Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 114 trang )

TỔNG CÔNG TY HÀNG HẢI VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẢNG SÀI GÒN

Đơn vị CPH

: Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn

Địa chỉ

: Số 3 Nguyễn Tất Thành, Phường 12, Quận 4, TP.Hồ Chí Minh

Điện thoại

: (84-8) 39 402184

Fax

: (84-8) 39 400168

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................. 5
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... 7


DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................................... 8
PHẦN I. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỔ PHẦN HÓA ................................................................. 9
I.

Căn cứ pháp lý ........................................................................................................... 9
1. Cơ sở pháp lý cổ phần hóa ...................................................................................... 9
2. Ban chỉ đạo cổ phần hóa........................................................................................ 11
3. Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa .................................................................. 12

II. Các đơn vị tư vấn ..................................................................................................... 13
1. Đơn vị Kiểm toán Báo cáo tài chính ..................................................................... 13
2. Đơn vị Tư vấn Xác định Giá trị doanh nghiệp ...................................................... 13
3. Đơn vị Tư vấn Xây dựng Phương án cổ phần hóa ................................................ 13
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN
TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA ................................................................................................... 14
I.

Thông tin cơ bản về Cảng Sài Gòn......................................................................... 14
1. Giới thiệu chung .................................................................................................... 14
2. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 14
3. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................................... 17
4. Các thành tích, chứng nhận và danh hiệu đạt được ............................................... 18
5. Cơ cấu tổ chức Cảng Sài Gòn ............................................................................... 18
6. Thông tin các chi nhánh chính của Cảng Sài Gòn ................................................ 23
7. Danh sách các công ty con của Cảng Sài Gòn ...................................................... 26
8. Danh sách các công ty liên doanh liên kết và các khoản đầu tư dài hạn của Cảng
Sài Gòn .................................................................................................................. 30

II. Thực trạng hoạt động kinh doanh Cảng Sài Gòn trước cổ phần hóa ................ 36
1. Tổng quan về các hoạt động kinh doanh của Cảng Sài Gòn ................................. 36

2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm trước khi cổ phần hóa
của Cảng Sài Gòn .................................................................................................. 39
3. Tình hình thực hiện chuyển đổi công năng Cảng Nhà Rồng Khánh Hội và thực
hiện đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước ............................................................... 48
Trang 2


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

4. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị ............... 52
5. Các hoạt động đầu tư khác .................................................................................... 53
6. Tình hình sử dụng đất đai ...................................................................................... 53
7. Tình hình nghiên cứu và phát triển........................................................................ 57
8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền ...................... 57
9. Tình hình sắp xếp và sử dụng lao động ................................................................. 58
PHẦN III. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ................................... 60
I.

Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và giá trị phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 60

II. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý ............................................................................. 61
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẢNG SÀI GÒN ................................................................................................................. 64
I.

Mục tiêu cổ phần hóa .............................................................................................. 64

II. Hình thức cổ phần hóa ............................................................................................ 64
III. Phương án tổ chức công ty sau cổ phần hóa ......................................................... 64

1. Thông tin pháp lý................................................................................................... 64
2. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 65
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty................................................................................... 68
4. Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động ................................................................... 71
IV. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ............................................................................ 71
1. Vốn điều lệ ............................................................................................................ 71
2. Đối tượng mua cổ phần ......................................................................................... 71
3. Cơ cấu vốn điều lệ ................................................................................................. 72
V. Phương thức phát hành cổ phần và giá chào bán ................................................. 72
1. Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV .......................................................................... 72
2. Cổ phần chào bán cho Công đoàn ......................................................................... 74
3. Cổ phần chào bán cho nhà đầu tư chiến lược ........................................................ 74
4. Bán đấu giá cổ phần lần đầu (IPO)........................................................................ 77
5. Xử lý số lượng cổ phần không bán hết .................................................................. 78
VI. Quản lý và sử dụng số tiền thu từ cổ phần hóa ..................................................... 78
1. Chi phí cổ phần hóa ............................................................................................... 78
Trang 3


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

2. Kế hoạch hoàn vốn ngân sách và sử dụng số tiền thu được từ cổ phần hóa ......... 79
VII. Phương án tổ chức hoạt động kinh doanh sau cổ phần hóa ................................ 80
1. Kế hoạch đầu tư sau khi cổ phần hóa .................................................................... 80
2. Phương án sản xuất kinh doanh sau khi cổ phần hóa ............................................ 84
2.1. Đánh giá triển vọng kinh tế và định hướng chính sách ngành cảng biển Việt
Nam ................................................................................................................ 84
2.2. Thuận lợi và khó khăn của Cảng Sài Gòn ...................................................... 85
2.3. Chiến lược phát triển của Công ty giai đoạn 2015 - 2020 ............................. 87
2.4. Các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh sau cổ phần hóa ........................................ 91

3. Các vấn đề còn tồn tại cần tiếp tục giải quyết sau khi cổ phần hóa .................... 101
4. Các nhân tố rủi ro ................................................................................................ 101
VIII. Phương án sắp xếp và sử dụng lao động ......................................................... 102
1. Phương án sắp xếp và sử dụng lao động ............................................................. 102
2. Chi phí giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và nguồn chi trả ............. 104
3. Kế hoạch tuyển dụng ........................................................................................... 104
IX. Phương án sử dụng đất đai ................................................................................... 104
PHẦN V. ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH VÀ NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN .............................................................................................................................. 110
PHẦN VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 112
I.

Tổ chức thực hiện .................................................................................................. 112

II. Kiến nghị ................................................................................................................. 113

Trang 4


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Ban chỉ đạo cổ phần hóa Cảng Sài Gòn ................................................................... 11
Bảng 2: Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa Cảng Sài Gòn .............................................. 12
Bảng 3: Ngành nghề kinh doanh của Cảng Sài Gòn ............................................................. 14
Bảng 4: Một số thông số chính của Cảng Nhà Rồng Khánh Hội .......................................... 23
Bảng 5: Một số thiết bị chính của Cảng Nhà Rồng Khánh Hội ............................................ 23
Bảng 6: Một số thông số chính của Cảng Tân Thuận............................................................ 24
Bảng 7: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận .............................................................. 24
Bảng 8: Một số thông số chính của Cảng Tân Thuận 2......................................................... 25

