Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

VAT LY PHUONG PHAP GIAI CHUONG 5 SONG ANH SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 20 trang )

Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den
Chương VI: SÓNG ÁNH SÁNG
CHỦ ĐỀ 1: TÁN SẮC ÁNH SÁNG

I.

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ:
THUYẾT SÓNG ÁNH SÁNG:
Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ.
Mỗi ánh sáng là một sóng có tần số f xác định, tương ứng với một màu xác định.
Ánh sáng khả kiến có tần số nằm trong khoảng 3, 947.1014 Hz (màu đỏ) đến 7, 5.1014 Hz (màu tím).
Trong chân không mọi ánh sáng đều truyền với vận tốc là v
 Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng:

c

tím

3.108 m

s
0, 38 m (tím)

v
nhỏ hơn n lần. Với
f

Trong các môi trường khác chân không, vận tốc nhỏ hơn nên bước sóng


n

0

0, 76 m (ñoû).

ñoû

c
trong đó n được gọi là chiết suất của môi
v

trường.
II.
TÁN SẮC ÁNH SÁNG:
1. Tán sắc ánh sáng: là sự phân tách một chùm ánh sáng
phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc đơn giản ( Hay
hiện tượng ánh sáng trắng bị tách thành nhiều màu từ
đỏ đến tím khi khúc xạ ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt) gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
 Dãi sáng nhiều màu từ đỏ đến tím gọi là quang phổ của
ánh sáng trắng , nó gồm 7 mà u chính : đỏ , cam, vàng , lục , lam . chàm . tím .
2. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng: (Giải thích) Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là
do
Chiết suất của một chất trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau và tăng lên từ đỏ đến
tím. Hay chiết suất của môi trường trong suốt biến thiên theo màu sắc ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu
tím ( nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím ) . Cụ thể:
+ Ánh sáng có tần số nhỏ (bước sóng dài) thì chiết suất của môi trường bé.
+ Ngược lại ánh sáng có tần số lớn (bước sóng ngắn) thì chiết suất của môi trường lớn.
Chiếu chùm ánh sáng trắng chứa nhiều thành phần đơn sắc đến mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

dưới cùng một góc tới, nhưng do chiết suất của môi trường trong suốt đối với các tia đơn sắc khác nhau nên bị
khúc xạ dưới các góc khúc xạ khác nhau. Kết quả, sau khi đi qua lăng kính chúng bị tách thành nhiều chùm ánh
sáng có màu sắc khác nhau => tán sắc ánh sáng.
 Ứng dụng: Giải thích một số hiện tượng tự nhiên ( câu vồng … ) Ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính để
phân tích chùm sáng phức tạp thành chùm đơn sắc đơn giản.
3. Ánh sáng đơn sắc- Ánh sáng trắng:
a) Ánh sáng đơn sắc : Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng (tần số) và màu sắc xác định, nó không bị tán
sắc mà chỉ bị lệch khi qua lăng kính.
Một chùm ánh sáng đơn sắc khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, thì tần số và màu sắc không bị
thay đổi.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc:
+

Trong chân không: (hoặc gần dung là trong không khí): v

+

Trong môi trường có chiết suất n: v

c


3.108 m
0

c
v

s


c

3.108 m

s

0

c
f

v
f

n Do n 1

0

 Một ánh sáng đơn sắc qua nhiều môi trường trong suốt :
Không đổi: Màu sắc, tần số, không tán sắC.
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 1


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015
Thay đổi: Vận tốc v


Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

c
, bước sóng n
n

o

 Nhiều ánh sáng đơn sắc qua một môi trường:
Ánh sáng bước sóng lớn lệch ít thì chiết suất nhỏ ; đi nhanh (Chân dài
càng cao(dễ thoát ra ngoài) .Với n

A

chạy nhanh)

khả năng PXTP

B
2
0

Bước sóng càng nhỏ  Lệch nhiều thì chiết suất lớn , đi chậm (Chân ngắn
chạy chậm), khả năng PXTP càng
cao.
b) Ánh sáng trắng: Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục
từ đỏ đến tím. Bước sóng của ánh sáng trắng: 0,38 m
0,76 m
4. Chiết suất – Vận tốc –tần số và bước sóng
 Vận tốc truyền ánh sáng đơn sắc phụ thuộc vào môi trường truyền ánh sáng.

3 108 m / s
+ Trong không khí vận tốc đó là v  c  .
+

Trong môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đó, vận tốc truyền sóng: v
Màu sắc
Đỏ
Cam
Vàng
Lục
Lam
Chàm
Tím

c
n

c

Bước sóng trong chân không (nm)
640 – 760
590 – 650
570 – 600
500 – 575
450 – 510
430 – 460
380 – 440

Bước sóng trong chân không ( m)
0,640 – 0,760

0,590 – 0,650
0,570 – 0,600
0,500 – 0,575
0,450 – 0,510
0,430 – 0,460
0,380 – 0,440

Câu 1. Một sóng điện từ đơn sắc có tần số 60 GHz thì có bước sóng trong chân không là
A. 5mm.
B. 5cm.
C. 500 m .
D. 50 m .
Câu 2. Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong môi trường vật chất chiết suất n = 1,6 là 600nm. Bước sóng của nó trong
nước chiết suất n’ = 4/3 là
A. 459nm.
B. 500nm.
C. 720nm.
D. 760nm.
13
Câu 3. Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 5.10 Hz , khi truyền trong một môi trường có bước sóng là 600nm. Tốc
độ ánh sáng trong môi trường đó bằng
A. 3.108 m .

s

B. 3.107 m .

s

C. 3.106 m .


s

D. 3.105 m .

s

Câu 4. Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,75 m. Bước sóng của nó trong nước là bao nhiêu? Biết chiết suất
của nước đối với ánh sáng đỏ là 4/3.
A. 0,632 m.
B. 0,546 m.
C. 0,445 m.
D. 0,562 m.
Câu 5. Một bức xạ đơn sắc có tần số f 4, 4.1014 Hz thì khi truyền trong không khí sẽ có bước sóng là:
A. = 0,6818m.
B. = 0,6818µm.
C. = 13,2µm
D. = 0,6818. 10-7m
Câu 6: Chiết suất của môi trường là 1,65 khi ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,5 m. Vận tốc truyền và tần số của sóng ánh
sáng đó là:
A. v = 1,82.108m/s. f = 3,64.1014Hz. B. v = 1,82.106m/s. f = 3,64.1012Hz.
C. v = 1,28.108m/s. f = 3,46.1014Hz. D. v = 1,28.106m/s. f = 3,46.1012Hz.
Câu 7. Một bức xạ đơn sắc có tần số f 4, 4.1014 Hz khi truyền trong nước có bước sóng
0,5µm thì chiết suất của nước đối với bức xạ trên là:
A. n = 0,733
B. n = 1,32 C. n = 1,43
D. n = 1,36
Câu 8. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào
cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng
phân giác của góc chiết quang. Cho biết mối liên hệ giữa D,A,n theo công thức sau

D n 1 A . Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch (góc tạo
bởi tia tới và tia ló của nó) của tia sáng là
A. 4,00.
B. 5,20.
Tài liệu lƣu hành nội bộ

C. 6,30.

D. 7,80.

- Tell:0989623659

Trang 2


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

Câu 9. (2011)Góc chiết quang của lăng kính bằng 60. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông
góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác
của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn 1,2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,642 và đối với tia
tím là nt = 1,685. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng :
A. 7,0mm.
B. 5,4mm.
C. 6,5mm.
D. 9,3mm.
Câu 10. Chiếu một tia sáng trắng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 40. Chiết suất của lăng
kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,643 và nt = 1,685. Góc giữa các tia ló màu đỏ và màu tím là
A. 1,66raD.

