Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Đề tài Sử dụng kiến thức liên môn Văn Sử Địa trong dạy học Địa Lý 8 qua thực nghiệm sư phạm bài Đặc điểm tự nhiên Đông Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.49 KB, 34 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN HOÀN KIẾM
TRƯỜNG THCS HOÀN KIẾM
----------------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Sử dụng kiến thức liên môn Văn Sử Địa trong dạy học
Địa Lý 8 qua thực nghiệm sư phạm bài Đặc điểm tự
nhiên Đông Á

Môn: Địa Lý
Tên tác giả: Cao Mạnh Cường
Giáo viên môn Địa Lý
Năm học 2014-2015


PHẦN M

ĐẦU

* Lý do chọn đề tài
Trong quá trình toàn cầu hóa, hoi nhap quoc te nga cang sau rong,
giao duc phai oi m i ang la mot u the tat eu mang t nh toan cau N

c

nào không ổi mới, hoặc cải cách giáo dục không thành công, n ớc ó sẽ mất
khả năng cạnh tranh trên tr ờng quốc tế và sẽ bị tụt hậu a h n Nhieu quoc
gia a va ang tien hanh cai cach e h

ng t i mot nen giao duc hien ai Mat



khac, việc bồi d ỡng giáo dục ạo ức, lối sống, nhân cách cho thế hệ trẻ cùng
với việc phát triển những năng lực, kỹ năng cần thiết khác ể từ ó ịnh
h ớng, ác lập lại những giá trị chuẩn mực trong bối cảnh mới ối với mỗi
con ng ời, ặc biệt là ng ời trẻ với t cách chủ nhân của hiện tại và t

ng lai

ất n ớc là vô cùng quan trọng và cần thiết V va , e an Đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế the hien ro trong ket luan so 5 -KL TW nga

9

Hoi nghi

ban chap hanh T lan th sau khoa XI
Ngà 4-11-

3, Nghị qu ết Hoi nghi lan th 8, an hap hanh Trung

ng khoa XI Nghi qu et so 9-NQ TW

a neu ro Đối với giáo dục phổ

thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực
công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học
sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng,
truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực

hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học...”
Quan iem ch

ao cua ang a the hien t nh cap thiet phai oi m i can

ban, toan dien giao duc, ao tao h

ng en phat trien tr tue, h nh thanh

pham chat, nang l c, k nang th c hanh, van dung trong da hoc hien na
o mon

ia Lý

tr

th c ve nhieu l nh v c cua

ng pho thong cung cap cho hoc sinh nh ng tri
i song a hoi

Lich s , ia l và Văn học la những môn hoc co moi lien he rat gan gui
2


cap tieu hoc, cac em a lam quen v i cac mon khoa hoc na trong bộ Khoa
Sử ịa , Lich s va ia l 4 , Lich s va ia l 5 , các tác phẩm văn ch
nội dung lịch sử

ng có


cap TH S,Văn học, Lich s va ia l phan thanh ba mon

rieng biet nen t co s lien he kien th c v i nhau

o o, viec s dung kien

th c lien mon noi chung và kiến thức liên môn Văn Sử ịa trong dạ học ia
lý noi rieng la can thiet
Th c te hien na , viec da va hoc ịa lý 8 trong nha tr

ng TH S hien

na con nh ng ton tai la kien th c cac bo mon bi r i rac, ít ề cập về ếu tố
lịch sử ha văn học của các quốc gia, vùng miền trong mỗi bài học …nên ch a
tạo

ợc hieu qua bai hoc ia l Mot bo phan GV trong qua tr nh da hoc ia

lý ch a chu ong s dung kien th c lien mon vao t ng gi hoc, nhat la kien
thức lịch sử và văn học V va , s nhan th c ve ia l con kho khan, s van
dung kien th c cua cac em con han che
Th c tien da hoc at ra cau hoi la lam the nao e HS th ch hoc ia l
Nh ng bien phap s pham nao e s dung hieu qua kien th c lien mon trong
dạ học ịa lý

e tra l i cau hoi na , oi hoi GV dạ

ịa lý không chỉ có kiến


thức vững vàng về bộ môn ịa lý, mà còn phải có những hiểu biết vững chắc về
các bộ môn lịch sử, Văn học, Nghệ thuật, Khoa học… ể làm phong phú và hấp
dẫn thêm bài giảng
Xuat phat t van e tren, chung toi chon e tai " Sử dụng kiến thức liên

môn Văn Sử Địa trong dạy học Địa Lý 8 qua thực nghiệm sư
phạm bài Đặc điểm tự nhiên Đông Á làm ề tài nghiên cứu của mình
* Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn ề sử dụng kiến thức liên môn nói chung, kiến thức lịch sử, văn
học nói riêng trong dạ học ịa lý ã và ang

ợc các nhà lý luận dạ học,

các nhà giáo dục ịa lý trong và ngoài n ớc quan tâm nghiên cứu
Tac gia N M Iacoplep trong Ph
pho thong Tap

ng phap va k thuat len l p trong tr

ng

NX Giao duc, 975 a ch ro giữ vai tr to lớn về m t này là

hệ thống công tác liên hệ hữu c giữa các giáo viên các bộ môn khác nhau- tức là
3


mối liên hệ giữa các bộ môn

3 35 Nh va , tac gia a rat coi trong viec lien


he gi a cac bo mon trong qua tr nh da hoc tr

ng pho thong

Trong cuốn Phát triển t du học sinh NX Giáo dục, 976 , các tác
giả M Alêc êep, Ônhisuc ã nêu lên vai trò của ngu ên tắc liên môn là bồi
dưỡng cho học sinh các thủ thuật và phư ng pháp tư duy logic sẽ góp phần
thực hiện một trong nhưng yêu cầu quan trọng nhất của lí luận dạy học là xác
lập các mối liên hệ ch t chẽ giữa các bộ môn
trọng của mọi thủ thuật, ph

Nh vậ , mục tiêu quan

ng pháp t du logic ều nhằm làm nổi bật mối

quan hệ giữa các môn học, iều nà có ý nghĩa cả về kiến thức và rèn lu ện kĩ
năng cho HS
I.F Kharlamôp trong cuốn Phát hu tính tích cực học tập của học sinh
nh thế nào