Bảng 9: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận 2 ........................................................... 25
Bảng 10: Một số thông số chính của Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ....................................... 26
Bảng 11: Một số trang thiết bị chính của Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu ................................ 26
Bảng 12: Danh sách công ty con của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn .......... 27
Bảng 13: Danh sách các công ty liên doanh liên kết của Cảng Sài Gòn ............................... 30
Bảng 14: Danh sách các khoản đầu tư dài hạn kháccủa Cảng Sài Gòn................................. 31
Bảng 15: Sản lượng và cơ cấu hàng hóa qua Cảng Sài Gòn ................................................. 38
Bảng 16: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh hợp nhất giai đoạn 2012-2014 ....................... 39
Bảng 17: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn giai đoạn
2012-2014 .............................................................................................................................. 40
Bảng 18: Một số chỉ tiêu tóm tắt cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty mẹ - Cảng Sài Gòn
giai đoạn 2012-2014 .............................................................................................................. 40
Bảng 19: Doanh thu và cơ cấu doanh thu theo từng đơn vị kinh doanh của Cảng Sài Gòn.. 41
Bảng 20: Cơ cấu doanh thu và thu nhập của Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 ................ 41
Bảng 21: Doanh thu thuần theo dịch vụ Cảng Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 ....................... 42
Bảng 22: Doanh thu dịch vụ bốc xếp phân bổ theo Cảng hoạt động..................................... 42
Bảng 23: Doanh thu dịch vụ cho thuê kho bãi, và mặt bằng) ................................................ 43
Bảng 24: Doanh thu cho thuê đất qua các năm của Cảng Sài Gòn ....................................... 43
Bảng 25: Cơ cấu doanh thu tài chính giai đoạn 2012 - 2014................................................. 44
Bảng 26: Cổ tức và lợi nhuận được chia của Cảng Sài Gòn ................................................. 44
Bảng 27: Thu nhập khác ........................................................................................................ 44
Bảng 28: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ..................................... 45
Bảng 29: Dư nợ vay của Cảng Sài Gòn tại ngày 31/12/2014 ................................................ 46
Bảng 30: Các tỷ số tài chính của Cảng Sài Gòn .................................................................... 47
Bảng 31: Đầu tư XDCB và mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, 2011-2013............................ 52
Bảng 32: Tình hình sử dụng đất của Công ty ........................................................................ 53
Trang 5


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn


Bảng 33: Cơ cấu lao động của Công ty ................................................................................. 58
Bảng 34: Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp ................................................................... 60
Bảng 35: Ngành nghề kinh doanh của Cảng Sài Gòn sau khi cổ phần hóa........................... 65
Bảng 36:Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến của Cảng Sài Gòn sau cổ phần hóa ............................. 72
Bảng 37: Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo số năm thực tế làm việc trong KVNN ...... 72
Bảng 38: Cổ phần bán ưu đãi cho CBCNV theo số năm cam kết làm việc .......................... 73
Bảng 39: Cổ phần bán ưu đãi cho Công đoàn Cảng Sài Gòn ................................................ 74
Bảng 40: Cổ phần bán đấu giá ra công chúng ....................................................................... 77
Bảng 41: Dự toán chi phí cổ phần hóa................................................................................... 78
Bảng 42: Số tiền dự kiến thu từ bán phần vốn Nhà nước ...................................................... 79
Bảng 43:Tổng nhu cầu vốn đầu tư Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước giai đoạn 1 ........................ 80
Bảng 44: Quy mô đầu tư xây dựng công trình Cảng Sài Gòn - Hiệp Phước......................... 80
Bảng 45: Danh mục thiết bị mua mới và tiếp nhận từ bến Cảng Nhà Rồng Khánh Hội ....... 81
Bảng 46: Tổng hợp các khoản đầu tư dài hạn của Cảng Sài Gòn sau cổ phần hóa ............... 83
Bảng 47: Một số chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cảng Sài Gòn, 2015 - 2020 .... 92
Bảng 48: Kế hoạch doanh thu 2015 - 2020 ........................................................................... 95
Bảng 49:Doanh thu tài chính 2015- 2020 .............................................................................. 96
Bảng 50:Chi phí tài chính 2015 – 2020 ................................................................................. 96
Bảng 51: Chi phí lãi vay 2015 – 2020 ................................................................................... 97
Bảng 52: Lỗ chênh lệch tỷ giá 2015 – 2020 .......................................................................... 97
Bảng 53: Số dư lũy kế trích lập dự phòng đầu tư tài chính theo Thông tư số 89/2013/TTBTC giai đoạn 2015 – 2020 ................................................................................................... 98
Bảng 54: Dự phòng đầu tư tài chính theo năng lực giai đoạn 2015 – 2020 .......................... 99
Bảng 55: Kế hoạch lợi nhuận 2015 - 2020 của công ty con, liên doanh, liên kết ................. 99
Bảng 56: Chỉ tiêu Lợi nhuận khác 2015 – 2020 .................................................................... 99
Bảng 57: Chỉ tiêu vốn điều lệ 2015 - 2020 .......................................................................... 100
Bảng 58: Phương án sắp xếp và sử dụng lao động .............................................................. 103
Bảng 59: Kế hoạch lao động giai đoạn 2015 - 2020............................................................ 104
Bảng 60: Phương án sử dụng đất sau cổ phần hóa .............................................................. 105
Bảng 61: Các điều kiện niêm yết chính trên HSX và HSX ................................................. 110


Trang 6


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn ........................... 19
Hình 2: Hình ảnh Cảng SP-PSA ............................................................................................ 32
Hình 3: Hình ảnh Cảng CMIT ............................................................................................... 33
Hình 4: Hình ảnh Cảng SSIT ................................................................................................. 34
Hình 5: Cơ cấu chi phí tài chính giai đoạn 2010 - 2013 ........................................................ 46
Hình 6: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần Cảng Sài Gòn .................................................. 70
Hình 7: Tăng trưởng GDP giá so sánh, 2009 - 2015 ............................................................. 84

Trang 7


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐ

Ban chỉ đạo

BKS


Ban Kiểm soát

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CMIT

Công ty TNHH Cảng Quốc tế Cái Mép

CNQSDĐ

Chứng nhận quyền sử dụng đất

Công ty/Cảng Sài Gòn/CSG

Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn

CP

Cổ phần

CPH

Cổ phần hóa

DTT

Doanh thu thuần


DWT (Dead Weight Tonnage) Đơn vị tính tải trọng toàn phần của con tàu
ĐHĐCĐ

Đại hội đồng Cổ đông

SGDCK

Sở Giao dịch Chứng khoán

GRT (Gross Register Tonnage) Đơn vị tính dung tích của tàu chở hàng
GTVT

Giao thông vận tải

GTDN

Giá trị doanh nghiệp

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐQT

Hội đồng Quản trị

HĐTV

Hội đồng Thành viên


IPO

Đấu giá bán cổ phần lần đầu ra công chúng

NĐTCL

Nhà đầu tư chiến lược

Nghị định 59

Nghị định số 59/2011/NĐ-CP

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TPP

Hiệp định Hợp Tác Kinh Tế Chiến Lược Xuyên Thái
Bình Dương

Vinalines/Tổng công ty

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

SP-PSA

Công ty TNHH Cảng Quốc tế SP-SPA


SSIT

Công ty Liên doanh Dịch vụ Container Quốc tế Cảng
Sài Gòn - SSA

TEU

Đơn vị đo lường tương đương với 01 container 20 feet

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH

Tài sản cố định vô hình
Trang 8


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

PHẦN I. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỔ PHẦN HÓA
I.

