Tải bản đầy đủ (.docx) (155 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành sữa việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 155 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH
TẾ
---------------------

PHÙNG THỊ PHƢƠNG
HẢI

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
NGÀNH SỮA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH
TẾ
---------------------

PHÙNG THỊ PHƢƠNG
HẢI

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
NGÀNH SỮA VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ QUỐC TẾ
Mã số: 60 31 01 06


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ

HỌC:

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Nguyễn Anh Thu

PGS.TS. Hà Văn Hội
Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phùng Thị Phương Hải



LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất
tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
nghiên cứu luận văn này.
Trƣớc hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế Quốc
Gia Hà Nội, Khoa Sau đại họcchuyên ngành Kinh tế quốc tế cùng các thầy cô giáo, đã
giúp đỡ trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Anh Thu, đã nhiệt tình chỉ bảo,
hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn
này.
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn của tôi không tránhkhỏi những sơ suất,
thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo cùng toàn
thể bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phùng Thị Phương Hải


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................. I
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .............................................................................................. III
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn. .....................................6
3.1. Mục đích. .................................................................................................6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................7
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................7
4.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................7
4.2. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................7 4.3.
Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................7
5. Kết quả đóng góp của luận văn...................................................................8
6. Bố cục luận văn.............................................................................................8
CHƯƠNG 1 ...........................................................................................................................
9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA
NGÀNH SỮA VIỆT NAM .............................................................................................................. 9

1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh. .................................9
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh. ..........................................................................9
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh..........................................................10 1.1.3
Khái niệm lợi thế cạnh tranh...............................................................14
1.2. Các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngành..................14
1.2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành. ...........................14
1.2.2. Hội nhập kinh tế quốc tế....................................................................15


1.2.3. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh
tế ............................................................................................................................17
1.3. Kinh nghiệm phát triển ngành sữa của các nƣớc thế giới và bài học
cho Việt Nam. ..........................................................................................................18
1.3.1. Chiến lược phát triển của Trung Quốc. .............................................18
1.3.2. Chiến lược phát triển của Đài Loan. .................................................19

1.3.3. Chiến lược phát triển Ấn Độ. .............................................................20
1.3.4. Chiến lược phát triển một số nước ASEAN, Israel, Sri Lanka...........20 1.3.5.
Tổng kết kinh nghiệm của các nước:..................................................22 1.3.6. Bài
học rút ra cho Việt Nam...............................................................22
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................
24
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................................
24

2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu. ..............................................................24
2.1.1. Thu thập thông tin dữ liệu thứ cấp. ....................................................24
2.1.2. Thu thập thông tin dữ liệu sơ cấp.......................................................25
2.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý dữ liệu ...............................................25
2.2.1. Phân tích các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh...........................25
2.2.2. Mô Hình kim cương............................................................................29
2.2.3. Ma trận SWOT....................................................................................33
2.2.4. Các phương pháp khác.......................................................................35
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................
36
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH SỮA VIỆT NAM TRONG
BỐI
CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ...................................................................................
36

3.1. Tổng quan về ngành sữa Việt Nam........................................................36
3.1.1. Tổng quan ngành sữa thế giới............................................................36
3.1.2. Tổng quan ngành sữa Việt Nam. ........................................................43


3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam

trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế................................................................52
3.2.1. Các vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế với ngành sữa Việt Nam. .........52
3.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế. ......................................................................................................64
3.3. Hình thành ma trận SWOT....................................................................99
3.3.1. Strengths (điểm mạnh)........................................................................99
3.3.2. Weaknesses (điểm yếu).....................................................................101
3.3.3. Opportunities (Cơ hội) .....................................................................103
3.3.4. Threats (thách thức). ........................................................................104
Kết luận chƣơng 3. .......................................................................................106
CHƯƠNG
4 ......................................................................................................................107
SỮA

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH

VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ............................................107

4.1. Định hƣớng quy hoạch Ngành của Bộ Công thƣơng tới năm 2020 và
dự báo tình hình sữa tới năm 2020. .....................................................................107
4.1.1. Nội dung công văn............................................................................107
4.1.2. Dự báo tình hình ngành sữa 2015 - 2020........................................110
4.2. Đề xuất một số giải pháp từ kết quả phân tích mô hình SWOT nâng
cao năng lực cạnh tranh. ......................................................................................116
4.2.1. Giải pháp S-O: Chiến lược hội nhập về phía sau, phía trước và hội
nhập kinh tế quốc tế sâu......................................................................................116
4.2.2. Giải pháp S-T: Chiến lược nâng cao năng lực nghiên cứu, sản xuất,…
.............................................................................................................................119
4.2.3. Giải pháp W- O: Chiến lược Marketing và phát triển thương hiệu.120

4.2.2. Giải pháp W-T: Chiến lược phát triển nhóm sản phẩm và phân khúc thị
trường...................................................................................................................121


4.3. Đề xuất các kiến nghị với cơ quan quản lý. ........................................122
4.3.1. Kiến nghị với Nhà Nước...................................................................122
4.3.2. Kiến nghị với Ngành, Bộ Công thương. ...........................................125
Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................126
KẾT LUẬN........................................................................................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................130



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Stt

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1.