NX Giáo dục, 979

ã nêu rõ tác dụng, ý nghĩa của việc vận

dụng kiến thức các môn học Việc giáo viên có khả năng tìm được mối liên hệ
giữa các vấn đề mà các nhà bác học đã nghiên cứu với điều mà các em đã học ở
nhà trường thuộc một môn học nào đó cũng gây cho học sinh niềm hứng thú
đ c biệt đối với việc học tập tài liệu mới


5

Những kiến thức mới,

phong phú thuộc nhiều ngành khoa học khác nhau vừa tạo hứng thú cho cac
em trong hoc tap v a nang cao hieu qua bai hoc
Nhà giáo dục học N U Savin nêu rõ Nền học vấn phổ thông phản ánh đầy
đủ và chính xác nhất tri thức khoa học và thực tiễn của nhân loại và nó thực sự
là toàn diện. Ở đó đã kết hợp một cách hữu c các tri thức về tự nhiên, xã hội và
tư duy con người đã đạt được sự hài h a giữa học vấn về nhân văn và về tự
nhiên...

Giáo dục học – NX Giáo dục 983

87

ản thân ch

ng trình

học tập phổ thông ã có sự kết hợp hài hòa những tri thức thuộc nhiều lĩnh
vực khác nhau Nhiệm vụ của ng ời GV là khai thác và sử dụng nguồn tri thức
ấ hiệu quả
ung quan iem o, Theo Mitchell R

tieu ch

e anh gia mot giáo

viên hiệu quả” là “khả năng để ứng dụng và kết hợp các kiến thức ho c các kĩ

năng khác nhau đối với một nhóm học sinh nhất định trong một bối cảnh nhất
4


định The American School road – 1998)[66, 27].
Nuthall G trong Elementar School journal

999

ã nêu các câu

chuyện thì hết sức đa dạng về các thông tin bổ trợ và có mối liên hệ với trải
nghiệm cá nhân, đồng thời được tích hợp và gắn kết với nhau bằng một cấu
trúc quen thuộc” 68 337 Theo ó, sử dụng các thông tin bổ trợ cũng là một
biện pháp tru ền ạt kiến thức mới
àn về những phẩm chất của ng ời giáo viên hiệu quả, Molnar A,
Smith.P cho rằng Người giáo viên hiệu quả tận dụng sự liên quan lẫn nhau
giữa các môn học trong cả khung chư ng trình và sự sáp nhập nhiều môn học
khác vào thực hành giảng dạy”[67; 165](Education Evaluation and Policy
Analysis –

999

ũng nói về vấn

ề nà , James H Stronge trong cuốn

Những phẩm chất của ng ời giáo viên hiệu quả NX Giáo dục

, do Lê


Văn anh dịch ã nhận ịnh Giảng dạy là n i g p gỡ của nhiều ngành học
phức hợp và liên quan đến việc tư ng tác với nhiều học sinh đa dạng và phức
hợp 53; 93].
Trong cuốn Nghệ thuật và khoa học dạ học NX Giáo dục

của

tác giả Robert J Marzano do GS TS Ngu ễn Hữu hâu dịch, ã khẳng ịnh
“Trong thực tế, không có một chiến thuật dạy học riêng lẻ nào đáp ứng được
yêu cầu của việc xử lí tích cực kiến thức trong quá trình trải nghiệm với kiến
thức trọng tâm mới

38 47

Trong một tác phẩm khác cộng tác với J

Pickering và E Pollock, J Marzano ã ề uất trong một đ n vị bài học, giáo
viên có thể đưa ra nhiều chi tiết cho học sinh học trong đó có liên quan đến sự
kiện, tiến trình, cảnh huống… 39
NX Giáo dục

64

ác ph

ng pháp dạ học hiệu quả -

Theo những nhận ịnh nêu trên, việc sử dụng nhiều


nguồn kiến thức, kết hợp nhiều ph

ng pháp là cách thức

a dạ học trở

thành một nghệ thuat da hoc
Nh va , cac cong tr nh nghien c u ke tren eu e cap va khang inh vai
tro, ngh a, tac dung cua viec s dung kien th c cua mon hoc khac nhau trong
da hoc noi chung.
5


Hà Thế Ngữ, ặng Vũ Hoạt trong cuốn Giáo dục học
987 nêu một cách khái quát nhất và t

ng ối ầ

NX Giáo dục

ủ về vai trò, ý nghĩa

của việc sử dụng kiến thức liên môn Tiềm năng giáo dục thế giới quan cho
học sinh đ c biệt được khai thác trong mối liên hệ giữa các môn học. Các
mối liên hệ giữa các môn học, phản ánh bản chất biện chứng của nhận thức
khoa học, giúp xem xét một sự vật hay một hiện tượng từ nhiều quan điểm
khác nhau 4

3 Nh


vậy, khi GV sử dụng kie n th c mo n hoc khac

trong dạy học, phân tích ể HS thấ

ợc mối liên hệ giữa các môn học

chính là ang thực hiện nhiệm vụ giáo dục, bồi d ỡng t du biện chứng và
rèn lu ện khả năng phân tích cho HS
ặng Thành H ng trong cuốn
thuật

NX

ạ học hiện ại - lí luận, biện pháp, kĩ

ại học Quốc gia, Hà Nội

, cho rằng Trong khoa học giáo

dục c n có những bộ môn, chuyên ngành, liên môn lấy những liên hệ qua lại
làm đối tượng

4 5 Tác giả ã ề cập ến một khả năng khác của vấn ề

sử dụng KTLM trong dạ học Một chu ên ngành nghiên cứu sâu sắc h n, cụ
thể h n về những mối liên hệ qua lại giữa các ngành khoa học sẽ là óng góp
lớn cho giáo dục học hiện na
Tac gia oan Hu Oanh trong tac pham Tam l s pham
hoc Quoc Gia Tp Ho h Minh,


