Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

đồ án kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.29 KB, 32 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do em thực hiện.
Em cam đoan không sao chép hoàn toàn bài của người khác.
Em xin chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Sinh viên thực hiện

i


LỜI CẢM ƠN
Như chúng ta đã biết kiến tập là hình thức để giúp sinh viên áp dụng những kiến
thức trên lớp vào thực tế nhằm rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn.
Chương trình thực tập này là một cách để tiếp cận giữa môi trường học tập với môi
trường xã hội thực tiễn. Mục tiêu của đợt kiến tập này nhằm tạo điều kiện cho sinh viên
có cơ hội cọ sát với thực tế, gắn kết những lý thuyết đã học được trên ghế nhà trường
với môi trường thực tiễn bên ngoài.
Các sinh viên sẽ tự mình vận động, tìm nơi thực tập theo chủ đề mình quan tâm và
em chọn Công Ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang tại bộ phận kế toán của Công Ty.
Thông qua chương trình thực tập này đã giúp cho em có cơ hội học hỏi được nhiều, vận
dụng những kiến thức về chuyên ngành kế toán đã học một cách có khoa học và sáng
tạo vào công việc của đơn vị thực tập.
Qua một thời gian ngắn kiến tập tại công ty em đã tiếp cận được một số hoạt động
kinh doanh chung của công ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang và dưới sự hướng dẫn của
thầy Trần Nam Trung và các anh, chị trong công ty, em đã hoàn thành bài đồ án xác
định kết quả kinh doanh này.
Em xin chân thành cám ơn thầy Th.S Trần Nam Trung, chị Bùi Thị Yến Duy và các
anh, chị tại công ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang đã nhiệt tình giúp em hoàn thành tốt
bài đồ án này.
Ngày 01 tháng 12 năm 2014
(SV Ký và ghi rõ họ tên)


ii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Họ và tên sinh viên:……………………..Mã sinh viên: ... ……………..
Khoá học:
1. Thời gian kiến tập:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Bộ phận kiến tập:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Nhận xét chung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày ....... tháng ........ năm .........
Đơn vị kiến tập
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

iii



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: (1) ..................................................... MSSV: ......................................
(2) ..................................................... MSSV: ......................................
(3) ..................................................... MSSV: ......................................
(4) ..................................................... MSSV: ......................................
(5) ..................................................... MSSV: ......................................
Khoá:
Thời gian kiến tập :...........................................................................................................
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày … tháng … năm 201…
(Ký và ghi rõ họ tên)

iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nội dung

CN

Chi nhánh

CP

Cổ phần

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

MB

Mặt bằng

MTV

Một thành viên


NSNN

Ngân sách nhà nước

TM

Thương mại

TM & DV

Thương mại và dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTNT

Trang trí nội thất

VNĐ

Việt Nam Đồng

VP


Văn phòng

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy công ty
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Hình 1.3: Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật ký chung, sổ cái

vi


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................. 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TTNT PHÚC GIA KHANG ...................................... 3
1.1.

Sơ lượt về công ty: .............................................................................................. 3

1.2.

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: .................................................. 3

1.3.

Cơ cấu tổ chức của công ty: ................................................................................ 3

1.3.1. Sơ đồ tổ chức: .................................................................................................. 3

1.3.2. Bộ máy kế toán của công ty: ............................................................................ 4
1.3.3. Chế độ kế toán áp dụng:................................................................................... 6
1.3.4. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty: ............................................................ 6
1.3.5. Kế toán quản trị tại công ty: ............................................................................. 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................................................................................. 8
2.1.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ................................................. 8

2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng: ............................................................................ 8
2.1.2. Các khoản làm giảm doanh thu: ..................................................................... 10
2.2.

Kế toán chi phí:................................................................................................. 10

2.2.1. Giá vốn hàng bán: .......................................................................................... 10
2.2.2. Chi phí bán hàng:........................................................................................... 11
2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: ....................................................................... 13
2.3.

Kế toán hoạt động kinh doanh: .......................................................................... 16

2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: .......................................................... 16
2.3.2. Chi phí hoạt động tài chính: ........................................................................... 17
2.4.