CĂN CỨ PHÁP LÝ


1.

Cơ sở pháp lý cổ phần hóa
-

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

-

Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011của Chính phủ về việc chuyển doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

-

Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;

-

Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp
100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

-

Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20/12/2012 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị
định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp

100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

-

Thông tư số 26/2013/TT-BTNMT ngày 26/9/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp
quy định tại Điều 31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về
việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

-

Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 về việc chuyển doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

-

Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20/8/2010 của Chính phủ quy định chính sách
đối với lao động dôi dư khi sắp xếp lại Công ty TNHH một thành viên do nhà nước
làm chủ sở hữu;

-

Thông tư số 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2010 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 91/2010/NĐ-CP;

-

Quyết định số 276/QĐ-TTg ngày 04/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án tái cơ cấu Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2012-2015;Văn

bản số 2342/TTg-ĐMDN ngày 21/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều
chỉnh Đề án tái cơ cấu Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015;

Trang 9


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

-

Nghị quyết số 749/NQ-HHVN ngày 19/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về kế hoạch thực hiện cổ phần hóa Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam;

-

Quyết định số 80/QĐ-HHVN ngày 25/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam về việc thành lập Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH một
thành viên Cảng Sài Gòn;

-

Quyết định số 95/QĐ-HHVN ngày 28/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam về việc thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty
TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;

-

Nghị quyết số 1210/NQ-HHVN ngày 17/4/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc phê duyệt thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và

tiến độ công tác cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;

-

Quyết định số 161/QĐ-HHVN ngày 21/4/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu và lựa chọn nhà thầu tư
vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên
Cảng Sài Gòn;

-

Quyết định số 268/QĐ-HHVN ngày 03/6/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc lựa chọn tổ chức tư vấn xây dựng phương án cổ phần
hóa Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;

-

Công văn số 1959/HHVN-ĐMDN ngày 09/6/2014 của Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam về việc thực hiện bán cổ phần lần đầu khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;

-

Quyết định số 350/QĐ-HHVN ngày 02/7/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty
TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;

-

Quyết định số 493/QĐ-HHVN ngày 06/9/2014 của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Hàng hải Việt Nam về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Công ty

TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;

-

Nghị quyết số 2931/NQ-HHVN ngày 20/8/2014 của Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam về việc phê duyệt tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư chiến lược khi cổ phần hóa
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;

-

Quyết định số 656/QĐ-HHVN ngày 28/11/2014 của Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH một
thành viên Cảng Sài Gòn;

-

Văn bản số 6745/BGTVT-QLDN ngày 28/5/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc
bán đấu giá cổ phần lần đầu của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn;

Trang 10


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

2.

-

Văn bản số 1437/HHVN-BCĐCPHCSG ngày 28/5/2015 của Ban chỉ đạo Cổ phần
hóa Cảng Sài Gòn về việc thực hiện bán đấu giá cổ phần lần đầu của Công ty TNHH

một thành viên Cảng Sài Gòn;

-

Biên bản và Nghị quyết Hội nghị người lao động bất thường ngày 30/5/2015 của
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn về việc thông qua phương án cổ phần
hóa doanh nghiệp.

Ban chỉ đạo cổ phần hóa
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-HHVN ngày 25/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam, Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên
Cảng Sài Gòn gồm các thành viên:
Bảng 1: Ban chỉ đạo cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
TT

Họ tên

Chức danh

BCĐ CPH

1

Ông Lê Anh Sơn

Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám
Trưởng ban
đốc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

2


Ông Nguyễn Văn
Hạnh

Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Hàng hải Phó Trưởng
Việt Nam
ban thường trực

3

Ông Nguyễn Đình
Chung

Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công Phó Trưởng
ty Hàng hải Việt Nam
ban

4

Ông Lê Phan Linh

Chủ tịch Công đoàn Tổng công ty Hàng hải Phó Trưởng
Việt Nam
ban

5

Ông Lê Công Minh

Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám

Phó Trưởng
đốc Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài
ban
Gòn

6

Ông Nguyễn Cảnh
Tĩnh

Trưởng Ban Tài chính và Quản lý vốn góp Ủy viên thường
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
trực

7

Ông Lương Đình
Minh

Trưởng Ban Kế toán Tổng công ty Hàng hải
Ủy viên
Việt Nam

8

Ông Hoàng Thanh
Hải

Trưởng Ban Kế hoạch Đầu tư Tổng công ty
Ủy viên

Hàng hải Việt Nam

9

Ông Trịnh Hữu
Lương

Trưởng Ban Kiểm toán nội bộ Tổng công ty
Ủy viên
Hàng hải Việt Nam

10

Ông Nguyễn Danh
Sơn

Phó Trưởng Ban Kiểm soát nội bộ Tổng
Ủy viên
công ty Hàng hải Việt Nam

11

Ông Phạm Anh Tuấn

Phó Trưởng Ban phụ trách Ban Quản lý công
Ủy viên
trình Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

12


Ông Nguyễn Quang
Dũng

Phó Trưởng Ban Đổi mới doanh nghiệp
Ủy viên
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

13

Bà Nguyễn Minh Lan

Phó Trưởng Ban Tổ chức Tiền lương Tổng
Ủy viên
công ty Hàng hải Việt Nam

14

Ông Nguyễn Đạo

Cán bộ Ban Quản lý cảng biển Tổng công ty Ủy viên
Trang 11


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
TT

Họ tên
Thịnh

3.


