Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Báo cáo thường niên năm 2010 - Công ty Cổ phần Cà phê An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.08 KB, 10 trang )

MẪU CBTT-02
(Ban hành kèm theo Thơng tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về việc Cơng bố thơng tin trên thị trường chứng khốn)

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên cơng ty đại chúng :
Năm báo cáo 2010

CƠNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ AN GIANG

I. Lịch sử hoạt động của Cơng ty
1. Những sự kiện quan trọng:
+ Việc thành lập
Tiền thân của Công Ty Cổ Phần Cà Phê An Giang là Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Cà Phê An
Giang, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4702001260 vào ngày 26/10/2004 và
đăng ký đổi lần 2 ngày 14/07/2006 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Đồng Nai cấùp với số vốn đầu tư ban
đầu là 15 tỷ đồng.
Ngày 16/12/2006, nhà máy chế biến Cà phê nhân chính thức khánh thành và đi vào hoạt động với cơng suất
60,000tấn/năm.
+ Chuyển đổi sở hữu thành cơng ty cổ phần
Cơng ty Cổ Phần Cà Phê An Giang, tên viết tắt là AN GIANG COFFEE được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4703000481 vào ngày 03/01/2008 do sở Kế hoạnh và đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp, thay
đổi lần thứ 1 ngày 12 tháng 09 năm 2008. Tiền thân là Cơng ty TNHH XNK Cà Phê An Giang giấy phép kinh
doanh số 4702001260 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Đồng Nai cấp ngày 26/10/2004.
Trụ sở chính của công ty được đặt tại: Đường số 4, KCN Tam Phước, xã Tam Phước, Bien Hòa, tỉnh
Đồng Nai.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ AN GIANG
Tên tiếng anh: AN GIANG COFFEE JOINT – STOCK COMPANY
Tên viết tắt: AN GIANG COFFEE
Trụ sở chính: Đường số 4, KCN Tam Phước, xã Tam Phước, Bin Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: (84 – 61)3280 299


Fax: (84 – 61) 3280 297
Website: www.angiangcoffee.com
Emai:

+ Niêm yết
Ngày 05/01/2009 AGC chính thức niêm yết 8,3 triệu cổ phiếu tương đương với vốn điều lệ 83 tỷ đồng trên
Hastc.

2. Q trình phát triển
+ Ngành nghề kinh doanh

-1-


Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu cà phê; sản phẩm nhựa, sản phẩm từ gỗ. Mua bán, chế biến nông sản,
hàng lương thực, thực phẩm Kinh doanh bất động sản. Vận tải hàng hoá đường bộ bằng xe tải nội tỉnh, liên
tỉnh. Vận tải hàng hoá đường thuỷ. Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.

+ Tình hình hoạt động
Năng lực sản xuất: 100.000 tấn cà phê nhân chất lượng cao/năm

3. Định hướng phát triển
+ Các mục tiêu chủ yếu của Công ty
Trở thành công ty hàng đầu về sản xuất và xuất khẩu Cà phê tại Việt Nam

+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn
Trở thành công ty hàng đầu về sản xuất và xuất khẩu Cà phê tại Việt Nam

II.


Báo cáo của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Số lượng cà phê
Số lượng cà phê XK
Kim ngạch XK
Tổng giá trị tài sản
Vốn điều lệ
Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận sau thuế

tấn
tấn
USD
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng


53.957
33.440
65.800.150
441.050
83.000
1.745.438
(19.656)
(19.656)

77.043
47.756
59.371.259
595.287
83.000
2.260.282
1.339
1.339

40.504
7.660
10.156.813
591.700
83.000
1.082.377
19.019
18.843

Đạt KH
(%)


So với
năm 2009
(%)

81

52,57
1,6
17,11

71
269

47,89

III. Báo cáo của Ban giám đốc
1. Báo cáo tình hình tài chính
- Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán.
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn CSH = (23,69) %
+ Khả năng thanh toán nhanh

= 0,67 lần

+ Khả năng thanh toán hiện hành = 0.94 lần
- Phân tích những biến động-những thay đổi lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến biến
động)

+ Năm 2010 là năm mà các doanh nghiệp trong nước phải đối diện với những biến động về tỷ
giá, lãi suất ngân hàng sự biến động về giá cả. Điều này gây khó khăn cho ngành kinh doanh cà phê

nói chung và Công ty CP Cà phê An Giang cũng không nằm ngoài những khó khăn đó. Thị trường
cà phê Robusta năm tháng đầu năm 2010 giá giảm sâu do nhu cầu thấp, giá trên thị trường Luân Đôn
đã chạm đáy của 3 năm qua ở 1.201 USD/tấn ngày 15/3 nhưng sau đó hồi phục nhanh chóng nhờ
thông tin Chính Phủ Việt Nam sẽ mua tạm trữ 200.000 tấn cà phê của nông dân nhằm hỗ trợ cho họ

