Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Phân tích và đề xuất một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng mại an dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 83 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Kinh tế & Quản lý
----oOo----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp

Tên đề tài: Phân tích và đề xuất một số biện pháp cải thiện
tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng mại An Dân
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Viết Duẩn
Lớp
: Quản trị doanh nghiệp
Khóa
: K37
Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

Hà Nội - Năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

TRƢỜNG ĐHBK HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Viện Kinh tế và Quản lý

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


********

======***======

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Viết Duẩn
Lớp

: Quản trị doanh nghiệp - K37

Họ và tên giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng
Tên đề tài tốt nghiệp:
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI AN DÂN
1. Các số liệu ban đầu:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
2. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
3. Số lƣợng và tên các bảng biểu, bản vẽ: (kích thƣớc A0)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
4. Ngày giao nhiệm vụ thiết kế: ......................................................
5. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ........................................................
Hà nội, ngày….. tháng… năm 2014


GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

TRƢỞNG BỘ MÔN

Nguyễn Tài Vượng

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên

: Nguyễn Viết Duẩn

Lớp:

: Quản trị doanh nghiệp - K37

Tên đề tài:
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI AN DÂN
Tính chất của đề tài: ....................................................................................
I. NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1. Tiến trình thực hiện khoá luận: ...........................................................
2. Nội dung của khoá luận: .......................................................................

- Cơ sở lý thuyết: .............................................................................
- Các số liệu, tài liệu thực tế: ...........................................................
- Phƣơng pháp và mức độ giải quyết các vấn đề: ............................
3. Hình thức của khoá luận: .....................................................................
- Hình thức trình bày: ......................................................................
- Kết cấu của khoá luận: .................................................................
4. Những nhận xét khác: ..........................................................................
.................................................................................................................... ..
II. Đánh giá và cho điểm:
- Tiến trình làm khoá luận: ……………………...…/20
- Nội dung khoá luận:………………………………/60
- Hình thức:…………………………………………/20
Tổng cộng: ……………………………………/100 (Điểm:……..)
Ngày …. tháng…. năm 2014
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

Nguyễn Tài Vượng
Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN DUYỆT
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Viết Duẩn
Lớp

: Quản trị doanh nghiệp K37


Tên đề tài:

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI AN DÂN

Tính chất của đề tài: ..........................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
I. Nội dung nhận xét:
1. Nội dung của khoá luận:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng


...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
2. Hình thức của khoá luận:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
3. Những nhận xét khác:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
II. Đánh giá và cho điểm:
- Nội dung khoá luận: .............……...../80
- Hình thức khóa luận: ........................./20
Tổng cộng: ..........................……/100 (Điểm:……….)
Ngày ….. tháng ….. năm 2014
GIÁO VIÊN DUYỆT

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
I. KHÁI NIỆM ............................................................................................................2
1. Khái niệm về tài chính và quản trị tài chính doanh nghiệp ............................2
2. Các nội dung của tài chính doanh nghiệp .......................................................3
II. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ................................................................3
1. Khái niệm ........................................................................................................3
1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp..............................................................3
1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................3
1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp .............................5
1.4. Các tài liệu dùng để phân tích tài chính...................................................5
2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................6
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán ...........6
2.1.1. Phân tích tình hình và cơ cấu tài sản ....................................................6
2.1.2. Phân tích tình hình cơ cấu nguồn vốn ..................................................9
2.1.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ................10
2.1.4. Phân tích một số chỉ tiêu.....................................................................11
2.2. Phân tích tình hình khả năng thanh toán của doanh nghiệp ..................12
2.2.1. Phân tích khả năng quản lý tài sản .....................................................13
2.2.2. Phân tích khả năng quản lý vốn vay ...................................................15
2.2.3. Phân tích khả năng sinh lợi .................................................................16
2.2.4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính bằng sơ đồ Dupont ................17
III. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ..............................................................19
1. Phƣơng pháp so sánh ....................................................................................19
2. Phƣơng pháp phân tích chi tiết .....................................................................19
3. Phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố .........................20
IV. PHƢƠNG HƢỚNG CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH

NGHIỆP ....................................................................................................................21

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

PHẦN II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI AN DÂN ...............................................22
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
THƢƠNG MẠI AN DÂN ...........................................................................................22

1. Tên, địa chỉ, quy mô hiện tại của doanh nghiệp ...........................................22
2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển .............................................22
3. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp ........................................................23
3.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
......................................................................................................................23
4. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp .................................................................24
4.1. Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp ............................................................24
4.2. Cơ cấu tổ chức năng nhiệm vụ của cơ bản của các bộ phận quản lý.........24
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
THƢƠNG MẠI AN DÂN .....................................................................................26
1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng
mại An Dân .......................................................................................................26
1.1. Phân tích tình hình tài sản của công ty ..................................................27
1.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản của công ty ....................................................27
1.1.2. Phân tích sự biến động tài sản của công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng mại
An Dân ..........................................................................................................29