Kế toán hoạt động khác: .................................................................................... 17

2.4.1. Doanh thu khác: ............................................................................................. 17

2.4.2. Chi phí khác: ................................................................................................. 17
2.5.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ............................................................... 17

2.5.1. Kế toán chi phí thuế TNDN: .......................................................................... 17
2.5.2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: ........................................................ 18
2.3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: .......................................................... 20
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................... 22
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ......................................... 22
3.1.

Một số ý kiến nhận xét: ..................................................................................... 22
vii


3.1.1. Ưu điểm:........................................................................................................ 22
3.1.2. Những điểm còn tồn tại: ................................................................................ 22
3.2.

Kiến nghị: ......................................................................................................... 22

3.3.

Kết luận: ........................................................................................................... 23

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 24

viii



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Kinh tế Việt Nam đang ngày càng vào hội nhập vào nền kinh tế thị trường. Để tồn tại
và phát triển được, các doanh nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những
phương pháp chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận đạt được. Vì thế, doanh
nghiệp phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của mình ngày càng hiệu quả, nguồn
vốn kinh doanh luôn ổn định. Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của
doanh nghiệp. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng, căn cứ vào
đó các nhà quản trị biết được công ty của mình hoạt động hiệu quả hay không? Từ đó
đưa ra định hướng phát triển phù hợp. Thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết
quả hoạt động kinh doanh, nhóm em chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh” tại công ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Thực hiện đề tài nhằm so sánh giữa lý thuyết học trên lớp với công tác kế toán thực
tế tại doanh nghiệp. Qua đó tự mình có thể củng cố và rút ra những kinh nghiệm cho
công việc sau này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Nội dung nghiên cứu:
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh quý 3 năm 2014 tại công ty TNHH TTNT
Phúc Gia Khang.
 Không gian nghiên cứu:
Kiến tập tại công ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang
 Thời gian kiến tập:
Từ ngày 14/10/2014 đến ngày 21/12/2014.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan.
Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm
hiểu thực tế.
5. Kết cấu của đồ án:

Đồ án bao gồm các chương:
Chương 1: Khái quát về công ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang
1


Chương 2: Thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của công ty.
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét, kiến nghị và kết luận.

2


CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TTNT PHÚC GIA KHANG
1.1. Sơ lượt về công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang
Địa chỉ: 182/57 Lê Văn Sỹ, phường 10, Quận Phú Nhuận
Mã số thuế: 0305070795
Mã số DN: 4102051417
Giám Đốc: Nguyễn Quang Thịnh
Website: phucgiakhang.net
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang ra đời với vốn điều lệ là: 300.000.000 đồng.
Công ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang được thành lập do sở Kế Hoạch & Đầu Tư
TP.Hồ Chí Minh cấp giấy phép kinh doanh. Công ty thành lập ngày 25/06/2007. Hoạt
động theo hình thức doanh nghiệp TNHH, có tư cách pháp nhân và hoạch toán kinh tế
độc lập. Công ty có quyền sử dụng con dấu riêng, được phép ký kết các hợp đồng kinh tế
theo giấy phép kinh doanh. Công ty kinh doanh nhiều ngành khác nhau chẳng hạn như thi
công xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng; bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây
dựng; bán buôn đồ dùng trong gia đình;…chủ yếu vẫn là hoạt động thiết kế trang trí nội

thất.
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức:
Bộ máy tổ chức, quản lý công ty rất đơn giản, gọn lẹ. Gồm các phòng ban như Giám
Đốc, Phó Giám Đốc, phòng Kinh Doanh, phòng Hành Chánh, phòng Kế toán-Tài vụ, Bộ
phận Sell, phòng Kỹ thuật, phòng Thiết kế, phòng vật tư, phòng thi công. Giữa các phòng
ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

3


 Sơ đồ bộ máy công ty:

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Kinh
Doanh

Phòng Hành
Chánh

Phòng Kế Toán
– Tài Vụ

Bộ Phận Sell

Phòng
Thiết kế


Phòng Kỹ
thuật

Phòng Vật


Phòng
Thi công

(Hình 1.1): Sơ đồ bộ máy công ty
Nguồn: phòng hành chánh, 2014
1.3.2. Bộ máy kế toán của công ty:
 Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế Toán Trưởng