AFTA

ASEAN Free Trade Area: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

2.

AGROINFO


Trung tâm thông tin phát triển nông nghiệp nông thôn Việt Nam.

3.

4.

APEC

ASEAN

Asia-Pacific Economic Cooperation: Diễn đàn kinh tế Châu Á
Thái Bình Dƣơng
Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á

5.

CEPT/AFTA

Chƣơng trình Thuế quan Ƣu đãi Có Hiệu lực Chung của AFTA

6.

EEC

khối cộng đồng kinh tế châu Âu

7.

FAO


Tổ chức Nông Lƣơng thế giới

8.

FAS

Federation of American Scientists: Hiệp hội Khoa học gia Hoa Kỳ Fast

9.

FMCG

Moving Consumer Goods: Nhóm hàng tiêu dùng nhanh

10.

IMF

Số liệu và báo cáo Quỹ tiền tệ thế giới

11.

IPSARD

Viện Chính sách và chiến lƣợc phát triển nông thôn.

12.

NDDB


hội đồng phong trào sữa quốc gia Ấn Độ

13.

NLCT

Năng lực cạnh tranh

14.

OECD

OECD High Level Forum on Industrial Competitiveness:Tổ
chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

15.

TPP

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng

16.

USDA

Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ Diễn

17.


WEF

đàn kinh tế thế giới

18.

WTO

Tổ chức Thƣơng Mại Thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

i

Trang


1.

Bảng 2.1

Các chỉ số đo lƣờng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

31


2.

Bảng 2.2

Ma trận SWOT (điểm mạnh, điểm yếu)

38

3.

Bảng 3.1.

Số lƣợng bò sữa các khu vực trên thế giới năm 2012, 2013

41

4.

Bảng 3.2.

Thị trƣờng sữa thế giới

42

5.

Bảng 3.3.

Các nƣớc xuất khẩu sữa lớn trên thế giới


43

6.

Bảng 3.4.

7.

Bảng 3.5.

Số lƣợng đàn bò sữa Việt Nam giai đoạn 2000 - 2014

50

8.

Bảng 3.6.

Thống kê số lƣợng bò các nƣớc Châu Á

59

9.

Bảng 3.7.

Giá của một số thành phần chính trong sữa.

69


10.

Bảng 3.8.

Số lƣợng doanh nghiệp sữa qua các giai đoạn

71

11.

Bảng 3.9.

Năng suất lao động của ngành sữa.

73

12.

Bảng 3.10.

13.

Bảng 3.11.

14.

Bảng 3.12.

Bảng so sánh giá sữa nhập khẩu và giá bán lẻ năm 2013


86

15.

Bảng 3.13.

Thống kê và dự báo phát triển doanh số đến năm 2025

92

16.

Bảng 3.14.

17.

Bảng 3.15.

18.

Bảng 4.1.

Dự báo quy mô thị trƣờng sữa 2015 - 2020

117

19.

Bảng 4.2.


Dự báo sản lƣợng sữa của Việt Nam 2015 - 2020

117

Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trƣởng của ngành Sữa
2001-2008

Thị phần của một số hãng sữa bột theo giá trị và sản
lƣợng bán năm 2013.
Kim ngạch nhập khẩu sữa của Việt Nam từ một số thị
trƣờng chính năm 2013

Hệ số đàn hồi tăng trƣởng tiêu thụ sữa so với tăng
trƣởng GDP bình quân đầu ngƣời từ năm 1991-2010
Dự báo tốc độ tăng trƣởng sữa bình quân đầu ngƣời
đến năm 2025.

48

77
80

92
93

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


STT
1.
2.
3.
4.
5.

Hình
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3

Nội dung

Trang
33

Mô Hình "Kim cƣơng" (The Diamond model)

38

Ma trận SWOT

41

Sản xuất sữa từ một số nƣớc trên thế giới, 2012- 2014


44

Top 10 quốc gia có lƣợng nhập khẩu sữa lớn nhất thế giới

45

Tỷ trọng tiêu dùng sữa thế giới theo chủng loại, 2013 (%)
T

l

t
ă
n
g
t
r
ƣ
ơ
̉
n
g
v
a
̀
k
ê
́
h
o

a
c
̣
h


ơ

H

̉

H

c
a
c

n
g
ƣ


t
h
i

i

̣


t
t
r
ƣ
ơ


i

̀
n
g

V
i

s
ƣ
a


t

6.

nh
3.
4
46

H
7 ì
n
8
h
9
1 3
.
1 5
1

H
ì
1 n
h
1

1

3
.
6

N
a
m

L

i

n
h
u

n
v
à
g
i

á

5
L2
G
m
T5
N3
b
T
25
T
T
C

4
54
67

70

7
6

71

7
6

75

68
75

i
i
i


19.