Chức danh
Hàng hải Việt Nam

BCĐ CPH

15

Bà Trần Thu Yến

Cán bộ Ban Pháp chế Thanh tra Tổng công
Ủy viên
ty Hàng hải Việt Nam

16

Bà Kiều Phương
Ngọc

Cán bộ Ban Đổi mới doanh nghiệp Tổng
Ủy viên Thư ký
công ty Hàng hải Việt Nam

Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa
Căn cứ Quyết định số 95/QĐ-HHVN ngày 28/3/2014 của Hội đồng thành viên Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam về việc thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo cổ phần hóa
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn gồm các thành viên:
Bảng 2: Tổ giúp việc Ban chỉ đạo cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
TT


Họ tên

Chức danh

TGV BCĐ
Tổ trưởng

1

Lê Công Minh

Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng giám
đốc Cảng Sài Gòn

2

Ông Nguyễn Thanh
Hùng

Thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng giám
Tổ phó
đốc Cảng Sài Gòn
thường trực

3

Ông Lâm Văn Chánh

Thành viên Hội đồng thành viên, Kế toán trưởng
Cảng Sài Gòn


Tổ phó

4

Ông Trần Thiện Thành

Chủ tịch Công đoàn Cảng Sài Gòn

Tổ phó

5

Ông Nguyễn Ngọc Tới

Thành viên Hội đồng thành viên Cảng Sài Gòn

Tổ phó

6

Ông Võ Hoàng Giang

Thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng giám
đốc Cảng Sài Gòn

Tổ viên

7


Ông Huỳnh Văn Cường

Thành viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng giám
đốc Cảng Sài Gòn

Tổ viên

8

Ông Hồ Lương Quân

Phó Tổng giám đốc Cảng Sài Gòn

Tổ viên

9

Ông Nguyễn Uyên
Minh

Phó Tổng giám đốc Cảng Sài Gòn

Tổ viên

10

Bà Nguyễn Thị Phương Trưởng Phòng Kinh doanh Khai thác Cảng Sài
Nga
Gòn


Tổ viên

11

Ông Đinh Quốc Anh

Trưởng Phòng Kỹ thuật Công nghệ Cảng Sài Gòn

Tổ viên

12

Bà Nguyễn Bạch Huệ

Trưởng Phòng Tổ chức Tiền lương Cảng Sài Gòn

Tổ viên

13

Ông Đỗ Duy Hưng

Phó Trưởng Phòng Dự án Đầu tư Cảng Sài Gòn

Tổ viên

14

Bà Nguyễn Thị Thu Hà


Phó Trưởng Phòng Tài chính Kế toán Cảng Sài
Gòn

Tổ viên

15

Ông Lê Đức Nghĩa

Phó Trưởng Phòng Tổ chức Tiền lương Cảng Sài
Gòn

Tổ viên

16

Ông Tạ Minh Trình

Phó Trưởng Phòng Pháp chế Thanh tra Cảng Sài
Gòn

Tổ viên

Trang 12


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

II.
1.


CÁC ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Đơn vị Kiểm toán Báo cáo tài chính
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn APEC
Địa chỉ

: Số 10A Ngõ 1295/2 Đường Giải Phóng, Phường Hoàng Liệt, Quận
Hoàng Mai, Hà Nội

Điện thoại

: (84-4) 36 341 346

Fax

: (84-4) 36341 346

Email

:

APEC kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2012,
31/12/2013 của Cảng Sài Gòn.
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA)
Địa chỉ

: 160 Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại


: (84-4) 38 689 566

Fax

: (84-4) 38 386 248

Website

: kiemtoanava.com.vn

AVA kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2010 và
31/12/2011 của Cảng Sài Gòn.
2.

Đơn vị Tư vấn Xác định Giá trị doanh nghiệp
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định Giá Việt Nam (AVA)

3.

Địa chỉ

: 160 Phương Liệt, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà Nội

Điện thoại

:

(84-4)38689566


Fax

:

(84-4)38 386 248

Đơn vị Tư vấn Xây dựng Phương án cổ phần hóa
Công ty Cổ phần Chứng khoán Maritime Bank (MSBS)
Địa chỉ

: Tầng 1&3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại

: (84-4) 37 765929

Fax

: (84-4) 37 765928

Website

: www.msbs.com.vn

Trang 13


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

CẢNG SÀI GÒN TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA
I.

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CẢNG SÀI GÒN

1.

Giới thiệu chung

2.

-

Tên tiếng Việt

: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG SÀI GÒN

-

Tên tiếng Anh

: SAIGON PORT COMPANY LIMITED

-

Tên giao dịch

: CẢNG SÀI GÒN

-


Tên viết tắt

: CẢNG SÀI GÒN

-

Địa chỉ trụ sở

: Số 3 Nguyễn Tất Thành, P.12, Q.4, TPHCM, Việt Nam

-

Điện thoại

: (84-8) 39402184

-

Fax

: (84-8) 39400168

-

Email

:

-


Website

:

-

Giấy ĐKDN

: Số 0300479714 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp lần đầu ngày 23/01/2008, và cấp thay đổi lần thứ 3
ngày 14/10/2011.

-

Vốn điều lệ
theo giấy
ĐKDN

: 984.554.966.841 đồng (Chín trăm tám tư tỷ, năm trăm năm
bốn triệu, chín trăm sáu sáu ngàn, tám trăm bốn mốt đồng)

-

Logo

:

Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký

doanh nghiệp số 0300479714 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
lần đầu ngày 23/01/2008, và cấp thay đổi lần thứ 3 ngày 14/10/2011 với các ngành nghề
kinh doanh như sau:
Bảng 3: Ngành nghề kinh doanh của Cảng Sài Gòn
TT
Tên ngành
1 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
Chi tiết: Kinh doanh kho bãi cảng.
2

Bốc xếp hàng hóa.
Chi tiết: Bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển.

3

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.

Mã ngành
5210
(Chính)
5224

Trang 14


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
TT

Tên ngành
Mã ngành

Chi tiết: cho thuê cơ sở hạ tầng cảng biển; Dịch vụ đại lý vận tải đường
biển; Đại lý tàu biển; Dịch vụ giao nhận, bảo quản, đóng gói hàng hóa;
Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế; Xếp dỡ, giao nhận, vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; Kinh doanh dịch vụ logistics; Đầu tư
xây dựng, quản lý, khai thác cảng biển; Sửa chữa tàu biển tại cảng; Dịch
vụ kiểm đếm hàng hóa; Dịch vụ vệ sinh tàu biển, cung ứng tàu biển; Quản
lý, khai thác, cho thuê cầu cảng, kho bãi chứa hàng, phao neo, thiết bị xếp
dỡ, phương tiện vận tải thủy bộ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng
hải; Dịch vụ khai thuê hải quan; Dịch vụ trung chuyển container tại cảng
biển.

4

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô.

4933

5

Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy nông nghiệp.
Chi tiết: Mua máy móc thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải, giao
thông, xây dựng, công nghiệp, cơ khí.

4653

6

Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp.
Chi tiết: sản xuất thiết bị xếp dỡ.


2816

7

Đóng tàu và cấu kiện nổi.
Chi tiết: Đóng mới sà lan, ca nô, tàu kéo (trừ thiết kế phương tiện vận tải).

3011

8

Điều hành tua du lịch.
Chi tiết: Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế.

7912

9

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
Chi tiết: Kinh doanh khách sạn (không hoạt động tại trụ sở).

