The EUH
1
Bài giảng kinh tế Vi mô
Bài 1: Giới thiệu Kinh tế Vi mô
Bài 2: Cầu, cung và cân bằng thị trường
Bài 3: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Bài 4: Cầu cá nhân và cầu thị trường
Bài 5: Lý thuyết sản xuất
Bài 6: Chi phí sản xuất
Bài 7: Tối đa hoá lợi nhuận trong thị
trường cạnh tranh và độc quyền
Bài 8: Phân tích thị trường cạnh tranh và
sự can thiệp của chính phủ.
Hoai Bao 1
Hoai Bao 2
Bài 1
Giới thiệu Kinh tế Vi mô
Nguyễn Hoài Bảo
8 March 2007
KILOBOOK.com
The EUH
2
Hoai Bao 3
Nội dung hôm nay
Giới thiệu về kinh tế vi mô và môn học
– Kinh tế học là gì?
– Kinh tế vi mô là gì?
– Kinh tế vi mô “cũ” và “mới”
Giới thiệu nội dung môn học
– Các bài giảng
– Sách và tài liệu tham khảo
Hoai Bao 4
Kinh tế học là gì?
Xuất phát điểm của kinh tế học (economics) là:
qui luật của sự khan hiếm (scarce resources)
Qui luật khan hiếm: Mâu thuẫn giữa nhu cầu và
ước vọng vô hạn với khả năng và nguồn lực
hữu hạn của con người.
Hệ quả của qui luật khan hiếm: con người buộc
phải lựa chọn về cả hai phương diện: ước
vọng/nhu cầu và phân bổ khả năng/nguồn lực.
Hai khía cạnh của lựa chọn: mục tiêu và ràng
buộc.
KILOBOOK.com
The EUH
3
Hoai Bao 5
Phạm vi của Kinh tế học
Kinh tế học Vi mô (Microeconomics): là
một nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu
hành vi ra quyết định của các cá thể
(individual), đó là doanh nghiệp và hộ gia
đình.
Kinh tế học Vĩ mô (Macroeconomics): là
một nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu
hành vi của các biến tổng hợp (aggregate)
trong nền kinh tế, đó là thu nhập, sản
lượng, … trong phạm vi của một quốc gia.
Hoai Bao 6
Một số ví dụ về Kinh tế học vi mô và vĩ mô quan tâm
Sản xuất Giá cả Thu nhập Việc làm
Vi mô (Micro) Sản xuất/sản
lượng trong từng
ngành hoặc từng
doanh nghiệp
Bao nhiêu thép?
Bao nhiêu gạo?
Bao nhiêu ôtô?
Những mức giá
riêng lẽ của từng
sản phẩm
Giá thép
Giá gạo
Giá ôtô
Phân phối thu
nhập và của cải
Tiền lương trong
ngành thép
Tiền lương tối
thiểu
Việt làm trong
từng ngành hoặc
doanh nghiệp
Việc làm trong
nghành thép
Số lao động
trong một hãng
Vĩ mô (Macro) Sản xuất/Sản
lượng quốc gia
Tổng sản lượng
quốc gia.
Tăng trưởng
Mức giá tổng
quát trong nền
kinh tế
Giá tiêu dùng
Giá sản xuất
Tỷ lệ lạm phát
Thu nhập quốc
gia
Tổng mức lợi
nhận của các
doanh nghiệp
Việc làm và thất
nghiệp trong tòan
bộ nền kinh tế
Tổng số nhân
dụng
Tỷ lệ thất nghiệp
KILOBOOK.com
The EUH
4
Phân biệt các phát biểu vi mô và vĩ mô bên dưới
a) Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo sự tăng
trưởng kinh tế mạnh mẽ.
b) Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành
công nghiệp du lịch sụt giảm rõ rệt.
c) Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước.
d) Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước
bạn hàng chủ yếu.
e) Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp
lực lạm phát.
f) Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ
thay đổi nhanh chóng.
g) Tăng chi tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng sâu và
vùng dân tộc ít người.
Hoai Bao 7
Câu hỏi cơ bản của kinh tế học vi mô
Câu hỏi:
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế
nào?
Sản xuất cho ai?
Sản xuất bao nhiêu?
Trả lời:
Kinh tế kế hoạch
Kinh tế thị trường
Kinh tế hỗn hợp
Kinh tế thị trường
định hướng xã hội
chũ nghĩa
Hoai Bao 8
KILOBOOK.com
The EUH
5
Hoai Bao 9
Thị trường
Thị trường là một tập hợp những người
mua và người bán tương tác với nhau ở
hiện tại và trong tương lai để xác định giá
cả và sản lượng của một hay một nhóm
sản phẩm.