5

NX

ai

a nhan manh nga na , cac nha tam l

giáo dục nhận ịnh rằng, GV cần có khả nang hieu biet nhieu ph

ng dien

kien th c Nh va theo anh gia cua mot nha tam l hoc, KTLM co vai tro l n
trong giao duc ao

ct t

ng HS

ong th i, e th c hien nhiem vu giao

dục, GV phải am hiểu nhiều lĩnh vực ể ứng dụng vào bài giảng, làm cho giờ
học trở nên sinh ộng, hấp dẫn HS
Nh va , trong dạ học ịa lý, s dung kien th c lien mon noi chung va
kiến thức lịch sử, văn học noi rieng co vi tr quan trong
Tu nhiên, ch a có một công trình nào

i sâu nghiên cứu việc sử

dụng kiến thức lịch sử, văn học trong dạ học ịa lý lớp 8 tr ờng TH S Kết

quả nghiên cứu của các nhà khoa học ã nêu ở trên là nguồn tài liệu quý báu
về lý luận cũng nh các biện pháp sử dụng kiến thức liên môn, kiến thức ịa lí
6


giúp chung tôi i vào nghiên cứu ề tài.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
ối t ợng nghiên cứu của ề tài là quá trình sử dụng kiến thức lịch sử,
văn học lớp 8 tr ờng TH S
Phạm vi của đề tài
o iều kiện thời gian hạn chế và trình ộ bản thân có hạn nên ề tài
không i sâu tìm hiểu tất cả kiến thức văn học, lịch sử có liên quan tới môn
ịa lý, mà chỉ tập trung vào một số kiến thức c bản và cách

a nó vào bài

giảng sao cho ạt hiệu quả cao nhất qua thực nghiệm s phạm ở tr ờng
TH S Hoàn Kiếm với bài

ặc iểm tự nhiên khu vực ông Á

* Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
Mục đích của đề tài
Trên c sở tìm hiểu lí luận và thực tiễn của việc sử dụng KTLM trong
dạ học ịa lý ề tài khẳng ịnh vai trò, ý nghĩa của việc sử dụng kiến thức
văn học, lịch sử trong dạ học môn ịa lý

tr


ng TH S

Nhiệm vụ của đề tài
- Tìm hiểu sách giáo khoa ịa Lý 8 tr ờng TH S ể ác ịnh nội dung
kiến thức ịa lý cần thiết phải sử dụng kiến thức liên môn.
- Khảo sát tình hình thực tiễn ở tr ờng TH S về quan niệm và việc sử
dụng kiến thức liên môn
- ề uất các biện pháp s phạm sử dụng kiến thức liên môn trong dạ
học ịa lý lớp 8 tr ờng TH S
* Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở phương pháp luận
sở ph

ng pháp luận của ề tài là lý luận của chủ nghĩa Mác –Lênin,

t t ởng Hồ hí Minh về nhận thức, giáo dục và quan iểm,

ờng lối của

ảng ta về giáo dục nói chung, dạ học ịa lý nói riêng
Phương pháp nghiên cứu
+ Nghiên cứu các tài liệu Tâm lí học, Giáo dục học, các tài liệu giáo dục
7


khác, tài liệu lịch sử, ịa lý, văn học, ph

ng pháp dạ học ịa lý, ch

ng


trình SGK lớp 8 và các tài liệu có liên quan khác
+ Thực nghiệm s phạm bài

ặc iểm tự nhiên khu vực ông Á tại lớp

8 và 8E tr ờng TH S Hoàn Kiếm
+ Sử dụng ph
trị thu

ng pháp toán học thống kê trên c sở so sánh các giá

ợc giữa lớp thực nghiệm và lớp ối chứng ể ánh giá hiệu quả của

những biện pháp dạ học mà ề tài

a ra

* Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng có hiệu quả những biện pháp s
trong ề tài, phù hợp với iều kiện cụ thể của ịa ph

phạm

ợc ề uất

ng sẽ góp phần nâng

cao hiệu quả việc dạ học ịa lý 8 ở tr ờng TH S.
* Đ ng g p của đề tài

- Kết quả nghiên cứu góp phần khẳng ịnh vai trò, ý nghĩa của việc sử
dụng kiến thức liên môn trong ó có kiến thức lịch sử và văn học trong dạ học
ịa Lý ở TH S.
- ề uất một số biện pháp trong việc sử dụng kiến thức liên môn Văn
học, lịch sử ể dạ học ịa Lý 8
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- ề tài góp phần làm phong phú thêm lí luận về ph

ng pháp dạ học

ịa lý nói chung và biện pháp sử dụng kiến thức liên môn văn học, lịch sử
trong dạ học ịa lý ở TH S nói riêng
- Kết quả nghiên cứu của ề tài giúp bản thân và ồng nghiệp vận
dụng vào dạy học ịa lý ở tr ờng phổ thông ể nâng cao hiệu quả dạy học bộ
môn

8


NỘI DUNG
Phần 1: CƠ S

LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

CỦA VIỆC SỬ DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÝ
*Cơ sở lý luận
Một số khái niệm kiến thức
Trong ời sống cũng nh trong khoa học, chúng ta th ờng u ên nhắc
ến thuật ngữ kiến thức, chính vì mức ộ phổ biến của thuật ngữ nà nên
cũng có nhiều quan niệm khác nhau

Theo các nhà sinh lí học, kiến thức là một dạng nhất ịnh của những
mối liên hệ tạm thời,

ợc tạo trên vỏ các bán cầu ại não do ảnh h ởng của

những kích thích bên ngoài và hoạt ộng t du tích cực của chủ thể nhận
thức Nh

vậ , kiến thức chỉ tồn tại tạm thời , nếu không th ờng u ên

nhắc lại kiến thức sẽ bị óa mờ và bị tha thế bởi kiến thức khác trên các vỏ
bán cầu ại não
ác nhà giáo dục học cho rằng kiến thức là hệ thống những khái niệm,
phạm trù, những quy tắc, lí thuyết của từng môn học mà học sinh cần phải học
tập, nắm vững. Kết quả học tập môn học được đánh giá bằng khả năng nhận
thức của học sinh với số lượng và chất lượng của kiến thức đó”[66; 84-85].
Nh vậ , kiến thức không chỉ là mục tiêu HS cần phải ạt

ợc trong quá

trình học tập, mà còn là tiêu chí ánh giá kết quả học tập của HS thông qua
hoạt ộng kiểm tra
Từ iển Tiếng Việt ịnh nghĩa kiến thức là những điều hiểu biết do tìm
hiểu, học tập mà có 5

