Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng tại công ty điện lực bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 80 trang )

Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................................. 4
DANH MỤC VỀ HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ ........................................................................................ 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................... 6
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 7
1.

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................... 7

2.

Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................... 8

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 8

4.

Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................................... 8

5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................................ 9

6.



Kết cấu luận văn ................................................................................................................... 9

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH
ĐIỆN NĂNG .................................................................................................................................... 10
1.1.

Điện năng và quá trình sản xuất kinh doanh điện năng ................................................... 10

1.1.1. Khái niệm về điện năng ................................................................................................ 10
1.1.1.

Sản xuất điện năng ................................................................................................. 10

1.1.2.

Truyền tải điện năng ............................................................................................... 10

1.2.

Khái niệm, bản chất, vai trò và ý nghĩa của công tác kinh doanh điện năng ................. 11

1.2.1.

Khái niệm về công tác kinh doanh điện năng ....................................................... 11

1.2.2.

Vai trị của cơng tác kinh doanh điện năng ........................................................... 11


1.2.3.

Cơng tác quản lý hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực điện năng ...................... 12

1.2.4.

Ý nghĩa của công tác quản lý hoạt động kinh doanh điện năng .......................... 12

1.3.

Nội dung công tác quản lý hoạt động kinh doanh điện năng .......................................... 12

1.3.1.

Lập báo cáo kế hoạch kinh doanh điện năng ........................................................ 12

1.3.2.

Công tác cấp điện, ký kết và quản lý hợp đông mua bán điện. ........................... 14

1.3.3.

Công tác ghi chỉ số cơng tơ, quản lý hóa đơn và thu nộp tiền điện..................... 18

1.3.4.

Công tác áp giá bán điện ........................................................................................ 20

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341


Page 1


Khóa ln tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xn Hồi

1.3.5.

Cơng tác quản lý hệ thống đo đếm điện năng ....................................................... 21

1.3.6.

Công tác giảm tổn thất điện năng .......................................................................... 22

1.3.7.

Công tác giao tiếp và dịch vụ khách hàng ............................................................ 23

1.3.8.

Lập kế hoạch kinh doanh điện năng ...................................................................... 26

1.4.

Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý kinh doanh điện năng ........................................ 27

1.4.1.

Điện thương phẩm .................................................................................................. 27


1.4.2.

Tổn thất điện năng .................................................................................................. 27

1.4.3.

Giá bán điện bình quân .......................................................................................... 28

1.4.4.

Doanh thu ................................................................................................................ 28

1.4.5.

Dự nợ tiền điện ....................................................................................................... 28

1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý kinh doanh ............................................... 29

1.5.1.

Các nhân tố khách quan ......................................................................................... 29

1.5.2.

Các nhân tố chủ quan ............................................................................................. 30

1.6.


Kết luận chương 1 và nhiệm vụ chương 2 ....................................................................... 31

1.6.1.

Kết luận chương 1 .................................................................................................. 31

1.6.2.

Nhiệm vụ chương 2 ................................................................................................ 32

PHẦN 2: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN
NĂNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC GIANG .................................................................... 33
2.1.

Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Điện lực Bắc Giang............. 33

2.1.1.

Tên, địa chỉ và thông tin liên lạc ........................................................................... 33

2.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 33

2.1.3.

Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Điện lực Bắc Giang .................................. 34

2.1.4.


Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty Điện lực Bắc Giang ...................... 35

2.1.5.

Tình hình kinh doanh điện năng tại Cơng ty Điện lực Bắc Giang ...................... 37

2.2.

Đánh giá công tác quản lý kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Giang qua

các chỉ tiêu..................................................................................................................................... 42
2.2.1.

Chỉ tiêu điện thương phẩm..................................................................................... 42

2.2.2.

Chỉ tiêu tổn thất điện năng ..................................................................................... 43

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 2


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

2.2.3.


Chỉ tiêu giá bán điện bình quân ............................................................................. 45

2.2.4.

Chỉ tiêu doanh thu bán điện ................................................................................... 46

2.2.5.

Chỉ tiêu dư nợ tiền điện .......................................................................................... 46

2.3.

Phân tích thực trạng cơng tác quản lý kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc

Giang theo các nội dung và yếu tố ảnh hưởng ............................................................................ 47
2.3.1.

Công tác lập kế hoạch kinh doanh điện năng ....................................................... 47

2.3.2.

Công tác quản lý cấp điện, ký kết và quản lý hợp động mua bán điện ............... 49

2.3.3.

Công tác ghi chỉ số công tơ, quản lý hóa đơn và thu nộp tiền điện..................... 52

2.3.4.


Công tác lắp đặt và quản lý hệ thống đo đếm ....................................................... 55

2.3.5.

Công tác giảm tổn thất ........................................................................................... 59

2.3.6.

Công tác áp giá bán điện ........................................................................................ 60

2.3.7.

Công tác giao tiếp và dịch vụ khách hàng ............................................................ 61

2.3.8.

Lập báo cáo kinh doanh điện năng ........................................................................ 63

2.4.

Đánh giá các kết quả phân tích ......................................................................................... 64

2.5.

Kết luận chương 2 và nhiệm vụ chương 3 ....................................................................... 69

2.5.1.

Kết luận chương 2 .................................................................................................. 69


2.5.2.

Nhiệm vụ chương 3 ................................................................................................ 70

PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ KINH DOANH
CHO CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC GIANG................................................................................ 70
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Điện lực Bắc Giang năm 2016 ................................. 70
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực
Bắc Giang ...................................................................................................................................... 71
3.1.1. Giải pháp về công tác quản lý cấp điện, ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện 71
3.1.2. Giải pháp về công tác ghi chỉ số công tơ, quản lý hóa đơn và thu nộp tiền điện ..... 73
3.1.3. Giải pháp về công tác lắp đặt và quản lý hệ thống đo đếm điện năng ...................... 75
3.3. Kết luận chương 3 ................................................................................................................ 77
KẾT LUẬN ...................................................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 80

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 3


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Khối lượng quản lý của Công ty Điện lực Bắc Giang……………………...37
Bảng 2-2: Số lượng khách hàng ký kết hợp đồng mua bán điện giai đoạn 2013–2015.38
Bảng 2-3: Số liệu tiêu thụ điện thương phẩm..…….…………………………….….....38
Bảng 2-4: Giá bán điện bình qn của Cơng ty Điện lực Bắc Giang...….…………….39