-2-


trong bối cảnh thị trường sụt giảm và nhẳm đẩy giá trên thị trường thế giới tăng. Từ tháng sáu đến
cuối năm 2010 giá cà phê liên tục tăng, giá cà phê Robusta đạt đỉnh của năm 2010 ở mức 2.152
USD/ tấn vào ngày 30/12 đây là mức cao nhất trong vòng 2,5 năm qua, giá cà phê robusta tăng 57%
giá đóng cửa cuối năm là 2.098 USD/tấn. Giá cà phê nhân xô và xuất khẩu trong nước cũng biến
động mạnh trong năm theo xu huớng của thị trường Luân Đôn. Giá cà phê xuất khẩu chao đảo trong
những tháng đầu năm 2010 và rơi xuống đáy của 5 năm là 1.160 usd/tấn và tăng dần vào những
tháng cuối năm 2010.
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo : 12.300 đồng
- Tổng số cổ phiếu theo từng loại (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi...)
+ Cổ phiếu thường : 8.300.000 cổ phiếu.
+ Cổ phiếu ưu đãi : 0 cổ phiếu.
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh trước đây.

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2008

Năm 2009


Năm 2010

Số lượng cà phê
Số lượng cà phê XK
Kim ngạch XK
Tổng giá trị tài sản
Vốn điều lệ
Doanh thu thuần
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận sau thuế

tấn
tấn
USD
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng

53.957
33.440
65.800.150
441.050
83.000
1.745.438
(19.656)
(19.656)


77.043
47.756
59.371.259
595.287
83.000
2.260.282
1.339
1.339

40.504
7.660
10.156.813
591.700
83.000
1.082.377
19.019
18.843

Đạt KH
(%)

So với
năm 2009
(%)

81

52,57
1,6
17,11


71
269

47,89

3. Những tiến bộ công ty đã đạt được
- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
+ công ty đã tiến hành đổi mới và mở rộng sơ đồ tổ chức. Các phòng kinh doanh cà phê, kinh doanh
tổng hợp, nhà máy, kho hàng đã hoạt động theo mô hình mới. Tự lập kế hoạch và hạch toán kinh doanh. Trừ
Khối quản lý có 02 phòng là Kế toán và Tổng hợp. Kết quả của mô hình này cho đến hiện tại đã có những kết
quả khả quan, các bộ phận đã hoạt động chủ động hơn, ban đầu đang còn lung túng, nhưng đang hoàn thiện
dần.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai ( 2011)
Hoàn tất xây dựng thương hiệu đăng ký logo nhãn hiệu hàng hóa.
- Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng mặt hàng cà phê nhân do nhà máy An Giang coffee chế biến, khai
thác một số thị trường mới đòi hỏi chất lượng khắt khe như Nhật Bản, Liffe…

IV. Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán 2010 theo qui định của pháp luật về kế toán.

-3-


I. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

-4-


bảng cân đối kế toán

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
Chỉ tiêu

Thuyết
minh

Số cuối kỳ

Đơn vị tính: VND
Số đầu năm

526,450,213,848

520,348,175,500

35,153,397,121
455,397,121
34,698,000,000

3,387,715,539
3,387,715,539

Tài sản
A . Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền
1. Tiền
2. Các khoản tơng đơng tiền
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn
hạn
1. Đầu t ngắn hạn

2. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn
(*)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trớc cho ngời bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
3. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn
2. Thuế GTGT đợc khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nớc
4. Tài sản ngắn hạn khác

V.1

34,000,000
34,000,000

V.2

320,755,449,867
318,605,642,027

1,541,378,745

292,796,638,560
271,904,366,800
20,388,400,835

V.3

608,429,095

503,870,925

V.4

169,319,758,896
169,319,758,896

217,153,123,912
217,153,123,912

1,221,607,964
507,242,467
934,356

6,976,697,489
1,463,178,783

V.5
713,431,141


50,700,260
5,462,818,446

65,250,104,099

74,939,651,849

64,718,911,381
62,788,259,800
94,963,961,548
(32,175,701,748)

73,901,255,245
71,005,602,227
93,028,646,247
(22,023,044,020)