635

Nh vậ , tù vào cách tiếp cận mà mỗi ngành khoa học sẽ có quan niệm
khác nhau về thuật ngữ kiến thức , nh ng iểm chung của các quan niệm
trên ều coi kiến thức là kết quả của quá trình nhận thức Kiến thức chính là

một loại công cụ giúp con ng ời tác ộng, chinh phục tự nhiên, cải tạo tự
nhiên và ã hội

ồng thời, trong quá trình ó con ng ời cũng không ngừng

trau dồi, bổ sung làm phong phú vốn kiến thức của mình Tóm lại, có thể hiểu
9


kiến thức là những hiểu biết về tự nhiên, ã hội mà con ng ời có
tìm hiểu hoặc do

ợc do

ợc giáo dục

Kiến thức địa lí
Thuật ngữ ịa lí học bắt nguồn từ tiếng H Lạp Geographo, có nghĩa là sự
mô tả ất, lẽ dĩ nhiên ất ở â

ợc hiểu theo nghĩa rộng là cả một vùng ất

Từ thời cổ ại và tiếp nối hàng chục thế kỷ, ịa lí ã
phát triển nh một môn khoa học mô tả,

ợc hình thành và

ợc quan niệm nh một loại từ

iển bách khoa về tự nhiên, dân c , kinh tế, ã hội và các tài ngu ên của một

vùng, một n ớc ha cả một khu vực rộng lớn

ốn lĩnh vực tru ền thống

nghiên cứu về ịa lí là phân tích không gian của tự nhiên và các hiện t ợng
con ng ời nh các nghiên cứu về phân bố , nghiên cứu khu vực, nghiên cứu
về mối quan hệ con ng ời và nghiên cứu về khoa học Trái ất

ịa lí hiện ại

mang tính liên ngành bao gồm tất cả những hiểu biết tr ớc â về Trái ất và
tất cả những mối quan hệ phức tạp giữa con ng ời và tự nhiên

ịa lí

ợc

gọi là ngành học về thế giới và gồm cả tự nhiên và ã hội
Nh vậ , ịa lí là một hệ thống các khoa học tự nhiên và ã hội nghiên
cứu các thể tổng hợp lãnh thổ tự nhiên, các thể tổng hợp sản uất theo lãnh
thổ và các thành phần của chúng KT L là những hiểu biết về những qui luật
phát sinh và phát triển của môi tr ờng ịa lí gồm các ịa qu ển và tác ộng
của ã hội loài ng ời cùng các ặc tính của các mối quan hệ giữa các hệ
thống tự nhiên và hệ thống kinh tế - ã hội
Kiến thức liên môn
Kiến thức liên môn là những kiến thức giao thoa giữa các môn học,
những kiến thức ở những môn học khác nhau nh ng cùng ề cập ến một
vấn ề

o ó, trong bất kì môn học nào cũng có thể sử dụng KTLM vì mọi


mặt của ời sống ều có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau Sử dụng
KTLM trong dạ học có ba mức ộ ở mức ộ thấp, GV nhắc lại tài liệu, sự
kiện, kĩ năng các môn có liên quan, cao h n òi hỏi HS nhớ lại và vận dụng
kiến thức ã học của các môn học khác và cao nhất òi hỏi HS phải ộc lập
10


giải qu ết các bài tập nhận thức bằng vốn kiến thức ã biết
Nh vậ , mức ộ sử dụng KTLM càng cao thì nó càng gần với khái niệm
tích hợp

ể hiểu rõ h n về ngu ên tắc liên môn cũng nh vấn ề sử dụng

KTLM trong dạ học nói chung và trong HLS nói riêng chúng ta cần có sự
phân biệt rõ ràng giữa liên môn và tích hợp
Từ những năm 6 của thế kỉ XX, ng ời ta ã

a vào giáo dục ý t ởng

tích hợp inte’gration tiếng Pháp , integration tiếng Anh trong việc â
dựng ch

ng trình dạ học Tích hợp là một khái niệm của lí thu ết hệ thống,

nó chỉ trạng thái liên kết các phần tử riêng rẽ thành cái toàn thể, cũng như
quá trình dẫn đến trạng thái này

7 3 8 Trong khoa học giáo dục, tích hợp


thể hiện ở việc liên kết các môn học có mối quan hệ với nhau, ở từng mức ộ
cụ thể sẽ cho kết quả là việc ra ời những môn học mới hoặc chỉ dừng lại ở
việc liên môn
.
Nh vậ , tất cả các văn bản ác ịnh mục tiêu, nhiệm vụ của ất n ớc
trong giai oạn hiện na

ều chú trọng vào việc giáo dục con ng ời Việt Nam

phát triển toàn diện, có phẩm chất và nang l c van dung kien th c vao th c
tien

o o, s dung KTLM noi chung gop phan quan trong trong phat trien

toan dien nang l c hoc sinh
- Về hoạt động tư duy: T du trực quan chiếm u thế Các em có tâm
lý a thích

ợc tìm hiểu và khám phá, biết nhận ịnh, ánh giá úng sai

kiến thức trong bài giảng của thầy. Do vậy, giáo viên không chỉ am hiểu sâu
rộng về kiến thức của bộ môn mình giảng dạ mà còn phải am hiểu kiến thức
của các bộ môn khoa học khác mới có ầy ủ tri thức ể giảng dạy và thuyết
phục học sinh.
Ở lứa tuổi của HS TH S, các em tích cực tìm tòi, khám phá thế giới khoa
học quanh mình ồng thời cũng có sự ịnh h ớng nhân cách thông qua việc noi
theo những tấm g
iểm tâm lý nà

ng mà các em ng ỡng mộ GV cần khai thác những ặc


ể có biện pháp s phạm ạt hiệu quả giáo dục cao
11


Nghị qu ết Số 9-NQ TW ngà

4

3 chỉ rõ Chư ng trình giáo

dục và đào tạo c n coi nhẹ thực hành, vận dụng kiến thức, thiếu gắn kết giữa
đào tạo với nghiên cứu khoa học,… Hệ thống giáo dục thiếu tính liên thông
giữa các trình độ, giữa các phư ng thức giáo dục, đào tạo”[18; 7-8 Ngu ên
nhân chính của tình trạng nà là ph