Bảng 2-5: Doanh thu bán điện của Công ty Điện lực Bắc Giang……………………...40
Bảng 2-6: Bảng tổn thất điện năng trong cung ứng của Công ty Điện lực Bắc Giang...41
Bảng 2-7: Sản lượng điện thương phẩm của Công ty Điện lực Bắc Giang……….…...42
Bảng 2-8: Tổn thất điện năng của Công ty Điện lực Bắc Giang giai đoạn 2013-2015..43
Bảng 2-9: Biểu giá bán điện bình quân giai đoạn 2015…………….…..……………...45
Bảng 2-10: Doanh thu điện năng giai đoạn 2013-2015……………….……...……......46
Bảng 2-11: Kế hoạch kinh doanh điện năng giai đoạn 2013-2015…….………...…….48
Bảng 2-12: Bảng tổng hợp công tác cấp điện………………….……...……………….50
Bảng 2-13: Bảng tổng hợp thu nộp tiền điện………………………....……………......54
Bảng 2-14: Các bước tiến hành lắp đặt hệ thống công tơ mới………….……………..56
Bảng 2-15: Bảng quyết tốn thực hiện với cơng tơ thay định kỳ, chết, hỏng, cháy, thanh
lý………………………………………………………………………………………..57
Bảng 2-16: Bảng thay định kỳ hệ thồng đo đếm 2015…………………..…………….58
Bảng 2-17: Giá điện bình qn của Cơng ty Điện lực Bắc Giang…………….…….....60
Bảng 2-18: Đánh giá kêt quả thực hiện các công tác quản lý kinh doanh điện……......64
Bảng 2-19: Bảng thu nộp tiền điện giai đoạn 2013-2015……………………….……..74

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 4


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

DANH MỤC VỀ HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Điện lực Bắc Giang….....36
Hình 2-1: Biều đồ sản lượng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2013-2015….…..39
Hình 2-2: Biểu đồ tỷ lệ tổn thất điện năng.......................................................................41

Hình 2-3: Tổn thất điện năng của Cơng ty Điện lực Bắc Giang……...……………...…44
Hình 2-4: Biểu đồ so sánh HĐMBĐ sinh hoạt và ngồi sinh hoạt……..…………….....51
Hình 3-1: Các hình thức tiếp nhận yêu cầu cấp điện tại Công ty Điện lực Bắc Giang....72

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 5


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ

Nghĩa

HĐMBĐ

Hợp đồng mua bán điện

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

TCTĐL

Tổng Công ty Điện lực


CTĐL

Công ty Điện lực

NPT

Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia

TBA

Trạm biến áp

GCS

Ghi chỉ số

HTĐĐ

Hệ thống đo đếm

TTĐN

Tổn thất điện năng

CBNV

Cán bộ nhân viên

KH


Khách hàng

GBĐBQ

Giá bán điện bình qn

TU

Máy biến điện áp đo lường

TI

Máy biến dịng điện đo lường

EVN NPC

Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 6


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

LỜI MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành năng lượng nói ln là một trong những ngành đóng vai trị hết sức quan
trọng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội của tất cả
các quốc gia trên thế giới không chỉ riêng Việt Nam. Do đó ngành năng lượng ln phải
là người đi tiên phong để đón đầu các thử thách rồi từ đó tạo tiền đề cho các ngành khác
phát triển.
Trong các nguồn năng lượng thì điện năng đóng một vai trị quan trọng, nó ảnh
hưởng tới tồn bộ nền kinh tế quốc dân, nhất là đối với các quốc gia đang tiến hành cơng
nghiệp hóa như Việt Nam. Bởi vì, cơng nghiệp hóa chỉ có thể thực hiện được dựa trên
điện kim loại. Loại “nhiên liệu” này cung cấp cho đa số nhu cầu sản xuất cũng như trong
tiêu dùng, ở nước ta điện năng lại có vai trị rất quan trọng vì lý do trình độ phát triển
cịn thấp chưa có khả năng khai thác các dạng năng lượng khác như: năng lượng mặt
trời, năng lượng gió, năng lượng hạt nhân. Và các nguồn năng lượng được khai thác như
dầu khí, than đá đang dần cạn kiệt thì điện năng với hai nguồn cung cấp chủ yếu từ nhiệt
điện và thủy điện lại là một nguồn lực rất phong phú, phù hợp với tiềm năng hiện có.
Nhu cầu sử dụng điện năng luôn không ngừng tăng, và trong những năm gần đây
thì nhu cầu sử dụng điện năng lại càng tăng mạnh. Dù ngành điện đã có rất nhiều biện
pháp như xây dựng các nhà máy phát điện, cải tạo và xây mới các trạm biến áp phân
phối, cải tạo đường dây truyền điện nhưng do nhu cầu sử dụng điện và những thời kỳ
cao điểm là quá cao nên vẫn chưa thể đáp ứng hết được toàn bộ các nhu cầu.
Nhằm giải quyết nhu cầu thiếu hụt một lượng lớn điện năng thiếu hụt thì đến
01/07/2012 thị trường điện cạnh tranh Việt Nam đã được thành lập với quyền hạn tối đa
thuộc về Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Cho đến nay sau gần 4 năm đi vào hoạt
động thì EVN đã cho thấy được vai trị quan trọng của mình trong việc điều tiết phân
phối, áp giá bán điện, …. Thị trường điện cạnh tranh của Việt Nam cho đến nay đã
không chỉ là sân chơi cho các nhà máy lớn nữa mà cho đến nay đã có 59 nhà máy lớn,
nhỏ tham gia trực tiếp trên thị trường. Điều đó chứng tỏ rằng hoạt động trên thị trường
ngày càng chuyên nghiệp hơn.
Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341


Page 7


Khóa ln tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xn Hồi

Cơng ty Điện lực Bắc Giang, là đơn vị có chức năng nhiệm vụ quản lý vận hành
lưới điện; bán buôn, bán lẻ điện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do đó để có thể hịa nhập
được với thị trường điện địi doanh nghiệp hỏi phải có những thay đổi về cơng tác kinh
doanh điện năng để nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng sức cạnh tranh của mình trên
thị trường điện. Muốn hồn thiện cơng tác kinh doanh điện năng địi hỏi Cơng ty Điện
lực Bắc Giang phải có các nghiên cứu rồi từ đó tìm được các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kinh doanh điện năng của mình để nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh và đem lại sự hài lòng cho khách hành sử dụng điện.
Từ những yêu cầu trên của thực tiễn, em xin chọn đề tài “Một số giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực
Bắc Giang” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Luận văn sẽ đi sâu vào phân tích thực
trạng của các hoạt động trong công tác kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc
Giang để từ đó tìm ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác này.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là đi vào phân tích thực trạng công tác kinh
doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Giang để từ đó tìm ra các giải pháp hồn thiện
cơng tác này giúp cho cơng ty nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng của công tác nghiên cứu: Công ty Điện lực Bắc Giang

-


Phạm vi nghiên cứu:

 Phạm vi không gian: Các số liệu thu thập được tại Công ty Điện lực Bắc Giang
 Phạm vi thời gian: Các năm trong giai đoạn từ 2013 – 2015
 Phạm vi nghiên cứu: Công tác kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Giang.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Dựa vào những cơ sở lý thuyết về sản xuất và kinh doanh điện năng nhằm đưa ra
các đánh giá về thực trạng của công tác kinh doanh điện năng tại Cơng ty Điện lực Bắc
Giang. Từ đó, xây dựng các phương án và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kinh
doanh điện năng cho Công ty Điện lực Bắc Giang cũng như cho các Công ty Điện lực
khác cùng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh điện năng.

