Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Chuyen de 5 hop chat nito

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.27 KB, 17 trang )

Lớp BDKT và Luyện thi
TN THPT, CĐ-ĐH

HÓA HỌC
(0986.616.225)

www.hoahoc.edu.vn

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG
(0986.616.225)

(Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một – Bình Dương)
----

----

LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014
CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ 5:

NITƠ VÀ HP CHẤT

“ Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho
Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho”
Khổng Tử

LƯU HÀNH NỘI BỘ
2/2014


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT


Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
GIÁO KHOA

CÂU 1 (ðH A 2007): Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta
đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hồ. Khí X là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2.
CÂU 2 (ðH B 2013): Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến
dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra . Khí X là
A. NO2.
B. HCl.
C. SO2.
D. NH3.
CÂU 3 (ðH B 2012): Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A.
Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư
B.
Thổi khơng khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt
C.
Phốtpho đỏ dễ bốc cháy trong khơng khí ở điều kiện thường
D.
Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng
CÂU 4 (ðH B 2007): Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 lỗng và NaNO3, vai trò của
NaNO3 trong phản ứng là:
A. chất xúc tác.
B. chất oxi hố.
C. mơi trường.
D. chất khử.

CÂU 5 (Cð 2010): Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là
A. dung dịch NaOH và dung dịch HCl
B. đồng(II) oxit và dung dịch HCl
C. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH
D. kim loại Cu và dung dịch HCl
CÂU 6 (ðH B 2007): Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ
A. NaNO2 và H2SO4 đặc.

B. NaNO3 và H2SO4 đặc.

C. NH3 và O2.

D. NaNO3 và HCl đặc.

CÂU 7 (ðH A 2008): Cho các phản ứng:
o

o

t
(1) Cu(NO3)2 


t
(2) NH4NO2 

o

850 C,Pt




(3) NH3 + O2
o

o

t
(4) NH3 + Cl2 

o

t
t
(5) NH4Cl 

(6) NH3 + CuO 

Các phản ứng đều tạo khí N2 là:
A. (2), (4), (6)
B. (1), (2), (5)
C. (1), (3), (4).
D. (3), (5), (6).
CÂU 8 (ðH B 2010): Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn
nhất.
B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh.
C. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein khơng màu chuyển sang màu hồng.
D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.
CÂU 9 (ðH A 2011): Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu khơng đúng là :

A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit.
C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-1-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

D. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
KIM LOẠI + HNO3
CÂU 10 (Cð 2008): Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí
X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là:
A. N2O.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.
HƯỚNG DẪN GIẢI
3,6 g Mg

+ HNO3



2,24 lit X

Tóm tắt:
Dùng phương pháp bảo tồn electron:
Mg

Mg2+ + 2e
3,6
= 0,15(mol) →
0,3 (mol)
24
+5

N

+ (5-x)e



0,1(5-x) ←



e cho

= ∑ e nhận

x

N

2,24
= 0,1(mol)
22,4

→ 0,1(5 – x) = 0,3 → x = + 2 → Khí NO

ðÁP ÁN D
CÂU 11 (ðH A 2009): Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng, thu được
940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim
loại M là
A. NO và Mg.
B. N2O và Al
C. N2O và Fe.
D. NO2 và Al.
HƯỚNG DẪN GIẢI

MNx Oy = 22*2 = 44 → NxOy là N2O duy nhất

n N x Oy =

940,8
= 0,042(mol) → ne nhận = 0,042*8 = 0,336(mol)
1000*22,4

Bảo tồn electron: ne cho = ne nhận ⇔

3,024
* n = 0,336 → M = 9n → Al
M


ðÁP ÁN B
CÂU 12 (Cð 2010) : Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư
dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung
dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. NO2
B. N2O
C. NO
D. N2



HƯỚNG DẪN GIẢI
nMg = 0,28 (mol) và nMgO = 0,02 (mol)
Bảo tồn ngun tố Mg: Cả Mg và MgO đều tạo ra muối Mg(NO3 ) 2 :

n Mg(NO3 )2 = 0,28 + 0,02 = 0,3 (mol) 
→ m Mg(NO3 )2 = 0,3*148 = 44,4 (g) < 46 (g)
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-2-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

46 - 44,4

= 0, 02 (mol)
80
• Bảo tồn e: 0,28.2 = 0,02.8 + 0,04.x → x = 10 ( electron trao đổi) → Tạo N2
ðÁP ÁN D