Phạm vi của thị trường:
- Khu vực địa lý
- Phổ sản phẩm
Hoai Bao 10
Thị trường
Người bán (phía cung)
Người mua (phía cầu)
Có mấy loại thị trường?
– Cạnh tranh
– Độc quyền
– “ở giữa”
Giá cả
KILOBOOK.com
The EUH
6
Hoai Bao 11
Kinh tế vi mô “cũ” và “mới”
suy nghĩ cũ (tân cổ điển”)
– Nghiên cứu về thị trường và ngành công nghiệp hơn
là nghiên cứu về hãng (firm).
– Xem hãng như là một hộp đen (black box)
suy nghĩa mới
– Xem xét nhiều hơn các khía cạnh diễn ra trong hộp
đen thông qua:
– Chi phí giao dịch (transaction costs)
– Tư duy chiến lược (strategic behaviors)
– Thông tin bất cân xứng và không hoàn hảo (imperfect
and asymmetric information)
Những nhà kinh tế tư duy như thế nào?
Họ nhận thức nền kinh tế thông qua các
mô hình (model)
Mô hình là lý thuyết tổng kết, thường là ở
dưới dạng toán học, những mối liên hệ
giữa các biến số kinh tế.
Một mô hình thường có hai loại biến số:
nội sinh (endogenous) và ngoại sinh
(exogenous)
Hoai Bao 12
KILOBOOK.com
The EUH
7
Những bước cơ bản để hình thành một mô hình
Đặt các giả thuyết (tạo ra các biến nội
sinh và ngoại sinh)
Mô tả các hành vi (đại số và hình học)
Tìm giá trị cân bằng (đại số và hình học)
Mô phỏng (nới lỏng các giả thuyết ban
đầu hay cho thay đổi các biến ngoại sinh)
Hoai Bao 13
Biến nội sinh vs. Biến ngoại sinh
Biến ngoại sinh là biến đầu vào của mô hình,
cho trước khi xây dựng mô hình và nó dùng để
giải thích cho mô hình hay.
Biến nội sinh là biến đầu ra của mô hình.
Mô phỏng là cho thay đổi các biến ngoại sinh
để xem sự thay đổi kết quả của biến nội sinh.
Hoai Bao 14
KILOBOOK.com
The EUH
8
Phân biệt biến nội sinh và ngoại sinh
Hoai Bao 15
Hoai Bao 16
Nội dung của môn học
Mục tiêu (xem đề cương môn học)
Nội dung
Đánh giá môn học
– Tham dự trên lớp
– Điểm quá trình
– Điểm kết thúc môn học
KILOBOOK.com
The EUH
9
Nội dung
Giới thị
Cầu, cung
và thị
trường
Lý thuyết
về hành vi
người tiêu
dùng
Cầu cá
nhân và
cầu thị
trường
Lý thuyết
sản xuất
Chi phí sản
xuất
Ôn tập
Thị trường
cạnh tranh
hoàn hảo
Thị trường
độc quyền
Phân tích
thị trường
cạnh tranh
và sự can
thiệp của
chính phủ
Cạnh tranh
độc quyền
và độc
quyền
nhóm
(Lý thuyết
trò chơi)
Ôn tập
Hoai Bao 17
Hoai Bao 18
Tài liệu
David Begg, Stanley Fischer và
Rudiger Dornbusch, Kinh tế học,
NXB Thống kê (sách dịch năm
2007)
Robert S. Pindyck và Daniel L.
Rubinfeld, Kinh tế học Vi mô (sách
dịch năm 2000 của NXB Khoa học
Kỹ thuật)
Bài giảng của giảng viên hàng tuần:
có thể download trực tiếp tại:
/>KILOBOOK.com
The EUH
10
Hoai Bao 19
Bài 2
Cầu, cung và cân bằng thị trường
Nguyễn Hoài Bảo
March 8, 2007
Hoai Bao 20
Nội dung hôm nay
Cầu (demand)
Cung (supply)
Độ co dãn của cung và cầu
Trạng thái cân bằng của thị trường
Sự thay đổi của trạng thái cân bằng
Thặng dư tiêu dùng và sản xuất
KILOBOOK.com
The EUH
11
Hoai Bao 21
Cầu
Cầu của một hàng hoá hay dịch vụ nào
đó là số lượng của hàng hoá dịch vụ đó
mà những người tiêu dùng sẵn lòng mua
ứng với những mức giá khác nhau trong
một khoảng thời gian xác định.