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 8


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đưa ra những lý luận về công tác kinh doanh điện năng trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh điện năng, xây dựng các giải pháp giúp hồn thiện cơng tác
kinh doanh điện năng.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu đưa ra kết quả là các phân tích, đánh giá và các
giải pháp cho công tác kinh doanh điện năng không chỉ tại Cơng ty Điện lực Bắc Giang
mà cịn là tài liệu tham khảo cho nhiều Công ty Điện lực khác cùng lĩnh vực kinh doanh.
6. Kết cấu luận văn

Luận văn bao gồm có phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn bao gồm ba phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý kinh doanh điện năng.
Chương 2: Phân tích hiện trạng cơng tác quản lý kinh doanh điện năng tại Công ty Điện
lực Bắc Giang.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý kinh doanh cho Công ty Điện
lực Bắc Giang.

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 9


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
1.1.

Điện năng và quá trình sản xuất kinh doanh điện năng

1.1.1. Khái niệm về điện năng
Điện năng là năng lượng cung cấp bởi dòng điện. Cụ thể, nó là cơng cơ học thực
hiện bởi điện trường lên các điện tích di chuyển trong nó. Năng lượng sinh ra bởi dòng
điện trong một đơn vị đo thời gian được gọi là công suất điện.
Điện năng được sử dụng trong các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,
khoa học,…
(Nguồn: />1.1.1. Sản xuất điện năng

Sản xuất điện năng là giai đoạn đầu tiên trong quá trình cung cấp điện năng đến
người tiêu dùng, các giai đoạn tiếp theo là truyền tải và phân phối điện năng. Thực chất
của sản xuất điện năng là sự biến đổi các dạng năng lượng khác sang năng lượng điện
hay điện năng, dòng điện xuất hiện sau khi lưới điện được nối với mạng tiêu thụ.
Điện năng được sản xuất ra theo nhiều cách khác nhau, phần lớn được sản xuất
bởi các máy phát điện tại các nhà máy điện, chúng có chung nguyên tắt hoạt động là các
nguyên lý động điện (định luật cảm ứng điện của Michael Faraday), các hình thức khác
như trong pin, ắc quy, tế bào nhiên liệu hay từ năng lượng mặt trời,...
(Nguồn: />1.1.2. Truyền tải điện năng
Để truyền tải điện năng người ta thường sử dụng dây dẫn có độ dẫn điện cao do
tính chất chuyển động của các dòng electron trong dây dẫn. Các loại dây dẫn thường
được sử dụng để truyền tải điện đó là các loại dây được làm bằng đồng, nhôm, bạc. Khi
truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện
tượng tỏa nhiệt trên đường dây, để làm giảm hao phí đó thì người ta sử dụng máy biến
thế. Dòng điện trước khi truyền đi sẽ được tăng thế để giảm hao phí trên đường dây, và
khi đến nơi sử dụng thì sẽ được hạ thế xuống thích hợp để sử dụng.

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 10


Khóa luân tốt nghiệp
1.2.

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

Khái niệm, bản chất, vai trị và ý nghĩa của cơng tác kinh doanh điện năng

1.2.1. Khái niệm về công tác kinh doanh điện năng

Công tác kinh doanh điện năng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất,
truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng. Bộ quy trình này được tổ chức thực hiện
thống nhất trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhằm đáp ứng đầy đủ, an toàn và tin cậy
nhu cầu sử dụng điện của khách hàng và không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng. Tuy nhiên, trong luận văn này công tác kinh doanh điện năng chỉ bó hẹp
trong phạm vi hoạt động bán điện đến hộ tiêu thụ điện.
(Nguồn: Quy trình kinh doanh điện năng trong Công ty Điện lực Bắc Giang năm 2012).
1.2.2. Vai trị của cơng tác kinh doanh điện năng
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì vai trị của cơng tác kinh doanh
ln là rất quan trọng vì nó quyết định đến sự thành công hay thất bại của cả doanh
nghiệp, quyết định đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Điện năng là một sản phẩm không thể thiếu được trong đời sống hằng ngày, là
một nhân tố quyết định trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam. Là
một loại hàng hóa đặc biệt do khơng thể tích trữ hay bảo quản được, do vậy quá trình từ
khâu sản xuất đến khâu phân phối điện phải là một quá trình diễn ra đồng thời và xuyên
suốt. Tức là điện năng sau khi được sản xuất ra tại nhà máy sẽ phải được truyền ngay
đến hộ tiêu dùng và việc tổ chức hoạt động mua bán điện là hoạt động mua bán điện với
hộ tiêu thụ điện cuối cùng. Mục đích của q trình sản xuất là tiêu dùng, và hoạt động
kinh doanh chính là phương tiện giúp nhà sản xuất thực hiện được mục tiêu đó khi hoạt
động kinh doanh là nơi mà sản xuất và tiêu dùng gặp được nhau.
Ngành điện nước ta hiện nay tuy đã có nhiều thay đổi theo thị trường và chú
trọng nhiều hơn tới sự hiệu quả của quá trình đầu tư kinh doanh tuy nhiên vẫn là ngành
độc quyền với sự quản lý của Nhà nước nên việc kinh doanh điện năng vẫn còn nhiều
những điểm hạn chế tồn tại cần được khắc phục. Do vậy thực hiện tốt công tác kinh
doanh sẽ giúp cho ngành điện đạt hiệu quả cao hơn trong kinh doanh do hiệu quả của
quá trình kinh doanh quyết định trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của ngành.

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 11



Khóa ln tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xn Hồi

1.2.3. Cơng tác quản lý hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực điện năng
Công tác quản lý hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực điện năng đó là việc kiểm
tra, thực hiện và đôn đốc tất cả các nội dung của công tác kinh doanh điện năng để từ đó
có những điều chỉnh và thay đổi sao cho phù hợp với các mục tiêu đã được đề ra trước
đó. Cơng tác quản lý hoạt động kinh doanh trong kinh doanh điện năng của nước ta đang
dần được cải thiện và đi vào hoạt động có tổ chức hơn, tuy nhiên do nhiều yếu tố tác
động đến quá trình kinh doanh như: điều kiện tự nhiên, trình độ dân trí làm, … đã làm
cho cơng tác quản lý kinh doanh vẫn cịn nhièu khó khăn trong q trình thực hiện. Để
thực hiện tốt cơng tác này khơng chỉ cần có sự phối hợp và thống nhất cao từ tồn bộ
máy trong ngành mà cịn cần phả có sự phối hợp từ các hộ tiêu dùng thì mới đem lại kết
quả cao.
1.2.4. Ý nghĩa của công tác quản lý hoạt động kinh doanh điện năng
Thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động kinh doanh trong lĩnh vưc điện năng có
ý nghĩa vơ cùng to lớn. Nó thúc đẩy ngành điện phát triển với sự minh bạch trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Việc thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động kinh doanh làm
tăng hiệu quả kinh doanh của ngành điện, tang doanh thu, lợi nhuận để từ đó có thể đầu
tư vào các dự án nâng cấp, cải tạo để đáp ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng.
1.3.