Kế Toán
Thanh Toán

Kế Toán Tiền
Lương

Kế Toán Kho

Thủ Quỹ

(Hình 1.2): Sơ đồ bộ máy kế toán
Nguồn: phòng kế toán, 2014
 Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty và

giúp cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Hướng dẫn chế độ, quản lý các nhân
4


viên trong phòng, lập quyết toán tài chính quý, năm và có trách nhiệm thuyết minh, phân
tích, giải trình kết quả kinh doanh, và chịu toàn bộ trách nhiệm về toàn bộ số liệu trong
bảng quyết toán. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm về việc nộp báo cáo đúng hạn theo quy
định của Nhà Nước.
 Kế toán thanh toán:
Theo dõi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thông qua các phiếu thu, chi; giấy báo nợ;
giấy báo có; sổ ngân hàng. Theo dõi và đôn đốc thu nợ. Báo cáo các khoản phát sinh và
số dư trong tài khoản, lượng tiền mặt tồn cho kế toán trưởng.
 Kế toán tiền lương:
Tính các khoản lương và các khoản trích theo lương.
 Kế toán kho:
Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn của từng mặt hàng để phản ánh vào sổ sách, thẻ
kho. Kiểm tra chất lượng hàng nhập, chịu trách nhiệm bảo quản hàng hóa, xuất kho hàng
hóa theo đúng phiếu xuất kho. Báo cáo cho kế toán trưởng tình hình nhập – xuất – tồn
trong ngày.
 Thủ quỹ:
Thực hiện nhiệm vụ thu, chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ hợp lệ, kiểm kê, báo cáo quỹ
hàng tháng.
 Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Công ty vận dụng hình thức công tác kế toán tập trung. Từ khâu xử lý chứng từ ban
đầu cho đến khâu ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp, lập báo cáo kế toán, dự trữ sổ sách
chứng từ đều thực hiện tại phòng kế toán.
 Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ “Nhật ký chung, sổ cái” kết hợp với việc sử dụng
phần mềm Excel trong công tác kế toán.


5


(Hình 1.3): Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật ký chung, sổ cái
Nguồn: phòng kế toán, 2014
1.3.3. Chế độ kế toán áp dụng:
 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ
 Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
 Các báo cáo tài chính của công ty được lập hàng tháng, năm:
 Bảng cân đối kế toán
 Kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Thuyết minh báo cáo tài chính
1.3.4. Hệ thống thông tin kế toán tại công ty:
Công ty sử dụng hệ thống bán thủ công (bán tự động).
Ưu điểm: dễ sử dụng, chi phí thấp.
6


Nhược điểm: tốn kém thời gian, dễ thiếu sót nghiệp vụ khi vừa ghi sổ vừa nhập dữ
liệu vào máy tính, mỗi khi đối tác thay đổi địa chỉ sẽ phải sửa hết toàn trên tất cả sổ sách.
1.3.5. Kế toán quản trị tại công ty:
Công ty không có kế quản trị.

7


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
 Phương thức bán hàng:
 Hàng hóa tiêu thụ:
Công ty TNHH TTNT Phúc Gia Khang kinh doanh về các mặt hàng mua đi, bán
lại…nhưng chủ yếu vẫn là hoạt động thiết kế chuyên dụng là chính.
 Hình thức thanh toán:
Đối với những khách hàng có đơn hàng trên 60 triệu đồng thì công ty áp dụng phương
thức thanh toán mua trả chậm từ 15 đến 30 ngày. Đối với khách hàng có đơn hàng dưới
60 triệu đồng thì thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngay sau khi nhận hàng và
hóa đơn GTGT.
 Doanh thu bán hàng thực tế tại công ty:
 Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Công ty ghi nhận doanh thu khi quyên sở hữu hàng hóa được trao cho người mua.
Chứng từ sử dụng: Đơn đặt hàng, Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu xuất kho, Phiếu thu,
Giấy báo Có.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
 Nghiệp vụ phát sinh tại công ty trong quý 3 năm 2014:
1) Ngày 05/07/2014 bán 2 cuộn giấy dán tường kích thước 1,06 x 15,6 m giá bán
chưa thuế 1.050.000/cuộn (thuế suất 10%), theo HĐ 0000026 chưa thu tiền khách
hàng. Giá vốn: 850.000 đồng/cuộn.
2) Ngày 06/07/2014 bán 1 bộ salon cao cấp theo giá bán chưa thuế 24 triệu (thuế suất
10%), theo HĐ số 0000027, giá vốn: 20 triệu, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
3) Ngày 20/07/2014 bán 1 bộ bàn ghế gỗ phòng ăn, giá chưa thuế 11.100.000 đồng
(thuế suất 10%), theo HĐ số 0000028, giá vốn: 8.500.000 đồng, đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng.
4) Ngày 25/07/2014 bán 1 giường ngủ Eva 1,6m giá chưa thuế 6.250.000 đồng (thuế
10%) theo HĐ số 0000029 đã thu bằng tiền mặt, giá vốn: 4.050.000 đồng.
8