Hoai Bao 22
Các yếu tố nào tác động lên cầu?
Giá của hàng hoá
Giá của hàng hoá khác
Thu nhập
Khác: quảng cáo, giá của hàng hoá trong
quá khứ, kỳ vọng về giá hàng hoá trong
tương lai, tỷ giá hối đoái …
KILOBOOK.com
The EUH
12
Hoai Bao 23
Hàm cầu (demand function)
Là một mô tả về toán học về mối quan hệ
giữa lượng cầu của hàng hoá và tất cả
các yếu tố tác động lên nhu cầu.
Q = Q (X
1
; X
2
; X
3
, ….X
n
)
Hàm tuyến tính và hàm logarit.
Q = a – bP (hay P = a/b-1/bQ)
Ví dụ: Q = 100-0.7P
Hoai Bao
24
Đường cầu (Demand curve)
Đường cầu dốc
xuống cho biết người
tiêu dùng sẵn lòng
mua nhiều hơn với
mức giá thấp hơn (di
chuyển trên đường
cầu)
Khi nào đường cầu
sẽ dịch chuyển?
Tổng các đường
cầu?
P
A
B
Q
KILOBOOK.com
The EUH
13
Doanh thu biên (Marginal Revenue)
Giá mỗi đơn vị
(P)($)
Lượng bán
(Q)
Tổng doanh thu
(TR)
Doanh thu biên
(MR)
10 0 0 -
9 1 9 9
8.5 2 17 8
7 3 21 4
6.2 4 24.8 3.8
5 5 25 0.2
3 6 18 -7
MR của đơn vị thứ i là sự thay đổi của doanh thu khi bán ra đơn vị i đó.
Hoai Bao 25
Tính toán MR
MR = δTR/δQ
Ví dụ: Q = a –bP
(hay P = a/b – 1/bQ)
TR = P*Q = a/b*Q –
Q
2
/b
MR = a/b – 2Q/b
Hoai Bao 26
D
MR
a
a/2
a/b
KILOBOOK.com
The EUH
14
Hoai Bao 27
Độ co dãn của cầu
(Elasticities of Demand)
Độ co dãn của cầu theo giá (của chính
nó)
Độ co dãn của cầu theo giá của hàng
hoá, dịch vụ khác có liên quan (độ co dãn
chéo)
Độ co dãn của cầu đối với thu nhập.
Hoai Bao 28
Độ co dãn của cầu theo giá
Độ co dãn đo lường độ nhạy của một biến
số đối với một biến số khác.
Độ co dãn là tỷ lệ % thay đổi của một
biến số đối với 1% thay đổi của biến số
khác
Độ co dãn của cầu theo giá là độ nhạy (%
thay đổi) của lượng cầu khi giá của nó
thay đổi (1% thay đổi)
Ed = %∆Q/%%∆P
KILOBOOK.com
The EUH
15
Đại số
Độ co dãn điểm (point elasticities)
– Cho hàm cầu: Q = f(P) = a – bP
– Ep = P/Q*(δQ/δP)
– Lưu ý: độ co dãn của cầu không phải là độ
dốc (slope), mà là độ dốc của hàm cầu nhân
với P/Q tại một điểm quan sát nào đó.
Độ co dãn khoảng (arc elasticities)
– Ep = (Q
2
-Q
1
)/(P
2
-P
1
)X(P
2
+P
1
)/(Q
2
+Q
1
)
Hoai Bao 29
Hoai Bao 30
Độ co dãn của cầu theo giá
Ep <0
Đơn vị tính của Ep
Ep < -1 cầu co dãn nhiều
Ep > -1 cầu co dãn ít
Ep = -1 cầu co dãn một đơn vị
Ep = - ∞ cầu co dãn hoàn toàn (nằm ngang)
Ep = 0 cầu hoàn toàn không co dãn (thẳng
đứng)
Khi di chuyển xuống dưới đường cầu, độ co
dãn càn giảm
KILOBOOK.com
The EUH
16
Hoai Bao 31
Sự thay đổi độ co dãn trên đường cầu
P
Ep < -1
E
p
= -1
E
p
= 0
∞= - E
P
4
2
E
p
> -1
Ví dụ
Ví dụ giá của hoa hồng tăng lên 10% nên nhu
cầu của nó giảm 12%. Khi đó độ co dãn của cầu
sẽ là -12%/10% = -1.2
Ví dụ lượng cầu hoa hồng là 110 hoa trong mỗi
tháng khi giá của nó là 1đôla. Khi giá tăng lên là
1.05$ lượng cầu giảm xuống còn 90 hoa. Khi đó
độ co dãn sẽ là
Ep = (90-110)/(1.05-1)X(1.05+1)/(90+110)= -
0.41.