V.11

35,158,260
(35,158,260)
1,930,651,581

10,742,801
35,158,260
(24,415,459)
2,884,910,217

V.13


5,000,000
5,000,000

5,000,000
5,000,000

B . Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

V.8

V.10

III. Bất động sản đầu t
IV. Các khoản đầu t tài chính dài
hạn
1. Đầu t dài hạn khác

-5-



II. KT QU HOT NG KINH DOANH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2010
Đơn vị tính: VND
Thuyết
minh

Chỉ tiêu

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

VI.25

Năm 2010

Năm 2009

1,082,377,328,033

2,260,282,359,193

1,082,377,328,033

2,260,282,359,193

1,011,038,291,470

2,234,139,596,488

71,339,036,563


26,142,762,705

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
4. Giá vốn hàng bán

VI.28

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính

VI.29

13,107,421,288

13,173,442,760

7. Chi phí tài chính

VI.30

48,697,573,490

31,039,549,186

39,691,651,786

23,514,122,362


8. Chi phí bán hàng

8,366,330,308

24,092,936,736

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

8,794,959,249

11,252,524,920

18,587,594,804

(27,068,805,378)

11. Thu nhập khác

1,653,687,138

63,014,544,860

12. Chi phí khác

1,221,678,819

34,606,622,544

432,008,319


28,407,922,316

19,019,603,123

1,339,116,938

Trong đó: Chi phí lãi vay

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

VI.31

175,625,686

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

18,843,977,437

1,339,116,938

2,270

161


18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

1. Kim toỏn c lp
- n v kim toỏn c lp: Công ty T vấn Kế toán Và Kiểm toán Việt Nam
- í kin kim toỏn c lp
Số :

/BCKT/TC/NV3

Báo cáo kiểm toán
Về Báo cáo Tài chính năm 2010 của Công ty Cổ phần cà phê An Giang

-6-


Kính gửi:
- Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và các Cổ đông
Công ty Cổ phần cà phê An Giang
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính năm 2010 của Công ty Cổ phần cà phê An Giang đợc lập ngày 14
tháng 04 năm 2011 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2010, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày
31/12/2010 đợc trình bày từ trang 5 đến trang 23 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng
tôi là đa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến:
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu
cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không
còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phơng pháp chọn mẫu và áp
dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá
việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc đợc chấp nhận), các nguyên tắc và phơng pháp

kế toán đợc áp dụng, các ớc tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng nh cách trình bày tổng quát các
báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đa ra những cơ sở hợp lý để làm
căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
ý kiến của kiểm toán viên:
Theo ý kiến chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý xét trên các khía cạnh trọng yếu
tình hình tài chính của Công ty Cổ phần cà phê An Giang tại ngày 31 tháng 12 năm 2010, cũng nh kết quả
kinh doanh và các luồng lu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực và
chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011

Công ty TNHH T vấn Kế toán
Và Kiểm toán Việt Nam
Phó Giám đốc

Kiểm toán viên

Nguyễn Bảo Trung

Phạm Thị Hờng

Chứng chỉ kiểm toán viên số : 0373 /KTV

Chứng chỉ kiểm toán viên số : 0161/KTV

VI. Cỏc cụng ty cú liờn quan
- Cụng ty nm gi trờn 50% vn c phn/vn gúp ca t chc, cụng ty
+ Cụng ty CP Tp on Thỏi Hũa
+ S l ng c phiu nm gi 4,349,250 tng ng vi 52.4006% vn iu l.

VII. T chc v nhõn s

C cu t chc ca cụng ty

-7-


-

Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành

Ông Lê Văn Kế – Ủy viên HĐQT
Ngày sinh
: 20/07/1964
Nơi sinh
: Nha Trang
Số CMND
: 225016656 cấp ngày 17/11/2007 tại Khánh Hòa
Dân tộc
: Kinh
Quốc tịch
: Việt Nam
Quê quán
: Bình Định
Địa chỉ thường trú
: 14B Hồng Bàng, Nha Trang, Khánh Hòa
Điện thoại cơ quan : 0613.280299
Trình độ văn hóa
: Đại học
Trình độ chuyên môn : Kế toán
Quá trình công tác
:

08/1984 – 08/2006 : Kế toán trưởng, Phó Giám đốc Công ty vật tư chế biến cung ứng cà phê xuất
khẩu Nha Trang
09/2006 - Nay
: Tổng giám đốc Công ty cổ phần Cà phê An Giang
Chức vụ hiện tại
: Thành viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Cà phê An Giang
Ông Đoàn Thanh Bình – Ủy viên HĐQT
Ngày sinh
: 1982
Nơi sinh
: Đồng Nai
Số CMND
: 271512045 cấp ngày 06/05/1998 tại Đồng Nai
Dân tộc
: Kinh
Quốc tịch
: Việt Nam
Quê quán
: Đồng Nai
Địa chỉ thường trú
: Ấp 05, xã Sông Trầu, Trảng Bom, Đồng Nai
Điện thoại cơ quan : 0613.280299
Trình độ văn hóa
: Đại học
Trình độ chuyên môn : Kế toán