5) Ngày 15/08/2014 thiết kế và thi công lắp đặt bảng hiệu CVI cho công ty TNHH
MTV CVI LINK Việt Nam, giá 50.294.500 đồng (thuế suất 10%), theo HĐ số
0000030, công ty MTV LINK thanh toán bằng chuyển khoản.
6) Ngày 07/09/2014 bán 1 bộ đèn chùm (theo HĐ số 0000031), giá chưa thuế
3.380.000 đồng (thuế suất 10%), giá vốn: 2.600.000 đồng, chưa thu tiền khách
hàng.
7) Ngày 25/09/2014 thiết kế theo hợp đồng số PGK/HDTK/2014/3007 cho công ty
TNHH Hồng Thái Bình Dương, giá chưa thuế 12.000.000 đồng (HĐ số 0000032)
đã thu bằng tiền mặt, thuế suất 10%.
8) Ngày 27/09/2014 bán 1 bộ bàn trang điểm bằng gỗ (HĐ số 0000033), giá chưa
thuế 3.550.000 đồng (thuế 10%), giá vốn: 2.000.000 đồng, chưa thu tiền khách
hàng.
9) Ngày 29/09/2014 bán 1 kệ giày 2 cánh (HĐ số 0000034), giá chưa thuế 1.275.000
đồng (thuế 10%), giá vốn: 900.000 đồng, chưa thu tiền khách hàng.
 Hạch toán:
1) Nợ TK 131:

2.310.000

Có TK 511: 2.100.000 (1.050.000 x 2)
Có TK 3331:
2) Nợ TK 112:

210.000
26.400.000

CóTK511:

24.000.000


Có TK 3331:

2.400.000

3) Nợ TK 112: 12.210.000
Có TK 511: 11.100.000
Có TK 3331: 1.110.000
4) Nợ TK 111:

6.875.000

Có TK 511:
Có TK 3331:
5) Nợ TK 112:

625.000
55.323.950

CóTK511:

50.294.500

Có TK 3331:
6) Nợ TK 131:

6.250.000

5.029.450


3.718.000
9


Có TK 511: 3.380.000
Có TK 3331: 338.000
7) Nợ TK 111:

13.200.000

Có TK 511:

12.000.000

Có TK 3331:

1.200.000

8) Nợ TK 131:

3.905.000

Có TK 511:

3.550.000

Có TK 3331:
9) Nợ TK 131:

355.000

1.402.500

Có TK 511:

1.275.000

Có TK 3331:

127.500

Từ các nghiệp vụ trên, xác định doanh thu bán hàng và là cơ sở để kết chuyển
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511:
Có TK 911:

113.949.500
113.949.500

2.1.2. Các khoản làm giảm doanh thu:
Trong quý 3 năm 2014, công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến các khoản
làm giảm doanh thu. Đây là thành quả của công ty trong việc nâng cao chất lượng sản
phẩm và uy tín đối với công ty.
2.2. Kế toán chi phí:
2.2.1. Giá vốn hàng bán:
Công ty thiết kế nội thất là chính nên các hàng hóa trang trí nội thất thường mua lại từ
các công ty khác rồi bán lại cho khách hàng nên giá vốn cũng chính là giá mua sản phẩm
gồm chi phí vận chuyển.
 Giá vốn hàng bán thực tế tại công ty:
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Bảng kiểm kê hàng hóa, Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn.