Ep = (Q
2
-Q
1
)/(P
2
-P
1
)X(P
2
+P
1
)/(Q
2
+Q
1
)
Hoai Bao 32
KILOBOOK.com
The EUH
17
Ví dụ
Cho hàm cầu là Q = 100 – 0.7P. Tính độ
co dãn của cầu thị mức giá P = 10.
Khi P = 10 thì Q = 30. Theo công thức độ
co dãn điểm:
EP = P/Q*(δQ/δP) = 10/30*(-0.7) = -0.233
[(δQ/δP) là đạo hàm cấp 1 của hàm số
cầu theo biến P.]
Hoai Bao 33
Những nhân tố chính ảnh hưởng đến Ep
Tính chất thay thế của hàng hoá
Hàng hoá thiết yếu (necessity) hay hàng
cao cấp (luxury)
Tỷ lệ chi tiêu của mặt hàng trong tổng
mức chi tiêu
Thời gian
Tính lâu bền của hàng hoá
Hoai Bao 34
KILOBOOK.com
The EUH
18
Mối quan hệ giữa Ep và MR
MR = P(1+1/Ep)
Chứng minh?
Ep <-1 TR nghịch biến với P (đồng biến
với Q)
Ep >-1 TR đồng biến với P (nghịch biến
với Q)
Ep = -1 P không tác động lên TR.
Hoai Bao 35
Tổng các độ co dãn
η = α
1
η
1
+α
2
η
2
Trong đó: η
i
(i = 1,2) là các độ co dãn ở
các thị trường khác nhà và α là thị phần ở
từng thị trường (η
i
= Q
i
/Q)
Chứng minh?
Hoai Bao 36
KILOBOOK.com
The EUH
19
Độ co dãn chéo
(cross – price elasticities of demand)
Độ co dãn chéo của cầu cho biết % thay
đổi của lượng cầu của mặt hàng này khi
giá của mặt hàng kia thay đổi 1%
E
XY
= %∆Q
x
/%∆P
Y
= (Q
2
X
-Q
1
X
)/(P
2
Y
-
P
1
Y
)*(P
2
Y
+P
1
Y
)/(Q
2
X
+Q
1
X
)
E
XY
= δQ
X
/δP
Y
*P
Y
/Q
X
E
XY
= 0 là hai mặt hàng không liên quan
E
XY
< 0 X và Y bổ sung cho nhau
E
XY
> 0 X và Y thay thế cho nhau
Hoai Bao 37
Ví dụ
Ví dụ nhu cầu của hàng hoá X là 200 đơn
vị mỗi ngày khi mà giá của Y là 5$, và nhu
cầu này tăng lên 220 khi giá của Y là 6$.
Khi đó độ co dãn chéo giữa X và Y là
E
XY
= (220-200)/(6-5)*(6+5)/(220+200) =
0.523
Hoai Bao 38
KILOBOOK.com
The EUH
20
Độ co dãn của cầu đối với thu nhập (Income
elasticity of demand)
Độ co dãn của hàng hoá i đối với thu
nhập là phần trăm thay đổi của lượng cầu
i khi thu nhập thay đổi 1 phần trăm (các
yếu tố khác không đổi – ceteris paribus)
E
I
= %∆Q/%∆I = (Q
2
-Q
1
)/(I
2
-
I
1
)*(I
2
+I
1
)/(Q
2
+Q
1
)
E
I
= δQ/δI*I/Q
Hoai Bao 39
Tính chất của E
I
EI < 0 Hàng cấp thấp
EI > 0 Hàng thông thường
– EI < 1 Hàng thiết yếu
– EI > 1 Hàng cao cấp
Hoai Bao 40
KILOBOOK.com
The EUH
21
Hoai Bao 41
Cung (supply)
Cung của hàng hoá, dịch vụ là số lượng
hàng hoá, dịch vụ đó mà người những
bán sẵn lòng bán tương ứng với các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian
xác định
Yếu tố nào sẽ tác động lên cung?
