Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tổng hợp lý thuyết CÂU điều KIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.92 KB, 9 trang )

CÂU ĐIỀU KIỆN - CONDITIONAL SENTENCES
I) ĐỊNH NGHĨA
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể
xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề nêu



lên điều kiện.
Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính (Ví dụ: If it rains - I will stay at home).



Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính
đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.
= If you work hard, you will pass the exam.
II) CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN
1) Câu điều kiện loại 1:
Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lại
If clause

Main clause
If + S + V(s/es)

(Nếu có NOT thì mượn trợ động từ:

S + will/can/may/shall…+ V
(won’t/can’t….+ V)

don’t/does’t + V)


Ex:
-

I’ll visit Ho Chi Minh city if I have time.

-

We’ll pass the exam if we work hard.

-

If I find her address, I will send her an invitation.

-

If Mary doesn’t feel better tomorrow, she will see a doctor.

2) Câu điều kiện loại 2:
Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại và tương lại
If clause

Main clause
If + S + Ved

(Nếu có Not thì mượn trợ động từ: didn’t + V)
To be: were/weren’t cho tất cả các ngôi
Ex:
-

If I were you, I would tell the truth


S + would/could/might/should + V
(wouldn’t/couldn’t...+ V)


-

If it were cold now, we wouldn’t switch on the fans.

-

I would fly if I were a bird.

3) Câu điều kiện loại 3:
If clause

Main clause

If + S + had + VII

S + would/could/should/might + have + VII

(Nếu có NOT thì thêm NOT sau had:

(wouldn’t/couldn’t….+ have + VII)

hadn’t + VII)

III) NÂNG CAO
1) Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên (Type zero)

Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu
điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
IF + S + V(s/es), S + V(s/es)
Ex:
-

I often drink milk if I do not sleep at night.

-

If the doctor has morning office hours, he visits patients in the hospital in the afternoon.

-

John usually walks to school if he has enough time.

-

If we boil water, it vapors.

-

If you eat this poisonous fruit, you die at once.

2) Các biến thể của câu điều kiện
a) Câu điều kiện loại 1
A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)


Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc

If + present simple, ... may/might + V-inf.

Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.


Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
If + present simple, ... may/can + V-inf.

Ex. If it stops raining, we can go out.


Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.

Ex.
-

If you go to the library today, I would like to go with you.




If you want to lose weight, you should do some exercise.

Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn

thành của sự việc
If + present simple, future continuous/future perfect.
Ex:




-

If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow.

-

If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.

Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
If + present simple, (do not) V-inf.

Ex.



-

If you are hungry, go to a restaurant.

-

If you feel cold, don't open the door.

Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi

"if" mang nghĩa như "as, since, because"
If + present simple, why do (not) + V-inf.
Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema?

B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)


Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
If + present continuous, simple future.

Ex.



-

If he is working, I won't disturb him.

-

If you are doing exercises, I shall wait.

-

If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)

Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính

hoàn tất của nó
If + present perfect, simple future.
Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.


Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện

If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.

Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.


Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.


Ex.
-

If I can help you, I will.

-

If I may get into the room now, I shan't feel cold.

-

If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.

-

If you are going to go to University, you must study hard before an entrance
examination.

-

If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương

probably)

Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu
thay "if"
Should + V-inf., simple future.
Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me
Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ
ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh
và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc
trong mệnh đề chính.
b) Câu điều kiện loại 2
A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.
- If + past simple, ... would be + V-ing.
Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.
- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong
mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me?
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.
- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.


c) Câu điều kiện loại 3:
A. Mệnh đề chính (main clause)

- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.
- If + past perfect, present perfect continuous.
Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in
Doson last Sunday.
- If + past perfect, ... would + V-inf.
Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now.
If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.
B. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry
Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ
trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau thế
nào?
- WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.
Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee.
- IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong
tương lai.
Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.
Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "WHEN" hoặc "IF" luôn
ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it
3) Câu điều kiện kết hợp
-

Kết hợp loại 3 và loại 2
If + S + had + VII, S + would + V

- Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết
quả thì trái ngược với hiện tại.

Ex:


If he had worked harder at school, he would be a student now.
If I had taken his advice, I would be rich now.
If she had been born in the US, she would not need a visa to work here.
If I had taken French in high school, I would have more job activities.
-

Kết hợp loại loại 2 và loại 3
If + S + Ved , S + would + have + VII

- Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết
quả thì trái ngược với quá khứ.
Ex:
If I were you, I would have learned English earlier.
If he didn’t love her, he wouldn’t have married her.
If I weren’t going on my besiness trip next week, I would have accepted that new
assignment work.
If my parents weren’t coming this weekend, I would have planned a nice trip just
for the two of us to Napa Valley.
IV) ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN
1) Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Should + S + V, S + will/can/may + V
Note: Nếu trong cấu có “should” ở mệnh đề “if”, thì đảo “should” lên đầu, nếu trong cấu
không có should thì phải mượn “should”.
Ex:
If he should ring, I will tell him the news.
 Should he ring, I will tell him the news.
If he has free time, he will play tennes.