Hình 3.17

Thị phần sữa tƣơi của các doanh nghiệp năm 2013

20.

Hình 3.18

21.


Hình 3.19

Doanh thu và thị phần sữa đặc năm 2013

78

22.

Hình 3.20

Doanh thu kem và thị phần kem năm 2013

79

23.

Hình 3.21

24.

Hình 3.22

Tiêu thụ sữa bình quân đầu ngƣời tại Việt Nam

82

25.

Hình 3.23


Điều tra tiêu dùng sữa năm 2009

83

26.

Hình 3.24

Doanh thu và tốc độ tăng trƣởng của Vinamilk

94

27.

Hình 3.25

Cơ cấu chi phí của Vinamilk

95

28.

Hình 3.26

Doanh thu, lợi nhuận của Vinamilk giai đoạn 2008-2012

98

29.


Hình 3.27

Thị phần nhóm sản phẩm của Vinamilk

99

30.

Hình 4.1

Dự báo sản lƣợng sữa của 7 nhà sản xuất chính

114

31.

Hình 4.2

32.

Hình 4.3

Biểu đồ tăng trƣởng sữa chua và thị phần sữa chua
năm 2013

Tỷ trọng nhập khẩu sữa và các sản phẩm sữa năm
2013

Thị phần sản lƣợng các sản phẩm từ sữa ở các nƣớc
đang phát triển

Tiêu thụ sữa bình quân đầu ngƣời của Việt Nam

77
78

80

115
116

iv


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, sữa là một trong những ngành đạt tốc độ tăng
trƣởng nhanh nhất trong ngành thực phẩm ở Việt Nam: "với mức tăng trưởng doanh thu
trung bình đạt 18% năm, mức tiêu dùng sữa và các sản phẩm sữa của người dân Việt
Nam đang gia tăng nhanh chóng từ mức 8,09 lít/người/năm vào năm 2000
đã lên tới 14,81 lít/người/năm vào năm 2008". (Euromonitor International, 2011)
Trƣởng đại diện Tetra Pak tại Việt Nam Bert Jan Post khẳng định rằng mức tiêu thụ
sữaViệt Nam đang tăng mạnh, năm 2004 có khoảng 580 triệu lít sữa đƣợc tiêu thụ tại thị
trƣờng trong nƣớc thì dự tính đến năm 2013 sẽ là 2 tỷ lít. Theo chỉ số ngành sữa 2011, do Tetra
Pak - Công ty dẫn đầu thế giới về chế biến và đóng gói thực phẩm đƣa ra ngày 14/7/2011,
Việt Nam đang đƣợc đánh giá là "vùng đất của sữa và tài chính ở vùng Châu thổ sông
Mekong" , trở thành tâm điểm trong chỉ số ngành Sữa thế giới.
Nhƣng thực tế ngành sữa Việt Nam hiện nay đang có 72 doanh nghiệp, trong đó
hãng sữa nƣớc ngoài là hơn 50 hãng và sữa nội địa chỉ có 20 hãng mới chiếm gần 30%
thị phần nội địa. "Với sản phẩm sữa bột, chúng ta đang thu ngay trên chính sân nhà

mình với 70% thị phần là sữa bột ngoại. Các nhà chế biến trong nước vẫn phải phụ
thuộc rất nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập từ nước ngoài, vì ngành chăn nuôi bò sữa
nội địa vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu chế biến. Lượng sữa tươi trong nước chỉ thỏa mãn
22-25% nhu cầu nguyên liệu" (Trịnh Quý Phổ, 2010).
Xét về tổng thể thị trƣờng Việt Nam giữa sản phẩm sữa sản xuất trong nƣớc và sản
phẩm nhập khẩu trong thời điểm hiện tại thì chúng ta chƣa đủ khả năng cạnh tranh so
với các hãng sữa lớn trên thế giới: Dumex, Campina, XO, Friso,.. nên chúng ta đang
chịu sự cạnh tranh không lành mạnh từ các hãng sữa nƣớc ngoài cùng câu kết tăng giá
trong khi giá sữa, nguyên liệu nhập khẩu trên thế giới và thuế nhập khẩu giảm gây nhiều
bức xúc trong xã hội.
Trong bối cảnh Việt Nam đã là thành viên của các tổ chức kinh tế thế giới, khu
vực thì xu thế tăng cƣờng tự do hóa thƣơng mại giữa Việt Nam với các nƣớc trên thế