ng pháp giáo dục – ào tạo còn chậm

ổi mới, ch a phát hu

ợc tính chủ ộng, sáng tạo của ng ời học Gần â ,

toàn ngành giáo dục –

ào tạo ã và ang tiến hành công cuộc ổi mới

ph

ng pháp giảng dạ theo h ớng lấ HS làm trung tâm, dạ học theo


h ớng tiếp cận năng lực Mục tiêu là phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất ng ời học, khắc phục lối tru ền thụ một chiều, ghi nhớ má móc, phát
hu tính tích cực, chủ ộng, sáng tạo của HS Ở cấp TH S, ang tiến hành
nghiên cứu và thử nghiệm một số chủ ề liên môn, tích hợp
Nh va , tr

c t nh h nh nhiem vu at n

mon hoc va ac tr ng mon hoc, hiểu

c, muc tieu giao duc, muc tieu

ợc trình ộ t du và ặc iểm tâm lý

lứa tuổi với những nét ặc thù sẽ là iều kiện quan trọng ể GV có những
ph

ng pháp thích hợp giúp nâng cao hiệu quả bài học ịa lý.
V du, khi ai

lịch sử 6,

ách tính thời gian trong lịch sử , giáo viên

sử dụng KT L nhóm ngành cở sở ịa lí tự nhiên về chu ển ộng của Trái ất
trong Hệ Mặt Trời Trái Đất quay quanh M t Trời một v ng hết

ngày,

giờ. M t Trăng quay quanh Trái Đất với chu kỳ quỹ đạo 27, 2 ngày. ăn cứ vào

chu ển ộng theo tính qui luật chu ển ộng của Mặt Trăng và chu ển ộng
của Trái ất quanh Mặt Trời, ng ời

a ã tính ra âm lịch và d

ng lịch Từ

ó, HS quý trọng thời gian, biết tiết kiệm thời gian có ý thức chính ác và tác
phong khoa học trong công việc
Mối quan hệ giữa kiến thức văn học, lịch sử và địa lý
a môn Văn học, Lịch sử,

ịa lí ều có những nội dung thuộc nhóm

Khoa học ã hội nhân văn, ều nghiên cứu những vấn ề của con ng ời, em
ét các mối quan hệ mang tính qui luật trong lĩnh vực kinh tế, ã hội, tu rằng
mỗi mon hoc co muc tieu rieng Khoa hoc Lich s chu trong t i t nh lich ai,
12


en qua tr nh h nh thanh va phat trien cua a hoi, trong khi o Khoa hoc ia l
chu trong en t nh khong gian lanh tho cua cac s vat hien t

ng a va

ang diễn ra, còn Văn học lại h ớng ến việc rèn lu ện tính nhân văn trong
mỗi con ng ời Tu vậ , giữa chúng có mối quan hệ tác ộng qua lại với nhau
bởi các sự kiện lịch sử bao giờ cũng diễn ra trong một khoảng không gian
nhất ịnh, con ng ời nhất ịnh với các iều kiện cụ thể, trong ó có các iều
kiện ịa lí các sự vật, hiện t ợng ịa lí cũng phát triển theo thời gian Về kỹ

năng, Văn học, Lịch sử và ịa lí ều sử dụng khả năng t du , ph

ng tiện

trực quan bản ồ, Atlat, tranh ảnh…khai thác kiến thức Tu nhiên, giữa ba
môn vẫn có sự khác biệt áng kể Môn

ịa lí trong tr ờng học Việt Nam,

ngoài những KT L khu vực còn có KT L tự nhiên ại c

ng Những kiến thức

nà liên quan ến nhiều môn khoa học tự nhiên trong việc em ét các mối
quan hệ giữa không gian và thời gian, môn Lịch sử chủ ếu chú ý tới các
ph

ng pháp dạ học phân tích các sự kiện trong quá khứ, trong khi ó môn

ịa lí tập trung vào các sự vật, hiện t ợng của hiện tại Trong việc khôi phục
và tiếp cận các hiện t ợng ịa lí, lịch sử nhiều hiện t ợng ịa lí có thể khôi
phục trong phòng thí nghiệm hoặc quan sát ngoài thực ịa, các hiện t ợng, sự
kiện lịch sử phải sử dụng các biện pháp hồi t ởng ể khôi phục lại, khó có thể
tạo khung cảnh lịch sử ở trên lớp học

iều ó buộc giáo viên phải liên t ởng

hoặc dùng tranh ảnh ể minh họa, ể tạo các biểu t ợng lịch sử Trong khi
môn văn học lại qua các tác phẩm, câu chu ện ể giáo dục nhân cách học
sinh.

* Cơ sở thực tiễn
Sử dụng KTLM trong dạ học ịa lý lớp 8 tr ờng TH S có ý nghĩa rất
lớn trong việc nâng cao hiệu quả H L Nhằm mục ích tìm hiểu thực trạng
DHDL nói chung, sử dụng KTLM trong dạ học nói riêng, chúng tôi ã â
dựng phiếu và tiến hành iều tra thực tế tại một số tr ờng TH S trên ịa bàn
Hà Nội.
Nh vậ , thông qua việc tìm hiểu tình hình thực tiễn sử dụng KTLM trong
13


H L lớp 8 tr

ng TH S, chung toi rut ra ket luan

a số GV ã có sự hiểu biết nhất ịnh về bản chất và vai trò của việc sử
dụng KTLM trong DHDL lớp 8 Nhận thức

ợc sự cần thiết của vấn ề nà

nên nhìn chung GV TH S ã có sự khai thác và vận dụng KTLM trong các giờ
dạ của mình Tu nhiên, nhận thức cũng nh cách khai thác, sử dụng của
GV ch a thực sự sâu sắc và toàn diện nên hiệu quả mang lại ch a cao

â là

một hạn chế cần khắc phục ể ảm bảo tính toàn diện của kiến thức trong
dạ học, ồng thời làm cho giờ học ịa lý trở nên sinh ộng, hấp dẫn và
nâng

cao


hiệu

quả

14

giáo

dục


PHẦN 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG KIẾN THỨC VĂN HỌC LỊCH SỬ
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÝ L P 8 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ S
Một số yêu cầu khi xác định các biện pháp sử dụng kiến thức văn học,
lịch sử trong dạy học địa lý 8 THCS
Kiến thức văn học, lịch sử có thể sử dụng trong