B. 2,93.103 raD.
C. 2,93.10-3raD.
D. 3,92.10-3raD.
Câu 11. Chọn câu trả lời không đúng:
A. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.
B. Tốc độ của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc môi trường truyền.
C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng lụC.
D. Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì tốc độ truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ.
Câu 12. Gọi nc, nl, nL, nv lần lượt là chiết suất của thuỷ tinh đối với các tia chàm, lam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây
là đúng ?
A. nc > nl > nL > nv.
B. nc < nl < nL < nv.
C. nc > nL > nl > nv.
D. nc < nL < nl < nv.
Câu 13. Hãy chọn câu đúng. Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào trong thuỷ tinh thì
A. tần số tăng, bước sóng giảm.
B. tần số giảm, bước sóng tăng.
C. tần số không đổi, bước sóng giảm.
D. tần số không đổi, bước sóng tăng.
Câu 14. Trong chùm ánh sáng trắng có
A. vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B. bảy loại ánh sáng màu là: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
C. ba loại ánh sáng đơn sắc thuộc màu đỏ, lục, lam.
D. một loại ánh sáng màu trắng duy nhất.
Câu 15. Chọn câu phát biểu không đúng:
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt có giá trị khác nhau đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B. Các ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính chỉ bị lệch phương truyền mà không bị tán sắC.
C. Ánh sáng màu đỏ bị tán sắc khi qua lăng kính và biến thành ánh sáng màu tím.
D. Trong thí nghiệm tán sắc ánh sáng, chùm ánh sáng màu tím bị lệch nhiều nhất.
Câu 16. Hãy chọn câu đúng. Một ánh sáng Mặt Trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng

A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góC.
B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góC.
C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góC.D. không có màu dù chiếu thế nào.
Câu 12: Hãy chọn câu đúng. Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
A. tần số không đổi, nhưng bước sóng thay đổi.
B. bước sóng không đổi, nhưng tần số thay đổi.
C. cả tần số và bước sóng đều không đổi.
D. cả tần số và bước sóng đều thay đổi.
Câu 17. Hiện tượng tán sắc ánh sáng, trong thí nghiệm I của Niu-tơn, xảy ra do ánh sáng trắng là một hỗn hợp của nhiều ánh
sáng đơn sắc khác nhau, và do
A. lăng kíng làm bằng thuỷ tinh.
B. lăng kính có góc chiết quang quá lớn.
C. lăng kính không đặt ở độ lệch cực tiểu.
D. chiết suất của mọi chất - trong đó có thuỷ tinh - phụ thuộc bước sóng của ánh sáng.
Câu 18. Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
A. màu sắc của ánh sáng.
B. tần số ánh sáng.
C. tốc độ truyền ánh sáng.
D. chiết suất lăng kính đối với ánh sáng đó.
Câu 19. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Sóng ánh sáng có phương dao động dọc theo phương truyền ánh sáng.
B. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kì nhất định.
C. Tốc độ ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của môi trường càng lớn.
D. Ứng với ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền quA.
Câu 2 (07). Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng
đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn
góc khúc xạ của chùm màu chàm.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn

góc khúc xạ của chùm màu chàm.
D. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
Câu 21 (08). Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc ?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 3


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốC.
D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
Câu 22 (09). Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Câu 23. (2011) Cho một lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng hẹp gồm ba ánh sáng đơn
sắc: da cam, lục, chàm, theo phương vuông góc mặt bên thứ nhất thì tia lục ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu
chiếu chùm tia sáng hẹp gồm bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, vàng, tím vào lăng kính theo phương như trên thì các tia ló ra
khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai:
A. chỉ có tia màu lam.
B. gồm hai tia đỏ và vàng.
C. gồm hai tia vàng và lam. D. gồm hai tia lam và tím.

Câu 24 (2013). Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam, tím là
A. ánh sáng tím
B. ánh sáng đỏ
C. ánh sáng vàng.
D. ánh sáng lam.
Câu 25. Một tia sáng đi qua lăng kính, ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là:
A. Ánh sáng đã bị tán sắC.
B. Lăng kính không có khả năng tán sắC.
C. Ánh sáng đa sắC.
D. Ánh sáng đơn sắC.
Câu 26. Một cái bể sâu 1,5m chứa đầy nướC. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt nước bể dưới góc tới i, có tani = 4/3. Biết
chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nđ = 1,328 và nt = 1,343. Bề rộng của quang phổ do tia
sáng tạo ra ở đáy bể bằng:
A. 19,66mm.
B. 14,64mm.
C. 12,86mm.
D. 16,99mm.
Câu 27. Chiếu một chùm sáng trắng song song, hẹp, coi như một tia sáng vào một bể nước dưới góc tới 600. Chiều sâu của bể
nước là 1m. Dưới đáy bể có một gương phẳng, đặt song song với mặt nướC. Chiết suất của nước đối với ánh sáng tím là 1,34
và đối với ánh sáng đỏ là 1,33. Chiều rộng của dải màu mà ta thu được ở chùm sáng ló ra khỏi hệ là
A. 0,011m.
B. 0,009m.
C. 0,011cm.
D. 0,0009m.
CHỦ ĐỀ 2: GIAO THOA ÁNH SÁNG
DẠNG 1: GIAO THOA VỚI MỘT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC(CÁC DẠNG CƠ BẢN)
O
A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ:
S
I.

HIỆN TƢỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
D D’
- Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là
hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
- Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ có thể giải thích nếu thừa nhận ánh sáng có tính
chất sóng.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một sóng có bước sóng hoặc tần số trong
chân không hoàn toàn xác định.
II.
HIỆN TƢỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG:
Hiện tƣợng giao thoa ánh sáng: là hiện tượng khi hai sóng ánh
sáng kết hợp gặp nhau trong không gian , vùng hai sóng gặp nhau xuất hiện
những vạch rất sáng (vân sáng ) xen kẻ những vạch tối (vân tối ): gọi là các
vân giao thoa .
Vùng giao
1- Vị trí của vân sáng và vân tối trong vùng giao thoa
thoa
+ Khoảng cách giữa hai khe : a = S1S2
+ Khoảng cách từ màn đến hai khe : D = OI (là đường trung trực của
S1S2)
+ Vị trí của một điểm M trên vùng giao thoa được xác định bởi :
x = OM ; d1 = S1M ; d2 = S2M
.
+ Hiệu đường đi:
a. x

d2

d1


D

+ Độ lệch pha giữa hai sóng tại một điểm:

2

.

2

d 2 d1

2

.

a. x
D

a) Nếu tại M là vân sáng thì : Hai sóng từ S1 và S2 truyền đến M là hai sóng
d 2 d1 k .
cùng pha
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 4


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015


xS

k.

.D
k .i
a

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

vôí k = 0,

1, 2,.....

Trong đó:
+ : bước sóng của ánh sáng đơn sắc
+ k = 0 (x = 0) : vân sáng chính giữa ( vân sáng trung tâm)
+ k= 1
: vân sáng bậc 1
+ k= 2
: vân sáng bậc 2 ………………….
b) Nếu tại M là vân tối thì : Hai sóng từ S1 và S2 truyền đến M là hai sóng ngược pha

xT

k'

1
2


.D
a

k'

1
.i
2

vôí k' = 0,

d 2 d1

(k

1, 2,.........

Trong đó:
+ k’ = 0, -1
: vân tối bậc 1
+ k’ = 1, -2 : vân tối bậc 2
+ k’ = 2 , -3 : vân tối bậc 3 ……………………
2- Khoảng vân i: là khoảng cách giữa hai vân sáng (hay hai vân tối) liên tiếp nằm
cạnh nhau. Kí hiệu: i

i

x( k


1)

xk

(k 1).

.D
.D
k.
a
a

i

.D
a

Chú ý:
Bề rộng của khoảng vân i phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng
Số vân sáng và vân tối ở phần nửa trên và nửa dưới vân sáng trung tâm hoàn
toàn giống hệt nhau , đối xứng nhau và xen kẻ nhau một cách đều đặn.

VỊ TRÍ VÀ BẬC (THỨ) CỦA CÁC VÂN
GIAO THOA
Tối thứ 5, k’= 4
Sáng bậc 4, k=4, bậc 4
Tối thứ 4, k’=3

ii


ñ

Sáng bậc 3, k=3, bậc 3
Tối thứ 3, k’=2
Sáng bậc 2, k=2, bậc 2
Tối thứ 2, k’=1
Sáng bậc 1, k=1, bậc 1
Tối thứ 1, k’= 0
Vân sáng TT, k= 0
Tối thứ 1, k’= -1
Sáng bậc 1, k= -1, bậc 1
Tối thứ 2, k’= -2

i



Sáng bậc 2, k= -2, bậc 2

Tối thứ 3, k’= -3
Sáng bậc 3, k= -3, bậc 3
Tối thứ 4, k’= -4
Sáng bậc 4, k= -4, bậc 4
Tối thứ 5, k’= -5

Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 5


1
).
2


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

Loại 1: Xác định khoảng vân, vị trí vân sáng, vị trí vân tối, khoảng cách giữa hai vân cho
trước.
 PHƯƠNG PHÁP:

D
a

 Tìm khoảng vân i: i
 Vị trí của vân :
Vân sáng: xS k .i
Vân tối: xT

k'

mm

vơí k = 0,
1
.i
2


1, 2,.....

vơí k' = 0,

 Khoảng cách giữa hai vân

x :

x

1, 2,.........

xm

xn

CHÚ Ý:
xn ; xm là các giá trị đại số
m và n cùng phía với vân trung tâm thì xm và x n cùng dấu;
m và n khác phía với vân trung tâm thì xm và x n khác dấu.
Loại 2: Xác định tính chất (sáng hay tối) và bậc của vân giao thoa của
một điểm M cách vân sáng trung tâm 1 đoan x
 PHƯƠNG PHÁP:
 Tìm khoảng vân i: i

 Lập tỉ số:

D
a


mm

k ( nguyên)
1
k
( bán nguyên)
2

xM
i

M là vân sáng bậc k
M là vân tối bậc k+1

Loại 3: Xác định khoảng vân i trên đoạn MN có bề rộng d=MN. Biết trên
đoạn MN có n vân sáng
 PHƯƠNG PHÁP:
Giữa n vân sáng (hoặc vân tối) liên tiếp là (n – 1) khoảng vân.

