Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

HẠCH TOÁN ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP GÓI THẦU XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.13 KB, 55 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Vai trị, mục đích của đấu thầu xây lắp.
1.1. Mục đích của đấu thầu xây lắp.
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước .Các doanh
nghiệp trong mọi thành phần kinh tế cạnh tranh nhau rất gay gắt, nhằm mục
đích chiếm lĩnh được thị trường và tìm được bạn hàng tốt nhất. Đấu thầu xây
lắp là một nội dung trong luật đấu thầu 2003 và Nghị định 111/2006/NĐ-CP
hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật xây dựng để
giúp các thành phần kinh tế có cơ sở pháp lý để hoạt động. Đấu thầu xây lắp
giúp cho chủ đầu tư chọn cho mình nhà thầu tốt nhất, đáp ứng được u cầu
của mình, đồng thời loại bỏ tính độc quyền của nhà thầu. Về phía nhà thầu
thì qui chế đấu thầu xây lắp có tác dụng: "Đảm bảo tính cơng bằng giữa các
thành phần kinh tế, thúc đẩy nhà thầu tìm biện pháp cơng nghệ tốt hơn và có
trách nhiệm cao nhất đối với cơng việc đã thắng thầu nhằm giữ uy tín đối với
khách hàng".
1.2. Vai trị của đấu thầu xây lắp.
Công tác đấu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi
giác độ:
• Về phía nhà nước:
- Nâng cao trình độ của các cán bộ các bộ, ngành, các địa phương.
- Nâng cao vai trị quản lý của nhà nước.
- Thơng qua đấu thầu nhiều cơng trình đạt được chất lượng cao.
- Nhờ đấu thầu đã tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
• Về phía chủ đầu tư:
- Qua đấu thầu lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được yêu cầu cơ bản của
chủ đầu tư.
- Chống được hiện tượng độc quyền của nhà thầu, nâng cao tính cạnh tranh.
Nâng cao vai trò của chủ đầu tư với nhà thầu.
43



- Trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ đầu tư được nhà nước uỷ quyền đối
với việc thực hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.
• Về phía nhà thầu:
- Đảm bảo tính cơng bằng đối với mọi thành phần kinh tế. Do cạnh tranh
mỗi nhà thầu phải cố gằng nghiên cứu, tìm tịi, áp dụng những tiến bộ kỹ
thuật, công nghệ, biện pháp tổ chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng
thầu góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành xây dựng.
- Có trách nhiệm cao đối với công việc thắng thầu nhằm giữ uy tín và tự
quảng cáo cho mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện.
2.Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp.
- Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trị rất
quan trọng trong việc trúng thầu của doanh nghiệp.
- Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn, giá dự thầu là
một tiền đề để giải bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận.
- Giá dự thầu là một chỉ tiêu vơ cùng quan trọng có vai trị quyết định đến
khả năng thắng thầu của nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp.
3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án.
Hạch tốn để xác định giá dự thầu xây lắp (khơng có hệ thống cấp điện,
cấp thốt nước) thuộc gói thầu xây dựng khu biệt thự cho thuê.

44


Chương I
Một số cơ sở lý luận về lập giá dự thầu xây lắp

1.1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp.
• Theo Điều 3 Quy chế Đấu thầu:
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khi đã trừ phần

giảm giá (nếu có) bao gồm tồn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu.
• Giá dự thầu là mức giá cả của nhà thầu đòi hỏi chủ đầu tư (người mua
hàng) trả cho họ khi gói thầu đó được thực hiện xong, bàn giao cho chủ đầu tư
theo đúng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
1.2. Thành phần và nội dung giá dự thầu xây lắp.
Giá dự thầu được xác định dựa trên tiên lượng mời thầu hoặc khối
lượng công việc bóc từ các bản vẽ thiết kế, trên cơ sở các định mức, đơn
giá và các biện pháp kỹ thuật công nghệ tổ chức chiến lược tranh thầu, mời
thầu từ đó tính ra giá dự thầu. Giá dự thầu bao gồm các thành phần sau:
 Chi phí vật liệu (VL)
 Chi phí nhân cơng (NC)
 Chi phí sử dụng máy (M)
 Chi phí chung (C = f%.NC)
 Thu nhập của nhà thầu trước thuế TNDN (L)
 Thuế GTGT đầu ra
1.3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp.
Phương pháp lập giá dự thầu là cách thức, là cách làm để nhà thầu biết
được giá dự thầu là bao nhiêu thì đáp ứng được khả năng trúng thầu là cao nhất
(hoặc một xác xuất nào đó) nhưng phải thoả mãn những điều kiện đặt ra trước.
1.3.1. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá tổng hợp.
Giá dự thầu được xác định theo công thức:
45


GD.TH = Σ Qj × Đj
Trong đó: - Qj: khối lượng công tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung
cấp
- Đj : đơn giá dự thầu tổng hợp công tác xây lắp thứ j do nhà
thầu tự xác định
- n: số lượng cơng tác của gói thầu

Mấu chốt của phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá dự thầu tổng
hợp là việc xác định từng đơn giá dự thầu tổng hợp (Đ j). Trong thực tế hiện
nayviệc xác định ra từng Đj lại có một số khuynh hướng khác nhau:
- Khuynh hướng tính sẵn các đơn giá dự thầu tổng hợp Đj
- Khuynh hướng tính đơn giá dự thầu tổng hợp Đ j theo từng gói thầu cụ
thể
1.3.2. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ
lệ.
Trong các khoản chi phí tạo thành giá dự thầu, có những khoản mục tính
được chi phí cụ thể như các khoản mục chi phí trực tiếp (T). Đồng thời có những
khoản mục khó xác định cụ thể như chi phí chung, thu nhập doanh nghiệp v.v.
và được tính theo tỷ lệ phần trăm so với T được lấy làm chi phí cơ sở.
1.3.3. Phương pháp lập giá dự thầu như lập dự tốn trọn gói thầu.
Dựa vào tiên lượng mời thầu, các định mức, đơn giá và các biện pháp kỹ
thuật-công nghệ, tổ chức, chiến lược tranh thầu, nhà thầu sẽ tính ra các khoản
mục chi phí tạo thành giá dự thầu như phương pháp lập dự toán thiết kế các
khoản mục cơng trình.
1.3.4. Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần.
Phương pháp này được xuất phát từ quy chế đấu thầu hiện hành: Giá
trúng thầu nhỏ hơn hoặc bằng giá gói thầu. Từ giá gói thầu dự đoán (G GTH) nhà
thầu sẽ trừ lùi đi một tỷ lệ x% nào đó nhằm mục đích trúng thầu sẽ ra giá dự
thầu (GD.TH), theo công thức sau:

46


GD.TH = GGTH – x% × GGTH
Tiến hành so sánh mức thu nhập tính tốn (MTLTT) với thu nhập u cầu:
MTLTT ≥ MTLYC : tham dự thầu
MTLTT ≤ MTLYC : từ chối dự thầu

1.4. Một số chiến lược giá dự thầu của doanh nghiệp.
Để làm cơ sở cho việc hình thành giá dự thầu xây lắp các doanh nghiệp sử
dụng một số chiến lược giá dự thầu sau đây:
+ Chiến lược giá cao.
+ Chiến lược giá thấp.
+ Chiến lược giá hướng vào thị trường.
+ Chiến lược phân chia mức giá.
1.4.1. Chiến lược giá cao.
Chiến lược giá cao được áp dụng khi doanh nghiệp có cơng nghệ độc đáo
hoặc doanh nghiệp có tính độc quyền. Chiến lược này có 2 hướng:
+ Định hướng giá cao trong một thời gian dài: doanh nghiệp phải đảm bảo duy
trì chất lượng và hệ thống phân phối tối ưu.
+ Định hướng giá cao trong một thời gian ngắn: áp dụng với những sản phẩm
mới và có tính hấp dẫn thị trường.
Nếu đi theo chiến lược giá cao thì doanh nghiệp phải nghiên cứu rất cẩn
thận mọi yếu tố.
1.4.2. Chiến lược giá thấp.
Khi doanh nghiệp sử dụng chiến lược giá thấp, doanh nghiệp đặt giá thấp hơn
đối thủ cạnh tranh hoặc ít nhất cũng bằng giá của đối thủ cạnh tranh có giá
thấp nhất. Điều này hấp dẫn khách hàng về giá nhưng đồng thời cũng tạo sự
nghi ngờ về chất lượng. Chiến lược này có 2 hướng:
+ Định hướng giá thấp dài hạn: doanh nghiệp phải tìm quy mơ, địa điểm hợp lý,
phát huy sáng kiến, hợp lý hố sản xuất hoặc có độc quyền về bí quyết cơng
nghệ.
47


+ Định hướng giá thấp trong một thời gian ngắn: doanh nghiệp áp dụng chiến
lược này để tìm kiếm thị trường, sản phẩm mới hoặc do một số điều kiện cụ thể
khác.

1.4.3. Chiến lược giá hướng vào thị trường.
Căn cứ kết quả phân tích thị trường và theo đuổi sự biến động giá thị
trường để có chiến lược định giá linh hoạt.
1.4.4. Chiến lược phân chia mức giá.
Theo chiến lược này giá cả sản phẩm được quy định phân biệt theo từng
khu vực, theo từng nhóm khách hàng, cho từng thời đoạn cho từng mẫu khác
nhau, cho từng mục đích sử dụng và cho từng số lượng mua nhiều hay mua ít.
+ Trong xây dựng, giá cả cần phải phân biệt theo từng khu vực địa lý vì
tình hình và điều kiện thi cơng ở mỗi vùng đều có điểm khác biệt, nhất là điều
kiện khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, điều kiện giao thông và vận chuyển
cung ứng vật tư cho xây dựng. Ví dụ giá xây dựng cịn có thể phân biệt theo
từng loại khách hàng nhằm tăng thị phần tăng, tăng việc làm cho doanh nghiệp.
+ Giá xây dựng cịn có thể phân biệt theo mùa vụ, theo thời gian thi cơng
cơng trình
+ Giá xây dựng có thể phân biệt khi nhận khối lượng xây dựng ít khi nhận
thầu khối lượng xây dựng nhiều nhà thầu có thể định giá thấp hơn. Đây là một
quy luật phổ biến của tiền tệ quốc tế cho các nước đang phát triển vay. Họ ln
khuyến khích nhà thầu nhận thầu với khối lượng lớn nhằm giảm giá dự thầu
mang lại.
1.5. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp cơng trình.
Quy chế đấu thầu quy định: “ nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng
cơ bản các yêu câù của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có giá đề
nghị trúng thầu khơng vượt giá gói thầu hoặc dự tốn, tổng dự toán được phê
duyệt (nếu dự toán, tổng dự toán được duyệt thấp hơn giá gói thầu được duyệt)
sẽ được xem xét trúng thầu.”

48


Vì vậy quy trình lập giá dự thầu đối với những gói thầu sử dụng vốn nhà

nước tuân theo các bước sau:
• Bước 1: Dự đốn giá gói thầu.
Giá gói thầu được chủ đầu tư xác định trong kế hoạch đấu thầu dự án, căn
cứ vào dự toán, tổng dự tốn được duyệt, và có thể coi nó là giới hạn trên (hoặc
giá trần) của giá dự thầu. Vì vậy bước đầu tiên của quá trình xác định giá dự
thầu là dự đốn giá gói thầu.
Phương pháp lập dự đốn giá gói thầu:
- Tìm kiếm thơng tin từ tư vấn thiết kế
- Hoạt động tình báo để thu thập thơng tin
- Tự xác định từ căn cứ hình thành giá gói thầu
• Bước 2: Xác định chi phí tối thiểu.
Chi phí tối thiểu là chi phí mà nhà thầu dự kiến phải bỏ ra ít nhất trong
thực tế (kể cả các khoản thuế) để thực hiện gói thầu theo hồ sơ mời thầu trong
trường hợp trúng thầu.
Căn cứ để xác định chi phí tối thiểu:
- Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức quản lý đã lựa chọn
- Các định mức, đơn giá của nội bộ doannh nghiệp
- Các định mức chi phí quản lý nội bộ doanh nghiệp
- Các chế độ chính sách nhà nước hiện hành
Nếu chi phí tối thiểu lớn hơn giá gói thầu thì phải tìm cách giảm chi phí
(tìm giải pháp cơng nghệ khác, tìm biện pháp tổ chức quản lý mới, giảm định
mức, đơn giá v.v.) hoặc từ chối dự thầu.
• Bước 3: Xác định giá dự thầu.
Căn cứ vào chiến lược tranh thầu, ý đồ cụ thể của nhà thầu đối với gói
thầu và kết quả 2 bước trên, ta xác định được giá dự thầu.
1.6. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp.
Cách thức thể hiện giá dự thầu là cách trình bày giá dự thầu theo một yêu
cầu bắt buộc nào đó, nhà thầu không được phép lựa chọn.
49



Thơng thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu
trình bày giá dự thầu theo một cách thức cụ thể.
* Cách trình bày giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp khác với phương
pháp lập giá dự thầu ở chỗ: để biết được giá dự thầu của một gói thầu nào đó,
nhà thầu có thể sử dụng phương pháp nào thích hợp là tuỳ ý họ.
Phương pháp lập là nội dung, phương pháp thể hiện là hình thức của giá
dự thầu.