1


giới, ngành sữa Việt Nam còn đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một tăng do việc giảm
thuế sữa ngoại khi Việt Nam thực hiện các cam kết Hiệp định ƣu đãi thuế quan có hiệu lực
chung trong các Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (cam kết CEPT/AFTA, Tổ chức Thƣơng
mại thế giới WTO),...và các hàng rào bảo hộ về ngành chăn nuôi đang dần dỡ bỏ. Đây là cơ
hội lớn cho các doanh nghiệp nƣớc ngoài tham gia vào thị trƣờng "vùng đất của sữa và tài
chính ở vùng Châu thổ sông Mekong" này.
Làm thế nào sản phẩm sữa Việt Nam có thể đứng vững trên thị trƣờng nội địa và
mở rộng thị trƣờng xuất khẩu khi đối diện thách thức hội nhập kinh tế quốc tế trên?
Hiểu rõ tầm quan trọng việc phát triển bền vững ngành sữa trong xu thế hội nhập, nên
tôi quyết định nghiên cứu và thực hiện đề tài "Nâng cao năng lực cạnh
tranh ngành sữa Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế Quốc tế"
2. Tình hình nghiên cứu.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam trong bối cảnh tác
động của hội nhập kinh tế đƣợcđề cập trong một số luận văn sau:

1) Luận văn " Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành sản phẩm sữa Việt Nam"Nguyễn Thị Minh Trang: Luận văn đã nghiên cứu một cách cụ thể tình hình và khả năng
cạnh tranh sản phẩm sữa Việt Nam theo hai tiêu chí là cạnh tranh sản phẩm về giá và
chất lƣợng. Về giá sản phẩm sữa nội có ƣu thế giá cả thấp, có cơ hội có thể cạnh tranh
hàng nhập khẩu ngay cả khi bỏ qua việc bảo hộ của Chính phủ nhƣng sức cạnh tranh
về giá rất bấp bênh và không ổn định nhất là khi giá nguyên liệu tăng, nguồn nguyên liệu
không ổn định do không chủ động đƣợc đầu vào. Tiêu chí về chấtlƣợng, khả năng cạnh
tranh của sữa nội thấp khi so sánh với các hãng sản xuất sữa trên thế giới khi chất lƣợng
sữa của hãng lớn luôn đƣợc đảm bảo bởi các hiệp hội sữa uy tín trên thế giới và đƣợc
ngƣời tiêu dùng luôn tin tƣởng. Phạm vi luận văn giới hạn trong khoản thời gian từ
2002 trở về trƣớc và chỉ nêu vấn đề thị trƣờng nội địa chƣa bàn tới xuất khẩu.
2) Đề tài "Nghiên cứu ngành sữa Việt Nam" - nhóm thực hiện: Ngô Tuấn Anh, Lê
Thị Huệ, Đồng Thu Hà, Nguyễn Thị Quế và Võ Hồng Khang. Đề tài nêu và phân tích rõ cụ
thể 6 yếu tố tác động điển hình của môi trƣờng vĩ mô đến ngành sữa tạo
2


ra cơ hội và khó khăn nhƣ thế nào đến tăng trƣởng của ngành: Kinh tế, chính phủ
và chính trị, tự nhiên, công nghệ, xu hƣớng quốc tế hóa . Đồng thời đề tài đánh giá qua
năng lực cạnh tranh của ngành qua các tác động là áp lực khách hàng, áp lực nhà cung
cấp, đối thủ tiềm tàng, rào cản ra nhập và rút khỏi ngành. Phạm vi đề tài giới hạn trong
không gian từ 1990 - 2005, từ năm 2007 ngành sữa Việt Nam bắt đầu tăng trƣởng rõ rệt
khi Việt Nam ra nhập WTO, nên đề tài chƣa thể đề cập đƣợc yếu tố kinh tế quốc tế trong
nội dung.
4) Luận văn "Phân tích ngành sữa bằng mô hình 5 áp lực cạnh tranh" -2005- Đại
học kinh tế quốc dân.Bài viết áp dụng mô hình năm áp lực cạnh tranh của Micheal
Poter để làm rõ những vấn đề mà ngành sữa đối mặt đó là giá cả, chất lƣợng, thƣơng
hiệu, năng lực cạnh tranh. Từ đó rút ra đƣợc chìa khóa thành công của ngành sữa Việt
Nam theo phƣơng hƣớng và chiến lƣợc phát triển ngành sữa đến năm 2020.
5) Luận văn "Hoàn thiện mô hình chuỗi giá trị ngành sữa Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay" -2013-Trần Hoàng Diệu. Ở Việt Nam, trong vòng 5 năm trở lại đây, mức tiêu thụ