L

Nếu 2 đầu là hai vân sáng thì: i
Nếu 2 đầu là hai vân tối thì: i

n 1
L
n

Nếu một đầu là vân sáng còn một đầu là vân tối thì: i


L
n 0,5

Loại 4: Thực hiện một thí nghiệm giao thoa với một ánh sáng đơn sắc
có bước sóng
trong hai mơi trường trong suốt có chiết suất n1 , n2 .
 PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng các cơng thức sau:

n1
n2

v2
; v1
v1

Tài liệu lƣu hành nội bộ

1

T

1

. f ; v2

2

T


2

.f

n1
n2

2
1

i2
i1

- Tell:0989623659

Trang 6


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

Loại 5: Xác định số vân sáng - tối trong miền giao thoa có bề rộng L
Tìm khoảng vân i: i

 PHƯƠNG PHÁP:

D
a


mm

L
, chỉ lấy phần ngun ta có:
i
Nếu N ngun lẻ thì: số vân sáng là Nsáng N , số vân tối là Ntối

Cách 1:

Lập tỉ số N =

Nếu N ngun chẵn thì: số vân tối là Ntối
Cách 2: Lập tỉ số

L
2.i

N , số vân sáng là Nsáng

N 1 hai vân ngồi cùng là vân tối.
N 1 , hai vân ngồi cùng là vân sáng.

n

+ n N
là phần ngun
+
là phần lẻ( phần thập phân)
Số vân sáng ( ln là số lẻ): : Nsáng 2.n 1


Trong đó:

Số vân tối ( ln là số chẵn): N tối

N sáng 1 nếu

0, 5

N sáng 1 nếu

0, 5

Cách 3: (Tổng qt)
Vân sáng:
Vân tối:

L
2
L
2

k.i

L
2

chọn k Z thíchhợp

k ' 0,5 .i


L
2

chọn k ' Z thíchhợp

Số giá trị k Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
CHÚ Ý: Cách làm này là tổng qt nhất, có thể dùng nó để tìm số vân sáng (vân tối) giữa 2 điểm M, N bất
kì:
Loại 6: Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có toạ độ
xM ; xN (Giả sử xM xN )

Vân sáng: xM
Vân tối:

xM

D
mm
a
chọn k Z thíchhợp

Tìm khoảng vân i: i

 PHƯƠNG PHÁP:

k .i

xN

k ' 0, 5 .i


xN

chọn k ' Z thíchhợp

Số giá trị k Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
CHÚ Ý:
M và N cùng phía với vân trung tâm thì xM và xN cùng dấu;
M và N khác phía với vân trung tâm thì xM và xN trái dấu.
Khi đọc đề cần cẩn thận với các cụm từ “trong đoạn”; trên đoạn; trên khoảng…
0,5 m ; a= 0,5mm.D =
Dữ kiện sau đƣợc dùng cho các câu 1,2,3,4:Trong thí nghiệm Young với ánh sáng đơn sắc có
1m.
Câu 1. Vị trí của vân tối bậc 9 cách vân trung tâm một đoạn là:
A. 9mm
B. 8mm
C. 8,5mm
D. 9,5mm
Câu 2. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một khoảng là 3,5mm có vân …….. bậc……….
A. Sáng ,bậc 3
B. Sáng ,bậc 4
C. Tối bậc 3
D. Tối ,bậc 4
Câu 3. Độ rộng của vùng giao thoa là L = 13mm.Số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn là:
A. 13sáng ,14 tối
B. 11 sáng,12 tối
C. 12 sáng,13 tối
D. 10 sáng,11 tối
Câu 4. Đưa thí nghiệm từ khơng khí vào nước có chiết suất n, =4/3 thì số vân sáng và vân tối sẽ là:
Tài liệu lƣu hành nội bộ


- Tell:0989623659

Trang 7


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

A. 15 ,16
B. 17,18
C. 19,20
D. 17,16
Câu 5. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm Young có bước song
0,5 m .Khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D
=1m.Khoảng cách giữa hai nguồn là a = 2mm.Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 5 ở hai bên so với vân trung
tâm là:
A. 0,37mm
B. 1,875mm
C. 18,75mm
D. 3,75mm
Câu 6. Trên bề mặt rộng 7,2mm của vùng giao thoa người ta đếm dược 9 vân sáng liên tiếp(Ở hai rìa là hai vân sáng).Tại vị
trí cách vân trung tâm 14,4mm là vân:
A. Tối bậc 18
B. Tối bậc 16
C. Sáng bậc 16
D. Sáng bậc18
Dữ kiện sau dùng cho các câu 7,8,9:Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc có: a= 1,5mm;D= 3m. Người ta đo
được khỏang cách ngắn nhất từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 5 đối với vân trung tâm là 3mm.

Câu 7. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là:
A. 2.106 m
B. 0, 2.10 6 m
C. 0,5 m
D. 5 m
Câu 8. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 cùng một phía vân trung tâm là :
A. 3.10 3 m
B. 8.10 3 m
C. 5.10 3 m
D. 4.10 3 m
Câu 9. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa rộng 11mm là:
A. 9
B. 11
C. 13cm
D. 15
Các câu 10,11,12 dùng các dữ kiên sau đây: Trong thí nghiệm Young với ánh sáng đơn sắc: a = 1mm; D =2m;
0,5.10 6 m .Gọi x là khoảng cách từ vân trung tâm vị trí điểm M .
Câu 10. Vị trí của vân sáng và vân tối bậc 4 cách vân sáng trung tâm một đoạn là:
A. 4mm,3mm
B. 4mm,2,5mm
C. 4mm,3,5mm
D. 4mm,1,5mm
Câu 11. Để vị trí của điểm M là vân sáng thì :
A. x = 2mm
B. x = 4,1 mm
C. x = 5,3cmm
D. x = 6,6mm
Câu 12. Muốn vị trí của điểm M là vân tối thì:
A. x = 2,5mm
B. x= 2,25mm

C. x = 4mm
D. x = 0,75mm
Dùng dữ kiện sau cho các câu 13, 14,15,16: Trong thí nghiệm Young với ánh sáng đơn sắc : a = 1mm ; D = 3m.Khoảng
cách giữa vân sáng vả vân tối lien tiếp nhau là 0,75mm.
Câu 13. Bước song của ánh sáng đơn sắc là:
A. 0,6 μm
B. 0,5 μm
C. 0,4 μm
D. 0,36μm
Câu 14. Vị trí của vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 4 cách vân trung tâm lần lượt là:
A. 4,5mm,5mm
B. 4,5mm,5,2mm
C. 4,5mm,5,25mm
D. 3mm, 4mm
Câu 15. Tại vị tri M1 và M2 lần lượt cách vân trung tâm 7,5mm và 9,75mm ta có vân sáng bậc……. và vân tối bậc …………
A. 5; 6
B. 5; 8
C. 4; 7
D. 5; 7
Câu 16. Độ rộng của trường giao thoa là 20mm .Số vân sáng và tối quan sát được lần lượt là:
A. 13,14
B. 13,12
C. 15,14
D. 15,16
Dùng dữ kiện sau cho các câu 17, 18,19: Trong thí nghiệm Young với ánh sáng đơn sắc : a = 1mm ; D = 2m.
Câu 17. Dùng ánh sáng có bước song λ1 = 0,656μm.Khoảng vân giao thoa là:
A. 1,3mm
B. 1,31mm
C. 1,2mm
D. 1,4mm

Câu 18. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc màu lục có bước song λ2 thì bề rộng của 10 khoảng vân đo dược là
1,09cm.Bước song của ánh sáng đơn sắc nói trên là:
A. 0,45 μm
B. 0,54 μm
C. 0,545 μm
D. 0,454μm
Câu 19. Dùng đồng thời λ1 và λ3 thì thấy tại vị trí vân sáng bậc 2 của λ1 là vị trí vân sáng bậc 3 của λ3.Bước song của λ3 là :
A. 0,437 μm
B. 0,545 μm
C. 0,543 μm
D. 0,456μm
Câu 20. Trong thí nghiệm Young: Hai khe song song cách nhau a = 2mm và cách đều màn E một khoảng D = 3m. Quan sát
vân giao thoa trên màn người ta thấy khoảng cách từ vân tối thứ năm đến vân sáng trung tâm là 4,5mm. Bước sóng của nguồn
sáng đó là:
A. 0,6 m
B. 0,65 m
C. 0,7 m
D. 0,75 m
Câu 21. Trong thí nghiệm Iâng: Hai khe cách nhau 2mm, 2 khe cách màn 4m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6µm thì
tại vị trí M trên màn cách vân trung tâm một đoạn 7,8mm là vân gì? bậc mấy?
A. Vân sáng, bậc 6
B. Vân tối, bậc6.
C. Vân tối bậc 7.
D. Vân tối bậc 8
Câu 22. Trong thí nghiệm Young: Hai khe song song cách nhau a = 2mm và cách đều màn E một khoảng D = 3m. Quan sát
vân giao thoa trên màn người ta thấy khoảng cách từ vân sáng thứ năm đến vân sáng trung tâm là 4,5mm. Cách vân trung tâm
3,15mm có vân tối thứ mấy?
A. Vân tối thứ 2.
B. Vân tối thứ 3.
C. Vân tối thứ 4.