1.2. Phân tích nguồn vốn của Công ty ..........................................................30
1.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty ............................................30
1.2.2. Phân tích sự biến động nguồn vốn của công ty ..................................33
1.3. Phân tích nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn của công ty .....................35
1.4. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của công ty .............36
2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty .......................................37
2.1 Phân tích theo chiều dọc .........................................................................37
2.2. Phân tích theo chiều ngang ....................................................................38
2.3. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần .....................................40
3. Phân tích tình hình tài chính qua các hệ số tài chính của công ty ................41
3.1. Phân tích tình hình khả năng thanh toán: ..............................................41

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

3.2. Phân tích khả năng quản lý vốn: ............................................................42
3.3. Phân tích khả năng quản lý vốn vay: .....................................................49
3.4. Phân tích khả năng sinh lợi ....................................................................50
4. Phân tích tổng hợp tình hình tài chính ..........................................................55
5. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty.......................................58
5.1. Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính của công ty ..........................................58
5.2. Đánh giá tổng hợp tình hình tài chính của công ty:...............................59
PHẦN III ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI AN DÂN ...................................62
1. Biện pháp 1: Thu hồi nhanh các khoản phải thu ..........................................62
1.1 Mục đích của giải pháp:..........................................................................62

1.2 Nội dung thực hiện: ................................................................................63
1.3 Lợi ích thu đƣợc khi thực hiện biện pháp là ...........................................66
2. Biện pháp 2: Giảm hàng tồn kho .................................................................66
3. Các biện pháp đề xuất khác ..........................................................................70
3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định và đầu tƣ tài sản cố định........70
3.2. Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ công nhân viên .........................71
Kết luận chung ..............................................................................................72
Danh mục tài liệu tham khảo ........................................................................74

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

Danh mục từ viết tắt
STT

Viết tắt

Ý nghĩa

1

bq

Bình quân

2


CSH

Chủ sở hữu

3

DN

Doanh nghiệp

4

DTT

Doanh thu thuần

5

LN

Lợi nhuận

6

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

7


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

8

HTK

Hàng tồn kho

9

KPT

Khoản phải thu

10

TSNH

Tài sản ngắn hạn

11

TSCĐ

Tài sản cố định

12


TS

Tài sản

13

TTS

Tổng tài sản

14

VCSH

Vốn chủ sở hữu

15

VQ

Vòng quay

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng


MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt, các đơn vị kinh tế phải
tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, thƣơng mại kinh
doanh, tạo một vị trí vững chắc trên thị trƣờng. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có sản phẩm chất lƣợng cao, dịch vụ tốt và thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn…
Vấn đề tài chính là một bộ phận quan trọng của Quản trị doanh nghiệp.
Tất cả các hoạt động kinh doanh đều ảnh hƣởng tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp, ngƣợc lại nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu cũng sẽ
ảnh hƣởng tới kết quả, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, để phục
vụ cho công tác quản lý hoạt động kinh doanh, các nhà quản trị phải thƣờng
xuyên tổ chức phân tích tình hình tài chính trong tƣơng lai. Qua đó, cho ta thấy
đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
để từ đó phát huy những mặt mạnh và hạn chế các điểm yếu, đề ra các biện pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động trong thời gian tới.
Xuất phát từ đó, sau quá trình thực tập tại công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng
mại An Dân, em đã cố gắng tìm hiểu về thực tiễn hoạt động kinh doanh của công
ty, phân tích tình hình tài chính để nắm rõ thực trạng của của công ty trong thời
gian những năm gần đây. Vì vậy, em chọn đề tài “Phân tích và đề xuất một số
biện pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ
thƣơng mại An Dân” làm đề tài tốt nghiệp.
Khoá luận đƣợc chia làm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phần II: Phân tích thực trạng tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ
thƣơng mại An Dân
Phần III: Một số kiến nghị và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình
tài chính của công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng mại An Dân.