 Should he have free time, he will play tennis.
If she comes early, we’ll start.
 Should she comes early, we’ll start.
2) Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Were + S + to V/O, S + would/could/should… + V
Note: Nếu trong câu có có động từ “were” thì đảo were lên đầu, nếu không có thì phải
mượn were và dùng “to V”.


Ex:
If I were a bird, I would fly
 Were I a bird, I would fly
If I learnt Russian, I would read a Russian book.
 Were I to learn Russian, I would read a Ruassian book.
3) Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had + S + VII, S + would/could/should,… + have + VII
Ex:
If it had rained yesterday, we would have stayed at home.
 Had it rained yesterday, we would have stayed at home.
Note: Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ.
Ex: Had it not been so late, we would have called you.
V) NHỮNG CÁCH KHÁC DIỄN ĐẠT CÂU ĐIỀU KIỆN
1) Unless = If …. Not (trừ phi, nếu….không)
Ex:
If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living.
 Unless you work hark, you can’t earn enough money for your living.
Note: Đổi từ If sang Unless:
IF

UNLESS


Khẳng định

Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định)

Phủ định

Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)

Ex:
If it had more rain, my crop would grow faster.
 Unless it had more rain, my crop wouldn’t grow faster.
If she doesn’t work harder, she will fail the exam.
 Unless she works harder, she will fail the exaim.
2) Suppose/supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi,
cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that), imagine (that)
(miễn là, với điều kiện là); or/otherwise (Mệnh lệnh + or/otherwise + Clause _nếu
không thì)
Ex:


Suppose the news is true, what will you do?
I’ll change my decision provided that you accept my offer.
In case I forget, please remind me of my promise.
Start soon; otherwise, you will be late = If you do not start soon, you will be late.
I will give you the day off on condition that you work on Saturday morning.
Go away or I will call the police = If you don’t go away, I will call the police.
Be careful or you will be cut yourself = if you aren’t careful, you will be cut yourself.
3) Without/But for + N (nếu không) = If….not
Ex:

Without/but for yor help, I would not overcome the trouble
= If you đi not help me, I would overcome the trouble.
But for the strorm, we could have arrived earlier.
= If it hadn’t been for the storm, we could have arrived earlier.
4) Only if (chỉ trong điều kiện, chỉ khi).
Mệnh đề có Only if đứng đầu thì mệnh đề sau phải đảo ngữ ra sau động từ.
Ex:
The pinic will be cancelled only if it rains.
Students are allowed to enter this room only if a teacher has given permission.
Only if the red light comes on, is there any danger to emplees.
5) Dạng câu: Do you mind/Would you mind if I…..
a) Đề hỏi xin phép một cách lịch sự ta dùng cấu trúc
Do you mind if + S + V(present tense)
Would you mind if + S + V(ed)
-

Để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. cấu trúc này có
nghĩa là: “Tôi (làm gì có được không?/Nếu tôi (làm gì) có phiền anh (chị/ bạn
không? ”

 Nếu không cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói:
-

Please do. (Bạn cứ làm đi.)

-

No. Not at all. (Không sao cà.)

-


Never mind/ You’re welcome. (Không sao)

-

No, of course not. (ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả.)


-

No, that would be fine. (Ồ không, bạn cứ làm đi.)

 Nếu cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói:
-

I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn.)

Ex:
-

Would you mind if I took a photo?
Not at all

-

Do you mind if I sit down?
Please do

-


Would you mind if I closed the window?
No, that would be fine.

-

Would you mind if I used your phone?
No. of course not.

b) Để yêu cầu ai làm việc gì đó một cách lịch sự ta thường dùng cấu trúc
Do you mind/would you mind + V-ing
Ngoài cách đáp lại như đã nêu trên, chúng ta có thể dùng một số cách nói sau đây:
-

No. I'd be happy to do.

-

Not at all. I’d be glad to.

(Không có gì. Tôi lấy làm sung sướng/ vui khi được giúp bạn.)
Ex:
I want to visit the Imperial Citadel. Would you mind showing me the way to get there?
-

No. I'd be happy to do.

6) Cấu trúc: As if/As though (như thể, như là)
S1 + V(s/es) + As if/As though + S2 + V(ed)
S1 + V(ed) + As if/As though + S2 + had + VII
Ex:

The old lady dresses as if/as though it were winter even in the summer.
He acts as though he were rich.
He talks as if he knew everything in the world.
Jeff looked as though he had seen a ghost.
She talked about the contest as if she had won the grand prize.



×