Dó đó tạo muối NH4NO3 → n NH4 NO3 =

CÂU 13 (ðH A 2009): Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối
đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 0,64.
C. 3,84.
D. 3,20.
HƯỚNG DẪN GIẢI
nFe = 0,12 (mol) và n HNO3 = 0,4 (mol)
Fe + 4HNO3 
→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1 ← 0,4
0,1

Fe(NO3)3 dư

→ 3Fe(NO3)2
Fedư + 2Fe(NO3)3 
0,02 → 0,04
= 0,1 - 0,04 = 0,06 (mol)


Cu + 2Fe(NO3)3 
→ Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
0,03 ← 0,06
mCu = 0,03.64 = 1,92(g)
ðÁP ÁN A
CÂU 14 (ðH B 2009): Khi hồ tan hồn tồn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản
ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là:
A. 0,03 và 0,01
B. 0,06 và 0,02
C. 0,03 và 0,02
D. 0,06 và 0,01
HƯỚNG DẪN GIẢI
Au + 3HCl + HNO3 
→ AuCl3 + NO + 2H2O
0,02 → 0,06

0,02
ðÁP ÁN B
CÂU 15 (Cð 2009) : Hồ tan hồn tồn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3
lỗng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí khơng màu, trong đó có một
khí hố nâu trong khơng khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun
nóng, khơng có khí mùi khai thốt ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,80%
B. 15,25%
C. 10,52%
D. 19,53%
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Khí hố nâu trong khơng khí → NO (M = 30)
5,18* 22,4
MY =

= 37 → 30(NO) < M Y = 37 < N2O (M = 44)
3,136

[HS tự làm theo PP đường chéo]

→ nNO = 0,07 ; n N2 O = 0,07
• X tác dụng NaOH dư khơng có khí thốt ra →khơng có NH4NO3
• Ta có các q trình oxi hố và q trình khử:
Mg → Mg2++2e
Al → Al3++3e
N+5 +3e → NO
2N+5 + 8e → N2O
x
2x
y
3y
0,21 0,07
0,56 ← 0,07

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-3-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn




Áp dụng bảo tồn electron có hệ phương trình:
2x+3y=0,77
x = 0,322
24x+27y=8,862
y = 0,042
0,042*27
%Al =
*100 = 12,8%
8,862
ðÁP ÁN A
CÂU 16 (ðH A 2007): Hòa tan hồn tồn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3,
thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit
dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24.

B. 4,48.

C. 5,60.

D. 3,36.

HƯỚNG DẪN GIẢI
+ ðặt số mol Fe và Cu đều bằng x → 56x + 64x = 12 → x = 0,1 (mol)
+ Áp dụng phương pháp đường chéo:
8
NO (30)
38

NO2 (46)

n NO
8
= =1
n NO2
8

8

+ Q trình cho electron:
Fe → Fe3+ + 3e
0,1 →
0,3
2+
Cu → Cu
+ 2e
0,2
0,1 →
+ Q trình nhận electron:
+5

+2

N + 3e 
→ N(NO)
3a
+5

← a(mol)

+4

N + 1e 
→ N(NO 2 )
a

← a(mol)

+ Bảo tồn electron: 4a = 0,5 → a = 0,125 (mol)
Vhh khí = 22,4(0,125 + 0,125) = 5,6 (lit)
ðÁP ÁN C
CÂU 17 (ðH B 2008): Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hồ tan hồn
tồn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít.
B. 0,6 lít.
C. 0,8 lít.
D. 1,2 lít
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Thể tích dung dịch HNO3 là ít nhất có nghĩa là dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối Fe2+ và Cu2+
Fe → Fe2+ + 2e
0,3 (mol)
0,15 →
2+
Cu → Cu + 2e
0,15 →
0,3(mol)
• Bảo tồn electron:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-4-


“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT
+5

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

+2

N + 3e → N
0,6 →0,2 (mol)
→ n(HNO3) = 4n(NO) = 4.0,2 = 0,8 (mol) → V(HNO3) = 0,8 (lit)
ðÁP ÁN C
Chú ý: Nếu viết phương trình dạng phân tử thì rất phức tạp. Khi đó có thể có những phản ứng xảy ra:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Fe dư + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2
Cu + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