-8-


Quá trình công tác

10/2005 – 06/2007
06/2007 – 12/2010
01/2011 – Nay
Chức vụ hiện tại

:
: Nhân viên kế toán tổng hợp Công ty cơ khí xây dựng Bình Chuẩn
: Kế toán trưởng Công ty cổ phần Cà phê An Giang
: Phó tổng giám đốc Công ty cổ phần Cà phê An Giang
: Phó tổng giám Công ty cổ phần Cà phê An Giang

Ông Nguyễn Đức Hiệp – Uỷ viên BKS
Ngày tháng năm sinh: : 04/02/1973.
Nơi sinh: Nghệ An.
CMND: : 024940271 do công an Tp Hồ Chí Minh cấp ngày ngày 07/04/2008.
Quốc tịch: Việt Nam.
Dân tộc: Kinh.
Quê quán: Nghệ An.
Địa chỉ thường trú: 51/12/12B Cống Lở, P.15, Q. Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.
Số điện thoại liên lạc: 061.3280299
Trình độ văn hoá: 12/12.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Quản Trị Kinh Doanh.
Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
1997-2000
: Nhân viên kế toán Công ty Xây Dựng số 6.
2000-2006
: Trưởng bộ phận KD XNK Công Ty vật tư – Chế biến – Cung ứng Cà phê Xuất
khẩu.
2006- Nay
: Thành viên BKS kiêm Trưởng phòng Kinh Doanh XNK CTCP Cà Phê An Giang.

Chức vụ hiện tại
:Trưởng Công ty cổ phần Cà phê An Giang
- Quyền lợi của Ban Giám đốc: Tiền lương, thưởng của Ban giám đốc và các quyền lợi khác
của Ban giám đốc :
+ Năm 2010 Ban giám đốc không nhận tiền thưởng.
- Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động
+ Tính đến thời điểm 31/12/2010, tổng số lao động toàn công ty là 93 người. Cơ cấu lao động có
trình độ cao như cao đẳng -đại học cuối năm đạt 39,78%, tăng 11,21% so với đầu năm. Giảm lao
động phổ thông từ 28,57% xuống còn 19,36%. Đội ngũ quản lý các phòng ban càng ngày càng được
củng cố và tăng cường để đáp ứng nhiệm vụ của công ty ngày càng phát triển.
- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch, Ban Giám
đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng.
+ Năm 2010 không có sự thay đổi.
VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên:
- Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát (nêu rõ số thành viên độc lập không điều hành),
thành viên và cơ cấu Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Chủ tịch công ty
Hội đồng quản trị
Ông Nguyễn Văn An – Chủ tịch HĐQT ( Không điều hành trực tiếp )
Bà Ngô Thị Hạnh – Phó Chủ tịch HĐQT( Không điều hành trực tiếp ))
Ông Lê Văn Kế – Ủy viên HĐQT
Ông Đoàn Thanh Bình – Ủy viên HĐQT
Bà Vũ Cẩm La Hương – Ủy viên HĐQT ( Không điều hành trực tiếp )
Ban Kiểm soát
Bà Nguyễn Thị Minh Huệ – Trưởng BKS ( Không điều hành trực tiếp )
Ông Vũ Lê Ban – Uỷ viên BKS ( Không điều hành trực tiếp )

-9-



Ông Nguyễn Đức Hiệp – Uỷ viên BKS
- Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT/Hội đồng thành
viên/Chủ tịch và thành viên Ban kiểm soát/Kiểm soát viên
+ Năm 2008 không chi trả thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
- Số lượng thành viên HĐQT/Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát/Kiểm soát viên, Ban Giám đốc đã
có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn
2.1. Cổ đông/thành viên góp vốn trong nước
- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông/thành viên góp vốn trong nước
- Cổ đông lớn /thành viên góp vốn tổ chức :
Công ty CP Tập Đoàn Thái Hòa

4,349,250

52.4006%

- Cổ đông lớn /thành viên góp vốn cá nhân :
Ông Nguyễn Văn An – Chủ tịch HĐQT
Sở hữu cá nhân: 1,542,650 cổ phần (tương ứng với 18.5861 % Vốn điều lệ).
Trình độ chuyên môn
: Kỹ sư kinh tế nông nghiệp
Địa chỉ thường trú : D21, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
Ông Lê Văn Kế – Ủy viên HĐQT
Sở hữu cá nhân: 332.000 cổ phần (tương ứng với 4% Vốn điều lệ).
Trình độ chuyên môn
: Kế toán
Địa chỉ thường trú : 14B Hồng Bàng, Nha Trang, Khánh Hòa

- 10 -




×