sữa tƣơi của ngƣời dân đã tăng đáng kể, thực tiễn cho thấy, ngành sữa Việt Nam cũng
đang dần nắm bắt đƣợc cơ hội đó và bƣớc đầu đã đạt đƣợc những kết quả thành công.
Tuy nhiên, cũng còn không ít vấn đề đang tồn tại trong các hoạt động sản xuất kinh
doanh của ngành hàng này, việc phân bổ chƣa đồng đều giá trị trong các thành phần tham
gia chuỗi giá trị; hoặc nhƣ việc chất lƣợng sữa vẫn chƣa đáp ứng đƣợc đúng kỳ vọng của
ngƣời tiêu dùng,v.v...Từ đó, bài viết tập trung phân tích và đánh giá về thực trạng mô hình
chuỗi giá trị ngành sữa Việt Nam qua một số mặt nhƣ: chi phí, lợi nhuận; nguyên vật liệu
đầu vào; hoạt động thu mua, chế biến sữa; hoạt động tiếp cận thị trƣờng và phân phối sản
phẩm,...đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả một số hoạt động trong chuỗi giá
trị ngành sữa Việt Nam.
Một hƣớng khác đi sâu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của một
doanh nghiệp cụ thể khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, đó là Công ty cổ phần sữa
Vinamilk.

3


6) Luận văn "Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
sữa Việt Nam Vinamilk đến năm 2010".
7) Luận văn "Năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế" -2005 - Nguyễn Mỹ Hạnh.
8) Luận văn "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk" - 2006- Phạm Minh Tuấn.
9) Luận văn "Những giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của
Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk"
Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) là công ty sữa hàng đầu Việt Nam
chiếm 30% thị phần sữa cả nƣớc, đây là đơn vị chủ lực, nòng cốt trong định hƣớng
phát triển ngành sữa Việt Nam. Vì vậy, nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng quy mô sản
xuất và kinh doanh của doanh nghiệp này sẽ làm tăng thêm khả năng cạnh tranh của sữa
nội địa. Vấn đề thách thức của Vinamilk nói riêng và ngành sữa nói chung trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là phải làm sao cạnh tranh đƣợc với đối thủ nƣớc ngoài

đƣợc các luận văn trên đi sâu nêu đƣợc tình hình thực trạng, mặt mạnh là đã có thƣơng
hiệu, nhiều chủng loại sản phẩm (đặc biệt có thế mạnh nhóm sữa đặc), hệ thống phân
phối tốt, nhân sự tốt; mặt yếu là nguyên liệu đa số thu gom mua nông dân cá thể, phụ
thuộc nhiều giá cả, chi phí nguyên liệu nhập sản xuất, nhóm sữa bột mới chỉ làm đƣợc
sữa bột công thức,..và đề tài cũng đề xuất đƣợc 1 số giải pháp mà hiện nay ngành cũng
đang áp dụng.
Nhìn chung, các luận văn và chuyên đề trên đều đề cập năng lực cạnh tranh của
ngành khi hội nhập kinh tế trong khoảng thời gian từ năm 2007 trở về trƣớc, nên chƣa
có đƣợc đánh giá tình hình thực tế của ngành trong những năm gần đây từ 2008 đến quý
1/ 2012.
Ngoài ra, vấn đề "thời sự" về thị trƣờng sữa Việt Nam thời gian gần đây và
thách thức của ngành sữa đã đƣợc đề cập trong một số báo cáo và bài viết sau:
10) Hội thảo "Hội nhập kinh tế quốc tế - những cơ hội và thách thức với sự phát
triển ngành sữa Việt Nam" do Vụ Thị trƣờng trong nƣớc (Bộ Công Thƣơng) và Dự án
Hỗ trợ Thƣơng mại Đa biên giai đoạn III (Mutrap III) phối hợp tổ chức
4


(29/10/2010): đề cập những cơ hội cho ngành sữa Việt Nam trong thời gian vừa
qua và những vấn đề thách thức ngành sữa đang phải đối diện: an toàn vệ sinh thực
phẩm và chất lƣợng sữa, vụ sữa có melamine, sữa có chất lƣợng thấp hơn so với công
bố,.. và các hãng sữa trong nƣớc đang chịu sức ép cạnh tranh ngành một gia tăng do
giảm thuế cho sữa ngoại nhậpcủa Việt Nam khi thực hiện các cam kết Hiệp định ƣu đãi
thế quan có hiệu lực chung trong Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (cam kết CEPT/
AFTA) và cam kết với Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO). Đề tài hội thảo này là tài
liệu hữu ích để luận văn tham khảo ,bổ ích cho đánh giá những vấn đề thực trạng của
ngành và dự báo những cơ hội và thách thức với ngành trong bối cảnh hội nhập.
11) Hội thảo "Thúc đẩy sự gắn kết ngành sữa Việt Nam với thế giới" diễn ra vào
ngày 23/04/2009 tại Hà Nội, được tổ chức bởi FAO, Liên đoàn Ngành sữa quốc tế (IDF)
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nội dung đề cập mục tiêu phát triển tƣơng