D. Vân tối thứ 5.
Câu 23. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai khe S1 và S2 thì khoảng vân đo được
là 1,32 mm. Biết độ rộng của trường giao thoa trên màn bằng 1,452 cm. Số vân sáng quan sát được là
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 8


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

A.10.
B.11.
C.12
D.13.
Câu 24. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m.
Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10 m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên
trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A. 8.
B. 9.
C. 7.
D. 10.
Câu 25. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5mm, ánh sáng có bước sóng
= 5.10-7m,
màn ảnh cách hai khe 2m. Vùng giao thoa trên màn rộng 17mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 10
B. 9

C. 8
D. 7
Câu 26. Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng = 0,6 m với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách
hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta
có vân tối hay sáng?
A. Vân ở M và ở N đều là vân sáng.
B. Vân ở M và ở N đều là vân tối.
C. Ở M là vân sáng, ở N là vân tối.
D. Ở M là vân tối, ở N là vân sáng.
Câu 27. Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6
cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x = 4 mm, ta thu được
A. vân sáng bậc 2.
B. vân sáng bậc 3.
C. vân tối thứ 2 kể từ vân sáng chính giữA.
D. vân tối thứ 3 kể từ vân sáng chính giữA.
Câu 28. Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách
màn ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ 0,5μm . Bề rộng miền giao thoa
trên màn đo được là l = 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được
A. 6 vân sáng và 7 vân tối.
B. 7 vân sáng và 6 vân tối.C. 13 vân sáng và 12 vân tối. D. 13 vân sáng và 14 vân tối.
Câu 29. Trong thí nghiệm I âng , khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589 m thì quan sát được 13 vân sáng còn khi
dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì quan sát được 11 vân sáng.Bước sóng có giá trị
A. 0,696 m
B. 0,6608 m
C. 0,6860 m
0,6706 m
Câu 30. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, gọi i là khoảng vân giao thoA. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này
đến vân sáng bậc 6 bên kia vân trung tâm là:
A. x = 7i
B. x = 8i

C. x = 9i
D. x = 10i
Câu 31. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, gọi i là khoảng vân giao thoA. Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân
tối thứ 8 ở cùng một bên vân trung tâm là:
A. x = 3,5i
B. x = 4,5i
C. x = 11,5i
D. x = 12,5i
Câu 32. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, gọi i là khoảng vân giao thoA. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 bên này
đến vân tối thứ 6 bên kia vân trung tâm là:
A. x = 6,5i
B. x = 7,5i
C. x = 8,5i
D. x = 9,5i
Câu 33. Chiếu sáng các khe Iâng bằng đèn Na có bước sóng 1=589 nm ta quan sát được trên màn ảnh có 8 vân sáng, mà
khoảng cách giữa tâm hai vân ngoài cùng là 3,3 mm. Nếu thay thế đèn Na bằng nguồn phát bức xạ có bước sóng 2 thì quan
sát được 9 vân, khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 3,37 mm. Xác định bước sóng 2
A. 256 nm
B. 427 nm
C. 362 nm
D. 526 nm.
Câu 34. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là 1,12.103 m . Xét 2 điểm M và N
cùng một phía so với vân chính giữa, với OM=0,56.104 m và ON=1,288.104 m , giữa M và N có bao nhiêu vân tối?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 35. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là 1,12.103 m . Xét 2 điểm M và N ở
hai phía so với vân chính giữa, với OM=0,56.104 m và ON=1,288.104 m , giữa M và N có bao nhiêu vân sáng?
A. 19

B. 18
C. 17
D. 16
Câu 36 (ĐH2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt
phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng
trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 μm.
B. 0,40 μm.
C. 0,60 μm.
D. 0,76 μm.
Câu 37. Trong thí nghiệm Iâng, hiệu đường đi từ hai khe S1, S2 đến điểm M trên màn bằng 2,5μm. Hãy tìm bước sóng của
ánh sáng nhìn thấy khi giao thoa cho vân sáng tại M .
A. 0,625μm.
B. 0,5μm.
C. 0,417μm
D. A,B,C đúng .
Câu 38(CĐ2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ =
0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoA. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4
mm có vân sáng bậc (thứ)
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 9


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den


A. 3.
B. 6.
C. 2.
D. 4.
Câu 39(CĐ2008): Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm
thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
A. i2 = 0,60mm.
B. i2 = 0,40mm.
C. i2 = 0,50mm.
D. i2 = 0,45mm
Câu 40(CĐ2008): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ás đơn sắC. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là
1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn
với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,50.10-6 m.
B. 0,55.10-6 m.
C. 0,45.10-6 m.
D. 0,60.10-6 m.
Câu 41(CĐ2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn
sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 5,5.1014 Hz.
B. 4,5. 1014 Hz.
C. 7,5.1014 Hz.
D. 6,5. 1014 Hz.
Câu 42 (CĐ2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 m. Vùng giao thoa trên màn
rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A. 15.

B. 17.
C. 13.
D. 11.
Câu 43(CĐ2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là 1 =
750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5
m có vân sáng của bức xạ
A. 2 và 3.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 44(CĐ2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước
sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 m.
B. 0,7 m.
C. 0,4 m.
D. 0,6 m.
Câu 45(CĐ2010): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắC.
Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm,
cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Câu 46(CĐ2012): Trong thí nghiệp Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3mm có vân sáng
bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 m .
B. 0,45 m .
C. 0,6 m .
D. 0,75 m .
Câu 47(CĐ2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sống

0,6 m. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn
quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là
A. 0,45 mm.
B. 0,6 mm.
C. 0,9 mm.
D. 1,8 mm.
Câu 48(CĐ2013): Trong một thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách
giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá
trị bằng
A. 1,5 mm.
B. 0,3 mm.
C. 1,2 mm.
D. 0,9 mm.
Câu 49(ĐH2010) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6
μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao
thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A. 21 vân.
B. 15 vân.
C. 17 vân.
D. 19 vân.
Câu 50(ĐH2010) rong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắC. Khoảng
vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân
trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A. 2 vân sáng và 2 vân tối.
B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối.
D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Câu 51(ĐH2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe hẹp
là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung
tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng

trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của
bằng
A. 0,60 m
B. 0,50 m
C. 0,45 m
D. 0,55 m

Tài liệu lƣu hành nội bộ

DẠNG 2: DỊCH CHUYỂN MÀN; NGUỒN(DẠNG TOÁN NÂNG CAO)
- Tell:0989623659

Trang 10


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

 PHƯƠNG PHÁP:
 Do khoảng vân i không những phụ thuộc vào bước song mà
còn phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai khe a và khoảng cách từ
hai khe đến màn D nên khi dịch chuyển màn làm D thay đổi thì i
cũng thay đổi theo
1. Dịch chuyển màn ảnh theo phương vuông góc với mặt phẳng
chứa 2 khe S1 S2 một đoạn D :
 Khi màn dịch lại gần 2nguồn S1 S2 thì:

D2


D1

D

D1

i2

i1

 Khi màn dịch ra xa 2 nguồn S1 S2 thì: D2

D1

D

D1

i2

i1

 Hệ quả: khoảng vân i thay đổi làm cho vị trí của vân cũng thay đổi theo
Ta luôn có:

i2
i1

D2
nếu a và

D1

không đổi.