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại công ty trong quý 3/2014:

1) Nợ TK 632:
Có TK 156:

1.700.000
1.700.000

(850.000 x 2)
10


2) Nợ TK 632:

20.000.000

Có TK 156: 20.000.000
3) Nợ TK 632:

8.500.000

Có TK 156:
4) Nợ TK 632:

4.050.000

Có TK 156:
5) Nợ TK 632:


8.500.000

4.050.000
2.600.000

Có TK 156: 2.600.000
6) Nợ TK 632:
Có TK 156:
7) Nợ TK 632:

2.000.000
2.000.000
900.000

Có TK 156: 900.000
Từ các nghiệp vụ trên, xác định giá vốn hàng bán và là cơ sở để kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911:
Có TK 632:

39.750.000
39.750.000

2.2.2. Chi phí bán hàng:
Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu chi, bảng lương, bảng phân
bổ chi phí ngắn hạn, dài hạn, bảng khấu hao, giấy báo Nợ…
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”, gồm các tài khoản chi tiết:
-

TK 6411_ Chi phí nhân viên.


-

TK 6412_ Chi phí vật liệu, bao bì

-

TK 6413_ Chi phí dụng cụ, đồ dùng

-

TK 6414_ Chi phí khấu hao TSCĐ

-

TK 6415_ Chi phí bảo hành

-

TK 6417_ Chi phí dịch vụ mua ngoài

-

TK 6418_ Chi phí bằng tiền khác

 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại công ty trong quý 3 năm 2014:
1) Ngày 01/07/2014 trả tiền dịch vụ viễn thông cho CN Viettel TP.HCM bằng tiền
mặt là 138.584 đồng, trong đó gồm cả tiền thuế GTGT là 10%.
11



2) Ngày 03/07/2014 trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số 0190366 bằng tiền mặt
là 140.089 đồng, tỷ lệ thuế GTGT là 10%. Trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số
0190367 bằng tiền mặt giá chưa thuế là 137.899 đồng, tỷ lệ thuế GTGT là 10%.
Trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số 0190368 bằng tiền mặt là 157.270 đồng, tỷ
lệ thuế GTGT là 10%.
3) Ngày 19/07/2014 trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số 1045798 bằng tiền mặt
là 71.271 đồng, tỷ lệ thuế GTGT là 10%.Trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số
1045799 bằng tiền mặt là 70.635 đồng, tỷ lệ thuế GTGT là 10%.
4) Ngày 01/08/2014 trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số 3399834 bằng tiền mặt
là 129.633 đồng, trong đó bao gồm tiền thuế GTGT là 10%.
5) Ngày 01/09/2014 trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số 7384756 bằng tiền mặt
là 139.157 đồng, tỷ lệ thuế GTGT là 10%.
6) Ngày 05/09/2014 trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số 2078710 bằng tiền mặt là
491.816 đồng, tỷ lệ thuế GTGT là 10%. Trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số
2078772 bằng tiền mặt là 145.045 đồng, tỷ lệ thuế GTGT là 10%.
7) Ngày 12/09/2014 trả tiền dịch vụ viễn thông theo HĐ số 3000481 bằng tiền mặt
là 141.025 đồng, tỷ lệ thuế GTGT là 10%.
 Hạch toán:
1) Nợ TK 641:
Nợ TK 1331:

125.985
12.599

Có TK 111: 138.584
2) Nợ TK 641:
Nợ TK 1331:

435.258


(137.899 + 157.270 + 140.089)

43.526

(13.790 + 15.727 + 14.009)

Có TK 111: 478.784
3) Nợ TK 641:
Nợ TK 1331:

141.906

(70.635 + 71.271)

14.191

(7.064 + 7.171)

Có TK 111: 156.097
4) Nợ TK 641:
Nợ TK 1331:
Có TK 111:
5) Nợ TK 641:

117.848
11.785
129.633
139.157
12



Nợ TK 1331:

13.916

Có TK 111: 153.073
6) Nợ TK 641:
Nợ TK 1331:

636.861

(491.816 + 145.045)

63.686

(49.182 + 14.505)

Có TK 111: 700.548
7) Nợ TK 641:
Nợ TK 1331:

(540.998 + 159.550)

141.025
14.103

Có TK 111: 155.128
Từ các nghiệp vụ trên, xác định chi phí bán hàng và là cơ sở để kết chuyển sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Nợ TK 911:

1.738.040

Có TK 641: 1.738.040
2.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu chi, bảng lương, bảng phân
bổ chi phí ngắn hạn, dài hạn, bảng khấu hao…
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, gồm các khoản
chi tiết:
- TK 6421_ Chi phí nhân viên quản lý
-

TK 6422_ Chi phí vật liệu quản lý

-

TK 6423_ Chi phí đồ dùng văn phòng

-

TK 6424_ Chi phí khấu hao tài sản cố định

-

TK 6425 _ Thuế, phí và lệ phí

-

TK 6427_ Chi phí dịch vụ mua ngoài


-

TK 6428_ Chi phí bằng tiền khác.