CHƯƠNG II
HẠCH TỐN ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP GĨI THẦU XÂY
DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO THUÊ
2.1. Giới thiệu gói thầu và yếu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu:
2.1.1. Giới thiệu gói thầu:
- Tên cơng trình: Khu biệt thự cho thuê.
- Hạng mục: 3 nhà kiểu A, 5 nhà kiểu B, 2 nhà kiểu C, 5 nhà kiểu D.
- Địa điểm xây dựng:

Từ Liêm- Hà Nội

- Đặc điểm giải pháp kiến trúc và kết cấu:
Thiết kế mẫu nhà A, B, C, D khu biệt thự cho thuê theo bản vẽ thiết kế và
thuyết minh thiết kế kèm theo.
2.1.2. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu có liên quan đến lập giá dự thầu:
- Thời hạn thi công 330 ngày kể từ khi khởi công
- Tiên lượng mời thầu trong bảng.
BẢNG1: TIÊN LƯỢNG MỜI THẦU
ST
T
1

2
3

Nội dung công việc
Đào móng băng, rộng < 3m, sâu <=1m, đất cấp II. Máy
đào, ơtơ vận chuyển 7km
BTGV lót móng VXM M50
Gia cơng và lắp đặt cốt thép móng, thép Thái Ngun
xuất khẩu

Đơn
3a+5b+2c+5d
vị
m3

8734

m3

351,395

X

0
50


5
6
7

8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

28

f <= 10
f <= 18
f > 18
BT móng nhà M200 đá 1x2 độ sụt 4-6
Lắp dựng và tháo dỡ ván khn móng cổ cột
Xây tờng móng vữa XM M75 dày > 330

Gia cơng và lắp đặt cốt thép giằng móng thép Thái
Nguyên xuất khẩu
f <= 10
f <= 18
BT giằng móng M200, đá 1x2 độ sụt 2-4cm
Lắp dựng và tháo dỡ ván khn giằng móng
Gia cơng và lắp đặt cốt thép đáy bể phốt thép Thái
Nguyên xuất khẩu f <= 10
BT đáy bể phốt M200 đá 1x2 độ sụt 4-6cm
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn đáy bể phốt
Xây bể phốt vữa XM M50 gạch chỉ đặc
Dày <= 330
Gia công và lắp đặt cốt thép bể phốt
f <= 10
f <= 18
BT M200 đá 1x2 dầm bể phốt, độ sụt 4-6cm
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm bể phốt
Trát bể phốt VXM M75 đánh màu XM nguyên chất
dày 2cm
Láng bể phốt VXM M75 đánh màu XM nguyên chất
dày 2cm
Lấp đất móng đầm chặt
Tôn nền bằng cát đen đầm chặt
Gia công và lắp đặt tấm đan bể phốt f <= 10 thép Thái
Nguyên xuất khẩu
BT tấm đan bể phốt M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn tấm đan bể phốt
Lắp tấm đan bể phốt bằng thủ công
BTGV M50 lót nền nhà
Gia cơng và lắp đặt cốt thép cột, thép Thái Nguyên

xuất khẩu
Cột tầng 1 <= 4m
f <= 10
f <= 18
Cột tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10
f <= 18
BT cột M200 đá 1x2 độ sụt 4-6

Tấn
Tấn
Tấn
m3
m2
m3

3,884
9,89
39,363
1090,385
2046,35
452,783

X

0

Tấn
Tấn
m3

m2

3,129
27,849
317,464
634,05

Tấn

1,166

m3
m2
m3
X
X
Tấn
Tấn
m3
m2

36,944
118,78
120,004
120,004
0
0,703
2,897
25,162
158,8


m2

715,2

m2

409,68

m3
m3

4423,96
1412,252

Tấn

0,958

m3
m2
Tấm
m3

30,934
99,3
90
386,5

X

X
Tấn
Tấn
X
Tấn
Tấn
m3

0
0
2,121
12,996
0
5,492
18,785
277,17
51


29
30

31
32
33

34
35

36

37
38

39
40
41

42
43
44

Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn cột
Gia công và lắp đặt cốt thép dầm, giằng thép Thái
Nguyên xuất khẩu
H <= 4m
f <= 10 A1
f<= 18 A2
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10 A1
f <= 18 A2
BT dầm, giằng M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm giằng nhà
Gia công lắp đặt cốt thép cầu thang
Tầng 1 <= 4m
f <= 10 A1
Tầng 2, 3, 4 cao có H> 4m
f <= 10 A1
BT cầu thang M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
Gia công và lắp đặt cốt thép dầm cầu thang
Tầng 1 <= 4m

f <= 10 A1
f <= 18 A2
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10 A1
f <= 18 A2
BT dầm cầu thang M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm cầu thang
Gia công và lắp đặt cốt thép sàn mái
Tầng 1 <= 4m
f <= 10
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10
BT sàn mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn sàn mái
Gia công cốt thép mái hắt ô văng
Tầng 1 <= 4m
f <= 10
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
f <= 10
BT mái hắt ô văng
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn ô văng
Cốt thép lanh tô
Tầng 1 <= 4m
f <= 10
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m

m2

5012


X

0

Tấn
Tấn
X
Tấn
Tấn
m3
m2
X
X
Tấn
X
Tấn
m3
X
X
Tấn
Tấn
X
Tấn
Tấn
m3
m2
X
X
Tấn
X

Tấn
m3
m2
X
X
Tấn
X
Tấn
m3
m2
X
X
Tấn
X

0
3,279
15,246
0
8,645
39,054
772,92
4030
0
0
6,549
0
6,01
57,32
0

0
4,784
5,55
0
0,158
1,592
55,8
1505,1
0
0
13,157
0
25,167
1296,045
15312,5
0
0
2,008
0
4,089
130,051
1300,5
0
0
0,542
0
52