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

Phần I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm về tài chính và quản trị tài chính doanh nghiệp
- Tài chính doanh nghiệp đƣợc hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh
nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp
chủ yếu bao gồm:
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc: Đây là mối quan hệ
phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nƣớc, khi Nhà
nƣớc góp vốn vào doanh nghiệp.
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trƣờng tài chính: Quan hệ này
đƣợc thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ. Doanh
nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tƣ chứng khoán bằng số tiền tạm
thời chƣa sử dụng.
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trƣờng khác: Trong nền
kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị
trƣờng hàng hóa, dịch vụ, thị trƣờng sức lao động; thông qua thị trƣờng, doanh
nghiệp có thể xác định đƣợc nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thiết cung ứng.
Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tƣ, kế hoạch sản xuất,
tiếp thị nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng.
+ Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là quan hệ giữa các bộ
phận sản xuất - kinh doanh, giữa các cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn
và quyền sở hữu vốn.
- Quản trị tài chính doanh nghiệp: Là việc lựa chọn và đƣa ra quyết định

về tài chính, tổ chức thực hiện những quyết định đó nhằm đạt đƣợc mục tiêu
hoạt động của doanh nghiệp, đó là tối đa hóa lợi nhuận và không ngừng làm tăng
doanh thu và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng.

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

- Quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của Quản trị doanh
nghiệp, nó thực hiện những nội dung cơ bản của quản trị tài chính đối với các
quan hệ tài chính nảy sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhằm thực hiện
tốt nhất các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.

2. Các nội dung của tài chính doanh nghiệp
- Phân tích tài chính doanh nghiệp: là một tập hợp các khái niệm, phƣơng
pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các
thông tin khác nhau về quản lý nhằm đánh giá rủi ro, mức độ và chất lƣợng hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp,
giúp ngƣời sử dụng thông tin đƣa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý
phù hợp.
- Hoạch định và kiểm soát tài chính doanh nghiệp.
- Quản trị các nguồn tài trợ, chính sách phân phối và quản trị hoạt động đầu tƣ.

II. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm

1.1. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Có thể nói tài chính doanh nghiệp xét về bản chất là các mối quan hệ phân
phối dƣới hình thức giá trị gắn liền với sự tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp
phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn lực trong quá trình phân phối để
tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp hợp thành các quan hệ tài
chính của doanh nghiệp. Vì vậy, các hoạt động gắn liện với việc phân phối để tạo
lập và sử dụng các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, có nhiều đối
tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nhƣ các nhà đầu tƣ,
cung cấp tín dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan
thuế, các cơ quan quản lý của doanh nghiệp ở các góc độ khác nhau. Phân tích

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

tình hình tài chính giúp tất cả các đối tƣợng có thông tin phù hợp với mục đích
của mình, trên cơ sở đó có thể đƣa ra các quyết định hợp lý trong kinh doanh.
+ Các nhà cung cấp tín dụng: Quan tâm đến khả năng doanh nghiệp
có thể hoàn trả các khoản nợ hay không? Tuy nhiên, các chủ nợ ngắn hạn và dài
hạn có mối lƣu tâm khác nhau. Các chủ nợ ngắn hạn thƣờng quan tâm đến khả
năng thanh toán của doanh nghiệp nhằm đáp ứng các yêu cầu chi trả ngắn hạn
còn các chủ nợ dài hạn lại quan tâm đến khả năng doanh nghiệp có đáp ứng đƣợc

yêu cầu chi trả tiền lãi và nợ gốc khi đến hạn không do đó họ phải chú trọng đến
khả năng sinh lãi và cả sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp. Trên cơ sở cung cấp
những thông tin về khía cạnh này, phân tích tài chính giúp cho họ đƣa ra quyết
định về khoản nợ nhƣ có chi vay không, thời hạn bao lâu, cho vay bao nhiêu ?
+ Các nhà quản lý doanh nghiệp: Họ cần thông tin để kiểm soát và
chỉ đạo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do vậy họ phải thƣờng
xuyên quan tâm đến mọi khía cạnh phân tích tài chính. Phân tích tài chính giúp
họ có định hƣớng cho các quyết định về đầu tƣ, cơ cấu nguồn tài chính, phân
chia lợi nhuận, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để có biện pháp điều chỉnh
phù hợp.
+ Cơ quan thuế: Quan tâm đến số thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
Thông tin tài chính giúp họ nắm bắt đƣợc tình hình thực hiện các nghĩa vụ
nộp thuế đối với ngân sách, số phải nộp, đã nộp và phải nộp.
+ Cơ quan thống kê hay nghiên cứu: Thông qua phân tích tài chính
có thể tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế toàn ngành, khu vực hay toàn bộ nền kinh tế
để phân tích ở tầm vĩ mô, đƣa ra các chiến lƣợc phát triển dài hạn.
+ Ngƣời lao động: Họ cũng quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp để đánh giá triển vọng của nó trong tƣơng lai…
Nhƣ vậy, có thể thấy vai trò cơ bản của phân tích tài chính là cung cấp
thông tin hữu ích cho tất cả các đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau, giúp họ có cơ sở vững chắc đƣa ra
các quyết định phù hợp với mục đích của họ.