CHÚ Ý:
Khi dịch chuyển màn làm D thay đổi nhưng do hiệu quang trình tại O vẫn bằng 0 nên vị trí của vân sáng trung
tâm không thay đổi,
Do khoảng vân i nên vị trí của vân sẽ thay đổi.
Với xM

ki

k

D
để xM không đổi khi D thay đổi thì k phải thay đổi: Nếu D tăng thì k phải giảm và ngược
a

lại.
2. Dịch chuyển nguồn sáng S song song với mặt phẳng chứa 2 khe S1 S2 một đoạn

y

Ta có:
Khi nguồn ở vị trí S thì vân trung tâm ở vị trí O.
Khi nguồn ở vị trí S’(dịch chuyển một đoạn
SS'
y thì vân trung tâm ở vị trí O’
 Kết quả: vân sáng trung tâm dịch chuyển một đoạn
x OO' và hệ vân di chuyển ngược chiều với

chiều dịch chuyển của nguồn nhưng khoảng vân i
vẫn không đổi.
 Độ dời của hệ vân là:

y
D'

x
D

x

OO'
y
D hay
IO
D'

SS'
IS

Trong đó:

+ D là khoảng cách từ 2 khe tới màn
+ D’ là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe
+ y là độ dịch chuyển của nguồn sáng
+ x là độ dịch chuyển của hệ vân
CHÚ Ý: Tóm lại, vân trung tâm và hệ vân sẽ dịch chuyển về phía nguồn trễ pha hơn (S1 hoặc S2) tức là nguồn có
quang trình đến S dài hơn nhưng khoảng vân i vẫn không đổi.
BÀI TẬP:

Câu 1. Thí nghiệm Iâng ánh sáng có bước sóng λ, hai khe cách nhau 3mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn
ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì khoảng vân tăng thêm
0,12mm.Bước sóng λ bằng:
A. 0,4μm.
B. 0,6μm.
C. 0,75μm.
D. Một giá trị khác
Câu 2.Trong thí nghiệm Y-âng, khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì trên màn thu được một hệ vân giao thoa. Dời màn đến
vị trí cách hai khe đoạn D2 người ta thấy hệ vân trên màn có vân tối thứ nhất (tính từ vân trung tâm) trùng với vân sáng bậc 1
của hệ vân lúc đầu. Tỉ số D2/D1 bằng bao nhiêu?
A. 1,5.
B. 2,5.
C. 2.
D. Đáp án khác.
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 11


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

Câu 3. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắC. Nếu dịch chuyển màn quan
sát đi một đoạn 0,2 m thì khoảng vân tăng một lượng bằng 500 lần bước sóng. Khoảng cách giữa hai khe là:
A. 0,40cm
B. 0,20cm
C. 0,20mm

D. 0,40mm
Câu 4. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, người ta thấy khoảng vân tăng thêm 0,3 mm khi dời màn để
khoảng cách giữa màn và hai khe tăng thêm 0,5 m. Biết hai khe cách nhau là a = 1 mm. Bước sóng của ánh sáng đã sử dụng
là:
A. 0,40 m .
B. 0,58 m .
C. 0,60 m .
D. 0,75 m .
Câu 5. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe I âng. Khi khoảng cách từ 2 khe đến màn là D thì điểm M trên màn
là vân sáng bậc 8. Nếu tịnh tiến màn xa 2 khe một đoạn 80 cm dọc đường trung trực của 2 khe thì điểm M là vân tối thứ 6.
Tính D?
A. 1,5m.
B. 2,5m.
C. 2m.
D. Một đáp số khác.
Câu 6. Một khe hẹp F phát ánh sáng đơn sắc = 600nm, chiếu vào khe I âng có a = 1,2mm, lúc đầu vân giao thoa được quan
sát trên một màn M đặt cách một mặt phẳng chứa S1, S2 là 75cm. Về sau muốn quan sát được vân giao thoa có khoảng vân
0,5mm thì cần phải dịch chuyển màn quan sát so với vị trí đầu như thế nào?
D’- D = 0,25m.
A. ra xa; 0,25m
B. lại gần 1m.
C. lại gần 0,25m
D. ra xa 1m
Câu 7. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc , màn quan sát cách mặt
phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M
trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng a thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc
3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2 a thì tại M là:
A. vân sáng bậc 7.
B. vân sáng bậc 9.
C. vân sáng bậc 8.

D. vân tối thứ 9 .
Câu 8. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, cho a=2mm,D=2m.Một nguồn sáng cách đều hai khe S1 và
S2.Khoảng cách từ S tới mặt phảng hai khe là d=0,5m.Khi đó vân sáng trung tâm tại O(là giao điểm của đường trung trực S1S2
với màn).Nếu dời S theo phương song song với S1S2 về phía S2 một đoạn 1,5mm thì van sáng trung tâm sẽ dời một đoạn là
bao nhiêu?
A.1,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2
B.6mm theo phương song song với S1S2 về phía S1
C.1,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2
D.6mm theo phương song song với S1S2 về phía S1 .
Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, cho D=1,5m.Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước
sóng .Khoảng cách từ S tới mặt phảng hai khe là d=60cm.Khoảng vân đo được trên màn bằng 3mm.Cho S dời theo
phương song song với S1S2 về phía S2 .Hỏi để cường độ sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì S phải dịch chuyển
một đoạn tối thiểu bàng bao nhiêu.
A.3,75mm
B.2,4mm
C.0,6mm.
D.1,2mm
Câu 10. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng .Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là D.Hai khe cách
màn một đọan là 2,7m.Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S1 một đoạn 1,5mm.Hệ vân giao thoa trên màn di
chuyển 4,5mm theo phương song song với S1S2 về phía S2 .Tính d:
A.0,45m
B.0,9m.
C.1,8m
D.2,7m
Câu 11. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng qua khe Iâng .Khe S phát ánh sáng đơn sắc có .Khoảng cách từ S đến
mặt phẳng khe S 1 , S 2 là d = 60cm và khoảng cách từ mặt phẳng 2 khe đến màn là D = 1,5m , O và giao điểm của trung trực
S 1 S 2 với màn. Khoảng vân i trên màn bằng 3mm. Cho S tịnh tiến xuống dưới theo phương S1S2 song song với màn. Để
cường độ sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì S phải dịch chuyển 1 đoạn tối thiểu bằng :
A. 0,6mm
B. 1,2mm

C. 2,4mm
D. 3,75mm
Câu 12. Cho a = 0,8 mm, λ = 0,4 μm, H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là 1 vân tối giao thoa, dịch
màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là cực đại giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H
là cực đại giao thoa lần đầu và H là cực tiểu giao thoa lần cuối là
A. 1,6 m
B. 0,4 m
C. 0,32 m
D. 1,2 m
Câu 13. Cho thí nghiệm Y-âng, ánh sáng có bướcsóng 500 nm. H là chân đường cao hạ vuông góctừ S1tới màn M. Lúc đầu
người ta thấy H là một cực đại giao thoa. Dịch màn M ra xa hai khe S1, S2đến khi tại H bị triệt tiêu năng lượng sáng lần thứ
nhất thì độ dịch là 1/7 m. Để năng lượngtại H lại triệt tiêu thì phải dịch màn xa thêm ít nhất là 16/35 m. Khoảng cách hai khe
S1và S2 là
A. 0,5 mm
B. 1 mm
C. 2 mm
D. 1,8 mm
Câu 14(2013). Thí nghiệm giao thoa Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban
đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25 mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ
màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75 m thì thấy tại M chuyển
thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,60 m
B.0,50 m
C. 0,70 m
D. 0,64 m
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 12



Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

Câu 15. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m.
Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan
sát, hai vân sáng bậc 4 nằm ở hai điểm M và N. Dịch màn quan sát một đoạn 50cm theo hướng ra 2 khe Y-âng thì số vân
sáng trên đoạn MN giảm so với lúc đầu là
A. 7 vân.
B. 4 vân.
C. 6 vân.
D. 2 vân.
Câu 16. Cho thí nghiệm Y-âng, ánh sáng có bước sóng 500 nm. H là chân đường cao hạ vuông góc từ S1 tới màn M. Lúc đầu
người ta thấy H là một cực đại giao thoa. Dịch màn M ra xa hai khe S1, S2 đến khi tại H bị triệt tiêu năng lượng sáng lần thứ
nhất thì độ dịch là 1/7 m. Để năng lượng tại H lại triệt tiêu thì phải dịch màn xa thêm ít nhất là 16/35 m. Khoảng cách hai khe
S1 và S2 là
A. 0,5 mm
B. 1 mm
C. 2 mm
D. 1,8 mm
Câu 17. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng người ta đặt màn quan sát cách
mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân i = 1mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt
là D D hoặc D D thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt
phẳng hai khe là D 3 D thì khoảng vân trên màn là:
A. 3 mm.
B. 4 mm.
C. 2 mm.
D. 2,5 mm.