lai; những vấn đề thực trạng của ngành sữa tại Việt Nam; sự cần thiết phải có một tổ
chức tầm cỡ quốc gia về ngành sữa và gắn kết các hoạt động của ngành sữa Quốc tế
nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO. Bất kỳ đối tƣợng nào trong ngành sữa của Việt Nam
cũng rất cần trao đổi thông tin với thế giới để bắt kịp sự tiến bộ và tạo lợi thế cạnh tranh.
12) Hội thảo "Chiến lược phát triển ngành sữa Việt Nam" vào ngày 30 &
31/10/2008 tại Hà Nội, được tổ chức bởi Ngành sữa Việt Nam. Nội dung đề cập : nâng cao
vai trò của khu vực tƣ nhân và nhà nƣớc, thu hút vốn đầu tƣ và sự đóng góp của các bên để
hỗ trợ phát triển ngành chăn nuôi bò sữa quy mô nhỏ ở Việt Nam.
13) "Báo cáo đánh giá cạnh tranh trong 10 lĩnh vực của nền kinh tế", Cục quản lý
cạnh tranh (Vietnam competition authority), năm 2010. Báo cáo đánh giá về 5 lĩnh vực
sản xuất, 5 lĩnh vực dịch vụ,trong đó đề cập cạnh tranh cụ thể là thị trường sữa bột
công thức. Nói chung báo cáo đã nêu và đánh giá mức độ cạnh tranh mỗi ngành dƣới
góc độ của phát luật cạnh tranh là mức độ độc quyền hóa; rào cản ra nhập ngành; rào cản
rút lui khỏi thị trƣờng; mức độ tập trung kinh tế. Báo cáo không đề cập đến vấn đề chính
trị, cơ sở hạ tầng, nguồn lực,... hơn nữa báo cáo lấy
5


tiêu chí ngành làm căn cứ, chỉ đề cập đến các yếu tố khách quan tức là cơ chế, chính
sách Nhà nƣớc đối với từng ngành nghề nhất định.
14) Báo cáo"Hiện trạng phát triển ngành và tình hình thực hiện quy hoạch p h á t
tr i ển ng à nh tr on g gi ai đo ạ n 2 00 0 - 20 0 8 ", n g àn h s ữ a V i ệt N a m, Hà n ộ i n ă m 2 0 11 .
15) Nghiên cứu: "Lối đi nào cho ngành sữa Việt Nam", Lê Viết Ly, 31/07/2010.
16) Nghiên cứu: "Chờ đợi những cuộc cạnh tranh bứt phá", Phạm Văn Hanh Trƣơng Thị Hƣơng Giang - Dƣơng Thúy Chinh, Thị trƣờng ngành sữa số 20/8/2009.
17) Nghiên cứu "Ngành sữa Việt Nam trên con đường hội nhập", (TS.Tống Xuân
Chinh, Cục Chăn Nuôi, năm 2010), bài viết tập trung phân tích vấn đề giá sữa nội địa
chƣa đƣợc điều chỉnh phù hợp với thị trƣờng quốc tế: giá sữa nƣớc liên tục tăng trong
khi giá sữa trên thị trƣờng thế giới liên tục giảm từ 35.49% - 38.13.%/năm, hơn nữa
thuế nhập khẩu sữa các loại đang giảm 20% với lộ trình 5 năm theo cam kết gia nhập
WTO của Việt Nam. Giá trên thị trƣờng quốc tế thay đổi từng ngày thì sản phẩm sữa trên

thị trƣờng Việt Nam lại chƣa thay đổi hoặc thay đổi quá chậm, để lại nhiều hệ quả cho
sản xuất, thƣơng mại và tiêu dùng. Từ những dẫn chứng trên, tác giả nhận định khả
năng điều tiết thị trƣờng sữa ở Việt Nam còn nhiều vấn đề cần giải quyết và ngành sữa
Việt Nam chƣa thực sự hội nhập sâu rộng vào ngành sữa thế giới.
Trên đây là những đề tài, báo cáo, bài nghiên cứu mà tôi đã tìm hiểu đƣợc, ngoài
ra có một số công trình nghiên cứu từng lĩnh vực riêng nhƣ quy trình sản xuất, mở
rộng thị trƣờng, phát triển chăn nuôi của ngành và công ty Vinamilk. Những công trình
nghiên cứu đó là cơ sở tham khảo trong luận văn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.
3.1. Mục đích.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng sản xuất, kinh doanh của ngành sữa Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, làm thế nào để nâng cao năng lực
6