H L nói chung và

H L lớp 8 tr ờng TH S nói riêng rất phong phú và a dạng Muốn sử dụng
nguồn kiến thức nà nâng cao chất l ợng dạ học, GV cần áp ứng một số êu
cầu sau
- Sử dụng kiến thức văn học, lịch sử phải đáp ứng được mục tiêu
môn học
- Sử dụng kiến thức văn học, lịch sử, địa lí phải đảm bảo tính khoa
học
- Sử dụng kiến thức văn học, lịch sử, địa lí phải g p phần khắc sâu
kiến thức cơ bản của bài học
Sử dụng kiến thức văn học, lịch sử, địa lí phải kích thích được

hứng thú, tính chủ động và tự giác học tập của HS
- Sử dụng kiến thức văn học, lịch sử, địa lí phải đảm bảo tính vừa
sức đối với học sinh lớp 8 trường THCS
Tính vừa sức là phải nói tới sự phù hợp giữa việc giảng dạy với đ c
điểm nhận thức, đ c điểm lứa tuổi của HS”

5 4

ối t ợng của hoạt ộng

dạ học chính là HS, mọi biện pháp s phạm ều h ớng tới mục tiêu là giúp
HS lĩnh hội tri thức lịch sử Tu nhiên, mọi biện pháp ều trở nên vô ích nếu
không vừa sức với các em nhất là ối t ợng học sinh lớp 6 tr ờng TH S.
*Một số biện pháp sử dụng kiến thức văn học, lịch sử trong dạy
học địa lý lớp 8 trường trung học cơ sở
. Sử dụng kiến thức văn học, lịch sử kết hợp với lược đồ để tạo biểu
tượng không gian địa lý.
Theo tam l hoc Mac- t, et ve ph
15

ng th c phan anh, nhan th c la s


phan anh hien th c khach quan v i cac cap o Phan anh tr c tiep s vat,
hiện t ợng bằng cảm giác và tri giác Phản ánh gián tiếp sự vật, hiện t ợng ở
mức ộ khái quát

n giản bằng trí nhớ và t ởng t ợng d ới dạng các biểu

t ợng Phản ánh sự vật, hiện t ợng ở mức ộ khái quát cao nhất với những

thuộc tính bản chất bên trong của sự vật, hiện t ợng d ới dạng các khái
niệm, qu luật
Theo cách hiểu nà , biểu t ợng là hình thức cao nhất và phức tạp nhất
của giai oạn nhận thức cảm t nh, la khau trung gian gi a nhan th c cam t nh
va nhan th c l t nh Trong qua tr nh tri giac the gi i ben ngoai, con ng
phan anh s vat, hien t
the

ng ung quanh m nh d

i dang h nh anh cua cac vat

ac h nh anh na phan anh va l u gi trong

ngoai cua s vat H nh anh

c l u gi

i

o la bieu t

th c cac ac iem ben
ng Noi cach khac biểu

tượng là những hình ảnh trực quan nảy sinh trong óc người về những sự vật
và hiện tượng đã được tri giác trước đây 29, tr.16]. Không gian ịa lý th ờng
gắn với lịch sử hình thành và phát triển nên ta có thể khai thác nó
Sử dụng kiến thức văn học, lịch sử kết hợp với miêu tả, tường thuật cụ
thể


hoá

không gian địa lý.
at c mot không gian ịa lý cũng gắn với s kien hien t

ng ,v i th i

gian, khong gian, nhan vat, dien bien, ket qua cu the.
Miêu tả là trình bà cụ thể những ặc tr ng của một sự vật, một sự kiện
lịch sử ể nêu lên những nét ặc tr ng bản chất chủ ếu, cấu tạo bên trong
cũng nh hình dáng bên ngoài của chúng
ài t ờng thuật â dựng trên c sở sách giáo khoa Nó gồm những
phần Mở ầu, tình tiết phát triển, tình tiết phát triển ỉnh cao, sự căng thẳng
trong kết cấu và tình tiết giảm i và kết thúc
* Thực nghiệm sư phạm
Giáo án sử dụng

ợc chuẩn bị theo hai kiểu theo:
16


+ Kiểu 1: Giáo án thực nghiệm nh dự kiến của ề tài, sử dụng kiến
thức lịch sử, văn học vào dạ

ịa lý nhằm nang cao hieu qua học tập ịa lý

cho học sinh.
+ Kiểu


Giáo án ối chứng

bình th ờng, không sử dụng ầ

ợc soạn và giảng dạ theo ph

ng pháp

ủ kiến thức liên môn trong dạ học ịa lý.

2.5.5. Kết quả thực nghiệm
Sau khi chấm bài ếp loại iểm số qua các mức giỏi, khá, trung bình,
ếu-kém, chúng tôi thu

ợc kết quả nh sau

Kết quả thực nghiệm
Lớp

Số HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu-kém

SL


%

SL

%

SL

%

SL

%

8D

50

27

54

22

44

1

2


0

0

8E

50

23

46

20

40

7

14

0

0

Kết quả thực nghiệm cho thấ , ộ chênh lệch của lớp thực nghiệm và
lớp ối chứng nh sau:
- iểm giỏi ở lớp thực nghiệm cao h n lớp ối chứng là 8%
- iểm khá ở lớp thực nghiệm cao h n lớp ối chứng là 4%
- iểm trung bình ở lớp thực nghiệm thấp h n lớp ối chứng là

- iểm ếu-kém ở lớp thực nghiệm thấp h n lớp ối chứng là %

17

%


KẾT LUẬN
Sử dụng KTLM trong H L l p 8 chỉ ạt

ợc hiệu quả cao khi GV thực sự

tâm hu ết với nghề, luôn luôn học hỏi ể cập nhật những kiến thức, những
ph

ng pháp mới, không ngại khó khăn ể ầu t , chuẩn bị cho mỗi giờ học.