45

46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73

f <= 10

Tấn
BT lanh tô M200 đá 1x2 độ sụt 4-6
m3
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn lanh tô
m2
Lắp lanh tô bằng thủ công
Tấm
Xây tờng gạch chỉ vữa XM M50 dầy 220
X
Tầng 1 <= 4m
m3
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m3
Xây tờng gạch chỉ vữa XM M50 dầy 110
X
Tầng 1 <= 4m
m3
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m3
Xây lan can, bệ bếp gạch chỉ vữa XM M50
X
Tầng 1 < 4m
m3
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
m3
Xây bậc cầu thang, tam cấp gạch chỉ vữa XM M50
X
Tầng 1 <= 4m
m3
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m

m3
Gia công và lắp đặt tấm đan, bệ bếp đúc sẵn D <= 10
tấn
BT tấm đan bệ đúc sẵn M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
m3
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bệ bếp
m2
Lắp đặt tấm đan bệ bếp bằng thủ công
tấm
Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể nớc trên mái f <=
tấn
10
BT đáy bể nớc trên mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6
m3
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bể nớc mái
m2
Xây bể nớc tờng 220 gạch đặc VXM M50
m3
Gia công và lắp đặt cốt thép tấm đan bể nớc đúc sẵn
tấn
BT tấm đan bể nớc đúc sẵn M200 đá 1x2 độ sut 4-6
m3
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn tấm đan bể nớc
m2
Trát trong, ngoài bể nớc VXM M75 đánh màu XM
m2
nguyên chất dày 2cm
Lắp tấm đan bể nớc mái bằng thủ công
tấm
Láng đáy bể nớc dày 2 cm đánh màu bằng XM nguyên

m2
chất
Gia công cốt thép giàn hoa
X
f <= 10
tấn
f <= 18
tấn
BT giàn hoa M200 đá 1x2 độ sụt 2-4
m3
BT tạo dốc trên mái VXM M100 đá 1x2 độ sụt 2-4
m3
Gia công cốt thép chống thấm mái f <= 10
tấn
BT chống thấm mái M100 đá 1x2 độ sụt 2-4
m3
Xây gạch chống nóng (200x100x100)
m3
Lát 2 lớp gạch lá nem trên mái
m2
Láng sênơ thốt nớc mái VXM M75, đánh màu XM
m2
dày 2cm

0,811
24,178
241,8
1059
0
1003,982

3189,269
0
93,586
35,842
0
23,445
106,274
0
116,311
82,836
0,93
8,88
88,8
74
1,11
8,88
1065,6
55,5
1,11
8,88
888
560,9
74
66,6
0
0,415
2,265
14,85
74,154
148,5

66,8
137,04
1038
66,6
53


74
75
76
77
78
79
80
81
82

83
84
85
86
87
88
89

90

91

92


93
94
95
96

Láng vữa XM M75 dày 2cm trên nắp bể nớc
Trát trong và ngoài nhà vữa XM M50 dày 2cm
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
Trát cột VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm
Trát dầm VXM toàn nhà M50 dày 1,5cm
Trát trần VXM toàn nhà M50 dày 1,5cm
Lắp dựng khuôn cửa
Lắp cửa vào khuôn cửa
Sản xuất khuôn cửa gỗ nhóm 2
70x240 (mua thành phẩm)
70x80 (mua thành phẩm)
Sản xuất các cửa gỗ nhóm 2
Cửa đi panơ
Cửa sổ kính
Cửa sổ chớp
Sản xuất, lắp dựng cửa kính khung nhơm Asia
Sản xuất hoa sắt cửa sắt ô vuông 12x12
Lắp dựng hoa sắt vào khuôn cửa
Sản xuất, lắp dựng lan can cầu thang con tiện gỗ (mỗi
mét 4 con)
Gia công lắp dựng tay vịn cầu thang bằng gỗ nhóm 2
Gia cơng lắp dựng tay vịn lan can, hành lang bằng thép
ống f 32

Granito cầu thang
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
Lát gạch Thạch Bàn 300x300 trong phịng (loại bóng,
hồng đậm)
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
ốp men kính khu vệ sinh của ý 200x250
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
Lát gạch chống thấrn 200x200 của ý trong phòng vệ
sinh
Tầng 1 <= 4m
Tầng 2, 3, 4 cao > 4m
Bả Ventonit, sơn Silicat tồn nhà
Đào móng bó bè và rãnh thoát nớc
Xây rãnh thoát nớc xung quanh nhà gạch chỉ đặc VXM
M75
Đào đất đặt ống thoát nớc từ nhà ra ống chính bằng thủ
cơng

m2
X
m2
m2
m2
m2
m2
M
m2

M
X
X
X
m2
m2
m2
m2
m2
tấn

0
0
8768,4
27078,8
3997,92
3223,08
11789,66
5828,4
1529,61
0
5108,8
820,6
0
1294,42
363,55
363,55
2222,14
372,14
31,005


M

854,78

M

854,78

tấn

2,7442

X
m2
X

0
197,272
342

X

0

m2
m2
X
m2
m2


3352,72
6206,59
0
799,2
3304,8

X

0

m2
m2
m2
m3

335,898
1215,36
53628,5
47,4

m3

174,3

m3

158
54



ống thoát nớc f300 bằng XM đúc sẵn từ nhà ra cống
chung
ống thoát nớc ma f100 nhựa TP PVC từ trên trần
98
xuống
99 Lát gạch lá dừa 100X200 hè xung quanh nhà
100 Sơn thép các loại 3 nớc
101 Dán ngói Giếng Đáy
102 BT mái nghiêng dày 100 đá 1x2 mác 200 độ sụt 2-4
- Yêu cầu về chất lượng, quy cách nguyên vật liệu
97