Câu 18(ĐH2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách
giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một
đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí
nghiệm là
A. 0,64 m
B. 0,50 m
C. 0,45 m
D. 0,48 m.
DẠNG 3: GIAO THOA VỚI ĐỒNG THỜI HAI HOẶC BA NGUỒN ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
 CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
1. CHÚ Ý: Hiện tượng giao thoa ánh sáng của 2 khe thứ cấp S1, S2 chỉ xảy ra nếu ánh sáng có cùng bước sóng và
cùng xuất phát từ 1 nguồn sáng sơ cấp điều đó có nghĩa là:
Hai ngọn đèn dù giống hệt nhau cũng không thể giao thoa nhau do ánh sáng từ 2 ngọn đèn không thể cùng
phA.
Khi bài toán cho giao thoa với nhiều bức xạ ta phải hiểu đó là hiện tượng giao thoa của từng bức xạ riêng biệt,
chứ không phải giao thoa giữa các bức xạ với nhau vì các bức xạ có bước sóng khác nhau không thể giao thoa
nhau.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT: Khi nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 và 2 . Kết quả:
Trên màn có hai hệ vân giao thoa ứng với ánh sáng có bước sóng
+

Vị trí vân sáng ứng với ánh sáng có bước sóng

1:

+

Vị trí vân sáng ứng với ánh sáng có bước sóng

2:


x S1
xS 2

1

và bước sóng

2

. Với:

D
k1i1
a
2D
k 2 i2
a
1

k1
k2

Ở vị trí vân trung tâm hai vân sáng của hai hệ vân trên sẽ trùng nhau do
xS
xS
0.
1

2


Tại các vị trí M, N … thì hai vân sáng lại trùng nhau khi xS

k1i1 = k 2i 2

k1

1

k2

2

( k1 , k 2

1

xS

2

Z)

Màu vân sáng tại M, N… giống màu vân sáng tại O(cùng màu với vân sáng trung tâm).
 Ví dụ:
Nếu dung riêng ánh sáng đơn sắc màu đỏ thì trên màn ảnh ta thu được hệ vận đỏ.
Nếu dung riêng ánh sáng đơn sắc màu tím thì trên màn ảnh ta thu được hệ vận tím.
Nếu dung đồng thời cả hai bức xạ trên thì ta đồng thời thu được cả hai hệ vân đỏ và
tím.
 Vân trung tâm của hai hệ vân này trùng nhau do đó tạo ra màu tổng hợp của hai hệ vân này . Vân này gọi là vân

trùng. Vậy trên màn ảnh thu được 3 loại vân khác nhau:màu đỏ, màu vàng, màu tổng hợp.
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 13


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

3. Khi nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng

1,



2

3

thì cũng tương tự.

LOẠI 1: Giao thoa ánh sáng với hai bức xạ đơn sắc
 PHƯƠNG PHÁP:
4. Tại vị trí trùng nhau của các vân sáng ta luôn có:

xtruøng = x1


x2

k1 .i1

k2 .i2

k1 .

k1
k2

b
c

b.n
c .n

b
với a;b là các số nguyên
c

k1
k2

k2 .

1

2


hay

2
1

CHÚ Ý:
Sau khi thay

1,

2

vào biểu thức trên ta tối giản phân số

2
1

b
. Trong đó
c

b và c không thể đồng thời là hai số chẵn.
Do k1; k2

Z nên k1 phải là số chia hết cho b và k 2 phải là số chia hết cho b hay

k1

b.n


k2

c.n

với n

N

 Từ đó đưa ta đến các bài toán thường gặp sau:
1) Bài toán 1: Xác định vị trí trùng nhau của các vân sáng.
Ta có: xtruøng

x1

hoặc x1

cn.i2

x2

bn.i1

x2

Xét bảng sau:
n
k1
k2

1


2c; 3c...

D
a
1
b
c

0

2b; 3b...

2

cn
0
0
0

xtruøng

D
k1 0; b;
với
k2 0; c;
a

bn


2
2b
2c

D
.
a

1

b

2b

3
3b
3c

D
a

1

4
4b
4c

D
a


1

3b

5
5b
5c

D
a

1

4b

5b

D
a

1

.....
.....
.......

Vị trí các vân sáng trùng nhau gần vân trung tâm nhất(vân sáng gần vân trung tâm nhất cùng màu với nó:

xtruøng


k1

min

 Ta luôn có: itruøng

.i1

b

g itruøng

2) Bài toán 2:
tâm): Gọi itruøng

min

D
a

1

hoặc xmin

k2

min

.i2


c

D
a

2

i12

i12 là khoẳng cách ngắn nhất giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm.
i12

b

D
a

1

c

D
a

2

HOẶC itruøng

BSCNN i1; i2


3) Bài toán 3: Số vân sáng trùng nhau Ntruøng và số vân sáng N quan sát được của 2 bức xạ trên toàn bộ
trường giao thoa L và trên đoạn MN (xM < xN).
a) Số vân sáng trùng nhau Ntruøng và số vân sáng N quan sát được của 2 bức xạ trên toàn bộ miền giao thoa
L:
Vị trí vân sáng trùng nhau : xtruøng
(

x1

x2

bn.i1

bn

D
hoặc xtruøng = x1
a

1

x2

cn.i2

cn

D
a


2

b
là phân số tối giản và số giá trị nguyên của n là số lần trùng nhau, bài toán này luôn có nghiệm).
c

Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 14


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

Số vân sáng:
Số vân sáng ứng với

1:

N1

Dạng 1(loại 5)

Số vân sáng ứng với

2:


N2

Dạng 1(loại 5)

Số vị trí có vân sáng trùng nhau: N truøng

2. p 1 , với p là phần nguyên của tỉ số

L
2.itruøng

và itruøng

i12 là

khoảng vân trùng
Mỗi vị trí trùng nhau của vân sáng hai bức xạ ta chỉ thấy một vân sáng.
Tổng số vân sáng quan sát được là: N

N1

N2

N truøng .

b) Số vân sáng trùng nhau Ntruøng và số vân sáng N quan sát được của 2 bức xạ trên đoạn MN bất kỳ:
Tiến hành tương tự như trên. Ta cần tìm số vân sáng :
Số vân sáng ứng với 1 : N1
Dạng 1(loại 6)
Số vân sáng ứng với


2:

N2

Dạng 1(loại 6)

x N ): Cho xtruøng nằm trong vùng khảo sát

Số vị trí có vân sáng trùng nhau trên đoạn MN (Giả sử x M

xM

xtruøng

 Cụ thể: xM

xN tìm n thõa mãn , ta sẽ biết được số vân sáng trùng nhau ( Ntruøng ) và vị trí trùng nhau .
xtruøng

xM

xN

bn

D
a

1


? n ?

xN

Mỗi vị trí trùng nhau của vân sáng hai bức xạ ta chỉ thấy một vân sáng.
Tổng số vân sáng quan sát được là: N

N1

N2

N truøng .

DẠNG MỞ RỘNG
1. Số vân tối trùng nhau và số vân tối quan sát được của 2 bức xạ trên toàn bộ trường giao thoa L và trên
đoạn MN (với xM < xN).
Bước 1:
Tương tự như trường hợp hai vân sáng trùng nhau ta có:

k1 0, 5

xT 1

+

Vị trí vân tối ứng với ánh sáng có bước sóng

1:


+

Vị trí vân tối ứng với ánh sáng có bước sóng

2:

xT 2

k2 0, 5

D
a
D
2
a

2k1 1 i1

1

2k2 1 i2

Ở vị trí vân trung tâm hai vân sáng của hai hệ vân trên sẽ trùng nhau do xS
Tại các vị trí M, N … thì hai vân tối lại trùng nhau khi xT

2k1 +1 λ 2 b b.(2n +1)
=
= =
2k 2 +1 λ1 c c.(2n +1)


xtruøng

k1 0, 5

Bước 2: Cho xtruøng nằm trong vùng khảo sát ( -

L
2

số vân tối trùng nhau ( Ntruøng ) và vị trí trùng nhau.

D
a

1

xtruøng

1

xT

1

2k1 1

xS
1

0.

2

2k2 1

2

2

b 2n 1

D
a

1

L
hoặc xM
2

xtruøng

xN ) tìm n ; ta sẽ biết được

Bước 3: Số vân tối quan sát được là: N = (N1 + N2) - N . Với (N1 + N2) là tổng số vân tối của cả hai bức xạ.
CHÚ Ý:
Bài toán này chỉ có nghiệm khi b ; c đồng thời là hai số nguyên lẻ và chính giữa hai vân sáng trùng
là một vân tối trùng của hệ vân và ngược lại
2. Số vị trí trùng nhau giữa 1 vân sáng và 1 vân tối của 2 bức xạ trên toàn bộ trường giao thoa L và trên
đoạn MN (xM < xN).
a) Vị trí của vân sáng của bức xạ 1 trùng với vân tối của bức xạ 2 : x = k1

Tài liệu lƣu hành nội bộ

λ1D
λD
= k 2 + 0,5 2
a
a

- Tell:0989623659

Trang 15


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

bk1 = c k 2 + 0,5 (Bài toán này chỉ có nghiệm khi b là số nguyên chẵn)
b) Vị trí của vân sáng của bức xạ 2 trùng với vân tối của bức xạ 1 : x = k1 + 0,5

λ1D
λD
= k2 2
a
a

c k1 + 0,5 = bk 2 (Bài toán này chỉ có nghiệm khi c là số nguyên chẵn )
BÀI TẬP
Câu 1. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a = S1S2 = 1,5 mm, hai khe cách màn
ảnh một đoạn D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 0,48μm và λ2 0,64μm vào hai khe Young. Khoảng cách

ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là
A. d = 1,92 mm
B. d = 2,56 mm
C. d = 1,72 mm
D. d = 0,64 mm
Câu 2. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 =
0,58 m và 2 . Khi đó ta thấy tại vân sáng bậc 6 của bức xạ 1 trùng với một vân sáng của 2 . Tính 2 . Biết
từ 0,64 m đến 0,72 m .
A. 0,64 m
B. 0,72 m
C. 0,68 m
D. 0,696 m
Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc người ta dùng đồng thời hai bức xạ
2