5510

10

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
Chi tiết: Mua bán than mỏ (không hoạt động tại trụ sở).

4661


11

Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Mua bán thực phẩm, hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở).

4721

12

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
Chi tiết: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ.

4530

13

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
Chi tiết: Nhà hàng (không hoạt động tại trụ sở).

5610

14

Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống).

4512

15


Bán buôn máy móc, thiết bị, và phụ tùng máy khác.
Chi tiết: Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu ngành hàng hải,
giao thông, xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp, cơ khí.

4659

16

Bán buôn đồ uống.
Chi tiết: Bán buôn đồ uống có cồn, đồ uống không có cồn.

4633

17

Đại lý, môi giới, đấu giá.
Chi tiết: Môi giới hàng hải. Đại lý kinh doanh xăng dầu.

4610

18

Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe
có động cơ khác).
Chi tiết: Sửa chữa phương tiện vận tải thủy bộ, sà lan, ca nô, tàu kéo.

3315

19


Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét.

2392
Trang 15


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
TT

Tên ngành
Chi tiết: Sản xuất thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở).

Mã ngành

20

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình.
Chi tiết: Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác, nước hoa, hàng
mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác, hàng gốm sứ, thủy tinh.

4649

21

Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào (không hoạt động tại trụ sở).

4634

22


Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng
chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác.

4771

23

Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.

8230

24

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.
Chi tiết: Môi giới bất động sản. Định giá bất động sản. Sàn giao dịch bất
động sản. Tư vấn bất động sản. Đấu giá bất động sản. Quảng cáo bất động
sản. Quản lý bất động sản.

6820

25

Sản xuất khác chưa được phân vào đâu.
Chi tiết: Sản xuất phương tiện vận tải thủy bộ và các thiết bị chuyên dùng
ngành hàng hải; Chế biến lương thực, thực phẩm; Chế biến than mỏ
(không hoạt động tại trụ sở).

3290


26

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
Chi tiết: Thi công xây dựng hệ thống cầu, đường, thủy lợi, cấp thoát nước.

4210

27

Chuẩn bị mặt bằng.
Chi tiết: San lấp nền, mặt bằng cơ sở hạ tầng.

4312

28

Hoạt động tư vấn quản lý.
Chi tiết: Tư vấn quản lý doanh nghiệp, tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính,
kế toán, pháp luật).

7020

29

Hoàn thiện công trình xây dựng.
Chi tiết: Nạo vét phao neo, cầu cảng.

4330

30


Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa
hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh khác.

4772

31

Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế, và đồ nội thất tương tự, đèn
và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các
cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh.

4759

32

Sửa chữa thiết bị khác.
Chi tiết: Sửa chữa thiết bị xếp dỡ và các thiết bị chuyên dùng ngành hàng
hải.

3319

33

Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
Chi tiết: Đại lý ô tô con (loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống), xe có động cơ
khác.


4513

34

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy.
Chi tiết: Lai dắt tàu biển; Cứu hộ hàng hải.

5222

35

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
Chi tiết: Tư vấn xây dựng (trừ thiết kế công trình, khảo sát xây dựng, giám

7110

Trang 16


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
TT

Tên ngành

Mã ngành

sát thi công).
36

Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí.

Chi tiết: Đóng mới ca nô (không hoạt động tại trụ sở).

3012

37

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
Chi tiết: Thi công xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình giao thông
thủy, công trình giao thông đường bộ, cầu tàu, bến bãi, nhà cửa, công trình
dân dụng, công nghiệp.

4290

38

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê.
Chi tiết: Kinh doanh bất động sản.

6810

39

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng các
cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Mua bán thiết bị, vật liệu xây dựng (không hoạt động tại trụ sở).

4752

40


Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.
Chi tiết: Bán buôn loại từ 12 chỗ ngồi trở xuống, xe có động cơ khác.

4511

41

Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh.

4723

42

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: Mua bán lương thực, hàng nông sản.

4722

43

Chế biến và bảo quản rau quả.
Chi tiết: Chế biến hàng nông sản (không hoạt động tại trụ sở).

1030

44

Quảng cáo.
Chi tiết: Quảng cáo thương mại, quảng cáo bất động sản.


7310

Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Cảng Sài Gòn

3.

Quá trình hình thành và phát triển
-

Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
do Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) làm Chủ sở hữu, được chuyển đổi từ
doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 2684/QĐ-BGTVT ngày 30/8/2007 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Việc chuyển đổi Cảng Sài Gòn thành công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên đã tạo ra bước chuyển mới về hoạt động và cơ cấu tổ
chức.Công ty đã xây dựng, ban hành và hoàn thiện các quy chế, quy định quản trị nội
bộ như Quy chế hoạt động của Hội đồng thành viên, Quy chế quản lý người đại diện
phần vốn góp của Cảng Sài Gòn tại doanh nghiệp khác, Quy chế quản lý tài chính,
Quy chế quản lý điều hành hoạt động của Cảng, nhằm giúp cho công tác quản lý điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được thuận lợi, hiệu quả. Các đơn
vị hạch toán phụ thuộc của Cảng trước đây bị lỗ hoặc hiệu quả kinh doanh thấp
nhưng sau khi cổ phần hóa và sắp xếp lại bộ máy tổ chức đã kinh doanh có lãi và
hoạt động tốt hơn.

-

Được thành lập từ năm 1863, trải qua hơn 150 năm hình thành và phát triển, 40 năm
tiếp nhận và đầu tư khai thác cảng từ ngày thống nhất đất nước, Cảng Sài Gòn là
Trang 17



Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

cảng biển tổng hợp quốc gia (cảng biển loại I) với 04 khu cảng trực thuộc trên địa
bàn Quận 4 và Quận 7 (Thành phố Hồ Chí Minh). Ngoài ra, Cảng Sài Gòn còn thuê
khai thác cầu cảng Nhà máy Thép Phú Mỹ (Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu) của Tổng công ty Thép Việt Nam. Tổng chiều dài các bến cảng do Cảng Sài
Gòn khai thác là 2.899 m bao gồm 20 cầu tàu và 463.448 m2 hệ thống kho bãi. Sản
lượng hàng hóa thông qua Cảng Sài Gòn bình quân khoảng 10 triệu tấn/năm.
-

4.

5.