Nội dung công tác quản lý hoạt động kinh doanh điện năng

1.3.1. Lập báo cáo kế hoạch kinh doanh điện năng
Báo cáo kinh doanh điện năng là văn bản thể hiện kết quả kinh doanh điện năng
của các TCTĐL. Trên cơ sở đó phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và

các chỉ tiêu kinh doanh điện năng, kịp thời đề ra các biện pháp nhằm đáp ứng yêu cầu
quản lý của EVN và của Nhà nước.
Các Công ty Điện lực thực hiện lập Báo cáo kinh doanh điện năng bằng chương
trình CMIS. Căn cứ quy định này, các Cơng ty Điện lực xây dựng quy định báo cáo kinh
doanh điện năng thực hiện thống nhất trong tồn Cơng ty Điện lực, đáp ứng yêu cầu
quản lý và phù hợp với điều kiện của đơn vị. Quy định cụ thể trách nhiệm của người
được giao nhiệm vụ tổng hợp báo cáo và truyền số liệu về EVN đảm bảo đầy đủ, chính
xác, đúng thời gian quy định.

Sinh viên thực hiện: Ngơ Minh Châu - 20124341

Page 12


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

Báo cáo bằng văn bản bao gồm phần tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu
kinh doanh và 08 biểu như sau:
-

Điện năng giao nhận đầu nguồn tồn cơng ty;

-

Tổng hợp bán điện của các đơn vị;

-


Tỷ lệ điện năng dùng để truyền tải và phân phối của các đơn vị;

-

Tổng hợp số công tơ của các đơn vị;

-

Tổng hợp số hợp đồng mua bán điện của các đơn vị;

-

Chi tiết bán điện theo thành phần phụ tải;

-

Chi tiết bán điện theo đối tượng giá;

-

Chi tiết số thu và số dư các khoản phải thu.
Số liệu của tháng báo cáo là số liệu kinh doanh thực hiện trong tháng, trong đó

có một số kiến thức được hiểu như sau:
- Điện năng giao nhận đầu nguồn: bao gồm điện năng giao nhận từ hệ thống của
Tổng Công ty, điện năng tự sản xuất, điện năng mua ngoài, được xác định qua hệ thống
đi đếm ranh giới giao nhận điện.
- Điện năng thương phẩm: bao gồm điện năng bán cho khách hàng đã ghi chỉ số
trong tháng theo quy định và điện năng do điều chỉnh hóa đơn trong tháng (khơng phân
biệt kỳ phát hành hóa đơn), kể cả điện năng truy thu biên bản vi phạm HĐMBĐ và sử

dụng điện, điện năng truy thu do sự cố hệ thống đo đếm điện năng.
- Doanh thu bán điện: tiền bán điện tương ưng với điện năng thương phẩm trên (chưa
bao gồm thuế GTGT).
- Doanh thu bán công suất phản kháng (CSPK): bao gồm tiền bán CSPK tính trên cơ
sở lượng điện năng phản kháng ghi được trong tháng và lượng điện năng do điều chỉnh
các hóa đơn trong tháng (khơng phân biệt kỳ phát hành hóa đơn).
- Tiền thu được: là số tiền thực tế thu được từ ngày 01 đầu tháng đến ngày cuối cùng
(theo lịch) của tháng đó (khơng phân biệt kỳ phát hành hóa đơn). Bao gồm các loại: tiền
bán điện năng tác dụng, tiền bán công suất phản kháng, tiền thuế GTGT, tiền trả lãi do

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 13


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

chậm trả tiền điện, tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt do vi phạm HĐMBĐ, chi phí đóng
cắt điện.
- Số dư nợ: là số tiền chưa thu được, khách hàng cịn nợ.
1.3.2. Cơng tác cấp điện, ký kết và quản lý hợp đông mua bán điện.
a. Cơng tác cấp điện
Quy trình này quy định giải quyết các thủ tục cấp điện cho khách hàng mua điện
với các Đơn vị Điện lực, bao gồm: Cấp điện mới, tách hộ sử dụng điện dùng chung và
thay đổi công suất đã đăng ký sử dụng.
Các Đơn vị Điện lực thực hiện giao dịch với khách hàng theo cơ chế “một cửa”,
tổ chức một đầu mối (phòng, tổ, bộ phận) để giải quyết các yêu cầu cấp điện của khách
hàng, bao gồm các thủ tục: Từ khâu tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát, thiết kế, ký

HĐMBĐ, thi công, lắp đặt hệ thống đo đếm, đến nghiệm thu đóng điện cho khách hàng.
Đầu mối giao dịch với khách hàng là một bộ phận trực thuộc Ban Kinh doanh của
TCTĐL, Phòng Kinh doanh của CTĐL, Điện lực hoặc Bộ phận quản lý khách hàng
thuộc CTĐL, Điện lực.
Các đơn vị Điện lực có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ:
- Niêm yết công khai tại nơi giao dịch khách hàng các mẫu Giấy đề nghị mua điện,
thủ tục ký HĐMBĐ, thời hạn giải quyết; công khai các tài liệu, sách hướng dẫn, các hồ
sơ thủ tục cần thiết để ký HĐMBĐ;
- Thường xuyên thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang Web của
đơn vị trên Internet về trình tự, thủ tục và các giao dịch khác cho khách hàng biết;
- Công khai các thủ tục thay đổi công suất, di chuyển, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị
điện, cơng trình điện (cơng tơ, cột điện, đường dây, trạm biến áp...) để đáp ứng nhanh
chóng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở điều kiện thực tế đảm bảo các yêu cầu về kỹ
thuật, an tồn cho phép và khơng trái với các quy định của Nhà nước, của EVN.
Công tác phân cấp thỏa thuận đấu nối cơng trình điện EVN thỏa thuận đấu nối
cơng trình điện trong các trường hợp sau:

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 14


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

- Khách hàng mua điện nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam mua điện với cấp điện áp từ
110kV trở lên; khách hàng mua điện với cấp điện áp từ 220kV trở lên.
- Khách hàng mua điện trực tiếp với EVN: Tại lưới điện truyền tải và thanh cái nhà
máy điện của các đơn vị phát điện là đơn vị trực thuộc hoặc công ty con do EVN nắm

giữ 100% vốn điều lệ.
- Khách hàng mua điện của các Tổng công ty Điện lực tại các điểm: Thanh cái nhà
máy điện của các đơn vị phát điện là đơn vị trực thuộc hoặc công ty con do EVN nắm
giữ 100% vốn điều lệ; thanh cái trạm biến áp thuộc NPT quản lý; ranh giới giao nhận
điện giữa NPT và TCTĐL.
Quy định về tiếp nhận hồ sơ mua điện của khách hàng:
- Công ty Điện lực/Điện lực trực tiếp nhận hồ sơ của khách hàng đề nghị mua điện
trong địa bàn thuộc Đơn vị Điện lực quản lý và các khách hàng khác theo phân cấp mở
rộng của TCTĐL.
- Đối với trường hợp EVN thoả thuận đấu nối cấp điện: Đơn vị Điện lực được uỷ
quyền tiếp nhận hồ sơ phải trình Tổng cơng ty Điện lực trong thời gian 03 ngày làm
việc. Tổng công ty Điện lực phải trình EVN hồ sơ thiết kế đấu nối cấp điện trong thời
gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị mua điện của khách hàng.
- Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị mua điện của khách hàng (trực tiếp, Email, Internet,...)
cán bộ nhân viên nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ và trả lời ngay bằng văn bản (phiếu
hẹn) và hướng dẫn đầy đủ về những giấy tờ còn thiếu theo quy định. Phiếu hẹn phải
được lưu như các loại công văn khác.
Về thời gian giải quyết cấp điện cho các khách hàng mua điện sau TBA công cộng
(cho mục đích sinh hoạt và ngồi sinh hoạt) và qua TBA chuyên dùng:
- Đối với khách hàng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt sau TBA cơng cộng,
trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi khách hàng đã đủ các điều kiện theo quy định,
đơn vị Điện lực phải hoàn tất các thủ tục, cấp điện cho khách hàng.
- Đối với khách hàng mua điện phục vụ ngồi mục đích sinh hoạt sau TBA cơng
cộng, khi điều kiện lưới điện hạ áp không quá tải, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 15


Khóa luân tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

khi khách hàng đã đủ các điều kiện theo quy định, đơn vị Điện lực phải hoàn tất các thủ
tục, cấp điện cho khách hàng.
- Đối với khách hàng mua điện qua TBA chuyên dùng: trong thời hạn 22 ngày làm
việc kể từ khi khách hàng đã đủ các điều kiện theo quy định, đơn vị Điện lực phải thực
hiện xong việc đàm phán và ký Thỏa thuận đấu nối. Trong đó: xem xét hồ sơ đề nghị
đấu nối: 7 ngày làm việc; chuẩn bị dự thảo thỏa thuận đấu nối: 5 ngày làm việc; thực
hiện đàm phán và ký Thỏa thuận đấu nối 10 ngày làm việc.
Sau khi xây dựng xong công trình đường dây và TBA, đơn vị Điện lực tổ chức
nghiệm thu, hồn tất các thủ tục và đóng điện cho khách hàng.
b. Công tác ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện
Hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ) được thiết lập trên cơ sở các quy định hiện
hành của pháp luật về hợp đồng và các nội dung mà hai bên mua, bán điện thỏa thuận và
cam kết thực hiện. HĐMBĐ được hai bên mua, bán điện thỏa thuận ký kết và là văn bản
pháp lý xác định rõ quyền hạn, nghĩa vụ và mối quan hệ giữa bên bán và bên mua điện
trong quá trình thực hiện các điều khoàn về mua, bán điện theo quy định của pháp luật.
HĐMBĐ là hợp đồng có thời hạn, gồm 2 loại:
- HĐMBĐ phục vụ mục đích sinh hoạt: là hợp đồng bán lẻ điện áp dụng cho việc
mua bán điện với mục đích chính dùng cho sinh hoạt.
- HĐMBĐ ngồi mục đích sinh hoạt: là hợp đồng áp dụng cho việc mua bán điện với
mục đích: sản xuất; kinh doanh dịch vụ; cơ quan hành chính sự nghiệp; bán buôn điện
nông thôn…
Phân cấp ký HĐMBĐ như sau:
- Đối với Công ty Điện lực ký HĐMBĐ với các khách hàng mua điện qua các TBA
chuyên dùng điện áp dưới 110kV có tổng dung lượng của các trạm:
+ Từ 1,000kVA trở lên trên địa bàn quản lý của Điện lực thành phố, thị xã.
+ Từ 500kVA trở lên trên địa bàn quản lý của Điện lực huyện.


Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 16


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

Bộ phận quản lý HĐMBĐ có trách nhiệm: Lưu trữ và quản lý các thơng tin về
khách hàng trên máy tính theo quy định. Trực tiếp cấp nhật và sửa đổi kịp thời các thơng
tin liên quan đến HĐMBĐ trên máy tính và trong “Sổ quản lý thông tin khách hàng”.
Bảo mật và đảm bảo độ tin cậy, an toàn của dữ liệu
Đối với khách hàng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt (qua công tơ điện 1 pha
hoặc công tơ điện 3 pha); khách hàng mua điện phục vụ ngoài mục đích sinh hoạt (qua
cơng tơ điện 1 pha):
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi khách hàng đã đủ các điều kiện theo quy
định CTĐL/Điện lực phải hoàn tất các thủ tục, cấp điện cho khách hàng. Trong đó:
- Thời hạn khảo sát, lập dự tốn, dự thảo hợp đồng mua bán điện và gửi Giấy hẹn thi
cơng; Giấy thơng báo chi phí lắp đặt dây sau cơng tơ theo thoả thuận (nếu có) đến khách
hàng với thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thi công, ký HĐMBĐ, nghiệm thu, cấp điện cho khách hàng không quá
04 ngày làm việc.
Đối với khách hàng mua điện phục vụ ngồi mục đích sinh hoạt (qua cơng tơ điện
3 pha):
Khi điều kiện lưới điện hạ áp không quá tải, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi khách hàng đã đủ các điều kiện theo quy định, CTĐL/Điện lực phải hoàn tất các
thủ tục, cấp điện cho khách hàng.
- Thời hạn khảo sát, lập thiết kế dự toán, dự thảo HĐMBĐ và gửi Giấy hẹn thi cơng;
Giấy thơng báo chi phí lắp đặt dây sau cơng tơ theo thoả thuận (nếu có) với thời hạn

khơng q 05 ngày làm việc.
- Thời hạn ký HĐMBĐ với khách hàng: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
gửi bản dự thảo HĐMBĐ, CTĐL/Điện lực phải thực hiện ký HĐMBĐ với khách hàng.
- Thời hạn thi công, nghiệm thu, cấp điện cho khách hàng không quá 03 ngày làm
việc.
Trường hợp chưa đủ điều kiện bán điện do chưa có lưới điện phân phối hoặc lưới
điện phân phối bị quá tải có xác nhận của cơ quan Điều tiết điện lực hoặc cơ quan quản
lý nhà nước tại địa phương được uỷ quyền, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 17