Những biện pháp nà

ã

ợc vận dụng phần nào trong giáo án thực nghiệm, kết

quả thực nghiệm cho thấ hiệu quả rõ rệt của những biện pháp mà chúng tôi ề
uất Tu nhiên, khi áp dụng vào thực tế giảng dạ , GV cần căn cứ vào tình hình
của mỗi ịa ph

ng ể sử dụng linh hoạt, chủ ộng và sáng tạo nhằm tạo ra cách

thức sử dụng KTLM hiệu quả nhất ối với ịa ph


ng mình, khắc phục những

hạn chế liên quan ến ếu tố vùng miền ể ạt mục tiêu chung là nâng cao hiệu
quả dạ học bộ môn
- ối với GV bộ môn ịa lý cần tích cực tìm kiếm, ọc các nguồn tài liệu
thuộc nhiều ngành khoa học, tiến hành phân loại chúng theo chu ên ngành
hoặc theo từng nội dung ịa lý co lien quan Th
nh ng ph

ng u en t m hieu, tiep can

ng phap m i ve s dung KTLM noi chung va KT L noi rieng, lam

cho bài giảng sinh ộng và hấp dẫn Thâm nhập thực tế, tích lũ kinh nghiệm
cuộc sống phục vụ cho công tác giáo dục HS
- ối với HS Ngoài những nội dung trong SGK, HS cần tìm hiểu thêm
những kiến thức có liên quan thuộc những chu ên ngành khac e bo sung,
m rong va khac sau kien th c Trong qua tr nh hoc tap, t ch c c phoi h p
th c hien nh ng eu cau cua GV

i v , bat k ph

ng phap da hoc nao

muon at hieu qua cung oi hoi s t

ng tac gi a GV va HS Them vao o, s

dụng những KT L trong bài giảng hoặc tự tìm hiểu ể củng cố kiến thức và

vận dụng vào thực tế cuộc sống
- Việc sử dụng KTLM trong DHDL có nhiều u iểm và có tác dụng lớn
trong dạ học nh ng trong việc biên soạn SGK ch a
KTLM

ợc chú trọng, những

a vào trong SGK rất hạn chế, a số ều là do GV tự khai thác và vận

dụng theo ý kiến chủ quan của mình Vì vậ theo chúng tôi, SGK hoặc trong
SGV nên bổ sung một số tài liệu về KTLM và ịnh h ớng cách vận dụng và
từng bài cụ thể
18


- Không chỉ bổ sung vào SGK mà nên có những tài liệu chu ên dùng, hồ s
học tập trong ó tập hợp những KTLM có thể sử dụng trong từng bài học
- ần có sự ầu t , quan tâm h n nữa ến môn ịa lý ở tr ờng TH S,
tăng thời l ợng trong ch

ng trình, chú trọng môn ịa lý trong các kì thi…

hỉ có nh vậ chất l ợng của bộ môn mới

ợc nâng lên

Giáo án thực nghiệm

TIẾT 16- BÀI 12
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần nắm ợc
- HS nắm
ợc vị trí ịa lý các quốc gia, các vùng lãnh thổ
thuộc ông Á
- Nắm
ợc các ịa iểm về ịa hình, khí hậu, sông ngòi và
cảnh quan tự nhiên của khu vực ông Á
- Nắm
ợc mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự
nhiên
2. Kỹ năng:
- Rèn lu ện cho HS kỹ năng â dựng mối liên hệ nhân quả
giữa các thành phần tự nhiên trong khu vực
- ủng cố và phát triển kỹ năng ọc, phân tích bản ồ, kỹ năng
tổng hợp kiến thức
3. Thái độ.
- HS thấ
ợc â là một trong những cái nôi của nền văn
minh thế giới
- Là n i th ờng u ên ả ra ộng ất, núi lửa
- ó thái ộ ứng ử với môi tr ờng tự nhiên
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Giáo án
- ản ồ tự nhiên khu vực ông Á
19


- Một số tranh ảnh, tài liệu về cảnh quan tự nhiên ông Á

- ản ồ câm khu vực ông Á
- ác tranh ảnh, oạn phim minh họa về cảnh quan, sông ngòi, thiên
nhiên khu vực Nam Á
- Má tính, má chiếu projecter, má chiếu a vật thể, loa, thẻ in
l ợc ồ tự nhiên ông Á
- ảng nhóm, phiếu học tập, bút dạ, phấn màu, th ớc kẻ…
2. Học sinh:
- ọc và tìm hiểu kỹ bài tr ớc ở nhà
- S u tầm tranh ảnh, t liệu về khu vực ông Á theo nhóm
- S u tầm t liệu về sông ngòi khu vực ông Á sông Tr ờng Giang,
sông Hoàng Hà
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút…
III. Phương pháp:
Trực quan, thảo luận, àm thoại, gợi mở, kỹ thuật mảnh ghép…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài học
3. Bài mới
GV cho HS xem giới thiệu về những hình ảnh nổi bật của khu
vực ông Á

ợc â dựng dựa trên phần mềm photo story.

- HS: Xem phim

phút

- GV: Qua oạn phim trên con nhìn thấ hình ảnh liên quan ến
Quốc gia nào
- HS : Trả lời

- GV: Hình ảnh Vạn Lý Trường Thành, Núi Phú Sĩ, Cầu trên Sông Hàn
....đã đưa các em đến với khu vực Đông Á, vậy Đông Á có vị trí địa lí và
20


đ c điểm tự nhiên gì nổi bật h n so với hai khu vực mà các em đã
học. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Tiết 16- Bài 12- ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
I/HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về vị trí địa lý và phạm vi khu vực
Đông Á
1/ Mục tiêu :
- Kiến thức : Nắm được vị trí địa lý và phạm vi, giới hạn của
khu vực Đông Á
- Kỹ năng : Cách xác định vị trí địa lý và giới hạn Đông Á trên
bản đồ.
2/ Phương Pháp : Hoạt động cá nhân
3/ Các bước tiến hành :
Hoạt động của GV-HS

Hoạt
động của
HS

Bước 1:
GV: Quan sát bản đồ, em hãy cho
-HS trả
biết Đông Á nằm ở vị trí nào của lục lời và
địa Á Âu?
xác định
trên bản

đồ

21

Nội
dung

Hình
thành

phát
triển
năng
lực

1, vị trí
địa lý
và giới
hạn Năng
lực t
duy


GV: Chuẩn kiến thức
Nằm ở phía đông lục địa Á Âu, gồm
hai bộ phận là đất liền và hải đảo.
Bước 2 :
GV: Quan sát lược đồ tự nhiên Đông
Á, em hãy xác định vị trí địa lý và
giới hạn khu vực Đông Á:

+ Khu vực Đông Á nằm trong
khoảng vĩ độ nào ? kinh độ nào ?
+ Khu vực Đông Á tiếp giáp với khu
vực nào của Châu Á ? tiếp giáp với
Biển, Đại dương nào ?
+ Đông Á bao gồm các Quốc gia nào
?
520B

750Đ

1450Đ

200B
Dựa vào lược đồ tự nhiên Đông Á em hãy xác định vị trí
địa lý và giới hạn lãnh thổ khu vực Đông Á?