Với truyền thống đoàn kết, cần cù, năng động, sáng tạo, tập thể cán bộ công nhân
viên Cảng Sài Gòn đã ra sức lao động, xây dựng bến cảng lịch sử - nơi Chủ tịch Hồ
Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước - trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, là đầu mối giao
thông trọng điểm của quốc gia, góp phần phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hồ
Chí Minh và khu vực phía Nam, được Nhà nước tặng thưởng danh hiệu Anh hùng
Lao động thời kỳ đổi mới và nhiều danh hiệu cao quý khác. Với vai trò Chủ tịch
Hiệp hội Cảng biển Việt Nam (VPA), Cảng Sài Gòn đã tham gia và có nhiều đóng
góp tích cực cho hoạt động của VPA, Hiệp hội Cảng biển Đông Nam Á (APA), Hiệp
hội Cảng biển Quốc tế (IAPH). Cảng Sài Gòn còn duy trì và mở rộng mối quan hệ
hợp tác, kết nghĩa, trao đổi kinh nghiệm với các cảng biển quốc tế như Cảng Osaka
(Nhật Bản), Cảng Los Angeles (Hoa Kỳ), Cảng Incheon (Hàn Quốc).

Các thành tích, chứng nhận và danh hiệu đạt được
-


Năm 1996: Danh hiệu Anh Hùng Lao Động thời kỳ đổi mới.

-

Năm 2001: Huân chương Độc lập Hạng Ba.

-

Năm 2009: Huân chương Độc Lập Hạng Nhì.

Cơ cấu tổ chức Cảng Sài Gòn

5.1 Cơ cấu tổ chức
-

Cảng Sài Gòn đang được tổ chức theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát, điều
hành của Cảng Sài Gòn gồm: Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc,
các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.

-

Hiện nay Cảng Sài Gòn có 09 phòng chức năng; 10 chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ
thuộc; 05 công ty cổ phần có vốn góp chi phối và 06 công ty liên doanh, liên kết. Tổ
chức Đảng và các đoàn thể của Cảng Sài Gòn (Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội
Cựu chiến binh, Hội Chữ Thập đỏ...) luôn phát huy vai trò nòng cốt trong việc thực
hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị.

Trang 18



Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn
TCT HÀNG HẢI VIỆT NAM

KIỂM SOÁT VIÊN

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

TỔNG GIÁM ĐỐC

P. Kinh doanh
khai thác

Cảng Nhà Rồng
– Khánh Hội

XN XD công trình
cảng

P. Dự án đầu tư

Cảng Tân Thuận

XN Lai dắt tàu
biển

P. Kỹ thuật công
nghệ


Cảng Tân Thuận
2

Chi nhánh Hải
Phòng

P. Tài chính kế
toán

Cảng Hành
Khách tàu biển

Chi nhánh Đà
Lạt

P. Pháp chế
thanh tra

Chi nhánh Bà Rịa
– Vũng Tàu

Trung tâm KD
BĐS

P. Bảo vệ
P. Hành chính
tổng hợp
P. Tổ chức tiền
lương


CTCP Xếp dỡ và Dịch vụ Cảng Sài Gòn

Công ty Liên doanh dịch vụ container
quốc tế CSG-SSA

CTCP Kỹ Thuật Thương Mại Dịch vụ
Cảng Sài Gòn

Công ty TNHH Cảng quốc tế SP-PSA

CTCP Vận tải và Dịch vụ Hàng hải
Cảng Sài Gòn

Công ty TNHH Korea Express Cảng Sài
Gòn

CTCP Logistics Cảng Sài Gòn

Công ty CP Bóng đá thép Miền NamCảng Sài Gòn

CTCP Cảng Sài gòn – Hiệp Phước

Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Thị
Vải
Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Đô
thị Ngọc Viễn Đông

CÁC CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT

CÁC CÔNG TY CON


P. Bảo hộ lao
động

Các Phó Tổng Giám Đốc

CÁC ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC

CÁC PHÒNG BAN THAM MƯU

Kế toán trưởng

Nguồn: Cảng Sài Gòn
-

Công ty hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với cơ
quan quyền lực cao nhất là Hội đồng thành viên. Dưới Hội đồng thành viên là Tổng
giám đốc, các Phó Tổng giám đốc và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ chịu trách
nhiệm tham mưu về các hoạt động cụ thể. Kiểm soát viên có trách nhiệm kiểm tra

Trang 19


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Ban điều hành và các
phòng ban, đơn vị trực thuộc.
5.2 Danh sách Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên và Ban điều hành Công ty
TT


Họ và tên

Chức vụ

Hội đồng Thành viên
1

Ông Lê Công Minh

Chủ tịch Hội đồng Thành viên

2

Ông Nguyễn Thanh Hùng

Thành viên Hội đồng Thành viên

3

Ông Lê Quang Nhật

Thành viên Hội đồng Thành viên

4

Ông Lâm Văn Chánh

Thành viên Hội đồng Thành viên

5


Ông Huỳnh Văn Cường

Thành viên Hội đồng Thành viên

6

Ông Võ Hoàng Giang

Thành viên Hội đồng Thành viên

7

Ông Nguyễn Ngọc Tới

Thành viên Hội đồng Thành viên

Kiểm soát viên
1

Ông Nguyễn Hữu Thành

Kiểm soát viên phụ trách chung

2

Ông Phan Ái Ngãi

Kiểm soát viên


3

Ông Tạ Minh Trình

Kiểm soát viên

Ban Điều hành
1

Ông Lê Công Minh

Tổng Giám đốc

2

Ông Nguyễn Thanh Hùng

Phó Tổng Giám đốc

3

Ông Hồ Lương Quân

Phó Tổng Giám đốc

4

Ông Huỳnh Văn Cường

Phó Tổng Giám đốc


5

Ông Nguyễn Uyên Minh

Phó Tổng Giám đốc

6

Ông Võ Hoàng Giang

Phó Tổng Giám đốc

7

Ông Lâm Văn Chánh

Kế toán trưởng
Nguồn: Cảng Sài Gòn

5.3 Chức năng và nhiệm vụ chính của các phòng ban và nhân sự quản lý chủ chốt
-

Hội đồng Thành viên: Nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của chủ sở hữu giao tại Điều lệ Công ty và các quy định của pháp luật; có quyền
nhân danh Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty; thực hiện quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp do Công ty sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ và đối với phần vốn góp của Công ty ở các doanh nghiệp khác.

-


Kiểm soát viên: Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành
viên và Tổng Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều
hành công việc kinh doanh của Công ty.

Trang 20


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

-

Tổng Giám đốc: Là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty theo mục
tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, phù hợp với
Điều lệ của Công ty; chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

-

Các Phó Tổng Giám đốc: Giúp Tổng Giám đốc điều hành Công ty theo phân công
và ủy quyền của Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước
pháp luật về nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân công hoặc ủy quyền.

-

Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty; đề
xuất các giải pháp và điều kiện tạo nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, đầu
tư phát triển Công ty; giúp Tổng giám đốc giám sát tài chính và phát huy các nguồn
lực tài chính tại Công ty theo pháp luật về tài chính và kế toán; có các quyền hạn,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng

giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền. Tiêu chuẩn
tuyển chọn Kế toán trưởng Công ty được thực hiện theo Luật Kế toán và các quy
định của pháp luật.