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

nhận được Giấy đề nghị mua điện của khách hàng, đơn vị Điện lực phải trả lời khách
hàng bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ thời hạn dự kiến cấp điện được.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký mua điện hợp lệ
và đủ điều kiện cấp điện cho khách hàng, Đơn vị Điện lực phải ký HĐMBĐ với khách
hàng.
1.3.3. Công tác ghi chỉ số cơng tơ, quản lý hóa đơn và thu nộp tiền điện
a. Cơng tác ghi chỉ số cơng tơ
Mục đích của công tác ghi chỉ số: Là cơ sở để tính tốn điện năng giao nhận, mua
bán được xác định thông qua chỉ số công tơ điện năng tác dụng (kWh), công tơ điện
năng phản kháng (kVArh), công tơ điện tử đa chức năng. Dựa và kết quả của công tác
ghi chỉ số để:
-


Lập hoá đơn tiền điện;

-

Tổng hợp sản lượng điện giao nhận; sản lượng điện thương phẩm và sản lượng

điện của các thành phần phụ tải; sản lượng điện dùng để truyền tải và phân phối;
-

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị và toàn ngành; tính tốn tỷ lệ

tổn thất điện năng trong truyền tải, phân phối điện; quản lý và dự báo nhu cầu phụ tải.
Yêu cầu của việc GCS là phải ghi đủ, ghi đúng chu kỳ, ghi chính xác, ghi rõ
ràng. Các đơn vị có kế hoạch sắp xếp tổ chức các bộ phận nghiệp vụ và đầu tư trang bị
công nghệ mới vào việc GCS công tơ. Đối với các đơn vị đã áp dụng các hình thức cơng
nghệ khác nhau trong việc GCS công tơ, cần xây dựng quy trình phù hợp với từng hình
thức GCS và đảm bảo khơng trái với những quy định trong Quy trình này.
Bộ phận điều hành GCS thông báo lịch GCS cho các bộ phận liên quan để thực
hiện và thông báo cho khách hàng biết ngày GCS (khi có thay đổi) để khách hàng tiện
theo dõi chỉ số công tơ và lượng điện năng tiêu thụ trong kỳ GCS.
Sau khi kiểm tra kết quả GCS, bộ phận điều hành GCS chuyển sổ GCS cho bộ
phận lập hoá đơn tiền điện theo lịch quy định. Khi hồn thành cơng việc, bộ phận này
chuyển trả lại sổ cho bộ phận Điều hành GCS để quản lý và lưu trữ.

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 18



Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

Người GCS phải có nghiệp vụ chun mơn, kỹ thuật và được đào tạo, bồi huấn,
sát hạch quy trình kỹ thuật điện, an tồn điện và Quy trình kinh doanh điện năng. Ngồi
nhiệm vụ GCS, người GCS có thể kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ khác nhưng tuyệt đối
không được kiêm nhiệm công tác thu tiền điện, treo tháo công tơ tại khu vực được phân
cơng GCS.
b. Cơng tác quản lý hóa đơn tiền điện
Hoá đơn tiền điện năng tác dụng và hoá đơn tiền cơng suất phản kháng (gọi
chung là hóa đơn tiền điện) là chứng từ pháp lý do bên bán điện lập, ghi nhận thông tin
bán điện theo quy định của pháp luật, là cơ sở để bên mua điện thanh toán tiền cho bên
bán điện và bên bán điện thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Việc lập hóa đơn tiền điện phải căn cứ vào: Hợp đồng mua bán điện, biên bản
treo tháo các thiết bị đo đếm điện (công tơ, TU, TI...) hoặc biên bản nghiệm thu hệ thống
đo đếm điện năng, sổ GCS hoặc file dữ liệu GCS công tơ, quy định về giá bán điện, thuế
suất giá trị gia tăng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền,các biên bản truy thu,
thối hồn hoặc bồi thường về sự cố hệ thống đo đếm (TU, TI, cơng tơ cháy, hỏng,
khơng chính xác), các trường hợp vi phạm sử dụng điện (nếu có).
Hố đơn tiền điện được tính tốn theo chương trình CMIS và in trên máy tính
theo mẫu thống nhất trong tồn Tập đồn. Nếu in chung tiền điện năng tác dụng và tiền
công suất phản kháng thì in trên mẫu hóa đơn tiền điện năng tác dụng. Nếu in riêng hóa
đơn tiền cơng suất phản kháng thì sử dụng mẫu hóa đơn tiền cơng suất phản kháng,
khơng được dùng mẫu hóa đơn tiền điện năng tác dụng để in tiền công suất phản kháng.
Không được in chung các khoản thu khác (phạt vi phạm HĐMBĐ...) với hóa đơn tiền
điện.
Tiền điện năng tác dụng tính riêng cho từng công tơ, bao gồm tiền điện theo từng
loại giá và tiền thuế GTGT. Điện năng và tiền điện tính tốn được phân tích theo đối
tượng của biểu giá điện và theo 5 thành phần phụ tải.

Bên mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có cơng suất sử dụng cực đại từ
80kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100kVA trở lên và có hệ số công suất cos <
0.85 phải mua công suất phản kháng. HĐTĐ được tính tốn và in bằng chương trình

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 19


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

CMIS trên máy tính có mẫu thống nhất theo quy định của Bộ Tài chính. Thực hiện in
liên 2 hóa đơn và lập bảng kê chi tiết hóa đơn thay thế liên 1. Các hóa đơn và bảng kê
sau khi in phải được kiểm tra kỹ số liệu và so sánh với số liệu gốc mới được phát hành.
c. Công tác thu nộp tiền điện
Công tác thu và theo dõi nợ các khoản tiền bao gồm: Tiền điện năng tác dụng,
tiền công suất phản kháng, tiền thuế GTGT; tiền lãi do chậm trả hoặc do thu thừa tiền
điện, tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt do vi phạm HĐMBĐ, được gọi chung là công
tác thu và theo dõi nợ tiền điện.
Yêu cầu nhiệm vụ thu và theo dõi nợ tiền điện là phải quản lý chặt chẽ hố đơn,
bảng kê hóa đơn, tiền mặt, tiền séc và các loại chứng từ chuyển khoản như uỷ nhiệm thu
(UNT), uỷ nhiệm chi (UNC), báo có, báo nợ, …; thu đúng, thu đủ số tiền của số hố đơn
đã phát hành, khơng để tồn đọng, nộp đúng, nộp đủ số tiền đã thu và thanh quyết toán
kịp thời; kết hợp với việc thu tiền để kiểm soát số lượng HĐMBĐ đã ký kết; phát hiện
những trường hợp sử dụng điện nhưng chưa có hóa đơn tiền điện; kiểm soát chặt chẽ
việc thanh toán tiền điện của khách hàng và thanh, quyết toán của bộ phận thu tiền điện
với bộ phận TCKT; phát hiện kịp thời những thiếu sót trong thanh tốn tiền điện. Quản
lý chặt chẽ và có biện pháp giải quyết những trường hợp khách hàng nợ tiền điện quá