CÂU 18 (ðH B 2009): Hồ tan hồn tồn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3
đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí
NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về
khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là:
A. 21,95% và 0,78
B. 78,05% và 0,78
C. 78,05% và 2,25
D. 21,95% và 2,25

HƯỚNG DẪN GIẢI
Cu 
→ Cu + 2e
Al 
→ Al3+ + 3e
N+5 + 1e 
→ N+4
x
2x
y
3y
0,06 ← 0,06
 2x + 3y = 0,06
x = 0.015
0,015.64


.100 = 78,05 %

→ %Cu =


64x + 27y = 1,23
 y = 0,01
1,23


2+

NH3 + H 2 O

NH3
Cu2+ 
→ Cu(OH)2 ↓ 
→ [Cu(NH3 )4 ](OH)2 (phức tan)

NH3 + H 2 O
Al3+ 
→ Al(OH)3

0, 01

0,01 (mol)

→ m = m Al(OH)3 = 0,01.78 = 0,78(g)

ðÁP ÁN B
NHẬN XÉT:
Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgOH tạo phức tan với dd NH3 và dd CH3NH2

CÂU 19 ( ðH A 2011): ðun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng
7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn,
dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (khơng có sản phẩm khử khác của
N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là:
A. 44,8.
B. 40,5.
C. 33,6.
D. 50,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)


-5-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn



0,75m (g) rắn
Cu : 0, 7m 0,7 (mol) HNO3 
m(g) 
→ dd X: Fe(NO3 )2
Fe : 0,3m

0,56 (lit) NO

NO2





Khối lượng chất rắn sau phản ứng 0,75m > 0,7m → Cu chưa phản ứng và Fe vẫn còn dư:
mFe dư = 0,75m – 0,7m = 0,05m (g)
mFe pư = 0,3m – 0,05m = 0,25m (g)

Dung dịch X chứa Fe(NO3)2
Bảo tồn ngun tố N: n HNO3 = 2n Fe(NO3 )2 + n (NO+NO2 )
→ n Fe(NO3 )2 = n Fe pư =

0, 7 − 0,25
= 0,225 (mol)
2

• 0,25m = 0,225.56 → m = 50,4 (g)
ðÁP ÁN D

CÂU 20 (ðH B 2009): Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3
lỗng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 3,36 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cơ cạn dung dịch Y, thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 151,5.
B. 97,5.
C. 137,1.
D. 108,9.


+5

N

HƯỚNG DẪN GIẢI
Kim loại còn lại là Cu → phản ứng tạo muối Fe2+
Gọi x là số mol Cu tham gia phản ứng và y là số mol Fe3O4
+ 3e 
→ N+2

0,45 ← 0,15

Fe3O4 + 2e 
→ 3Fe2+
y →
2y
3y

Cu 
→ Cu2+ + 2e
x →
2x

64x + 232y = 61,32 - 2,4
x = 0,375



• Lập hệ phương trình: 
 y = 0,15
2x = 2y + 0,45




Muối thu được sau phản ứng là: Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
m = 0,375.188 + 0,15.3.180 = 151,5 (g)
ðÁP ÁN A

TÍNH KHỐI LƯỢNG MUỐI NITRAT

CÂU 21 (Cð 2011): Hòa tan hồn tồn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 lỗng, dư thu được dung
dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A.18,90 gam
B. 37,80 gam
C. 39,80 gam
D. 28,35 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
So sánh số mol electron cho- nhận:
n echo > n e nhận(N2)→ tạo muối amoni NH4NO3
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-6-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

0, 4 − 0,2
= 0, 025 → mmuối = (02.189) +(0.025.80) = 39,8 (g)
8
ðÁP ÁN C

n amoninitrat =

CÂU 22 (ðH B 2008): Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng
xảy ra hồn tồn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được

khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam.
B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.
D. 13,32 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
2,16g Mg

nMg =
Mg → Mg2+
0,09 →
+5

HNO3


0,896 lit NO + muối = ?