-

Phòng Tài chính Kế toán: Tham mưu cho Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc
về công tác quản lý tài chính, quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển
các nguồn vốn trong phạm vi quản lý của Công ty. Thừa lệnh Tổng Giám đốc để
hướng dẫn, theo dõi kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện đúng,
đầy đủ các chế độ của Nhà nước và Chủ sở hữu nhà nước trong lĩnh vực quản lý tài
chính kế toán. Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác tổ chức kế toán phù hợp
với các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty theo nhu cầu đổi mới cơ
chế quản lý, không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và công tác kế toán.

-

Phòng Hành chính tổng hợp: Tham mưu giúp việc cho Hội đồng thành viên và Ban
điều hành Công ty về công tác quản trị hành chính văn phòng, đối ngoại, báo chí,
quan hệ công chúng, lễ tân, thi đua khen thưởng, tuyên truyền cổ động và một số
công tác khác do Tổng Giám đốc giao. Xây dựng và thiết lập các mối quan hệ hợp
tác trong nước và quốc tế với các đối tác chiến lược, khách hàng truyền thống, cơ
quản quản lý nhà nước, chính quyền địa phương, hiệp hội, cơ quan, tổ chức liên
quan, nhằm mục đích trao đổi thông tin, nâng cao uy tín, thương hiệu và hiệu quả sản
xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh và phát triển của Công ty. Hướng
dẫn công tác chuyên môn nghiệp vụ về soạn thảo văn bản và văn thư lưu trữ tại các
phòng ban, đơn vị trực thuộc của Công ty.

-


Phòng Tổ chức Tiền lương: Phòng có chức năng tham mưu cho Đảng ủy, Hội đồng
thành viên và Tổng Giám đốc về xây dựng, sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý, điều
hành của Công ty và các đơn vị trực thuộc trong từng thời kỳ cho phù hợp với chính
sách đổi mới của Nhà nước và định hướng phát triển của Công ty; công tác tuyển
dụng, đào tạo, quy hoạch, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên; công
Trang 21


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

tác bảo vệ chính trị nội bộ; công tác quản lý lao động, tiền lương của Công ty và các
đơn vị trực thuộc.
-

Phòng Kinh doanh Khai thác: Tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên và
Tổng Giám đốc về công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và thống kê;
công tác xây dựng giá cước dịch vụ, công tác thương vụ; công tác tiếp thị, chăm sóc
khách hàng; công tác tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, khai thác
của Công ty.

-

Phòng Pháp chế Thanh tra: Tham mưu, tư vấn về mặt pháp lý cho Hội đồng thành
viên và Tổng Giám đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm bảo vệ quyền lợi
hợp pháp cho Công ty theo quy định của pháp luật. Tham mưu cho Hội đồng thành
viên và Tổng Giám đốc trong công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo. Nắm tình hình, phản ánh và đề xuất ý kiến cho Hội đồng thành viên và Tổng
Giám đốc về việc chấp hành chủ trương, đường lối chính sách Đảng và pháp luật của
Nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị trong Công ty.


-

Phòng Bảo hộ lao động: Tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc trong công tác
đảm bảo an toàn lao động bao gồm: kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, y tế cơ quan,
tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện bảo hộ lao động, trang bị phòng hộ lao động, bồi
dưỡng ca ba độc hại. Quản lý sức khỏe người lao động của Công ty và tổ chức thực
hiện các nội dung của y tế cơ quan. Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, chuyên môn và
các mặt hoạt động về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động, công tác y tế cho các phòng
ban, đơn vị trực thuộc.

-

Phòng Dự án Đầu tư: Tham mưu cho Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc về
các dự án đầu tư, phương án di dời, chuyển đổi công năng; trong việc thực hiện quản
lý đầu tư xây dựng của Công ty; việc quản lý đất đai, công trình xây dựng, vật kiến
trúc và công tác đo đạc bản đồ.

-

Phòng Kỹ thuật Công nghệ: Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực khoa
học kỹ thuật phục vụ sản xuất, trong nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào các dự
án đầu tư mua sắm và trong việc sử dụng khai thác phương tiện, thiết bị xếp dỡ, cơ
khí; trong lĩnh vực công nghệ thông tin, ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý,
điều hành và sản xuất kinh doanh của Công ty. Tổ chức, triển khai và quản lý việc
thực hiện các dự án trang bị mới thiết bị tin học cho các đơn vị trực thuộc Công ty,
hướng dẫn chuyên môn cho bộ phận công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc
Công ty.

-


Phòng Bảo vệ: Tham mưu giúp việc cho Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc
trong lĩnh vực bảo vệ an ninh chính trị, an ninh cảng biển, bảo vệ cơ quan, bảo vệ tài
sản và giữ gìn trật tự an ninh đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty. Tổ chức thực hiện phương án bảo vệ do Tổng Giám đốc phê duyệt. Hướng dẫn,

Trang 22


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn

kiểm tra, đôn đốc nghiệp vụ đối với lực lượng bảo vệ của các đơn vị trực thuộc Công
ty.
6.

Thông tin các chi nhánh chính của Cảng Sài Gòn
Thông tin của các chi nhánh quản lý các cảng trọng điểm hiện tại của Cảng Sài Gòn như
sau:

6.1 Cảng Nhà Rồng Khánh Hội
Ngày 01/7/2008, Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn ra
Quyết định số 709/QĐ-HĐTV về việc thành lập Chi nhánh Cảng Nhà Rồng Khánh Hội
trên cơ sở hợp nhất, tổ chức lại Công ty Xếp dỡ Nhà Rồng, Công ty Xếp dỡ Khánh Hội
thuộc Cảng Sài Gòn.
Bảng 4: Một số thông số chính của Cảng Nhà Rồng Khánh Hội
Mô tả
Đơn
vị

Thông số


Số
lượng

Ghi chú

Chiều dài cầu cảng

m

1.172

10

Bến liên tục

Độ sâu trước bến

m

9,5

DWT

30.000

1

Tổng diện tích kho

m2


22.120

10

Tổng diện tích bãi

m2

112.283

24

Chỉ tiêu

Trọng tải tàu tiếp nhận tối đa

Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 5: Một số thiết bị chính của Cảng Nhà Rồng Khánh Hội
Phương tiện
Tuyến tiền phương
Cần trục chân đế Kirop sức
nâng 12,5 tấn
Cần trục Liebherr 1200 (80T)
và Liebherr CBW (40T)
Cần trục Kone sức nâng 10
tấn
Cần trục Gottwald sức nâng
80
100 tấn