thời hạn quy định; không bố trí một người làm đồng thời các nhiệm vụ sau: Thu ngân
viên, theo dõi nợ, quản lý hóa đơn, quản lý nợ tiền điện, ghi chỉ số công tơ tại khu vực
đã được giao thu tiền (trừ Dịch vụ bán lẻ điện năng).
1.3.4. Công tác áp giá bán điện
Giá bán điện được áp dụng theo quy định của Nhà nước, do Bộ Cơng thương xây
dựng trình Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ, thời gian cụ thể phù hợp với điều
kiện kinh tế xã hội của đất nước.
Để đảm bảo cho việc sử dụng điện tiết kiệm, hợp lý, an toàn và hiệu quả, ưu tiên
việc sử dụng điện cho việc sản xuất, Nhà nước áp dụng nhiều mức giá theo cấp điện áp,
theo từng đối tượng sử dụng điện và theo từng khoảng thời gian mua điện trong ngày.
Giá bán điện giờ thấp điểm (22h-4h hàng ngày) chỉ bằng khoảng 1/3 giá bán điện giờ
cao điểm (9h30-11h30 và 17h-20h hàng ngày, trừ ngày chủ nhật) và bằng khoảng 1/2 giá
bán điện giờ bình thường (các giờ cịn lại).
Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 20


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

Việc áp dụng giá bán điện phải được thực hiện theo đúng biểu giá bán điện đã
được ban hành cho từng đối tượng và mục đích sử dụng điện. Các đơn vị Điện lực có
trách nhiệm thơng báo cơng khai trên thơng tin đại chúng, niêm yết mức giá đã được quy
định hiện hành, đưa vào HĐMBĐ để thực hiện thanh toán tiền điện giữa bên bán và bên
mua điện.
1.3.5. Công tác quản lý hệ thống đo đếm điện năng
Hệ thống đo đếm điện năng, bao gồm: Cơng tơ điện, máy biến dịng điện đo
lường (TI), máy biến điện áp đo lường (TU), mạch đo và các thiết bị, phụ kiện phục vụ

mua bán điện. Các thiết bị đo đếm điện năng phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam hoặc
tiêu chuẩn quốc tế tương đương và được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật đo lường bởi
một tổ chức kiểm định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đo lường cơng nhận
khả năng kiểm định.
Các TCTĐL có trách nhiệm tổ chức hoặc phân cấp cho các CTĐL thực hiện mua
sắm đầy đủ các loại công tơ, TI, TU đáp ứng kịp thời nhu cầu lắp đặt, thay thế thiết bị đo
đếm điện năng và các vật tư, phụ kiện khác để bán điện cho khách hàng theo đúng quy
định và phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các thiết bị.
Chu kỳ kiểm định định kỳ các thiết bị đo đếm được thực hiện theo quy định về
việc áp dụng Quy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện đo thuộc Danh mục
phương tiện đo phải kiểm định của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo
Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCN ngày 05/10/2007, cụ thể:
-

Công tơ 1 pha: 05 năm/lần;

-

Công tơ 3 pha: 02 năm/lần;

-

TI, TU: 05 năm/lần.
Hằng năm, các Đơn vị điện lực phải xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện

kiểm tra định kỳ các HTĐĐ đang vận hành. Nội dung kiểm tra định kỳ bao gồm: kiểm
tra sự toàn vẹn của chì niêm, niêm phong HTĐĐ; tình trạng hoạt động của HTĐĐ; kiểm
tra và đối chiếu tại chỗ các thông số kỹ thuật thực tế của các thiết bị đo đếm với thông số
đã ghi trên Biên bản treo tháo thiết bị đo đếm của lần kiểm tra gần nhất đang lưu tại hồ
sơ quản lý HĐMBĐ.


Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 21


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

Chu kỳ kiểm tra định kỳ như sau:
-

HTĐĐ 1 pha, đo đếm trực tiếp: không quá 03 năm/lần;

-

HTĐĐ 1 pha, đo đếm gián tiếp: khơng q 02 năm/lần;

-

HTĐĐ 3 pha có điện năng trung bình dưới 100.000 kWh/tháng: khơng q 01

năm/lần;
-

HTĐĐ có điện năng trung bình từ 100.000 kWh/tháng trở lên: khơng q 06

tháng/lần.
1.3.6. Công tác giảm tổn thất điện năng

Tổn thất điện năng (TTĐN) trên lưới điện được định nghĩa là lượng điện năng
tiêu hao cho quá trình truyền tải và phân phối điện khi tải điện từ ranh giới giao nhận với
các nhà máy phát điện qua lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối đến các khách hàng
sử dụng điện. TTĐN còn được gọi là điện năng dùng để truyền tải và phân phối điện.
Trong hệ thống điện, TTĐN phụ thuộc vào đặc tính của mạch điện, lượng điện
truyền tải, phân phối, khả năng của hệ thống và vai trò của công tác quản lý. TTĐN bao
gồm TTĐN kỹ thuật và TTĐN phi kỹ thuật.
TTĐN kỹ thuật là tiêu hao điện năng tất yếu xảy ra trong quá trình truyền tải và
phân phối điện năng từ các nhà máy điện đến các khách hàng sử dụng điện. Bao gồm tổn
hao trên đường dây, tổn hao trong máy biến áp, tổn hao trong các đường cấp và tổn hao
trong các cuộn của đồng hồ đo đếm.
TTĐN phi kỹ thuật (còn gọi là TTĐN thương mại) xảy ra do tình trạng vi phạm
trong sử dụng điện như: Lấy cắp điện dưới nhiều hình thức, do chủ quan của người quản
lý khi mất pha, công tơ hư, cháy không xử lý, thay thế kịp thời, bỏ sót hoặc ghi sai chỉ
số… dẫn đến điện năng bán cho khách hàng đo được qua hệ thống đo đếm thấp hơn so
với điện năng khách hàng sử dụng.
Điện năng tổn thất trên lưới điện được tính bằng cơng thức:
A(kWh) = AN – AG(kWh)
Trong đó:
-

A là lượng điện năng tổn thất (kWh)

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 22


Khóa luân tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

-

AN là lượng điện năng nguồn (kWh)

-

AG là lượng điện năng nhận được từ đầu nguồn (kWh)
Tỷ lệ tổn thất điện năng (%) được tính bằng tỷ lệ giữa lượng điện năng tổn thất và

lượng điện năng nguồn.
Để giảm được tổn thất điện năng cần phải có sự phối hợp của tồn thể các đơn vị,
phịng ban trong cơng ty để có tìm được nguyên nhân của tổn thất và tìm cách giảm tổn
thất điện năng.
-

Giảm TTĐN kỹ thuật bằng cách: không để quá tải đường dây, quá tải máy biến

áp trên lưới điện; kiểm tra, bảo dưỡng lưới điện ở tình trạng tốt; đảm bảo vận hành ở
mức tối ưu; thực hiện vận hành kinh tế máy biến áp. Từng bước loại bỏ dần các thiết bị
không tin cậy, hoạt động kém hiệu quả, tơn thất cao bằng các thiết bị có hiệu suất cao,
tổn thất thấp.
-