 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại công ty trong quý 3 năm 2014:
1) Ngày 02/07/2014 trả tiền phí thuê MB làm VP T.01/2014 bằng tiền mặt giá chưa
thuế là 10.000.000 đồng , tỷ lệ thuế là 10% theo HĐ số 20/03/2014/TVP ngày
20/03/2014.
2) Ngày 04/07/2014 trả tiền phí thuê MB làm VP T.05/2014 bằng tiền mặt giá chưa
thuế là 10.000.000 đồng , tỷ lệ thuế là 10% theo HĐ số 20/03/2014/TVP ngày
20/03/2014.

13


3) Ngày 07/07/2014 mua bộ máy vi tính lắp ráp và màn hình LCD Samsung, giá
chưa thuế là 16.000.000 đồng, tỷ lệ thuế là 10%,chưa trả tiền người bán.
4) Ngày 08/07/2014 trả tiền phí thuê MB làm VP tháng 06+07/2014 bằng tiền mặt
giá chưa thuế là 14.000.000 đồng , tỷ lệ thuế là 10% (theo HĐ số 03.2014/TVP
ngày 20/03/2014).
5) Ngày 04/08/2014 trả tiền phí thuê MB làm VP T.08/2014 bằng tiền mặt giá chưa
thuế là 7.000.000 đồng , tỷ lệ thuế là 10% theo HĐ số 0000355.
6) Ngày 20/08/2014 mua bộ máy vi tính lắp ráp và màn hình LCD Acer 20” S200HL
của công ty CP TMDV Ngôi sao kỹ thuật số, giá chưa thuế 14.400.000 đồng, tỷ lệ
thuế 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng. Mua máy đo khoảng cách lazer GLM 50
giá chưa thuế là 2.072.727 đồng, tỷ lệ thuế 10% (HĐ số 00001452) của công ty
TNHH Nguyễn Khuê, thanh toán bằng tiền mặt.
7) Ngày 26/08/2014 mua bàn phím và chuột của công ty CP TM & DV Phong Vũ
theo HĐ số 0014627 giá chưa thuế 309.091 đồng, tỷ lệ thuế 10%, thanh toán bằng

tiền mặt.
8) Ngày 01/09/2014 mua đồ dung văn phòng của công ty CP thời trang HYPE theo
HĐ số 0000297 giá chưa thuế 3.464.773 đồng, tỷ lệ thuế 10%, thanh toán bằng
tiền mặt.
9) Ngày 03/09/2014 mua máy phát điện của DNTN thương mại Tiến Cường (HĐ số
0003531), giá chưa thuế 8.470.000, tỷ lệ thuế 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng.
10) Ngày 10/09/2014 trả tiền phí thuê MB làm văn phòng T.09/2014 (HĐ số
0000369) giá chưa thuế là 7.000.000 đồng,tỷ lệ thuế 10%, phí dịch vụ tư vấn &
tiếp thị (HĐ số 0001352), giá chưa thuế 7.600.000 đồng, trả bằng tiền mặt.
11) Ngày 24/09/2014 mua 1 bộ giấy tự dính giá chưa thuế là 920.000 đồng, tỷ lệ thuế
là 10%, thi công 200.000 đồng/1 lần theo HĐ số 0000014 của công ty NI NE, trả
bằng tiền mặt.
12) Ngày 26/09/2014 mua phí dịch vụ tư vấn & tiếp thị của công ty TNHH kết nối
TM quốc tế Việt Nam, giá chưa thuế là 7.600.000 đồng, tỷ lệ thuế 10% theo HĐ
số 0001430.