M

555

M

441,25

m2
m2
m2
m3

948
928
0
0


Phù hợp với thiết kế và tiên lượng mời thầu. Quy định cụ thể như sau:
+ Vật liệu cho bê tông:
- Bêtông đá dăm 1x2cm độ sụt 4 thi công tại công trường
- Cát dùng trong vữa bêtông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù
hợp với TCVN hiện hành
+ Vật liệu cho xây dựng:
- Ximăng sản xuất theo cơng nghệ lị quay PC-30 theo TCVN hiện hành
- Cát phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phù hợp với TCVN hiện
hành
- Gạch xây là gạch chỉ đặc do nhà máy sản xuất, mác ≥ 75
- Vữa xây trát mác 50 ÷ 75
- Thép AI, AII theo TCVN
+ Vật liệu cho lát nền, ốp khu vệ sinh:
- Gạch lát nhà 30x30 sản xuất trong nước loại tốt nhất của nhà máy gạch
ốp lát Thạch Bàn, Hà nội
- Gạch ốp tường khu WC là gạch men kính ngoại (Ý, Tây Ban Nha, hoặc
tương) kích thước 15x20mm.
- Thiết bị vệ sinh trong khu vệ sinh là thiết bị của Nhật hoặc Ý sản xuất.
+ Vật liệu cho trát, láng:
- Vữa ximăng mác 75 dày 2cm
+ Vật liệu cho sơn, mạ: Bả matít và lăn sơn tồn bộ (sơn ngoại)
- Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật cơng nghệ cho gói thầu:

55


Giải pháp kỹ thuật, công nghệ để thi công công trình là giải pháp kỹ thuật
cơng nghệ đang sử dụng phổ biến để thi cơng các cơng trình dân dụng, nhà nghỉ,
biệt thự, khách sạn có chiều cao tương ứng với số tầng ≤ 5 tầng.

- Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi vốn tạm ứng và thanh toán:
+ Bắt đầu khởi công nhà thầu được tạm ứng 15% giá trị hợp đồng.
+ Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30% giá trị hợp đồng sẽ được
tạm ứng 95% giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành nghiệm thu
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 60% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp
đợt 2. Giá trị tạm ứng đợt 2 là 95% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu
đợt 2 (30% giá trị hợp đồng)
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 90% giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng
tiếp đợt 3. Giá trị tạm ứng đợt 3 là 95% giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm
thu đợt 3 (30% giá trị hợp đồng)
+ Khi kết thúc hợp đồng được thanh tốn phần cịn lại nhưng có giữ lại
5% giá trị hợp đồng trong thời gian bảo hành hoặc có thể áp dụng giấy bảo lãnh
của ngân hàng.
2.1.3. Xác định các giải pháp kỹ thuật cơng nghệ cho một số cơng tác chính ảnh
hưởng đến giá dự thầu:
- Đào móng bằng máy đào kết hợp với sữa hố móng thủ cơng, đào rãnh
thốt nước thủ công.
- Công tác bêtông: bêtông được trộn bằng máy trộn, vận chuyển bằng xe
cải tiến, vận thăng, cần trục tự hành, đổ thủ công và đâm bằng máy
- Công tác cốt thép: gia công cốt thép bằng máy cắt uốn, máy hàn, vận
chuyển lên cao bằng vận thăng và cần trục tự hành
- Công tác cốppha, cột chống: sử dụng côppha, đà, nẹp cầu công tác gỗ,
chống bằng giáo chun dụng.
- Cơng tác xây và hồn thiện: vữa trộn bằng máy, giáo công cụ thép, vận
chuyển lên cao bằng xe cải tiến, vận thăng và cần trục tự hành, trát trong.
- Công tác khác: mua khuôn cửa và cửa thành phẩm sau đó tiến hành lắp
dựng tại cơng trình, lắp đặt đường ống thoát nước mái và thoát nước mặt.
2.2. Tính tốn xác định chi phí dự thầu (chi phí tối thiểu theo giải pháp kỹ
thuật, cơng nghệ, tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu):
2.2.1. Căn cứ để xác định chi phí dự thầu:

- Biện pháp kỹ thuật cơng nghệ lựa chọn áp dụng cho gói thầu thoả mãn
đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

56


- Định mức lao động, định mức sử dụng máy, định mức sử dụng vật liệu
nội bộ của doanh nghiệp phù hợp với giải pháp kỹ thuật công nghệ áp dụng cho
gói thầu.
Định mức nội bộ được thành lập dựa trên Định mức dự tốn xây dựng cơ
bản cơng bố theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 Xây dựng sau đó
sửa đổi tuỳ theo từng cơng tác xây lắp cụ thể.
- Đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công nội bộ của doanh nghiệp phù
hợp với giải pháp kỹ thuật, cơng nghệ áp dụng cho gói thầu.
- Khối lượng xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế của chủ đầu tư
cung cấp
- Phương án tài chính, thương mại áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ
các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Chi phí chung cấp cơng trường (chi phí quản lý cơng trường) được xác
định theo giải pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức thi công, giải pháp thiết kế mặt
bằng thi công, bộ máy quản lý cơng trường.
- Chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu lấy theo số liệu
thống kê bình quân của doanh nghiệp.
2.2.2. Xác định số lượng vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng cho gói thầu
2.2.2.1. Xác định số lượng vật liệu của gói thầu:
Số lượng vật liệu của gói thầu được xác định theo cơng thức:
n

VL j = ∑ Q i × DMVL ij
i =1


VLj : Khối lượng vật liệu loại j để thực hiện tồn bộ gói thầu
Qi : Khối lượng cơng tác xây lắp loại i
DMVLij : Định mức sử dụng vật liệu loại j để hồn thành 1 đơn vị
cơng tác xây lắp loại i (định mức nội bộ của doanh nghiệp)
Kết quả tính tốn được lập ở bảng 1.
Bảng 1: Xác định nhu cầu vật liệu
STT
1
2
3
4
5
6

TÊN VẬT LIỆU
Vật liệu
Đá cắt
Đá mài
Đá dăm 1x2
Đá trắng nhỏ
Đất đèn
Đinh

ĐƠN
VỊ
viên
viên
m3
kg

kg
kg

KHỐI LƯỢNG

GHI
CHÚ

54,501
72,862
3.680,433
10.242,114
55,648
677,368
57


7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48


Đinh đỉa
Bột đá
Bột màu
Bột phấn
Bật sắt D6
Bật sắt D10
Bu lông M16
Bu lông M18x20
Bu lông M20x1200
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
Cát nền
Cát vàng
Dây thép
ôxy
Gạch ốp 200x250
Gạch lá dừa
Gạch lát 200x200
Gạch lát 300x300
Gạch rỗng 6 lỗ 10x15x22
Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm
Gạch thẻ 5x10x20
Gạch vỡ
Gỗ đà nẹp
Gỗ đà, chống
Gỗ chống
Gỗ chèn
Gỗ ván cầu cơng tác
Gỗ ván khn
Giấy ráp