2,16
= 0,09(mol) ; n(NO) = 0,896 = 0,04(mol)
24
22,4
+ 2e
0,18 mol
+2

N + 3e → N



0,12 ← 0,04(mol)
ne cho > ne nhận → tạo thêm sản phẩm khử là muối amoni NH4NO3
+5

-3

N + 8e → N
0,18 − 0,12
= 0, 0075(mol)
8
m(muối) = m(Mg(NO3)2 + m(NH4NO3) = 0,09.148 + 0,0075.80 = 13,92 (g)
ðÁP ÁN B
n(NH4NO3) =

CÂU 23 (Cð 2012): Hòa tan hồn tồn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml
dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và
dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 34,10
B. 31,32
C. 34,32
D. 33,70
HƯỚNG DẪN GIẢI
n N2O = 0,045 mol
Cách 1: Viết phương trình phân tử

• n HNO3 (pư)

4M + 10HNO3 
→ 4M(NO3)2 + N2O + 5H2O
0,5


0,045 (mol)
= 0,045.10 = 0,45 mol < 0,5 → tạo sản phẩm khử khác là NH4NO3

4M + 10HNO3 
→ 4M(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
0,05(mol)

0,005
• Vậy m muối = 8,9 + 62.( 8.0,045+8.0,005) + 80.0.005 = 34,1 (g)
Cách 2: Bảo tồn electron
→ N2O + 5H2O
10H+ + 2NO3- +8e 

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-7-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

n H+ = 10. n N2O = 0,45 (mol) < 0,5 → tạo sản phẩm khử khác là NH4NO3

10H+ + 2NO3- +8e 
→ NH4NO3 + 3H2O

0,5 - 0,45

0,005 (mol)
Vậy m muối = 8,9 + 62.( 8.0,045+8.0,005) + 80.0.005 = 34,1 (g)
ðÁP ÁN A
CHÚ Ý:
Bài tốn kim loại tác dụng với axit nitric, u cầu tính khối lượng muối thu được
thì HS phải kiểm tra xem có tạo muối nitrat hay khơng
CÂU 24 (ðH B 2012): Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch
HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O.
Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20
B. 97,20
C. 98,75
D. 91,00
HƯỚNG DẪN GIẢI
Quy tắc đường chéo:



n NO 11,2
=
=4
n N2O 2,8

→ nNO = 0,2 mol và n N2 O =0,05 mol

Gọi số mol muối NH4NO3 là x mol. Ta có:
n NO − (tm) = 8x + 3nNO + 8 n N2 O = 8x + 1 (mol)
3


Bảo tồn ngun tố N : (8x + 1 ) + 2x + 0,2.1 + 0,05.2 = 1,425 → x = 0,0125 mol
Khối lượng hỗn hợp muối = 29 + (8.0,0125 + 1).62 + 80.0,0125 = 98,2 (gam)
Chú ý: Có thể dựa vào 2 bán phản ứng để tìm số mol NH4NO3
ðÁP ÁN A

KIM LOẠI/Fe2+ + HỖN HỢP (H+ + NO3-)
CÂU 25 (ðH B 2007): Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thốt ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thốt ra V2
lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1.

B. V2 = 2V1.

C. V2 = 2,5V1.

D. V2 = 1,5V1.

HƯỚNG DẪN GIẢI
nCu = 0,06 (mol); n(HNO3) = 0,08 (mol); n(H2SO4) = 0,04 (mol)

∑n
TN1:

+

H+


= 0,16 (mol)

-

3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-8-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

0, 06 0, 08
>
→ Cu dư
3
8
⇒ n NO =

TN2:

2
n + = 0,02 (mol) → V1 = 0,02*22,4 = 0,448 (lit)
8 H

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,06 0,16 0, 08
=
<
→ NO3- dư, Cu và H+ vừa hết
3
8
2
2
⇒ n NO = n Cu = 0,04 (mol) → V2 = 0,896 (lit)
3
V2 = 2V1
ðÁP ÁN B

CÂU 26 (ðH A 2008): Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M
và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746
B. 0,448
C. 0,672
D. 1,792
HƯỚNG DẪN GIẢI
HNO3 0,8M
3,2g Cu + 100ml hh

nCu = 0,05 mol;
+
Phản ứng : 3Cu
Ban đầu :

0,05
Pư :
0,015
→ VNO = 0,03 . 22,4 = 0,672 (lít)

V lit NO

H2SO4 0,2M

n NO - = 0,08 mol

n H+ = 0,08 + 0,04 = 0,12 mol;
+

8H
0,12
0,12

+ 2NO3
0,08
0,03





3Cu
0

3


2+

+

2 NO
0
0,03

+ 4 H2O
0

ðÁP ÁN C
CÂU 27 (ðH B 2009) : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và
H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.
B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48.
D. 10,8 và 2,24.
nCu2+ =