 Hạch toán:
1)

Nợ TK 642:

10.000.000

Nợ TK 1331:

1.000.000
14


Có TK 111:

2)

Nợ TK 642:

10.000.000

Nợ TK 1331:

1.000.000

Có TK 111:
3)

11.000.000

Nợ TK 642:

16.000.000

Nợ TK 1331:

1.600.000

Có TK 331:
4)

11.000.000

17.600.000


Nợ TK 642:

14.000.000

Nợ TK 1331:

1.400.000

Có TK 111: 15.400.000
5)

Nợ TK 642:
Nợ TK 1331:

7.000.000
700.000

Có TK 111: 7.700.000
6)

Nợ TK 642:

14.400.000

Nợ TK 1331:

1.440.000

Có TK 111: 15.840.000
Nợ TK 642:

Nợ TK 1331:

2.072.727
207.273

Có TK 111: 2.280.000
7)

Nợ TK 642:

309.091

Nợ TK 1331:

30.909

Có TK 111: 340.000
8)

Nợ TK 642:
Nợ TK 1331:
Có TK 111:

9)

Nợ TK 642:
Nợ TK 1331:
Có TK 111:

10) Nợ TK 642:


3.464.773
346.477
3.811.250
8.470.000
847.000
9.317.000
7.000.000
15


Nợ TK 1331:

700.000

Có TK 111: 7.700.000
11) Nợ TK 642:

1.120.000

Nợ TK 1331:

112.000

Có TK 111: 1.232.000
12) Nợ TK 642:

7.600.000

Nợ TK 1331:


760.000

Có TK 111: 8.360.000
Từ các nghiệp vụ trên, xác định chi phí quản lý doanh nghiệp và là cơ sở để kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911:

101.436.591

Có TK 642: 101.436.591
2.3. Kế toán hoạt động kinh doanh:
2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có, Bảng tính lãi của ngân hàng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty trong quý 3 năm 2014:
1) Ngày 31/07/2014 nhận lãi tiền gửi ngân hàng tháng 7 là 2.509.650 đồng (lãi suất
hàng tháng là 6,5%)
2) Ngày 31/08/2014 nhận lãi tiền gửi ngân hàng tháng 8 là 5.239.234 đồng (lãi suất
hàng tháng là 6,5%)
3) Ngày 30/09/2014 nhận lãi tiền gửi ngân hàng tháng 9 là 4.974.179 đồng (lãi suất
hàng tháng là 6,5%)
 Hạch toán:
1) Nợ TK 112:
Có TK 515:
2) Nợ TK 112:
Có TK 515:
3) Nợ TK 112:
Có TK 515:


2.509.650
2.509.650
5.239.234
5.239.234
4.974.179
4.974.179

16


Từ các nghiệp vụ trên, xác định doanh thu hoạt động tài chính và là cơ sở để kết
chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 515:

12.723.063

Có TK 911:

12.723.063

2.3.2. Chi phí hoạt động tài chính:
Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ, dùng TK 635 – “Chi phí
hoạt động tài chính”
Trong quý 3 năm 2014 công ty không phát sinh các khoản chi phí hoạt động tài chính.
2.4. Kế toán hoạt động khác:
2.4.1. Doanh thu khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài các thu nhập kể trên. Đối với Công ty
chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu nhập do chênh
lệch kiểm kê hàng hóa, hoàn nhập dự phòng….Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ
trong tổng thu nhập của công ty.

Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác” để phản ánh những thu nhập nhỏ này
Trong quý 3 công ty không phát sinh nghiệp vụ kế toán.
2.4.2. Chi phí khác:
Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt
động tài chính. Thông thường đó là khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ…và
khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong Công ty.
Kế toán sử dung TK 811 - “Chi phí khác” để phản ánh những chi phí nhỏ này.
Trong quý 3 công ty không phát sinh nghiệp vụ kế toán.
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.5.1. Kế toán chi phí thuế TNDN:
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập
hoãn lại. Trong quý 3 doanh nghiệp lỗ nên chỉ có chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Tài khoản sử dụng: TK 347 – “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”
 Hạch toán:
Thuế TNDN hoãn lại: 16.252.068 x 25% = 4.063.077
Định khoản:

Nợ TK 8212:
Có TK 347:

4.063.077
4.063.077
17


×