Nớc
Que hàn
Sơn lót Levis Fix chống
kiềm
Sơn Levis Latex
Sơn phủ Maxilite Enamel
Sơn PU Dulux Timber
Tone
Sắt vng đặc 12x12
Thép đệm
Thép hình
Thép tấm
Thép trịn D<=10mm
Thép trịn D<= 18mm

cái
kg
kg
kg
cái
cái
cái
cái
cái
m3
m3
m3
m3
kg
chai

m2
viên
m2
m2
viên
viên
viên
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m2
lít
kg
kg

272,314
6.474,900
59,398
479,814
10.957,392
699,623
144,245
417,360
1.990,920
1.302,711
1.962,356

1.619,282
2.453,151
7.250,709
13,912
3.877,049
39.654,840
1.465,475
9.030,680
34.007,846
2.827.753,617
43.419,540
619,404
7,333
14,007
180,071
5,748
5,211
51,285
1.020,211
1.654.155,104
2.761,469
8.116,137

kg
kg
kg

15.123,237
174,464
109,040


kg
kg
kg
kg
kg
kg

29.436,147
257,936
10.700,388
12.593,987
229.672,630
128.344,009
58


49
50
51
52
53
54
55
56
57

Thép trịn D > 18mm
Thép trịn D > 10mm
Vơi cục

Vữa lót
Vữa miết mạch
Ven tonit
Xi măng PC30
Xi măng trắng
ống nhựa PVC D100mm,
L=6m

kg
kg
kg
m3
m3
kg
kg
kg
m

37.741,244
2.171,682
1.689,586
47,604
5,178
60.492,948
2.249.135,396
7.250,711
418,970

2.2.2.2. Xác định nhu cầu lao động: (ngày công):
Nhu cầu lao động được xác định theo công thức sau:

n

H j = ∑ Q i × DMLD ij
i =1

Hj : Hao phí lao động cấp bậc j để thực hiện tồn bộ gói thầu
Qi : Khối lượng cơng tác xây lắp loại i
DMLDij : Định mức lao động cấp bậc j để hồn thành 1 đơn vị cơng
tác xây lắp loại i (định mức nội bộ của doanh nghiệp)
Kết quả tính toán được lập ở bảng 2.

STT
1
2
3
4
5

Bảng 2: Nhu Cầu Lao Động
Nhân công
Đơn
Số lượng
vị
Nhân công 3,0/7
công
3.755,642
Nhân công 3,5/7
công 18.813,772
Nhân công 4,0/7
công 41.182,677

Nhân công 4,5/7
công
1.660,680
Nhân công 3,5/7
công
66,868

Ghi chú

2.2.2.3. Xác định số lượng ca máy thi công: (chưa kể ca máy ngừng việc)
Số lượng ca máy thi công được xác định theo công thức sau:
n

CM j = ∑ Q i × DMM ij
i =1

CMj : Tổng số ca máy loại j để thực hiện tồn bộ gói thầu
Qi : Khối lượng cơng tác xây lắp loại i
DMMij : Định mức sử dụng máy loại j để hồn thành 1 đơn vị cơng
tác xây lắp loại i (định mức nội bộ của doanh nghiệp)
Kết quả tính tốn được lập ở bảng 3.
59


Bảng 3: Nhu cầu ca máy thi cơng cho gói thầu
STT

Máy thi cơng

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Ơ tơ tự đổ 12T
Cần cẩu ơ tơ 10T
Máy đào 0,8m3
Máy đầm cóc
Máy đầm dùi 1,5KW
Máy cắt gạch đá 1,7KW
Máy cắt uốn cắt sắt 5KW
Máy mài 2,7KW
Máy hàn 23KW
Máy trộn vữa 80L
Máy trộn BT 250L
Máy vận thăng 0,8T
Máy hàn nhiệt

Đơn
vị
ca

ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca

Khối
Ghi chú
lượng
17,468
59,766
32,490
62,410
520,256
1.154,117
235,469
88,364
742,071
348,736
413,255
624,460
2,560


2.2.3. Xác định chi phí dự thầu (khơng có thuế VAT)
2.2.3.1. Xác định chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật liệu
sử dụng kế hoạch và giá vật liệu tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu (theo
đơn giá Hà Nội và thông báo giá số 02/2003/TBVL – LS Ngày 05/11/2003 của
UBND thành phố Hà Nội và sửa đổi do doanh nghiệp tổ chức thu mua, vận
chuyển . . . tốt)
Chi phí vật liệu được tính theo cơng thức:
m

VL dth = ∑ VL j × D vlj
j=1

VLdth : Tổng chi phí vật liệu trong giá dự thầu
Dvlj : Giá một đơn vị vật liệu loại j tại hiện trường xây dựng
VLj : Số lượng vật liệu loai j
Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng 4.
Bảng 4: Tính tốn chi phí vật liệu
STT

TÊN VẬT TLIỆU

Vật liệu
1 Đá cắt

ĐƠN
VỊ
viên

KHỐI LƯỢNG

54,50

ĐƠN
GIÁ
14.725

THÀNH
TIỀN
802.521
60


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

Đá mài
Đá dăm 1x2
Đá trắng nhỏ
Đất đèn
Đinh
Đinh đỉa
Bột đá
Bột màu
Bột phấn
Bật sắt D6
Bật sắt D10
Bu lông M16
Bu lông M18x20
Bu lông M20x1200
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
Cát nền
Cát vàng

Dây thép
ôxy
Gạch ốp 200x250
Gạch lá dừa
Gạch lát 200x200
Gạch lát 300x300
Gạch rỗng 6 lỗ 10x15x22
Gạch chỉ 6,5x10,5x22cm
Gạch thẻ 5x10x20
Gạch vỡ
Gỗ đà nẹp

viên
m3
kg
kg
kg
cái
kg
kg
kg
cái
cái
cái
cái
cái
m3
m3
m3
m3

kg
chai
m2
viên
m2
m2
viên
viên
viên
m3
m3

72,86
3.680,43
10.242,11
55,65
677,37
272,31
6.474,90
59,40
479,81
10.957,39
699,62
144,25
417,36
1.990,92
1.302,71
1.962,36
1.619,28
2.453,15