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính trong doanh nghiệp
Để trở thành một công cụ đắc lực giúp các nhà quản trị doanh nghiệp và
các đối tƣợng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp có các quyết định đúng
đắn trong kinh doanh, phân tích tài chính cần phải đạt đƣợc những mục đích sau:
- Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía
cạnh khác nhau nhƣ cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lƣu chuyển
tiền tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lãi, rủi ro tài chính… nhằm đáp
ứng các thông tin cho tất cả các đối tƣợng quan tâm.
- Định hƣớng các quyết định của các đối tƣợng quan tâm theo chiều
hƣớng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp nhƣ quyết định đầu tƣ,
tài trợ, phân chia lợi nhuận.
- Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp ngƣời phân tích dự đoán
đƣợc tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
- Là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở
để kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kế hoach, dự đoán, định mức… Từ đó, xác định
những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp có
những quyết định và giải pháp đúng đắn, bảo đảm kinh doanh đạt hiệu quả.
1.4. Các tài liệu dùng để phân tích tài chính
Để tiến hành phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, ngƣời phân tích
phải sử dụng rất nhiều tài liệu khác nhau. Trong đó tài liệu quan trọng nhất đƣợc
sử dụng đó là các báo cáo tài chính trong hệ thống báo cáo tài chính doanh
nghiệp nhƣ sau
Bảng cân đối kế toán
Là báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định nào đó. Nó đƣợc chia thành 2 phần: Tài sản và nguồn vốn.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh: Là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh một cách khái quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một niên độ
kế toán, dƣới hình thái tiền tệ. Nội dung của báo cáo kết quả kinh doanh đƣợc


Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

phản ánh 4 nội dung cơ bản là: Doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi, lỗ. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những
thông tin tổng hợp nhất về phƣơng thức kinh doanh của doanh nghiệp trong
thời kỳ và chỉ ra các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận lãi hay lỗ.

2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một
cách tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá là
tài sản và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo.
A. Phần tài sản
Phản ánh giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo.
B. Phần nguồn vốn
Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp hiện có.
Thông qua bảng cân đối kế toán mà nhà quản trị doanh nghiệp các cơ
quan chủ quản và khách hàng biết đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo và dự đoán đƣợc tình hình tài chính trong tƣơng lai.
2.1.1. Phân tích tình hình và cơ cấu tài sản
Để phân tích chỉ tiêu này phải sử dụng báo cáo cáo tài chính mà cụ thể là
bảng cân đối kế toán

Phần tài sản gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản tại thời điểm
lập báo cáo tài chính. Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm các tài
sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp các loại tài sản đi thuê đƣợc sử dụng lâu dài.
Căn cứ vào tính chu chuyển của tài sản Bảng cân đối kế toán chia thành
hai loại tài sản loại A và loại B
Loại A (Tài sản ngắn hạn)
Loại B (Tài sản dài hạn)
Trong mỗi loại tài sản A, B lại đƣợc chia thành các mục khoản còn gọi là
các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán. Số liệu của các khoản mục so với tổng

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

tài sản gọi là kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để nhận
biết việc bố trí cơ cấu vốn có hợp lý hay bất hợp lý đồng thời biết đƣợc sự tăng
giảm của từng khoản vốn kỳ này so với kỳ trƣớc.
Để thực hiện chỉ tiêu trƣớc hết cần nghiên cứu nội dung tổng quát trình
bầy trên bảng cân đối kế toán:
Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ tài sản ngắn hạn càng cao. Ta cần xem
xét các chỉ tiêu sau:
+ Tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Phản ánh toàn bộ số tiền của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo lập báo cáo tài
chính. Số tiền này sẽ đáp ứng nhu cầu chi phí thanh toán trong quá trình hoạt

động. Do đó phải đảm bảo một tỷ lệ dự trữ hợp lý. Đặc biệt trong kinh doanh
tránh hiện tƣợng tiền tồn quỹ quá nhiều gây ứ đọng vốn dẫn đến hiệu quả sử
dụng vốn ngắn hạn không cao. Nếu chỉ tiêu thấp cũng gây khó khăn lớn cho quá
trình sản xuất kinh doanh vì không đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
đƣợc tiến hành liên tục điều này dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả.
+ Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn: Gồm các chỉ tiêu phản ánh các
khoản đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn các khoản dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng
khoán ngắn hạn. Tỷ lệ khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn phụ thuộc vào từng thời
và quan điểm chỉ đạo sản xuất kinh doanh của lãnh đạo doanh nghiệp
+ Các khoản phải thu: Các chỉ tiêu thuộc khoản phải thu của các đối tƣợng
có liên quan nhƣ khách hàng, ngƣời bán, các khoản thuế đƣợc khấu trừ… Trong
quá trình kinh doanh việc phát sinh các khoản phải thu là tất yếu. Tuy nhiên cần
phải xem xét từng đối tƣợng cụ thể mà có biện pháp thu hồi nhanh nhất tránh ứ
đọng vốn. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng.
+ Hàng tồn kho: Các chỉ tiêu thuộc hàng tồn kho phản ánh tình hình dự
trữ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm hàng hoá phục vụ yêu cầu sản
xuất kinh doanh đƣợc tiến hành bình thƣờng. Tỷ trọng các khoản này trong tổng
tài sản phải đảm bảo ở mức độ hợp lý tránh tình trạng thừa, thiếu vật tƣ đầu vào
ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất.
+ Tài sản ngắn hạn khác: Các chỉ tiêu thuộc tài sản ngắn hạn khác bao
gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trƣớc, chi phí chờ phân bổ, tài sản thiếu chờ
xử lý, các khoản cầm cố ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn. Đối với các loại tài sản này tỷ
trọng càng thấp càng tốt doanh nghiệp phải có biện pháp thu hồi kịp thời các
khoản tạm ứng xử lý nhanh gọn các khoản tài sản thiếu.