Giảm TTĐN thương mại bằng cách: đảm bảo chất lượng đầu công tơ được kiểm

định trước khi lắp đặt; phải đảm bảo lắp đặt hệ thống đo đếm bao gồm công tơ, TU, TI
đảm bảo cấp chính xác; thực hiện kiểm định, thay thế định kỳ công tơ và hệ thống đo
đếm đúng thời hạn; thực hiện ghi chỉ số công tơ và đảm bảo ghi chỉ số cơng tơ đúng

ngày và đúng lộ trình quy định. Nâng cao trình độ quản lý, tổ chức quản lý kinh doanh
của doanh nghiệp. Tăng cường công tác kiểm tra, chống các hành vi trộm cắp điện một
cách thường xuyên liên tục trên mọi địa bàn. Phối hợp các cơ quan chức năng và chính
quyền địa phương xử lý nghiêm theo đúng quy định đối với các vụ vi phạm trộm cắp
điện. Tăng cường công tác tuyên truyền để giáo dục cán bộ công nhân viên trong công ty
cũng như người dân về tổn thất điện năng và các biện pháp giảm tổn thất điện năng, tiết
kiệm năng lượng.
1.3.7. Công tác giao tiếp và dịch vụ khách hàng
a. Công tác giao tiếp với khách hàng
Khách hàng sử dụng điện bao gồm: Các tổ chức, cá nhân ký HĐMBĐ trực tiếp
với các Đơn vị điện lực trong EVN, hoặc tuy khơng trực tiếp ký HĐMBĐ nhưng có
những vấn đề phải giải quyết liên quan đến việc sử dụng điện từ hệ thống điện do các
Đơn vị điện lực của EVN quản lý.

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 23


Khóa luân tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

Những CBNV có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng bao gồm CBNV được giao
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tiếp nhận, trả lời các yêu cầu của khách hàng liên quan đến việc mua, bán điện,
thương thảo, ký hợp đồng và các dịch vụ điện khác;
- Khảo sát, lắp đặt, treo tháo, nghiệm thu hệ thống đo đếm điện năng;
- Quản lý hệ thống đo đếm điện năng, ghi chỉ số, phúc tra chỉ số công tơ;
- Thu tiền điện, xử lý nợ tiền điện, thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại, các khoản

tiền liên quan đến dịch vụ điện khác theo quy định;
- Kiểm tra sử dụng điện, xử lý vi phạm sử dụng điện, xử lý vi phạm HĐMBĐ;
- Sửa chữa, thao tác đóng cắt điện;
- Khảo sát, lắp đặt, nghiệm thu cơng trình đường dây và trạm biến áp;
- Thanh tra, bảo vệ đơn vị.
Tất cả các CBNV có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng đều phải thực hiện đúng
Quy trình này. Trường hợp Đơn vị điện lực ký hợp đồng dịch vụ bán lẻ điện năng hoặc
dịch vụ thu tiền điện, phải thỏa thuận thêm nội dung tuân thủ quy trình này trong hợp
đồng dịch vụ
b. Dịch vụ khách hàng
 Dịch vụ ngừng, giảm cung cấp điện
Khi buộc phải ngừng, giảm mức cung cấp điện thì thời gian ngừng, giảm mức
cung cấp điện phải phù hợp với từng đối tượng khách hàng, có cân nhắc đến đặc điểm
sinh hoạt của người dân, đặc thù công nghệ dây chuyển sản xuất, dịch vụ, nhằm hạn chế
tối đa thiệt hại do gián đoạn cung cấp điện và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, đời sống sinh hoạt của nhân dân.
Mọi trường hợp ngừng, giảm mức cung cấp điện, bên bán điện phải thông báo
cho bên mua điện, trừ trường hợp trộm cắp điện hoặc sự cố hay thiếu công suất. Nội
dung thông báo ngừng, giảm mức cung cấp điện bao gồm:
-

Địa điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện;

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 24


Khóa luân tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Xuân Hồi

-

Lý do ngừng, giảm mức cung cấp điện;

-

Thời gian bắt đầu ngừng, giảm mức cung cấp điện;

-

Thời gian dự kiến đóng điện trở lại hoặc đảm bảo mức cung cấp điện bình

thường.
Thơng báo ngừng, giảm mức cung cấp điện được thực hiện bằng một trong các
hình thức: văn bản, điện báo, điện thoại, fax, tin nhắn (SMS), thư điện tử (email), các
phương tiện thông tin đại chúng, do hai bên thỏa thuận và ghi trong HĐMBĐ.
 Dịch vụ sửa chữa, giải quyết sự cố về điện đảm bảo an toàn
Các đơn vị Điện lực phải bố trí đủ lực lượng thường trực sửa chữa sự cố điện
24/24 giờ trong ngày. Mọi yêu cầu sửa chữa, khắc phục sự cố của khách hàng phải được
tiến hành xử lý ngay. Trường hợp chưa khôi phục được sau 2 giờ kể từ khi phát hiện sự
cố hoặc nhận được thông báo của khách hàng sử dụng điện, phải thông báo ngay đến
khách hàng nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp điện trở lại.
Các đơn vị Điện lực phải bố trí rõ ràng ranh giới, trách nhiệm quản lý và sửa chữa
đến từng cá nhân và tổ sản xuất. Có quy định cụ thể thời gian sửa chữa theo từng loại và
từng khu vực xảy ra sự cố. Có sổ nhật ký ghi được các nội dung cơ bản hàng ngày về:
tình hình vận hành của hệ thống điện thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; thời gian và
nguyên nhân gây gián đoạn việc cấp điện đến khách hàng; thông tin trao đổi với các đơn
vị và khách hàng có liên quan đến việc khắc phục sự cố gây gián đoạn cấp điện…

Không thu tiền sửa chữa lưới điện hạ thế phía trước cơng tơ bán điện và thiết bị, vật tư
bảo vệ công tơ. Trường hợp hư hỏng do khách hàng gây ra như: vi phạm sử dụng điện,
vi phạm hành lang lưới điện. cơng trình điện, hoặc tự ý di dời cơng tơ, đường dây,…thì
mọi chi phí thí nghiệm, sửa chữa, thay thế…khách hàng thanh toán theo quy định của
pháp luật hoặc theo hợp đồng ký với đơn vị.
 Dịch vụ chăm sóc khách hàng qua tin nhắn SMS
Các công ty Điện lực lập kế hoạch triển khai dịch vụ nhắn tin phù hợp với khả
năng đáp ưng thông tin khách hàng, điều kiện, đặc điểm của từng khu vực; đảm bảo
cung cấp thơng tin chính xác cho khách hàng và chịu trách nhiệm các vấn đề pháp lý
liên quan đến nội dung của tin nhắn gửi đến khách hàng.

Sinh viên thực hiện: Ngô Minh Châu - 20124341

Page 25


×