7.250,71
13,91
3.877,05
39.654,84
1.465,48
9.030,68
34.007,85
2.827.753,62
43.419,54
619,40
7,33

31 Gỗ đà, chống

m3
14,01

32 Gỗ chống

m3
180,07

33 Gỗ chèn

m3
5,75

34 Gỗ ván cầu công tác

m3

5,21

35 Gỗ ván khuôn
36
37
38
39

Giấy ráp
Nớc
Que hàn
Sơn lót Levis Fix chống

m3
m2
lít
kg
kg

51,28
1.020,21
1.654.155,10
2.761,47
8.116,14

14.898
108.585
727
8.740
11.951

974
603
7.296
581
644
1.598
5.342
5.342
27.199
30.742
30.932
31.018
66.044
12.825
55.955
65.455
600
62.510
62.700
1.288
809
959
15.675
1.710.00
0
1.710.00
0
1.710.00
0
1.710.00

0
1.710.00
0
1.710.00
0
6.460
6
11.835
49.422

1.085.487
399.639.837
7.443.456
486.364
8.095.222
265.166
3.905.983
433.367
278.964
7.057.656
1.117.928
770.536
2.229.475
54.150.038
40.047.936
60.699.611
50.226.067
162.015.898
92.990.346
778.446

253.772.229
23.808.766
91.606.862
566.223.646
43.808.908
2.288.783.778
41.619.800
9.709.155
12.539.792
23.952.430
307.921.666
9.829.251
8.910.461
87.697.269
6.590.564
9.428.684
32.682.260
401.114.515
61


40
41
42
43
44
45
46
47
48

49
50
51
52
53
54
55
56
57

kiềm
Sơn Levis Latex
Sơn phủ Maxilite Enamel
Sơn PU Dulux Timber
Tone
Sắt vuông đặc 12x12
Thép đệm
Thép hình
Thép tấm
Thép trịn D<=10mm
Thép trịn D<= 18mm
Thép trịn D > 18mm
Thép trịn D > 10mm
Vơi cục
Vữa lót
Vữa miết mạch
Ven tonit
Xi măng PC30
Xi măng trắng
ống nhựa PVC D100mm,

L=6m
Tổng

kg
kg
kg

56.710
37.026

857.642.551
6.459.748

109,04
29.436,15
257,94
10.700,39
12.593,99
229.672,63
128.344,01
37.741,24
2.171,68
1.689,59
47,60
5,18
60.492,95
2.249.135,40
7.250,71

81.320

9.120
11.657
10.794
11.657
11.008
11.293
11.008
11.008
572
230.898
398.780
3.667
647
2.746

8.867.133
268.457.661
3.006.631
115.503.997
146.801.812
2.528.265.019
1.449.404.939
415.460.336
23.906.147
966.274
10.991.742
2.065.027
221.827.640
1.455.078.145
19.906.826


418,97

kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
m3
m3
kg
kg
kg
m

15.123,24
174,46

53.200

22.289.216
12.671.421.181

2.2.3.2. Xác định chi phí nhân cơng:
Chi phí nhân cơng xác định theo đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp
bậc của từng loại thợ và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu.

Chi phí nhân cơng được tính theo cơng thức:
m

NC dth = ∑ H j × D ncj
j=1

NCdth : Tổng chi phí nhân cơng trong giá dự thầu
Dncj : Đơn giá một ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j
Hj : Tổng só ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực
hiện gói thầu (bảng 2)
Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng 5.

Bảng 5: Tính tốn chi phí nhân công
STT Nhân công
1 Nhân công 3,0/7
2 Nhân công 3,5/7

Đơn vị
công
công

Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
6.612,856
50.000
330.642.783
31.302,861
55.000 1.721.657.381
62



3 Nhân công 4,0/7
4 Nhân công 4,5/7
5 Nhân công 3,5/7
Tổng

công
công
công

58.452,110
2.702,546
108,878

60.000 3.507.126.596
65.000
175.665.482
62.000
6.750.407
5.741.842.650

2.2.3.3. Xác định chi phí sử dụng máy:
Căn cứ xác định:
- Số lượng máy thi công theo từng loại máy có phân biệt giữa máy tự có
và máy đi thuê.
- Đơn giá máy tự có và máy đi thuê: Doanh nghiệp quy định áp dụng đơn
giá ca máy của Nhà nước quy định hiện hành và giảm 10% (đối với máy của
doanh nghiệp) và áp dụng bằng đúng đơn giá ca máy Nhà nước quy định hiện
hành (đối với máy th ngồi).

- Chi phí vận chuyển máy đến cơng trường, làm cơng trình tạm cho máy
hoạt động (chi phí khác của máy)
Chi phí sử dụng máy được tính tốn theo cơng thức sau:
m

m

m

j=1

j=1

j=1

SDM dth = ∑ CM j × D mj + ∑ CM ngj × D ngj + ∑ C kj

SDMdth : Tổng số chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu
CMj : Tổng số ca máy loại j để thi cơng cơng trình (có thể làm máy
tự có hoặc đi thuê)
Dmj : Đơn giá ca máy loại j khi làm việc (có thể làm máy tự có
hoặc đi thuê)
CMngj : Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở cơng trường (có
thể làm máy tự có hoặc đi thuê)
Dngj : Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc (có thể làm máy tự có
hoặc đi thuê)
Ckj : Chi phí khác của máy loại j
Thời gian ngừng việc trong q trình thi cơng theo tổng tiến độ xây dựng
cơng trình là:
+ Máy hàn: 2 ca máy/ hạng mục xây dựng