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

Tỷ trọng của tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ cơ sở vật
chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng cao, quy mơ năng lực sản xuất của
doanh nghiệp ngày càng mở rộng.
Tỷ trọng các khoản phải thu dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài
hạn của khách hàng, phải thu dài hạn nội bộ. Doanh nghiệp cần phải xem xét
những ngun nhân và kiến nghị các giải pháp thúc đẩy q trình thanh tốn
đúng hạn.
Tài sản cố định bao gồm tài sản cố định hữu hình, vơ hình; tài sản cố định
th tài chính. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng sản xuất và quy mơ của doanh
nghiệp càng lớn.
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn. Trong sản xuất kinh doanh, tỷ trọng
các khoản này phụ thuộc vào mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đối với các
đối tác trên thị trƣờng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ quy mơ kinh doanh bất
động sản đầu tƣ của doanh nghiệp càng cao.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phản ánh giá trị xây dựng cơ bản chƣa
hồn thành tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tỷ trọng của nó phụ thuộc vào
tình hình đầu tƣ trang thiết bị của doanh nghiệp.
Khi phân tích kết cấu tài sản cần:
- Xác định tổng số tài sản đầu năm và cuối kỳ; so sánh giữa số cuối kỳ với
số đầu năm cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối.
- Tính tốn tỷ trọng của từng loại tài sản so với tổng số của số đầu năm và
số cuối kỳ.
Ngồi ra khi nghiên cứu đánh giá sự phân bổ của tài sản cố định và đầu tƣ
dài hạn trong tổng tài sản cần kết hợp sự biến động của nó với tỷ suất đầu tƣ để
phân tích chính xác rõ ràng hơn, qua đó có thể đánh giá xem doanh nghiệp sử
dụng hợp lý và hiệu quả tài sản cố định hay khơng, quy mơ ấy có đủ đảm bảo

cho sản xuất kinh doanh trong thời gian sắp tới hay chƣa. Nói chung, tài sản cố
định trong tổng số tài sản phản ánh tiềm lực ở hiện tại và tƣơng lai gần.
Tỷ suất đầu tư được xác định bằng cơng thức:
Tỷ suất đầu tư =

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Tổng tài sản dài hạn
x 100 %
Tổng tài sản

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

2.1.2. Phân tích tình hình cơ cấu nguồn vốn
a. Tỷ trọng của nguồn vốn nợ phải trả chiếm trong tổng số nguồn vốn của
doanh nghiệp
- Chỉ tiêu này phản ánh tồn bộ số tiền vay nợ của Cơng ty chiếm trong
tổng số nguồn vốn. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn
vay nhiều. Nếu thực tế là nhƣ vậy thì doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn về
tình hình tài chính và rủi ro về tài chính sẽ tăng lên.
Tỷ số nợ =

Tổng nợ phải trả
x 100 %
Tổng nguồn vốn


- Hệ số nợ ngắn hạn: Phản ánh tồn bộ lƣợng vay ngắn hạn bao gồm: vay
ngắn hạn, phải trả cho ngƣời bán, thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà
nƣớc, phải trả cơng nhân viên, các khoản phải trả, phải nộp khác. Chỉ tiêu này
càng lớn thì nợ ngắn hạn càng nhiều và nợ phải trả cho vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp càng cao.
Hệ số nợ dài hạn là những khoản nợ có thời gian đáo hạn lớn hơn một
năm. Trong khoảng thời gian đó, khoản vốn vay này đƣợc sử dụng nhƣ vốn
thƣờng xun (vốn chủ sở hữu) do vậy phần tài sản đƣợc hình thành bằng vốn
vay dài hạn rõ ràng có hệ số an tồn cao hơn phần tài sản đƣợc hình thành bằng
vốn vay ngắn hạn.
b. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng số nguồn vốn của
doanh nghiệp
Tỷ suất này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập tài chính của doanh
nghiệp càng ổn định, doanh nghiệp có thể chủ động trong việc đảm bảo vốn nhu
cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và sẽ giảm rủi ro về
mặt tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ suất tự tài trợ =