0,16 (mol);

HƯỚNG DẪN GIẢI
n NO - = 0,32 (mol);
3

nH+ = 0,4 (mol)


Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại (Fe và Cu) → tạo muối Fe2+
3Fe + 2NO3- + 8H+ 
→ 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,15 ←
0,4

0,1

(1)

Fe + Cu2+ 
→ Fe2+ + Cu
(2)
0,16 ← 0,16
→ 0,16
Phản ứng (1) làm cho Fe ban đầu bị hòa tan một phần
Phản ứng (2) làm cho Fe ban đầu tăng thêm một phần
Ta có: m – 0,15.56 (1) + mtăng(2) = 0,6m
m – 0,15.56 + 8.0,16 = 0,6 m
→ m = 17,8 g
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-9-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT


Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
ðÁP ÁN B
CÂU 28 (ðH B 2010): Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4
(lỗng). Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72
B. 8,96
C. 4,48
D. 10,08
HƯỚNG DẪN GIẢI
n H+ = 0,9.2 = 1,8 mol

-

nNO3 = 0,6.2 = 1,2 mol ;


Theo dãy điện hóa thì Cu phản ứng trước ion Fe2+
3Cu + 8H+ + 2NO3- 
→ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,3 → 0,8
0,2 mol

3Fe2+ + 4H+ + NO3- 
→ 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,6 → 0,8 mol
0,2 mol

• V = (0,2 + 0,2).22,4 = 8,96 lít
ðÁP ÁN B
CÂU 29 (Cð 2010): Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm
+5

khử duy nhất của N ). Gía trị của a là
A. 8,4
B. 5,6

n


H+

C. 11,2

HƯỚNG DẪN GIẢI
= 0,08 (mol); n - = 0,28 (mol); n
NO3

D. 11,0

Cu2+

= 0,1 (mol)

Sau phản ứng thu hỗn hợp kim loại Fe và Cu → Tạo Fe2+
Fe + 4H+ + NO3- 
→ Fe3+ + NO + 2H2O

0,02 ← 0,08

0,02
Fe + 2Fe3+ 
→ 3Fe2+
0,01 ← 0,02

Fe + Cu2+ 
→ Fe2+ + Cu
0,1
0,1 ← 0,1 →
• Theo đề bài: a – 0,13.56 + 0,1.64 = 0,92a → a = 11
ðÁP ÁN D

CÂU 30 ( ðH A 2011): Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồ m HNO3 0,6M và H2SO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cơ cạn cẩn thận tồn
bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muố i khan thu được là :
A. 20,16 gam.
B. 19,76 gam.
C. 19,20 gam.
D. 22,56 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI

NO (sản phẩm khử duy nhất)
HNO3 0,6M
7,68 (g) Cu + 200 ml dd 

→
H 2 SO 4 0,5M
m muối = ?

nCu = 0,12 mol ;

∑n

H+

= 0,32 (mol) ; n NO - = 0,12 (mol) ; n SO 2- = 0,1 (mol)
3

4

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-10-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

ðÁP ÁN B
CÂU 31 (ðH B 2011): Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào
30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được a
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp
khí Y. Cho tồn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 1
B. 3

C. 2
D. 4
HƯỚNG DẪN GIẢI

∑n

H+

= 0,09 mol và n NO − = 0,06 (dư)
3

4x.64 + 108x = 1,82 → x = 0,005
→ nCu = 0,02 và nAg =0,005
Hai kim loại Cu và Ag là chất khử →

∑n

e cho

= 0,02.2 +0,005.1 = 0,045 (mol)

4H+ +NO3- + 3e 
→ NO + 2H2O
0,06
0,045
0,015
→ Ag, Cu đã phản ứng hết.
2NO + O2 
→ 2NO2
0,015 0,0075

0,015
4NO2 + O2
0,015

+ 2H2O 


4HNO3
0,015

0, 015
= 0,1 (M) → Vậy pH= 1
0,15
Chú ý: Xét q trình chuyển hóa:
→ CM(HNO3 ) =

O2
H 2 O + O2
NO 
→ NO2 
→ HNO3

Ta có: 3.nNO < 4.n O2 → O2 dư nên: n HNO3 = n NO = 0, 015(mol)
ðÁP ÁN A
BÀI TỐN NH3
CÂU 32 (ðH A 2010): Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. ðun nóng X một
thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2.
Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 50%
B. 36%

