "" Then
SQL = SQL & " and tenphong like '" & Trim(txttenphong.Value)
& "*'"
End If
'khach thue
If Trim(txtTenKhach.Value) <> "" Then

11


Qu¶n lý nhµ cho thuª


Ph¹m Quang giang- KS14B- CNTT

SQL = SQL & " and tenkhach
Trim(txtTenKhach.Value) & "*'"

like '" &

End If
'DiaChi
If Trim(txtDiaChi.Value) <> "" Then
SQL = SQL & " and DiaChi like '" & Trim(txtDiaChi.Value) &
"*'"
End If
'so chung minh
If Trim(txtCMT.Value) <> "" Then
SQL = SQL & " and CMT like '" & Trim(txtCMT.Value) & "*'"
End If
gSQL = SQL
SQL = " select * from tracuu where " & SQL
Me.RecordSource = SQL
Me.Requery
End Sub
Private Sub Xemtatca_Click()
Dim st
st = " select * from tracuu "
Me.RecordSource = st
Me.Requery
st = ""
End Sub

Private Sub cmdthoat_Click()
DoCmd.Close
End Sub

12


Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

Các form thông tin về toàn bộ khu, về từng khu, về phòng đợc
thiết kế nh sau:

c. Thiết kế Reports: Trong phần này em chỉ thiết kế một reports để in
Hợp đồng khi khách vào thuê phòng.
d. Trong phần Macro ngoài các form ta sử dung các nút lệnh bằng việc
viết các câu lệnh còn lại ta sử dụng các Macro để tạo ra các hành
động phục vụ cho việc tạo nút lệnh.
IV- Đánh giá thử nghiệm các kết quả thu đợc
Về tốc độ của chơng trình: Chơng trình đạt tốc độ truy cập các
thông tin một cách nhanh tróng, việc tra cứu thông tin thuận tiện
nhanh tróng, giao diện của chơng trình gần gũi với ngời dùng
thông tin động hiển thị rất nhanh tróng.
Về hiệu quả và độ tin cậy của chơng trình: Chong trình Quản lý
nhà cho thuê đem lại hiệu quả cao trong việc quản lý. các thông
tin hiển thị một cách chính xác giúp cho việc điều phối khách
thuê, đặt phòng trớc đợc thuận lợi, tra cứu các thông tin trực tiếp
chính xác đạt hiệu quả cao.
13



Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

Ví dụ: ta muốn tìm tên một khách thuê khi ta biệt một trong các
thông tin sau: về khu, phòng, địa chỉ, số chứng minh th...

Kết luận:
Sau khi nhận đề tài với thời gian và kiến thức có hạn, mới tiếp súc với
ngôn ngữ hoàn toàn mới. Em đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy Vũ đức Vợng
đến nay đề tài của em đã hoàn thành
Trên đây là toàn bộ phần thuyết minh đề tài, Trong quá trình làm do
kiến thức còn hạn chế không tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận đợc ý kiến
đóng góp của các thầy cô đặc biệt là thầy Vũ Đức Vợng ngời đã giúp đỡ em
rất nhiều trong qua trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nội dung tiểu luận
Phần I :

14


Quản lý nhà cho thuê

Phạm Quang giang- KS14B- CNTT

Giới thiệu hệ quản trị CSDL Microsoft Access


I. Khái quát chung về Microsoft Access.
II. Các công cụ của Microsoft Access
III. Công dụng và tính năng của Microsoft Access.
1. Công dụng của Microsoft Access
2. Tính năng của Microsoft Access.
Phần II :
yêu cầu chung của chơng trình và phơng hớng giải quyết
phần III:
Phân tích chức năng và cách tổ chức chơng trình
quản lý nhà cho thuê

I. Phân tích Chức năng của chơng trình:
II. Tổ chức và thiết kế chơng trình
1-Tổ chức cơ sở dữ liệu.
2- Thiết kế chơng trình:
III- Đánh giá thử nghiệm các kết quả thu đợc

15



×