Nguồn vốn chủ sở hữu
x 100 %
Tổng nguồn vốn

Tóm lại: Đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp
cho chúng ta những thơng tin khái qt nhất, xem xét tình hình tài chính của
doanh nghiệp có khả quan hay khơng khả quan. Tuy nhiên để thấy rõ bản chất tài
chính của doanh nghiệp cần đi sâu phân tích những nội dung bên trong của nó

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37


Page 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

nhƣ tình hình các khoản phải thu, các khoản phải trả, khả năng thanh toán, hiệu
quả sử dụng tài sản.
2.1.3. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích kết quả tài chính trƣớc hết cần đánh giá chung báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, sau đó đi sâu xem xét chỉ tiêu lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lợi cũng nhƣ tình hình thực
hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nƣớc trong một kỳ kế toán.
Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể
kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản
xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tƣ hàng hoá đã tiêu thụ, tình hình chi phí
và thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán. Đồng
thời kiểm tra tình hình nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nƣớc, đánh giá xu
hƣớng phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau.
Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành
thông qua phân tích xem xét biến động của từng chỉ tiêu trên báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh giữa kỳ này và kỳ trƣớc thông qua việc so sánh cả
về số tuyệt đối và số tƣơng đối trên từng chỉ tiêu phân tích giữa kỳ này với kỳ
trƣớc. Đồng thời phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản
chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt chú ý đến sự biến động
của doanh thu thuần, tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trƣớc và
sau thuế đồng thời giải trình đƣợc tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng

hay giảm là do những nhân tố nào ảnh hƣởng đến bởi đây là lợi nhuận chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong một kỳ kế toán.
Công thức tính toán
LN = DT – GV + (Dtc – Ctc) – Cb – Cq
Trong đó:

LN: là lợi nhuận kinh doanh
DT: là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dtc: là doanh thu hoạt động tài chính

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

Ctc: là chi phí hoạt động tài chính
Cb: là chi phí bán hàng
Cq: là chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sau khi tiến hành phân tích số liệu trên báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh ngƣời ta tiến hành tính tốn phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử
dụng các khoản chi phí các chỉ tiêu phản ánh kế quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.4. Phân tích một số chỉ tiêu
a. Tỷ suất giá vốn bán hàng trên doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần thu đƣợc phải bỏ ra
bao nhiêu đồng giá hàng bán. Tỷ suất này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các
khoản trong bán hàng càng tốt và ngƣợc lại.

Tỷ suất giá vốn hàng bán =

Trong đó:

GV
x 100 %
DTT

GV : là giá vốn hàng bán
DTT: là doanh thu thuần

b. Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu.
Chỉ tiêu này cho biết để thu đƣợc 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tỷ
suất này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp càng có hiệu quả và ngƣợc lại.
Tỷ suất chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp 

Cb,Cp
x 100 %
DTT

c. Tỷ suất từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần
Là chỉ tỉ lệ % của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu
thuần, chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần thu đƣợc thì sinh ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh =

Trong đó:


LNtt,st
x 100 %
Dtt

LNtt,st: là lợi nhuận trƣớc thuế hoặc sau thuế
Dtt: là Doanh thu thuần

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

Về phƣơng pháp phân tích thơng qua các chỉ tiêu này là so sánh kỳ này
với kỳ trƣớc của từng chỉ tiêu để xác định dấu hiệu của tính hiệu quả hoặc
khơng hiệu quả làm tiền đề cho việc lựa chọn, đi sâu tìm hiểu những vấn đề
khác làm rõ tình hình tài chính doanh nghiệp.
2.2. Phân tích tình hình khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp cho biết năng lực tài chính trƣớc mắt
và lâu dài của doanh nghiệp. Do vậy, phân tích khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp sẽ cho phép các nhà quản lý đánh giá đƣợc sức mạnh tài chính hiện tại, tƣơng
lai cũng nhƣ dự đốn tiềm lực trong thanh tốn và tài chính của doanh nghiệp.
a. Khả năng thanh tốn hiện hành
Các khoản nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong một thời gian
ngắn thƣờng là dƣới 1 năm. Khả năng thanh tốn hiện hành cho thấy doanh
nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi để đảm bảo thanh tốn các khoản
nợ ngắn hạn. Do đó nó lƣờng trƣớc đƣợc khả năng trả nợ của doanh nghiệp.