cạnh tranh của sữa Việt Nam để chiếm lĩnh thị trƣờng nội địa, mở rộng ra thị trƣờng
thế giới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
1) Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh?
2) Thực trạng khả năng cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ thế nào ?
3) Đề xuất giải pháp để làm sao nâng cao đƣợc năng lựccạnh tranh của ngành
sữa Việt Nam ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
4.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là bao gồm các đối tƣợng trong và ngoài
ngành sữa Việt Nam:
Phạm vi trong ngành: Doanh nghiệp sản xuất - Ngƣời tiêu dùng - Chính phủ. Ngoài
ngành: Hiệp định thƣơng mại giữa Việt Nam và các nƣớc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu.

Từ sau khi Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO,
ngành sữa Việt Nam đã có sự phát triển vƣợt bậc từ năm 2007, vì vậy đề tài quyết
định chọn thời gian và không gian nghiên cứu là:
Thời gian: từ năm 2007 - 2014 và mở rộng đến năm 2015. Không
gian: thị trƣờng sữa nội địa ViệtNam.
4.3. Phương pháp nghiên cứu.
Phƣơng pháp phân tích định tính theo các tiêu chí cạnh tranh của ngành và
doanh nghiệp.
Phƣơng pháp phân tích trên cơ sở phân tích số liệu diễn giải - quy nạp, đối
chiếu - so sánh, phƣơng pháp Logic, phƣơng pháp mô tả khái quát.
Phƣơng pháp đánh giákhả năng nội tạicủa ngành theo các tiêu chí dựa trên cơ
sở lý luận điểm của mô hình Kim cƣơng Michael E.Poter.

7


Áp dụng mô hìnhSWOT - một kỹ thuật phân tích rất mạnh trong việc xác định
điểm mạnh và điểm yếu để từ đó tìm ra đƣợc cơ hội và nguy cơ áp dụng dùng phân tích khả
năng cạnh tranh để từ đó đƣa ra giải pháp đề xuất cho mục tiêu của đề tài.
5. Kết quả đóng góp của luận văn.
- Hệ thống hóa những vấn đề chung về khái niệm năng lực cạnh tranh của
ngành, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành.
- Hệ thống hóa những tác động của môi trƣờng hội nhập kinh tế quốc tế ảnh hƣởng
tới năng lực cạnh tranh của ngành.
- Nghiên cứu các mô hình, giải pháp phát triển ngành sữa của các nƣớc vực Châu
Á có điều kiện và tình trạng tƣơng tự gần giống nhƣ Việt Nam đã thực hiện thành công.
- Làm rõ thực trạng tình hình năng lực cạnh tranh của ngành sữa trong giai đoạn
2007 - nay và tác động bối cảnh kinh tế quốc tế đến năng lực cạnh tranh của ngành sữa
Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy năng lực cạnh tranh ngành sữa Việt Nam trƣớc tác

động mạnh mẽ của làn sóng hội nhập kinh tế sâu rộng của Việt Nam với thế giới, để
góp phần phát triển bền vững ngành sữa Việt Nam trong tƣơng lai.
6. Bố cục luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH SỮA VIỆT NAM.
Chƣơng 2:PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Chƣơng 3:THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH SỮA
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ.
Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÀNH SỮA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ.
Kết luận bài.

8


CHƢƠNG
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÀNH SỮA VIỆT NAM

1.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh.
"Cạnh tranh" là một phạm trù kinh tế cơ bản, đề tài xin điểm lại các lý thuyết
cạnh tranh trong lịch sử nhƣ sau:
Theo K. Marx khái niệm cạnh tranh: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay
gắt giữa các nhà Tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và
tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch." (Văn Hảo, 2002,
trang 30 -32)

Hai nhà kinh tế học Mỹ P.ASamuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn Kinh tế học
(xuất bản lần thứ 12) cho rằng "Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các
doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng ,thị trường". Họ còn đồng nhất cạnh
tranhvới cạnh tranh hoàn hảo (PerfectCompetition). (Dƣơng Ngọc Dũng,1998).
Trong báo cáo về cạnh tranh toàncầu năm 2003 tại diễn đàn Liên hợpquốc thì cho
rằng cạnh tranh đối vớimột quốc gia là "Khả năng của nước đó đạt được những thành quả
nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao được
xác định bằng các thay đổi của tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
tính trên đầu người theo thời gian". (Verner Tomas, 2011)
Ở Việt Nam, theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2004) trong cuốn "Thị trƣờng, chiến
lƣợc, cơ cấu: cạnhtranh về giá trị gia tang, định vị và phát triển DN" thì "cạnh tranh trong
thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại cho
khách hàng những giá trị gia tăng cao hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn
mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh tranh của mình".
Từ những định nghĩa trên, có thể thấy về cơ bản, cạnh tranh là quá trình một chủ
thể nỗ lực vƣợt qua đối thủ củamình để đạt đƣợc một hay một số mục tiêu nhất định.