1

2

có giá trị

640nm và

0, 48 m để chiếu vào khe sáng S ;a =2mm;D = 1,2m. Trên bề rộng của vùng giao thoa L 1, 2cm có bao nhiêu vân

sáng cùng màu với vân trung tâm:
A. 10
B. 11
C. 5
Câu 4. Trong thí nghiệm Young với ánh sáng đơn sắc người ta dùng lần lượt các bức xạ

của bức xạ

1

người ta quan sát được một vân sáng của bức xạ

2

D. 4
1 ; 2 thì tại vị trí vân sáng bậc 3

.Cho biết: a = 2mm; D = 1m và i1 = 0,2mm (

2

1

).Bức

xạ 2 và bậc của vân sáng đó là:
A. 2 ; 0,6µm
B. 2; 0,4µm
C. 1 ; 0,6μm
D. 1 ; 0,4μm
Câu 5. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a = S1S2 = 1,5 mm, hai khe cách màn
ảnh một đoạn D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 0,48μm và λ2 0,64μm vào hai khe Young. Số vân sáng

quan sát được trên bề rộng của trường giao thoa L 2cm là:
A. 45
B. 47

C. 54
D. 46
Câu 6. ( ĐH - 2009) Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 1 = 450 nm và 2 = 600
nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm
và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 7. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 và 2 .
Khoảng vân của đơn sắc 1 đo được là 3 mm. Trong khoảng rộng L=2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3
vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân; biết rằng hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Số vân sáng
của đơn sắc 2 là:
A.9.
B.11.
C. 8.
D.6.
Câu 8(CĐ2010): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có
bước sóng lần lượt là

1



2

. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của

1


trùng với vân sáng bậc 10 của

2

. Tỉ số

1
2

bằng
A. 6 .

5

B. 2 .

3

C. 5 .

6

D. 3 .

2

Câu 9(CĐ2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước
sóng 1 0, 66 m và 2 0,55 m . Trên màn quan sát, vân sáng bậc 5 của ánh sáng có bước sóng 1 trùng với vân sáng
bậc mấy của ánh sáng có bước sóng 2 ?

A. Bậc 7.
B. Bậc 6.

Tài liệu lƣu hành nội bộ

C. Bậc 9.

- Tell:0989623659

D. Bậc 8.

Trang 16


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

Câu 10(ĐH2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 .
Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của
hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng

5
2

1

3 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số

vân sáng trên đoạn MN lúc này là

A.7
B. 5
C. 8.
D. 6
Câu 11(ĐH2012): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc 1, 2 có
bước sóng lần lượt là 0,48 m và 0,60 m. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu
với vân sáng trung tâm có
A. 4 vân sáng 1 và 3 vân sáng 2.
B. 5 vân sáng 1 và 4vân sáng 2.
C. 4 vân sáng 1 và 5vân sáng 2.
D. 3 vân sáng 1 và 4vân sáng 2.
Câu 12(ĐH2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai
khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 1 = 450 nm và 2 = 600 nm.
Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và
22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3
Câu 13(ÐH2008): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai
bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 4,9 mm.
B. 19,8 mm.
C. 9,9 mm.
D. 29,7 mm
Câu 14(ĐH2010) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức
xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên
màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lụC. Giá trị của λl là

A. 500 nm.
B. 520 nm.
C. 540 nm.
D. 560 nm.
Câu 15. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe Yâng là a=1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến
màn D=2 m. Chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong đó 1 0,4 m . Trên màn xét khoảng MN=4,8 mm đếm được
9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại M,N. Bước sóng 2 là
A. 0,48 m
B. 0,6 m
C. 0,64 m
D. 0,72 m
Câu 16. Thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc 1 = 0,64μm (đỏ), λ2 = 0,48μm
(lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam

A. 9 vân đỏ, 7 vân lam
B. 7 vân đỏ, 9 vân lam
C. 4 vân đỏ, 6 vân lam D. 6 vân đỏ, 4 vân lam
Câu 17. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young. Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan
sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 9mm. Nếu chiếu hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M
cách vân trung tâm 10,8mm vân có màu giống vân trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vị trí vân
sáng giống màu vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2 là
A. 0,4 μm.
B. 0,38 μm.
C. 0,65 μm.
D. 0,76 μm.
Câu 18. Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,64μm; λ2. Trên
màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân
của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là:
A. 0,4μm.
B. 0,45μm

C. 0,72μm
D. 0,54μm
Câu 19. Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y âng, nguồn sáng S là nguồn hỗn tạp gồm hai ánh sáng đơn sắC. Ánh sáng 1 =
520nm, và ánh sáng có bước sóng 2 [620nm-740nm]. Quan sát hình ảnh giao thoa trên màn người ta nhận thấy trong
khoảng giữa vị trí trùng nhau thứ hai của hai vân sáng đơn sắc 1, 2 và vân trung tâm (không kể vân trung tâm), có 12 vân
sáng với ánh sáng có bước sóng 1 nằm độc lập. Bước sóng 2 có giá trị là:
A.728nm
B.693,3nm
C.624nm
D.732nm
Câu 20. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khi nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 0,640 m
thì trên màn quan sát ta thấy tại M và N là 2 vân sáng, trong khoảng giữa MN còn có 7 vân sáng khác nữA. Khi nguồn sáng
phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 và 2 thì trên đoạn MN ta thấy có 19 vạch sáng, trong đó có 3 vạch
sáng có màu giống màu vạch sáng trung tâm và 2 trong 3 vạch sáng này nằm tại M và N. Bước sóng 2 có giá trị bằng
A. 0,450 m .
B. 0,478 m .
C.đáp số khác.
D.0,427 m .
Câu 21. Chiếu đồng thời hai bức xạ nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,72 m và λ2 vào khe Y-âng thì trên đoạn AB ở trên màn
quan sát thấy tổng cộng 19 vân sáng, trong đó có 6 vân sáng của riêng bức xạ λ1, 9 vân sáng của riêng bức xạ λ2. Ngoài ra,
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 17


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den


hai vân sáng ngoài cùng (trùng A, B) khác màu với hai loại vân sáng đơn sắc trên. Bước sóng λ2 bằng
A. 0,48 m
B. 0,578 m
C. 0,54 m
D. 0,42 m
Câu 22. Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,64μm; λ2. Trên
màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số
vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là:
A. 0,4μm.
B. 0,45μm
C. 0,72μm
D. 0,54μm
Câu 23. Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe 2m .Chiếu đồng thời hai bức xạ
đơn sắc λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,4μm vào hai khe Young . Hỏi trong vùng giao thoa có độ rộng 10mm ( ở hai bên vân sáng trung
tâm và cách đều vân sáng trung tâm) có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm .
A. có 5 vân sáng.
B. có 4 vân sáng.
C. có 3 vân sáng.
D. có 6 vân sáng
Câu 24. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe I-âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 1 = 0,6 m
và 2.=0,7 m Biết khoảng cách hai khe a = 0,2 mm và khoảng cách hai khe tới màn là D =1m. Trong khoảng rộng L=7,2cm
trên màn, có bao nhiêu vạch sáng mà các bức xạ trên chồng khít lên nhau?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Câu 25. Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 21 vân sáng với
M và N là hai vân sáng khi dùng dánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 0, 45 m . Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, khi dùng
nguồn sáng đơn sắc khác với bước sóng 2 0, 60 m thì số vân sáng trong miền đó là

A. 18
B. 15
C. 16
D. 17
Câu 25(ÐH2008). Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai
bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 4,9 mm.
B. 19,8 mm.
C. 9,9 mm.
D. 29,7 mm
Câu 26. Trong thí nghiệmIâng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, chiếu hai khe bằng
hai bức xạ có λ1 = 0,63μm và λ2, người ta thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1 thì bước
sóng của bức xạ λ2 là.....
A. 0,742μm
B. 0,47μm
C. 0,427μm
D. 0,42μm
b) Nếu hai khe được chiếu đồng thời bởi bức xạ có ba bước sóng
-

i

1,

2




3

Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vị trí trùng nhau của ba vân sáng ứng với

:
1,

2,

3

( khoảng vân trùng ) là:

BSCNN (i1 , i2 , i3 )

- Số vân sáng quan sát được giữa hai vị trí trùng nhau của ba vân sáng bằng tổng số vân sáng của ba bức xạ trừ đi
số vị trí trùng nhau của hai vân sáng ứng với từng cặp 1 , 2 ; 2 , 3 ; 3 , 1 .
- Số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm trên miền giao thoa L:

N

2

L
2i

1 , với i là khoảng vân trùng tính như trên.
LOẠI 2: Giao thoa ánh sáng với ba bức xạ đơn sắc

 PHƯƠNG PHÁP:

Bước 1: Khi vân sáng trùng nhau:
Thay các giá trị

xtruøng

x1

b.k1

c.k2

và tối giản ta được:

x2

x3

d.k3

k1 .i1

k2 .i2

k3 .i3

k1 .