C. 40%
D. 25%


HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp X:

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-11-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
5,2

N2(28)
7,2

20,8

H2 (2)

n N2
n H2


=

5,2 1
=
2,8 4

→ Tính hiệu suất dựa vào N2
• Chọn số mol của hỗn hợp X là 1 mol nên H2 có 0,8 mol và N2 có 0,2 mol
M X n Y 1,8
=
=
= 0,9 ⇒ n Y = 0,9 (mol) ( do bảo tồn khối lượng mX = mY)
MY n X
2



N2 + 3H2 
→ 2NH3
Cứ 1 mol N2 pư làm giảm 2 mol khí
0,05 mol …………………0,1 mol
0,05
Hiệu suất phản ứng:
100 = 25%
0,2

ðÁP ÁN D
CÂU 33 (ðH A 2010): Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu
được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hồn tồn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 12,37%.

B. 87,63%.
C. 14,12%.
D. 85,88%.
n NH3

HƯỚNG DẪN GIẢI
= 0,02 mol;
nCuO = 0,2 mol
o

t C
3CuO + 2NH3 
→ 3Cu + N2 + 3H2O
Ban đầu:
0,2
0,02
Phản ứng:
0,03 ←
0,02 mol → 0,03 mol
• Hỗn hợp X gồm Cu và CuO:
0,03.64
%Cu =
.100% = 12,37%
16 − 0, 03.16
ðÁP ÁN A

NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT
CÂU 34 (Cð 2010): Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hồn tồn AgNO3 là
A. Ag, NO2, O2
B. Ag2O, NO, O2

C. Ag, NO, O2
D. Ag2O, NO2, O2
CÂU 35 (ðH B 2009): Khi nhiệt phân hồn tồn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số
mol muối tương ứng. ðốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí khơng màu, thấy ngọn lửa có màu
vàng. Hai muối X, Y lần lượt là:
A. KMnO4, NaNO3.
B. Cu(NO3)2, NaNO3.
C. CaCO3, NaNO3.
D. NaNO3, KNO3.
CÂU 36 (ðH B 2011): Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng
của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16
gam X ?
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-12-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT
A. 10,56 gam

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

B. 7,68 gam

C. 3,36 gam

D. 6,72 gam


HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Ta có:
m O %O
%O
15.16
=

=
→ %O = 40,6766%
m N %N
5.14 11,864

→ %KL = 100 – 11,864 – 40,677 = 44,492 %
→ mKL = 14,16. 0,44492 = 6,72 gam
Cách 2: Xét 14,16 g hỗn hợp X:
mN = 14,16.0,11864 = 1,68 (g)
1,68
= 0,12 (mol)
Mặt khác: n NO − = n N =
3
14
mKL = 14,16 – 0,12.62 = 6,72 (g)
ðÁP ÁN D

CÂU 37 (ðH B 2011): Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ
Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho tồn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thốt ra
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Phần trăm khối lượng của X đã
phản ứng là
A.25%

B. 60%
C. 70%
D. 75%
HƯỚNG DẪN GIẢI
o

t C
2AgNO3 
→ 2Ag + 2NO2 + O2
x
→ x
x
0,5x

4NO2 + O2 + 2H2O 
→ 4HNO3
x → 0,025x
x
3Ag + 4HNO3 
→ 3AgNO3 + NO + 2H2O
0,75x ← x
%Ag phản ứng =

0, 75x
.100% = 75%
x

ðÁP ÁN D
CÂU 38 (Cð 2008): Nhiệt phân hồn tồn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được
hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban

đầu là:
A. 8,60 gam.
B. 20,50 gam.
C. 11,28 gam.
D. 9,40 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
34,65 g

KNO3

t oC

Cu(NO3)2 ?