9


Cạnh tranh đƣợc hiểu là sự ganh đua giữa các nhà kinh doanh trên thị trƣờng
nhằm giành đƣợc ƣu thế hơn về cùng một loại sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ, về
cùng một loại khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.
Michael E.Porter - ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của lý thuyết cạnh tranh hiện đại, cho
rằng: "Cạnh tranh không phải là cung cấp cái tốt nhất mà là tạo ra sự khác biệt. Vì cái
tốt nhất không phải người tiêu dùng nào cũng có thể mua được, do tốt
nhất thường là nhiều tiền nhất". (Porter,1985)
Nhƣ vậy, đối tƣợng có những nguồn lực, lợi thế mà nhờ chúng tạo ra một số ƣu
thế vƣợt trội hơn so với với đối thủ cạnh tranh trực tiếp thì chính là lợi thế cạnh tranh
(Poter, 2009). Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lƣợng, sự cải tiến

và sự đáp ứng khách hàng.
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh.
Theo quan niệm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren thì năng lực
cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra và duy trì lợi nhuận và thị phần trên các thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc , các chỉ số đánh giá năng suất lao động, công nghệ, tổng năng suất
các yếu tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất lƣợng
và tính khác biệt của sản phẩm, chi phí đầu vào…( Siegfried P. Gudergan, 2001)
Michael Porter cho rằng năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra những sản phẩm
có qui trình công nghệđộc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu
khách hàng, có chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận. (Porter, 1985)
Theo định nghĩa của Việt Nam: "Năng lực cạnh tranh (còn gọi là sức cạnh tranh;
Anh: Competitive Power; Nga: Cancurentia; Pháp: Capacité deoncurrence), khả năng
giành được thị phần lớn trướccác đối thủ cạnh tranh trên thị trờng, kể cả khả năng giành
lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp." (Từ điển thuật
ngữ kinh tế học, 2001, trang 349)
Trong quá trình cạnh tranh với nhau, để giành lợi thế về phía mình, các chủ thể phải
áp dụng tổng hợp nhiều biện pháp để duy trì và phát triển vị thế của mình trên thị trƣờng, các
biện pháp này thể hiện một sức mạnh nào đó của chủ thể . Nên hiện nay, các thuật ngữ "năng
lực cạnh tranh", "sức cạnh tranh" và "khả năng cạnh tranh" đƣợc sử
10


dụng nhiều ở Việt Nam, trong khi thông dụng trong tiếng Anh đều sử dụng là
"competitiveness", cho nên chúng cùng một nghĩa và có thể thay thế cho nhau.
Do các chủ thể cạnh tranh khác nhau nên việc phân biệt về quan niệm năng lực
cạnh tranh cũng đƣợc phân chia thành các cấp độ khác nhau. Năng lực cạnh tranh
đƣợc phân thành 4 cấp độ là: Năng lực cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa; Năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp; Năng lực cạnh tranh của ngành; Năng lực cạnh tranh của
quốc gia.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm.

Theo TS Nguyễn Văn Thanh (2004): "Năng lực cạnh tranh cấp sản phẩm được
hiểu là khả năng sản phẩm có được nhằm duy trì được vị thế của nó một cách lâu dài trên
thị trường cạnh tranh".
Mỗi sản phẩm do từng nhà sản xuất đƣa ra thị trƣờng sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng đón
nhận qua việc mua hay không mua sản phẩm đó. Để ngƣời tiêu dùng thừa nhận và đánh
giá cao, mỗi sản phẩm cần có lợi thế cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại khác. Ƣu
thế này có thể là ƣu thế về giá (giá bán thấp hơn), hoặc ƣu thế về giá trị khác biệt so với
các sản phẩm cùng loại.
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm có thể đƣợc đánh giá thông qua các khía cạnh:
(i) giá sản phẩm, (ii) sự vƣợt trội về chất lƣợng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm,
thƣơng hiệu… so với đối thủ cạnh tranh trên cùng một phân đoạn thị trƣờng vào cùng một thời
điểm.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Khái niệm năng lực cạnh tranhcủa doanh nghiệp đƣợc đềcập đầu tiên ở Mỹ
vào đầu những năm1980. Theo Aldington Report (1985) "Doanh nghiệp có khả năng
cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt
trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh
đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của Doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu
nhập cho người lao động và chủ Doanh nghiệp". Năm 1994, địnhnghĩa này đƣợc nhắc
lại trong "Sáchtrắng về NLCT của Vƣơng quốc Anh"(1994).
11


×