Tuyến hậu phương
Xe nâng Reach Stacker
Kalmar sức nâng 16 tấn (E)
và trên 40 tấn (full)

Số
lượng
1
2
2
2

Chức năng
Xếp dỡ hàng rời, hàng bách
hóa
Xếp dỡ hàng rời, hàng bách
hóa, container
Xếp dỡ hàng rời, hàng bách
hóa
Xếp dỡ hàng rời, hàng bách
hóa, container

Xuất
xứ

Năm đầu tư

Nga

1989


Áo

1993, 2006

Phần
Lan

1984

Đức

1993, 1999

7

Xếp dỡ container trong bãi,
phục vụ xếp dỡ ngoài đầu
cầu

Phần
Lan

1999, 2001,
2008

Đầu kéo Terberg, Capacity có
sức kéo từ 40 - 60 tấn

10


Phục vụ vận chuyển cont từ
tàu - bãi, ngược lại


Lan,
Mỹ

1999

Xe nâng từ 2,5 tấn

3

Phục vụ xếp hàng trong

Nhật

1998
Trang 23


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Phương tiện

Số
lượng

Xe nâng từ 5-7 tấn


2

Chức năng
kho, bãi, đóng và rút
container
Phục vụ xếp hàng trong
kho, bãi

Xe nâng từ 25 tấn

1

Làm sắt thép, container

Công cụ xếp dỡ, cân hàng
Gàu ngoạm Gottwald 10m3
Trạm cân
Gầu ngoạm 3,5 m3

2
2
2

Gầu theo cẩu Gotwald
Cân các loại hàng
Làm hàng rời

Xuất
xứ


Năm đầu tư

Nhật

1998

Nhật,
Thụy


1991

Đức
VN

1999
2000
1999

Nguồn: Cảng Sài Gòn

6.2 Cảng Tân Thuận
Cảng Tân Thuận giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong ngành hàng hải Việt Nam nói chung
và Cảng Sài Gòn nói riêng. Hàng năm, Cảng nhận và thông qua khoảng 3-4 triệu tấn
hàng hóa các loại. Với thành tích xuất sắc đóng góp cho sự phát triển kinh tế đất nước,
Cảng Tân Thuận đã được Chủ tịch nước phong tặng Huân chương Lao động hạng Ba
vào năm 1993, Huân chương Lao động hạng Nhì vào năm 2005 và nhận được Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2007-2011.
Bảng 6: Một số thông số chính của Cảng Tân Thuận
Đơn vị

m

Mô tả
Thông số
709

m

10,5

DWT

45.000

2

Tổng diện tích kho

m2

9.848

4

Tổng diện tích bãi

m2

88.795


6

Chỉ tiêu
Chiều dài cầu cảng
Độ sâu trước bến
Trọng tải tàu tiếp nhận tối đa

Ghi chú

Số lượng
4

Nguồn: Cảng Sài Gòn
Bảng 7: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận
Phương tiện
Tuyến tiền phương
Cẩu Gottwald sức nâng 52100 tấn
Cẩu Gantry hiệu Kocks có
sức nâng 30,5 tấn
Cẩu Liebherr 1300 có sức
nâng 104 tấn
Tuyến hậu phương
Cẩu Misu Paceco có sức
nâng 40 tấn (RTG)

Số
lượng

Chức năng


Xuất xứ

Năm đầu tư

2

Xếp dỡ hàng rời, bách
hóa, container

Đức

2008, 2001

2

Xếp dỡ container

Đức

2008

1

Xếp dỡ hàng rời, bách
hóa, container

Áo

2008


3

Làm container trong bãi

2 của Nhật,
1 của Việt

1999, 2009
Trang 24


Phương án Cổ phần hóa Cảng Sài Gòn
Phương tiện

Số
lượng

Xe nâng Kalmar sức nâng
45 tấn

5

Xe nâng từ 7 đến 30 tấn

10

Xe đầu kéo từ 40 đến 60 tấn

11


Công cụ xếp dỡ, cân hàng
Gầu ngoạm MRS 10m3
Trạm cân
Gầu ngoạm Komatsu

1
2
1

Chức năng
Làm container trong bãi,
ngoài đầu cầu
Làm container rỗng,
đóng rút continer, sắt
thép
Phục vụ vận chuyển cont
từ tàu - bãi, ngược lại

Xuất xứ

Năm đầu tư

Nam
Phần Lan,
Pháp

1996, 1999,
2009

Nhật, Phần

Lan

1999

Hà Lan,
Mỹ

1995, 2010,
2011

Làm hàng rời
Cân các loại hàng
Làm hàng rời

Nhật
1996
VN
1998
Nhật
2003
Nguồn: Cảng Sài Gòn

6.3 Cảng Tân Thuận 2
Cảng Tân Thuận 2 được thành lập theo Quyết định số 711/QĐ-HĐTV ngày 01/7/2008
của Hội đồng thành viên Công ty TNHH một thành viên Cảng Sài Gòn.
Bảng 8: Một số thông số chính của Cảng Tân Thuận 2
Chỉ tiêu
Chiều dài cầu cảng
Độ sâu trước bến
Trọng tải tàu tiếp nhận tối đa


Mô tả
Thông số
222
9
25.000

Đơn vị
m
m
DWT

Số lượng
1

Ghi chú
Bến có cầu dẫn

1

Tổng diện tích kho

m2

8.688

4

Tổng diện tích bãi


m2

13.977

4
Nguồn: Cảng Sài Gòn

Bảng 9: Một số thiết bị chính của Cảng Tân Thuận 2
Phương tiện

Số
lượng

Chức năng

Xuất xứ

Năm đầu


Tuyến tiền phương
Cẩu Ganz có sức nâng 5 tấn
Cẩu Manitowoc 4600 (M200) 40 tấn
Tuyến hậu phương

2
1

Làm hàng rời, bách hóa Hungary
Làm hàng rời, bách hóa

Mỹ

1980
1975

Xe nâng TCM sức nâng 2,5 tấn - 15 tấn

6

Sắt thép, hàng bách hóa

1998

Xe nâng Kalmar có sức nâng 30 tấn

1

Sắt thép, hàng bách hóa

Xe nâng Komatsu có sức nâng 16 tấn

1

Đầu kéo Capacity - 40 tấn

2

Sắt thép, hàng bách hóa
Vận chuyển tàu - bãi,
ngược lại


Công cụ xếp dỡ, cân hàng
Gầu ngoạm
Trạm cân

5
1

Xếp dỡ hàng rời
Cân hàng (các loại)

Nhật
Phần
Lan
Nhật
Mỹ

1998
1989
1993
2009
1998

Nguồn: Cảng Sài Gòn
Trang 25


×