Hỗn hợp khí X
d X/H = 18,8
2

MX = 18,8.2 = 37,6
Hỗn hợp khí X gồm O2 và NO2
Phương pháp đường chéo:
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-13-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
8,4

O2 (M = 32)

n O2

MX = 37,6

n NO2

o

t C



a(mol)
Cu(NO3)2

8, 4
= 1,5
5,6

5,6

NO2 ( M = 46)


KNO3

=

KNO2

+

1
O2
2
0,5a

o

t C

→ CuO + 2NO2 +

b(mol)

2b

1
O2
2
0,5b

101a + 188b = 34,65 a = 0,25
⇔

Hệ phương trình: 
0,5a + 0,5b = 1,5.2b
 b = 0,05
→ m Cu(NO3 )2 = 0,05.188 = 9,4 (g)
ðÁP ÁN D
CÂU 39 (ðH A 2009): Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín khơng chứa khơng khí, sau một thời
gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hồn tồn X vào nước để được 300 ml
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1
O2
Cu(NO3)2 
→ CuO +
O2 + 2NO2
2
Nhận xét: Khối lượng giám chính là khối lượng của 2 khí O2 và NO2 thốt ra
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
6,58 − 4,96
n Cu(NO3 )2 =
= 0, 015 (mol)
108
1
2NO2 + O2 + H2O 
→ 2HNO3
2
n HNO3 = n NO2 = 0,03 (mol) → [H+] = 0,03:0,3 = 0,1(M) → pH = 1

ðÁP ÁN D
Chú ý: Bảo tồn ngun tố N → n(HNO3) = 0,03 (mol)
CÂU 40 (ðH B 2009): Khi nhiệt phân hồn tồn 100 gam mỗi chất sau : KClO3 (xúc tác MnO2),
KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KNO3
B. AgNO3
C. KMnO4
D. KClO3
HƯỚNG DẪN GIẢI
MnO2
2KClO3 
→ 2KCl + 3O2

2KMnO4

o

t C

→ K2MnO4 + MnO2 + O2
o

t C
2KNO3 
→ 2KNO2 + O2

(1)
(2)
(3)


to C

2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
(4)
Dựa theo các phương trình về tỉ lệ số mol khí O2 tạo ra ta thấy rằng KClO3 là chất có khả năng tạo ra
lượng oxi nhiều nhất.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-14-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

1
3
n muối , riêng ở (1) n O2 = n muối
2
2
mà n muối KClO3 ≥ n các muối còn lại

HOẶC: Các phản ứng (2), (3), (4) có: n O2 =

ðÁP ÁN D
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
Trong q trình học, nếu các em có những thắc mắc về các nội dung Hóa học 10,11,12 & LTðH cũng

như các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm, các em hãy mạnh dạn trao đổi trực tiếp với Thầy.
Thầy sẽ giúp các em hiểu rõ các vấn đề mà các em chưa nắm vững, cũng như giúp các em thêm u
thích bộ mơn Hóa học.
Rất mong sự quan tâm và đóng góp ý kiến của tất cả q Thầy (Cơ), học sinh và những ai quan tâm
đến Hóa học.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
SðT

: 0986.616.225 (ngồi giờ hành chính)

Email

: HOẶC

Website

: www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.daihocthudaumot.edu.vn

MỘT SỐ BÀI VIẾT CỦA THẦY VẠN LONG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI
TẬP TRẮC NGHIỆM ðà ðĂNG TRÊN TẠP CHÍ HĨA HỌC & ỨNG DỤNG CỦA
HỘI HĨA HỌC VIỆT NAM
1. Vận dụng định luật bảo tồn điện tích để giải nhanh một số bài tốn hóa học dạng trắc nghiệm
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(84)/2008)
2. Phương pháp xác định nhanh sản phẩm trong các phản ứng của hợp chất photpho
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 6(90)/2009)
3. Phương pháp giải nhanh bài tốn hỗn hợp kim loại Al/Zn và Na/Ba tác dụng với nước
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(96)/2009)
4. Phương pháp tính nhanh hiệu suất của phản ứng crackinh
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 18(102)/2009)
5. Phương pháp tìm nhanh CTPT FexOy

(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 1(109)/2010)
6. Nhiều bài viết CHUN ðỀ, CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH và BÀI GIẢI CHI TIẾT
tất cả các đề tuyển sinh ðH – Cð mơn Hóa học các năm ( 2007-2013),....
ðược đăng tải trên WEBSITE:

www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.daihocthudaumot.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-15-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:


CHUYÊN ĐỀ 5: NITƠ & HP CHẤT

Đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn

ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)

-16-

“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×