1

k2 .


với a; b;c là các số nguyên tối giản

Bước 2: Tìm BSCNN của a,b,c, ( với hai bước sóng thì ta lập tỉ số tìm luôn k1 và k2)
Lưu ý: Ta có thể tìm BSCNN của 3 số b,c,d bằng nhiều cách:
+

Tìm BSCNN b; c

b.c
ÖSCLN b; c

e

+

Tìm BSCNN e; d

e.d
ÖSCLN e; d

q. n

 Từ đó suy ra Kchung

q.n vôùi n N

Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659


Trang 18

2

k3 .

3


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

qn
; k2
b

Bước 3: Tính: k1

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

qn
c

qn
d

; k3

Bước 4:


k1 .i1

 Vị trí trùng của vân sáng cần tìm xtruøng

k2 .i2

qn
b

k3 .i3

D
a

qn
c

1

D
a

2

 Khoảng vân trùng: Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vị trí trùng nhau của ba vân sáng ứng với
khoảng vân trùng ) itruøng

+
+
+


q
b

D
a

D
a

q
c

1

q
d

2

D
a

3

hoặc itruøng

n N

với

1,

2,

3

(

BSCNN i1; i2 ; i3

CHÚ Ý: Các dạng toán tương tự như giao thoa với 2 bức xạ, nhưng lưu ý vân trùng có nhiều loại:
Vân trùng của cả 3 bức xạ (cùng màu với vân trung tâm),
Vân trùng của 2 bức xạ ( khác màu với vân trung tâm),
Số vân sáng quan sát được giữa hai vị trí trùng nhau của ba vân sáng bằng tổng số vân sáng của ba bức xạ trừ đi
số vị trí trùng nhau của hai vân sáng ứng với từng cặp 1 , 2 ; 2 , 3 ; 3 , 1 .

Câu 1(ĐH2011). Trong thí nghiệm Y-âng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là 1 = 0,42 m, 2 =
0,56 m và 3 = 0,63 m. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân
sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 21.
B. 23.
C. 26.
D. 27.
 Hƣớng dẫn giải: Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm tức là 2 vị trí trùng nhau.
Khi các vân sáng trùng nhau: k1 .

BSCNN 6; 8; 9

72


1

Kchung

k2 .

72

2

k3 .

3

k1 12n; k2

0, 42k1
9n; k3

0, 56k2

0, 63k3

6k1

8k2

9k3

8n;


Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có: 11
8 7
26 vân.
Vân sáng đầu tiên có cùng màu với vân sáng trung tâm : là vị trí bậc 12 của λ1 trùng bậc 9 của λ2 trùng với bậc 8 của
λ3
Ta sẽ lập tỉ số cho đến khi: k1 = 12 ; k2 = 9 ; k3 = 8( không chọn k1 = 12 ; k2 = 9 ; k3 = 8 vì trong khoảng)
+
+

k1
k2
k2
k3

1

3
2

k1
k3

+

4
3
9
8


2

3
1

8
6

12
9

có 2 vân trùng.

có 0 vân trùng.

3
2

6
4

9
6

12
8

có 3 vân trùng.

Kết quả: Số vân sáng quan sát được 26 5 21

Câu 2 . Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young . Nguồn S phát ra 3 ánh sáng đơn sắc có bước sóng là : : λ1
(tím) = 0,42μm , λ2 (lục) = 0,56μm , λ3 (đỏ) = 0,7μm. Giữa hai vân sáng có màu giống như màu của vân sáng trung tâm có 14
vân màu lục .Số vân tím và màu đỏ nằm giữa hai vân sáng kể trên là :
A.19 vân tím , 11 vân đỏ
B. 20 vân tím , 12 vân đỏ C.17 vân tím , 10 vân đỏ
D. 20 vân tím , 11 vân đỏ
 Hƣớng dẫn giải:
Khi các vân sáng trùng nhau: k1 .

BSCNN 3; 4; 5

60

Kchung

60

1

k1

k2 .

2

k3 .

3

0, 42k1


0, 56k2

0, 7k3

3k1

4k2

5k3

20; k2 15; k3 12 . Suy ra:

+

k1

ktím

20

trong khoảng giữa 2VS liên tiếp có màu giống như màu của VS trung tâm có 19 vân màu tím

+

k3

kñoû 12

trong khoảng giữa hai VS liên tiếp có màu giống như màu của VS trung tâm có 11 vân màu đỏ


Câu 3 : Trong thí nghiệm I- âng về giao thoa ánh sáng , hai khe được chiếu đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng : λ1 =
0,4μm , λ2 = 0,5μm , λ3 = 0,6μm . Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa , trong khoảng giữa hai vân sáng gần
nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm , ta quan sát được số vân sáng bằng :
A.34
B. 28
C. 26
D. 27
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 19


Luyện thi THPT Quốc Gia 2014-2015

Website: Giáo viên biên soạn: Trƣơng Đình Den

Câu 4: trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc :λ1(tím) = 0,4μm , λ2(lam) = 0,48μm , λ3(đỏ) = 0,72μm. Trong
khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 35 vân màu tím .Số vân màu lam và vân màu
đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là
A. 30 vân lam, 20 vân đỏ
B. 31 vân lam, 21 vân đỏ
C. 29 vân lam, 19 vân đỏ
D. 27 vân lam, 15 vân đỏ
CHỦ ĐỀ 3: GIAO THOA VỚI NGUỒN ÁNH SÁNG TRẮNG
PHƢƠNG PHÁP:
Nếu dùng ánh sáng trắng thì hệ thống vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc khác nhau sẽ không trùng khít nhau. Ở
chính giữa có một vân sáng trắng, gọi là vân trắng chính giữa (vân trung tâm). Ở hai bên vân trắng chính giữa có những dãi

màu cầu vồng ( quang phổ liên tục)tím trong và đỏ ở ngoài.
1. Độ rộng của quang phổ liên tục bậc k đƣợc xác định bởi công thức sau:
Độ rộng quang phổ là khoảng cách giữa vân đỏ và vân tím cùng bâc

xk

xk ñoû

xk tím

k .(

ñoû

tím

).

D
a

Trong đó:
+ ñoû 0, 76 m là bước sóng của ánh sáng đơn sắc màu đỏ.
+

tím

038 m là bước sóng của ánh sáng đơn sắc màu tím.

2. Các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân sáng tại x0 :

Các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân sáng tại x0 là số giá trị k
t

1 ax0
k D

d

hay

ax0
dD

Z thõa mản công thức sau:

ax0
, (với k Z)
tD

kS

3. Các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân tối (bị tắt) tại x0
Các bức xạ của ánh sáng trắng cho vân tối (bi tắt) tại x0 là số giá trị k

ax0
0,5 kT
dD

Z thõa mản công thức sau:


ax0
0,5
tD

BÀI TẬP
Dùng cho các câu 41,42:Thí nghiệm giao thoa với khe Young : a= 0,5mm; D = 2m.Nguồn sáng trắng dùng làm thí nghiệm
có: d 0, 75 m; t 0,38 m .
Câu 1. Độ rộng của quang phổ bậc 1 và bậc 3 là:
A.

x1 14mm
x2 42mm

B.

x1 1, 4mm
x3

4, 2mm

C.

x1 1, 4mm
x3

42mm

D.

x1 14mm

x3

4, 2mm

Câu 2. Số vân sáng bị tắt tại điểm M cách vân vân sáng trung tâm 0,72cm là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3. Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe Iâng, biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cachs từ màn chứa hai
khe tới màn quan sát là 2m. Nguồn S phát ánh sáng trắng gồm vô số bức xạ đơn sắc có bước sóng từ 0,4 m đến 0,75 m .
Hỏi ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ đỏ còn có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng nằm trùng tại đó?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4. Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng (0,38 m
0,75 m ), cho a = 1mm, D = 2m. Hãy tìm bề rộng
của quang phổ liên tục bậc 3.
A. 2,1 mm
B. 1,8 mm
C. 1,4 mm
D. Đáp án khác
0,76 m . Cho a =
Câu 5. Trong thí nghiệm Young thực hiện với ánh sáng trắng có bước song trong khoảng 0,38 m
2mm; D = 2m. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là:
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5

0,76 m ) khoảng cách từ hai khe đến
Câu 6. Hai khe Iâng cách nhau 1mm được chiếu bằng ánh sáng trắng ( 0,38 m
màn là 1m. Tại điểm A trên màn cách vân trung tâm 2mm có các bức xạ cho vân tối có bước sóng.
A. 0,44μm và 0,57μm
B. 0,40μm và 0,44μm
C. 0,60μm và 0,76μm
D. Đáp án khác
Câu 7. Trong thí nghiệm Iâng, giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76 μm , bề rộng quang phổ bậc 3 là:
2,16mm và khoảng cách từ hai khe S1, S2 đến màn là 1,9m . Thì khoảng cách giửa hai khe là:
A. a= 0,9mm
B. a= 1,2mm
C. a= 0,75mm
D. a= 0,95mm
Tài liệu lƣu hành nội bộ

- Tell:0989623659

Trang 20



×