Khi tỷ số khả năng thanh tốn hiện hành có giá trị cao cho thấy doanh nghiệp
có khả năng thanh tốn cao. Tuy nhiên nếu tỷ số này q cao có nghĩa là doanh
nghiệp đã đầu tƣ q nhiều vào tài sản ngắn hạn hay đơn giản là việc quản lý tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp khơng hiệu quả bởi có q nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có
q nhiều nợ phải đòi. Do đó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành =

Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn

b. Hệ số thanh tốn nhanh
Khả năng thanh tốn nhanh cho biết khả năng chuyển đổi thành tiền của
tài sản ngắn hạn là nhanh hay chậm, từ đó xác định đƣợc doanh nghiệp có đủ
tiền, thiếu tiền hay thừa tiền phục vụ cho việc thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh =

Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Khi tính tốn chỉ tiêu này, nếu kết quả tính tốn lớn hơn 0,5 phản ánh
tình hình thanh tốn của doanh nghiệp tƣơng đối khả quan còn nhỏ hơn 0,5

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng


thì khơng tốt. Tuy nhiên nếu hệ số q lớn thể hiện lƣợng tiền q nhiều, gây hiện
tƣợng sử dụng vốn khơng có hiệu quả, còn nếu tỷ lệ này q nhỏ, doanh nghiệp
thiếu vốn thanh tốn.
c. Khả năng thanh tốn tức thời
Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn bằng tiền mặt và các loại tài
sản có thể chuyển ngay thành tiền để thanh tốn nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán tức thời =

Tiền mặt
Tổng nợ ngắn hạn

Hệ số của chỉ tiêu này cũng khơng nên cao q hoặc thấp q vì đều làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn, mức trung bình để đánh giá chỉ tiêu này cũng đƣợc
xây dựng tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng ngành, từng lĩnh vực riêng biệt.
2.2.1. Phân tích khả năng quản lý tài sản
Là đánh giá hiệu suất, cƣờng độ sử dụng (mức quay vòng) và sức sản xuất của
tài sản trong năm đầu tƣ vào 1 đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
a.Vòng quay hàng tồn kho
Hệ số quay vòng hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh thời gian hàng hố
nằm trong kho trƣớc khi đƣợc bán ra. Nó thể hiện số lần hàng tồn kho bình qn
đƣợc bán ra trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao thể hiện tình hình
bán ra càng tốt và ngƣợc lại.
Vòng quay hàng tồn kho =

Doanh thu thuần
Giá trò hàng tồn kho bình quân

b. Hệ số vòng quay các khoản phải thu
- Hệ số quay vòng các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các

khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp.
Hệ số quay vòng các khoản phải thu =

Doanh thu thuần
Số dư bình quân các khoản phải thu

- Hệ số quay vòng các khoản phải thu biểu hiện bình qn cứ 1 đồng các
khoản phải thu trong năm thì thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Vòng
quay các khoản phải thu ngày càng cao, thể hiện doanh nghiệp thu hồi càng

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

nhanh các khoản nợ. Điều đó đƣợc đánh giá là tốt vì vốn bị chiếm dụng giảm.
Tuy nhiên vòng quay các khoản phải thu có thể q cao, có thể sẽ ảnh hƣởng
khơng tốt đến q trình tiêu thụ làm giảm doanh thu. Vì trong cơ chế hiện nay
việc mua bán chịu là một tất yếu khách quan và đơi khi khách hàng rất muốn
thời hạn trả tiền đƣợc kéo dài thêm.
c. Hệ số kỳ thu nợ bán chịu
Kỳ thu nợ chịu phản ánh số ngày cần thiết để thu đƣợc các khoản phải thu
(số ngày của một vòng quay các khoản phải thu). Vòng quay các khoản phải thu
thì kỳ thu nợ càng nhỏ. Tuy nhiên còn phải phụ thuộc vào chính sách và mục
tiêu của doanh nghiệp.
Kỳ thu nợ bán chòu =


Khoản phải thu bình quân x 360
Doanh thu thuần

d. Vòng quay tổng tài sản
Hệ số quay vòng tài sản là chỉ tiêu đánh giá kết quả của tài sản tính hiệu
quả của tài sản đầu tƣ, thể hiện qua doanh thu thuần sinh ra từ tài sản đầu tƣ đó.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu thuần cần phải bao nhiêu đồng tài sản
(gồm cả tài sản cố định và tài sản ngắn hạn) qua chỉ tiêu này có thể đánh giá
đƣợc khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Cách tính chỉ tiêu này nhƣ sau:
Hệ số quay vòng tài sản =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

Nói chung, hệ số quay vòng tài sản càng cao thì doanh nghiệp sử dụng tài
sản càng hiệu quả. Tuy nhiên khi đánh giá hệ số quay vòng tài sản phải kết
hợp xem xét bản chất của ngành kinh doanh và điều kiện kinh doanh thì kết quả
so sánh giữa các kỳ mới có tính thuyết phục cao.
e. Vòng quay tài sản cố định
Chỉ số đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
phản ánh cứ một đồng tài sản cố định thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ
Hệ số quay vòng TSCĐ =

Doanh thu thuần
TSCĐ bình quân

Vòng quay tài sản cố định cao thì chất lƣợng tài sản cố định có chất
lƣợng tốt đƣợc tận dụng đầy đủ, khơng bị nhàn rỗi và phát huy hết cơng suất đó
là cơ sở tốt để đạt lợi nhuận cao và ngƣợc lại.


Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

h. Vòng quay tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp là số vòng ln chuyển của vốn ngắn hạn trong kỳ (thƣờng là
1 năm). Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài sản ngắn hạn bỏ vào sản xuất kinh
doanh đem lại mấy đồng doanh thu thuần. Số vòng quay tài sản ngắn hạn trong
kỳ càng lớn, trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao.
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn =

Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân

2.2.2. Phân tích khả năng quản lý vốn vay
a. Hệ số nợ
Chỉ tiêu tài chính này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của cơng ty
đang sử dụng hiện nay thì có bao nhiêu đồng vốn đi vay.
Hệ số nợ =

Nợ phải trả
Tổng tài sản


b. Tỷ số thanh tốn lãi vay
Chỉ tiêu này là cơ sở đánh giá khả năng đảm bảo của doanh nghiệp đối với các
khoản nợ vay. Nó cho biết khả năng thanh tốn lãi vay của doanh nghiệp ở mức độ
nào. Nếu tỷ số khả năng thanh tốn lãi vay lớn hơn 2 thì đƣợc xem là hợp lý và an tồn.
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay =

Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay
Chi phí lãi vay

c. Tỷ số các khoản phải thu so với các khoản phải trả
Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả: Để xem xét các khoản
phải thu, các khoản phải trả có ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp nhƣ thế nào, cần tính và so sánh chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ các khoản phải thu so với phải trả =

Tổng nợ phải thu
x 100 %
Tổng nợ phải trả

Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả là cơ sở để đánh giá
khả năng thanh tốn và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nếu tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả >= 1 chứng tỏ khả
năng thanh tốn và tình hình tài chính ổn định hoặc khả quan.

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Tài Vƣợng

Nếu tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả < 1, doanh nghiệp
khơng có khả năng thanh tốn, tình hình tài chính gặp khó khăn. Tỷ lệ đó càng
nhỏ thể hiện tình hình càng khó khăn, doanh nghiệp càng mất dần khả năng
thanh tốn. Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả dần đến 0 (= 0)
doanh nghiệp có nguy cơ phá sản.
2.2.3. Phân tích khả năng sinh lợi
Khả năng sinh lợi thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây
là những tỷ số quan trọng nhất trong doanh nghiệp. Từ đó giúp cho doanh
nghiệp điều chỉnh lại cơ cấu tài chính và hoạch định tài chính, chiến lƣợc để
ngăn ngừa các rủi ro ở mức tốt nhất cũng nhƣ hƣớng tăng trƣởng của doanh
nghiệp trong tƣơng lai.Các tỷ số về khả năng sinh lợi bao gồm:
a. Tỷ số lợi nhuận biên hay lợi nhuận trên doanh thu (ROS - Lợi nhuận biên)
Doanh lợi sau thuế trừ doanh thu (ROS) =

Lợi nhuận sau thuế
x 100 %
Doanh thu thuần

Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Có thể dùng nó để so sánh với các tỷ số của năm trƣớc hay so sánh
với doanh nghiệp khác.
b. Doanh lợi trước thuế trên tài sản (BEP - sức sinh lợi cơ sở)
Doanh lợi trước thuế trừ tài sản (BEP) =

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
x 100 %
Tổng tài sản bình quân


Chỉ số này cho biết một trăm đồng vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp tạo ra
bao nhiêu đồng lãi cho tồn xã hội. Chỉ tiêu này cho phép doanh nghiệp so sánh
với các doanh nghiệp có cấu vốn khác nhau và thuế suất thuế thu nhập khác nhau.
c. Doanh lợi sau thuế trên tài sản (ROA - Tỷ suất thu hồi tài sản)
Doanh lợi sau thuế trừ tài sản (ROA) =

Lợi nhuận sau thuế
x 100 %
Tổng tài sản bình quân

Tỷ số này phản ánh cứ một đồng trong tổng tài sản của doanh nghiệp tạo
ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng tài sản của doanh nghiệp càng lớn.

Nguyễn Viết Duẩn - Lớp QTDN K37

Page 16


×