GV: Chuẩn kiến thức
22

-HS: Trả
lời và ác
ịnh vị trí
ịa lý giới
hạn ông
Á trên
bản ồ.

- Gồm 2
bộ

Năng
phận là lực sử
ất liền dụng
và hải
công
ảo
nghệ
-Tiếp
thông
giáp
tin
+ Khu
vực:
Tất cả
các khu
vực
hâu Á
+ Biển:
ông,
Hoa
ông,
Hoàng
Hải,
Nhật
Bản và
ại
d ng
Thái
ình
ng

- Gồm 4
quốc
gia:
Trung
Quốc,
Hàn


Quốc,
Triều
Tiên,
Nhật
Bản và
lãnh
thổ ài
LoanTrung
Quốc.

- Giới hạn khoảng:

Trong khoảng 20oB đến 520B.750Đ
đến 145oĐ, liên hệ Việt Nam:khu vực
xa nhất về phía Nam của Trung
Quốc là đảo Hải Nam nên việc yêu
cầu chủ quyền với hai quần đảo
Hoàng Sa và Trường Sa của Việt
Nam là vô lý.
GV?: Quan sát lược đồ các nước khu
vực Đông Á xác định và kể tên các
nước trong khu vực Đông Á?

GV chuyển ý: Vậy đ c điểm vị trí địa lý
Đông Á có ảnh hưởng như thế nào đến
đ c điểm tự nhiên Đông Á, chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung phần 2 : đ c
điểm tự nhiên
II/HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông
Á.
1/ Mục tiêu :
- Kiến thức : Nắm được đặc điểm địa hình, sông ngòi, khí hậu,
cảnh quan khu vực Đông Á và mối quan hệ địa lý giữa các
thành phần tự nhiên đ .
- Kỹ năng : Phân tích biểu đồ, lược đồ, kỹ năng tổng hợp kiến
thức.
2/ Phương Pháp : Hoạt động nh m, sử dụng kỹ thuật dạy học
mảnh ghép.
3/ Các bước tiến hành :
Hoạt động của GV-HS

Hoạt
động
của HS
23

Nội
dung

Hình
thành và
phát triển
năng lực



2. Đặc
điểm
tự
nhiên:

Bước 1: Giáo viên nêu yêu cầu hoạt
động nh m và phát phiếu học tập
cho từng nh m
(GV yêu cầu học sinh hoạt động
nh m trong 6 phút, sau khi hoạt
động nh m được 3 phút thì các
nh m ghép với nhau thành nh m
mới trong đ mỗi nh m mới c đủ
4 phiếu học tập cùng với các học
sinh nghiên cứu chuyên sâu cùng
thảo luận để hoàn thành phiếu học
tập tổng hợp).
*Nh m 1 :
Dựa vào hình 12.1 và nội dung SGK
hãy hoàn thành bảng kiến thức sau
: (3 phút)
Phía
Tây

Phía
Đông

Hải

đảo

Địa
hình
*Nh m 2 :
Dựa vào hình 12.1, hình 2.1 và nội
dung SGK hãy hoàn thành bảng
kiến thức sau : (3 phút)
Phía
Tây

Phía
Đông

Hải
đảo

Khí
hậu
*Nh m 3 :
Dựa vào hình 12.1, hình 3.1 và nội
dung SGK hãy hoàn thành bảng
kiến thức sau : (3 phút)
24

Học
sinh
làm
việc
theo

nhóm

- Rèn kỹ
năng làm
việc theo
nhóm
A, khu
vực
phía

ịa
hình
tập
trung
các dã
núi và
s n
ngu ên
cao ồ
sộ, xen
lẫn các
bồn ịa
rộng
lớn.
Khí
hậu,
cảnh
quan:
Cận
nhiệt

lục ịa,
cảnh
quan
thảo
ngu ên
khô,

Sử dụng kỹ
thuật dạy
học mảnh
ghép ể
phát triển
năng lực,
phân tích,
tổng hợp
kiến thức
- Rèn kỹ
năng làm
việc theo
nhóm


Phía
Tây

Phía
Đông

Hải
đảo


Cảnh
quan
*Nh m 4 :
Dựa vào hình 12.1 và nội dung SGK
hãy cho biết : (3 phút)
Đất
liền

Hải
đảo

Sông ngòi (tên
sông, hướng chẩy,
chế độ nước, giá
trị kinh tế của
sông ?)
*Phiếu học tập Tổng hợp :
Hoàn thành bảng kiến thức sau :
Dựa vào hình 12.1, hình 2.1, hình
3.1 và nội dung SGK để hoàn thành
bảng kiến thức sau :(3p)
Phía
Tây

Phía
Đông

Hải
đảo


Địa
hình
Khí
hậu
Cảnh
quan
Sông
ngòi
-Nội dung cần thảo luận :
Dựa vào bảng tổng hợp kiến thức
hãy cho biết :
25

ại
diện
nhóm
lên
trình
bầy,
học
sinh
khác
nhận
ét
ánh
giá

hoang
mạc và

núi cao
B, Khu
vực
phía
ông
ịa
hình
vùng
ồi núi
thấp
xen lẫn
các
ồng
bằng
rộng
lớn.
- Khí
hậu
cảnh
quan:
gió mùa
ẩm,
cảnh
quan
rừng.
C, Khu
vực hải
ảo:
ịa
hình

núi trẻ,
có hoạt
ộng
núi lửa
và ộng
ất phổ


×