+ Máy trộn bêtông: 5 ca máy/ hạng mục xây dựng
+ Máy vận thăng: 4 ca máy/ hạng mục xây dựng.
Tổng số hạng mục: 11 hạng mục
Chi phí trả trong các ca máy ngừng việc theo quy định của doanh nghiệp
lấy bằng chi phí khấu hao trong các ca ngừng việc tương ứng. Định mức số ca
63


máy làm việc trong năm theo quy định của doanh nghiệp khoảng 250 - 300
ca/năm.
Chi phí khác của máy (chi phí một lần) cho một số máy chủ yếu:
+ Vận chuyển máy hàn và máy trộn bêtông (đến công trường và trả lại nơi
cũ) là 2 ca ôtô loại 7 tấn
+ Vận chuyển máy vận thăng là 4 ca ôtô loại 7 tấn (cả chở đến công
trường và trả lại nơi cũ), chi phí tháo máy là 5 cơng / 1 máy vận thăng, lắp máy
và neo buộc là 8 cơng/1 máy vận thăng (thợ bậc 3.5/7)
Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng 6.
Bảng 6: Tính tốn chi phí sử dụng máy
Đơn vị tính: đồng
CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CễNG
Số
Đơn giá
TT Loại mỏy
lượng ca Mỏy tự
Máy đi

th
Ơ tơ tự đổ 12T
1 Ca làm việc
17,47

964.258
Ca ngừng việc
Cần cẩu ô tô
10T
2
Ca làm việc
59,77
1.011.812
Ca ngừng việc
Máy đào
0,8m3
3
1.160.42
Ca làm việc
32,49
8
Ca ngừng việc
Máy đầm cóc
4 Ca làm việc
62,41
105.171
Ca ngừng việc
Máy đầm dùi
1,5KW
5
Ca làm việc
520,26
62.997
Ca ngừng việc
Máy cắt gạch

6 đá 1,7KW
Ca làm việc
Ca ngừng việc

1.154,12

64.140

Thành tiền
Mỏy tự cú

Phớ

Máy đi
thuê

0 16.843.659
0
0
0
0
0 60.471.956
0
0
0

0

37.702.863
0

0
0
0

0
0
0
6.563.764
0

0
32.774.559
0

0
0
0

0

0
74.025.07
1
0

0
0

64



7

8

9

Máy cắt uốn
cắt sắt 5KW
Ca làm việc
Ca ngừng việc
Máy mài
2,7KW
Ca làm việc
Ca ngừng việc
Máy hàn
23KW

11

12

13

60.063

88,36

Ca làm việc
Ca ngừng việc

Máy hàn nhiệt
Ca làm việc
Ca ngừng việc
Máy trộn vữa
80L
Ca làm việc
Ca ngừng việc
Máy trộn BT
250L
Ca làm việc
Ca ngừng việc
Máy vận thăng
0,8T

742,07
30

Ca làm việc
Ca ngừng việc
Tổng công

10

68.009

235,47

624,46
60


413,26
75

0
0
0

0
5.307.422
0

0
85.966.64
8
973.115
0
0
0

0
0
0
416.959
0

0
23.514.548
0

0

0
0

91.325
24.658

0
37.740.551
1.849.331

146.656
41.064

0
91.580.77
1
2.463.821

0 1.73
0
0
4.0
0

115.847
32.437

2,56
30
348,74


0
0
0 16.013.998
0
0

162.904

67.428

0 1.73

0
0

2.2.3.4. Xác định chi phí chung trong chi phí dự thầu
Chi phí chung được xác định xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí
chung cấp cơng trường và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho
gói thầu.
2.2.3.4.1. Xác định chi phí quản lý cấp cơng trường (chi phí chung ở cấp cơng
trường)
Chi phí chung cấp cơng trường (chi phí quản lý cơng trường) có thể xác
định theo một số cách khác nhau. ở đây có thể xác định bằnd cách dự trù chi tiết
những khoản chi phí tại cơng trường như: lán trại, cơng trình tạm, điện nước
phục vụ thi cơng, chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý cơng trường,
chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện thi công v.v…
65



Những khoản khác phải chi tại công trường như: chè nước uống, tiếp khách, văn
phòng phẩm … được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí nhân cơng của gói thầu.
a. Chi phí tiền lương và phụ cấp của cán bộ quản lý gián tiếp trên công
trường
TL gt = ∑Sgti × L thi × Tc

TLgt : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công
trường
Sgti : Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại cơng trường có mức
lương i
Lthi : Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i
Tc : Thời gian thi cơng tính bằng tháng. Tuỳ theo từng công việc mà
số thời giam thi công của từng cán bộ ở công trường là khác nhau.
Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng 7
Bảng 7: Tính tốn chi phí tiền lương và phụ cấp cho
bộ phận gián tiếp của cơng trường.
Đơn vị tính: đồng

1
2

Chủ nhiệm cơng trình Người
Phó chủ nhiệm cơng
trình
Người

1
1

3


Cán bộ kỹ thuật

Người

2

4

Nhân viên y tế

Người

2

5

Nhân viên khác

Người

1

6

Bảo vệ công trường
Tổng

Người


3

2.300.00
0
2.000.00
0
1.800.00
0
1.600.00
0
1.500.00
0
1.252.80
0

11

25.300.000

11

22.000.000

11

19.800.000

11

17.600.000


11

16.500.000

11

13.780.800
114.980.800

b. Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quỹ cơng đồn cho cán bộ công
nhân viên xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi cơng cơng trình.
BH = ( TL gt × K gt + NC dth × K nc ) × M

Kgt : Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên côg
trường sang tiền lương theo cấp bậc (chức danh)
66


Knc : Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp
bậc.
M : Mức bảo hiểm y tế, xã hội, trích lập quỹ cơng đồn mà doanh nghiệp
(công trường) phải chi nộp cho người lao động. M = 19%
Lấy gần đúng Kgt và Knc là 0.7
BH = (114.980.800+5.741.842.650) x 0.7 x 19% = 778.957.519 đồng
c. Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các cơng cụ, dụng cụ phục vụ thi cơng
Gi
× ti
i =1 Ti
m


Kc = ∑

Gi : Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công
Ti : Thời gian sử dụgn tối đo của công cụ, dụng cụ loại i
ti : Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào q trình thi
cơng

Bảng tính

1
2

Xe cải tiến
Giáo cơng
cụ

cái
Bộ

10

85.000
50.000.00
3
0
Số tiền khấu hao

1


1

850.000

6

1

25.000.000
25.850.000

d. Chi phí trả lãi tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng
huy động vốn tự có dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được vốn lưu động đi
vay và chi phí trả lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vay vốn lưu động để thi công là
loại vay ngắn hạn (vay 3 tháng hoặc 6 tháng…) và hết thời hạn vay phải trả cả
gốc và lãi.
Tl = ∑Vldj × r j × t j

67


×