Hàm cung Q = f(X
1
, X
2
, X
3
,…)
Hàm tuyến tính và hàm logarit
Hàm cung đơn giản: Q = aP + b
Đường cung (supply curve)
Tại sao đường cung
dốc lên?
Khi nào thì đường
cung di chuyển sang
phải (trái)
Hoai Bao 42
P
Q
A
B
P
2
Q
1
P
1
Q
1
KILOBOOK.com
The EUH
22
Độ co dãn của cung (E
S
)
Tương tự như cầu, độ co dãn của cung cũng là
phần trăm thay đổi của lượng cung khi giá bán
sản phẩm thay đổi 1 phần trăm.
E
S
= P/Q*(δQ/δP)
E
S
> 1 : cung co dãn nhiều
E
S
< 1 : cung co dãn ít
E
S
> 1 : cung co dãn một đơn vị
E
S
= 0 : cung hoàn toàn không co dãn
E
S
= ∞ : cung co dãn hoàn toàn
Hoai Bao 43
Trạng thái cân bằng thị trường
Những giả định:
– Thị trường có nhiều người mua và bán
– Sản phẩm là đồng nhất (homogenous)
– Không có rào cản gia nhập hay rời khỏi thị
trường
– Chi phí giao dịch (transaction costs) bằng
zero
– Người tiêu dùng tối đa hoá độ thoả mãn.
– Người bán tối đa hoá lợi nhuận.
Hoai Bao 44
KILOBOOK.com
The EUH
23
Trạn thái cân bằng
Điểm cân bằng thị
trường là nơi cung và cầu
giao nhau
Tại mức giá cân bằng,
lượng cung bằng với
lượng cầu (Q
0
)
Không có thiếu hụt hàng
hoá
Không có dư cung
Không áp lực làm thay
đổi giá
Hoai Bao 45
P
E
Q
D
S
P
0
Q
0
Cơ chế thị trường
Dư cung (dư thừa):
Giá thị trường cao
hơn giá cân bằng
Nhà sản xuất hạ giá,
lượng cầu tăng và
lượng cung giảm
Thị trường tiếp tục
điều chỉnh cho đến
khi đạt được cân
bằng.
Hoai Bao 46
P
E
Q
D
S
P
0
Q
0
P
1
KILOBOOK.com
The EUH
24
Cơ chế thị trường
Dư cầu (thiếu hụt):
Giá thị trường thấp
hơn giá cân bằng
Nhà sản xuất tăng
giá, lượng cầu giảm
và lượng cung tăng
Thị trường tiếp tục
điều chỉnh cho đến
khi đạt được cân
bằng.
Hoai Bao 47
P
E
Q
D
S
P
0
Q
0
P
1
Tóm tắt cơ chế thị trường cạnh tranh
hoàn hảo
Cung và cầu tương tác quyết định giá cân bằng
Trạng thái cân bằng thị trường thay đổi khi:
– Cầu thay đổi (đường cầu dịch chuyển)
– Cung thay đổi (đường cung dịch chuyển)
– Cả cung và cầu thay đổi
Khi chưa cân bằng, thị trường sẽ tự điều chỉnh
(các cơ chế thiếu hụt và dư thừa ở trên)
Tất cả các điều trên chỉ đúng trong thị trường
cạnh tranh hoàn hảo
Hoai Bao 48
KILOBOOK.com
The EUH
25
Lưu ý:
Thay đổi cầu vs thay đổi lượng cầu
– Thay đổi cầu: các biến ngoại sinh thay đổi
– Thay đổi lượng cầu: biến nội sinh (giá) thay
đổi
Thay đổi cung vs thay đổi lượng cung
– Thay đổi cung: các biến ngoại sinh thay đổi
– Thay đổi lượng cung: biến nội sinh (giá) thay
đổi
Hoai Bao 49
Thặng dư người tiêu dùng và thặng dư sản xuất
Thặng dư người tiêu
dùng (consumer surplus)
là tổng phần chênh lệch
giữa mức giá người tiêu
dùng sẵn lòng trả và mức
giá thực tế mà họ trả
Thặng dư nhà sản xuất
(producer surplus) là tổng
phần chênh lệch giữa
mức giá nhà sản xuất
bán được với mức giá
mà họ sẵn lòng bán.
Hoai Bao 50
P
E
Q
D
S
P
0
Q
0
P
1
CS
PS
KILOBOOK.com